- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 4422/QĐ-BVHTTDL 2025 công bố nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử gồm: Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh, Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
| Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 4422/QĐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Tạ Quang Đông |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
21/11/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Hành chính, Thương mại-Quảng cáo, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 4422/QĐ-BVHTTDL
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 4422/QĐ-BVHTTDL
| BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử gồm:
Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh; Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an ninh, trật tự; Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 297/2025/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2025 của Chính phủ quy định thực hiện liên thông điện tử nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký thành lập hộ kinh doanh - cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự - cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử gồm: Đăng ký thành lập hộ kinh doanh - cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự - cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện, Thủ trưởng các Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng; - Các Bộ: Công an, Tài chính; - Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC); - UBND các tỉnh, thành phố TW; - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; - Trung tâm CĐS VHTTDL (để đăng tải); - Lưu: VT, VHCSGĐTV, MT.100. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ GỒM:
ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH - CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ AN NINH, TRẬT TỰ - CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
(Kèm theo Quyết định số 4422/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 11 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
______________
A. DANH MỤC NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ
| STT | Tên nhóm thủ tục hành chính liên thông | Tên VBQPPL quy định | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
| I | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ | |||
| 1 | (1)Đăng ký thành lập hộ kinh doanh - (2) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự - (3) cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke | Nghị định số 297/2025/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2025 của Chính phủ quy định thực hiện liên thông điện tử nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký thành lập hộ kinh doanh - cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự - cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke | Văn hóa | Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã; Công an cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp xã. |
B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ
I. Nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử gồm: Đăng ký thành lập hộ kinh doanh - cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự - cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (sau đây gọi tắt là Thủ tục hành chính liên thông điện tử về cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke)
1. Trình tự thực hiện
Người nộp hồ sơ là người đại diện hợp pháp sử dụng tài khoản định danh điện tử của tổ chức, hộ kinh doanh hoặc cá nhân để đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công quốc gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn), lựa chọn mục “Thủ tục hành chính liên thông điện tử về cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke” để kê khai, thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến và thanh toán phí theo quy định. Quy trình giải quyết nhóm thủ tục hành chính như sau:
1.1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và chuyển kết quả về Cổng Dịch vụ công quốc gia ngay sau khi cấp để thực hiện thủ tục tiếp theo.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định: cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh gửi thông báo qua Cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS để thông báo cho người nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Người nộp hồ sơ đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS để nhận thông tin phản hồi về kết quả xử lý hồ sơ và thực hiện bổ sung hồ sơ.
c) Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do qua Cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS.
1.2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Sau khi nhận được kết quả điện tử Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh chuyển đến từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công an, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính như sau:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và chuyển kết quả về Cổng Dịch vụ công quốc gia ngay sau khi cấp để thực hiện thủ tục tiếp theo.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định: cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gửi thông báo qua Cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS để thông báo cho người nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Người nộp hồ sơ đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS để nhận thông tin phản hồi về kết quả xử lý hồ sơ và thực hiện bổ sung hồ sơ.
c) Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do qua Cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS.
1.3. Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Sau khi nhận được kết quả điện tử Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự chuyển đến từ Phần mềm dịch vụ công liên thông, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính như sau:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke tham định hồ sơ, thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại địa điểm kinh doanh theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày thành lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan cấp có thẩm quyền Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh hoặc không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định: cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke gửi thông báo qua Cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS để thông báo cho người nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Người nộp hồ sơ đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS để nhận thông tin phản hồi về kết quả xử lý hồ sơ và thực hiện bổ sung hồ sơ.
c) Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tuyến (Trả kết quả điện tử hoặc trả kết quả bản giấy).
3. Thành phần hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm có:
(1) Tờ khai điện tử (Mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 297/2025/NĐ-CP). Trường hợp ủy quyền phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
(2) Văn bản chấp thuận kết quả kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
(3) Phiếu lý lịch tư pháp của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự.
4. Thời hạn giải quyết
Thời gian giải quyết nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử về cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke không quá 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện nhóm thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.
6. Cơ quan thực hiện nhóm thủ tục hành chính
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã: Thực hiện cấp Giấy chứng nhận Thành lập hộ kinh doanh;
- Công an cấp xã: Thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
7. Kết quả thực hiện nhóm thủ tục hành chính
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
8. Phí và lệ phí
8.1. Người nộp hồ sơ thanh toán lệ phí của hồ sơ đăng ký thực hiện thủ tục hành chính liên thông điện tử về cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke tại thời điểm nộp hồ sơ theo thông báo trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS theo các phương thức sau:
a) Chuyển vào tài khoản thụ hưởng của cơ quan có thẩm quyền.
b) Trực tuyến thông qua chức năng thanh toán của Cổng Dịch vụ công quốc gia và các nền tảng thanh toán hợp lệ khác.
8.2. Lệ phí đăng ký thực hiện nhóm thủ tục hành chính không được hoàn trả cho người nộp trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp Giấy phép.
8.3. Mức thu phí, lệ phí của nhóm thủ tục hành chính, bao gồm:
a) Lệ phí đăng ký thành lập hộ kinh doanh: Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định (căn cứ quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC).
b) Phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh: 300.000 đồng (theo Điều 4 Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính).
c) Phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (theo Điều 4 Thông tư số 110/2025/TT-BTC ngày 19 tháng 11 năm 2025 của Bộ Tài chính): 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/Giấy phép/lần thẩm định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai điện tử (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 297/2025/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2025 của Chính phủ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện nhóm thủ tục hành chính
- Là hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về quản lý, sử dụng pháo.
- Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ.
- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 168/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về đăng ký thành lập doanh nghiệp.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2023).
- Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Nghị định số 297/2025/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2025 của Chính phủ quy định thực hiện liên thông điện tử nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký thành lập hộ kinh doanh - cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự - cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
- Thông tư số 110/2025/TT-BTC ngày 19 tháng 11 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường./.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
TỜ KHAI
Đề nghị đăng ký thành lập hộ kinh doanh - cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự - cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
(Trường hợp thực hiện liên thông điện tử)
______________
Kính gửi: ……………………..
- Họ và tên người nộp tờ khai1 (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………………..
- Sinh ngày:.../.../...
- Giới tính ………………
- Số định danh cá nhân: …………………
- Điện thoại: …………………………… Thư điện tử (nếu có): ………………………..
1. Đề nghị xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập hộ kinh doanh - cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự - cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke do ……………2 là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
a) Số định danh của người đứng tên:
- Tên hộ kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……..…………………..
- Tên hộ kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………….
- Tên hộ kinh doanh viết tắt (nếu có): ……………………………………………………….
b) Địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke3:
- Số nhà/phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn: ………………
- Xã/Phường/Đặc khu: …………………………………………………………………………
- Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ……………………………………………………
- Tên biển hiệu: …………………………………………………………………………………
□ Không kinh doanh tại trụ sở (đánh dấu X vào ô này nếu hộ kinh doanh không có địa điểm kinh doanh cố định)
c) Ngành, nghề kinh doanh4:
| STT | Tên ngành | Mã ngành5 | Ngành, nghề kinh doanh chính6 |
|
|
|
|
|
d) Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ……………………………………………………..
đ) Thông tin đăng ký thuế:
- Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở): ………………………………………………………………………………………………………………………
- Ngày bắt đầu hoạt động7 (trường hợp hộ kinh doanh dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì không cần kê khai nội dung này): …./…./…..
- Tổng số lao động (dự kiến): …………………………………………………………..
- Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 2 phương pháp):
□ Phương pháp kê khai □ Phương pháp khoán
e) Chủ thể thành lập hộ kinh doanh: (đánh dấu X vào ô thích hợp)
□ Cá nhân □ Các thành viên hộ gia đình
g) Thông tin về các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh8:
| STT | Họ tên | Ngày, tháng, năm sinh | Số định danh cá nhân | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Nơi thường trú | Nơi ở hiện tại | Chữ ký |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức nhận kết quả giải quyết điện tử hoặc bản giấy
□ Bản điện tử.
□ Tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở kinh doanh.
□ Qua dịch vụ bưu chính và nộp cước phí bưu chính theo quy định.
(Hộ kinh doanh đánh dấu X vào ô □ để lựa chọn hình thức nhận kết quả).
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| CHỦ HỘ KINH DOANH |
__________________________________
1 Ghi rõ họ và tên người đại diện.
2 Trường hợp thực hiện công việc theo ủy quyền phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
3 Trường hợp hộ kinh doanh thành lập thêm địa điểm kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện về PCCC và ANTT theo quy định.
4 - Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác, ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó. Hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định.
5 Ghi tên ngành và mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với ngành, nghề kinh doanh chính. Đối với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh doanh được ghi tự do và không cần ghi mã ngành cấp bốn.
6 Đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai làm ngành, nghề kinh doanh chính;
7 Trường hợp hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
8 Chỉ kê khai trong trường hợp chủ thể cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh là các thành viên hộ gia đình và kê khai cả thông tin của chủ hộ tại Bảng này;
Trường hợp chủ hộ kinh doanh và các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh kê khai số định danh cá nhân thì chỉ kê khai các cột số 1, 2, 3, 4, 5, 10 không phải kê khai các cột số 6, 7, 8, 9 của Bảng này, trừ trường hợp việc kết nối giữa Cơ sở dữ liệu về đăng ký hộ kinh doanh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bị gián đoạn.
| CHÍNH PHỦ Số: 297/2025/NĐ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2025 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định thực hiện liên thông điện tử nhóm thủ tục hành chính:
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh - cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về
an ninh, trật tự - cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu số 57/2024/QH15;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2022/QH15; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp số 76/2025/QH15;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 20/2023/QH15;
Căn cứ Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ số 55/2024/QH15;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định thực hiện liên thông điện tử nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký thành lập hộ kinh doanh - cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự - cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định thực hiện liên thông điện tử nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký thành lập hộ kinh doanh - cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự - cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (sau đây gọi tắt là Thủ tục hành chính liên thông điện tử về cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke); trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân trong thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện quy trình liên thông điện tử nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký thành lập hộ kinh doanh - cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự - cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện quy trình liên thông điện tử
1. Việc tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử được thực hiện từ cổng Dịch vụ công quốc gia qua Phần mềm dịch vụ công liên thông, bảo đảm yêu cầu khai thác, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ theo hướng tích hợp, phối hợp giải quyết, nâng cao chất lượng phục vụ hành chính của các cơ quan Nhà nước có liên quan, tạo thuận lợi cho hộ kinh doanh, cá nhân và cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
2. Việc thực hiện thủ tục hành chính liên thông điện tử có giá trị pháp lý như các hình thức khác theo quy định của pháp luật; không làm tăng chi phí cho cá nhân, tổ chức.
3. Kết quả giải quyết của thủ tục hành chính liên thông điện tử được hệ thống tự động chia sẻ hồ sơ gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
4. Quá trình giải quyết thủ tục hành chính được đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, giám sát, đánh giá bằng các phương thức như: thu thập, tổng hợp, phân tích dữ liệu điện tử, lấy ý kiến đánh giá, phản hồi trực tuyến của tổ chức, hộ kinh doanh và cá nhân trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và có sự tham gia của tổ chức, cá nhân.
5. Trường hợp hồ sơ được tiếp nhận trên cổng Dịch vụ công quốc gia sau 17 giờ 00 hàng ngày hoặc vào ngày nghỉ, ngày lễ, Tết theo quy định thì thời hạn trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh quy định tại Nghị định này được tính từ 08 giờ 00 ngày làm việc kế tiếp của ngày hồ sơ được tiếp nhận.
6. Hồ sơ, biểu mẫu điện tử của từng thủ tục sẽ được Phần mềm dịch vụ công liên thông tự động phân tách để chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định. Các thông tin trong tờ khai điện tử quy định tại Nghị định này đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký hộ kinh doanh, hệ thống thông tin có liên quan được Phần mềm dịch vụ công liên thông tự động cập nhật.
7. Đối với những dữ liệu mà cơ quan thực hiện thủ tục hành chính đang quản lý hoặc đã được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về việc thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và cổng Dịch vụ công quốc gia.
Chương II
HỒ SƠ, QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT
VÀ TRẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ
NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 4. Hồ sơ thực hiện liên thông điện tử nhóm thủ tục hành chính
1. Tờ khai điện tử (Mẫu số 01 kèm theo Nghị định này). Trường hợp ủy quyền phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
2. Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an hoặc văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
3. Phiếu lý lịch tư pháp của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự.
Điều 5. Nộp hồ sơ thực hiện liên thông điện tử nhóm thủ tục hành chính
Người nộp hồ sơ là người đại diện hợp pháp sử dụng tài khoản định danh điện tử của tổ chức, hộ kinh doanh hoặc cá nhân để đăng nhập vào cổng Dịch vụ công quốc gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn), lựa chọn mục “Thủ tục hành chính liên thông điện tử về cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke” để kê khai, thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến và thanh toán phí theo quy định.
Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết
1. Hồ sơ được liên thông từ cổng Dịch vụ công quốc gia qua Phần mềm dịch vụ công liên thông sang Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công an, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để tiếp nhận và xử lý như sau:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh xem xét hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trên Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. Kết quả cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được đồng bộ về cổng Dịch vụ công quốc gia.
b) Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và hồ sơ được đồng bộ sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công an để xử lý hồ sơ. Cơ quan Công an xem xét hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự trên Hệ thống phần mềm nghiệp vụ của Bộ Công an. Kết quả cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự được đồng bộ về cổng Dịch vụ công quốc gia.
c) Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự được Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công an đồng bộ về Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quy trình cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke và trả kết quả cho Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để đồng bộ về Cổng Dịch vụ công quốc gia.
2. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông điện tử về cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke không quá 16 ngày làm việc kể từ khi các cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận đầy đủ hồ sơ và thanh toán phí theo quy định, thời gian giải quyết thủ tục hành chính như sau:
a) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh không quá 03 ngày làm việc;
b) Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự không quá 03 ngày làm việc;
c) Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke không quá 10 ngày làm việc.
3. Trường hợp hồ sơ được tiếp nhận trên cổng Dịch vụ công quốc gia trong thời gian 01 giờ trước khi kết thúc giờ hành chính trong ngày làm việc thì thời hạn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính liên thông quy định tại Nghị định này được tính từ ngày làm việc kế tiếp của ngày hồ sơ được tiếp nhận.
4. Đối với hồ sơ nộp trực tuyến tại cổng Dịch vụ công quốc gia, Phần mềm dịch vụ công liên thông phản hồi tự động cho cổng Dịch vụ công quốc gia để thông báo cho tổ chức, cá nhân ghi nhận việc thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến và tự động phân tách, chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công an và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để tiếp nhận và xử lý theo quy định.
Trong vòng 02 giờ làm việc kể từ khi cổng Dịch vụ công quốc gia phản hồi cho tổ chức, cá nhân, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính có thông báo với cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa để xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên tại Bộ phận Một cửa thông báo về việc tiếp nhận chính thức và yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi cổng Dịch vụ công quốc gia tiếp nhận hồ sơ; trong đó, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ trong 01 lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác. Việc thông báo được gửi đến tài khoản của tổ chức, cá nhân trên cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc qua tin nhắn SMS tự động của cổng Dịch vụ công quốc gia. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. Sau 15 ngày làm việc kể từ khi thông báo hoặc theo thời hạn quy định của pháp luật chuyên ngành, nếu tổ chức, cá nhân không hoàn thành việc hoàn thiện hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên giải quyết thủ tục hành chính thực hiện đóng hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ của tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định tại Điều 7 Nghị định này.
5. Kết thúc thời hạn trả kết quả mà chưa có kết quả, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính gửi thư xin lỗi, ghi rõ lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả, gửi cho người nộp hồ sơ qua cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực hiện không quá 01 lần.
Điều 7. Giải quyết hồ sơ liên thông điện tử nhóm thủ tục hành chính về cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Nghị định này, các cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính như sau:
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và chuyển kết quả về cổng Dịch vụ công quốc gia ngay sau khi cấp để thực hiện thủ tục tiếp theo.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định: cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh gửi thông báo qua cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS để thông báo cho người nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Người nộp hồ sơ đăng nhập vào cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS để nhận thông tin phản hồi về kết quả xử lý hồ sơ và thực hiện bổ sung hồ sơ.
c) Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do qua Cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS.
2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Sau khi nhận được kết quả điện tử Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh chuyển đến từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công an, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính như sau:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và chuyển kết quả về cổng Dịch vụ công quốc gia ngay sau khi cấp để thực hiện thủ tục tiếp theo.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định: cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gửi thông báo qua cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS để thông báo cho người nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Người nộp hồ sơ đăng nhập vào cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS để nhận thông tin phản hồi về kết quả xử lý hồ sơ và thực hiện bổ sung hồ sơ.
c) Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do qua Cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS.
3. Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Sau khi nhận được kết quả điện tử Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự chuyển đến từ Phần mềm dịch vụ công liên thông, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính như sau:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke thẩm định hồ sơ, thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại địa điểm kinh doanh theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày thành lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan cấp có thẩm quyền Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh hoặc không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định: cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke gửi thông báo qua Cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS để thông báo cho người nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Người nộp hồ sơ đăng nhập vào cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS để nhận thông tin phản hồi về kết quả xử lý hồ sơ và thực hiện bổ sung hồ sơ.
c) Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS.
Điều 8. Trả kết quả
1. Trả kết quả điện tử
a) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính liên thông điện tử về cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke gồm: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
b) Bản điện tử các giấy tờ là kết quả giải quyết thủ tục hành chính liên thông về cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke được các hệ thống tự động gửi đến người nộp hồ sơ tại kho dữ liệu của tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, tin nhắn SMS và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh nơi hộ kinh doanh dịch vụ karaoke đặt trụ sở.
2. Kết quả bản giấy của Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke được trả trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của đối tượng thực hiện.
Điều 9. Phương thức nộp lệ phí
1. Người nộp hồ sơ thanh toán lệ phí của hồ sơ đăng ký thực hiện thủ tục hành chính liên thông điện tử về cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke tại thời điểm nộp hồ sơ theo thông báo trên cổng Dịch vụ công quốc gia và tin nhắn SMS theo các phương thức sau:
a) Chuyển vào tài khoản thụ hưởng của cơ quan có thẩm quyền.
b) Trực tuyến thông qua chức năng thanh toán của cổng Dịch vụ công quốc gia và các nền tảng thanh toán hợp lệ khác.
2. Lệ phí đăng ký thực hiện nhóm thủ tục hành chính không được hoàn trả cho người nộp trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp Giấy phép.
Chương III
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ
NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 10. Trách nhiệm của Bộ Công an
1. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương triển khai đầu tư xây dựng Phần mềm dịch vụ công liên thông, quản trị và vận hành kỹ thuật, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin của cổng Dịch vụ công quốc gia trên hạ tầng Trung tâm Dữ liệu quốc gia; kết nối thông suốt giữa phần mềm nghiệp vụ của các bộ, cơ quan liên quan; các tính năng nộp hồ sơ, nộp, cập nhật bổ sung hồ sơ; phân tách các trường thông tin để chuyển vào hệ thống phần mềm nghiệp vụ của các bộ, ngành; cập nhật, đồng bộ trạng thái hồ sơ về Cổng Dịch vụ công quốc gia.
2. Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công an bảo đảm giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thông suốt, hiệu quả.
Điều 11. Trách nhiệm của Văn phòng Chính phủ
Phối hợp với Bộ Công an và các cơ quan liên quan kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ công thủ tục hành chính liên thông điện tử về cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên cổng Dịch vụ công quốc gia.
Điều 12. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Kết nối, chia sẻ, điều chỉnh quy trình liên thông điện tử thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh phù hợp với trình tự giải quyết liên thông nhóm thủ tục hành chính quy định tại Nghị định này.
2. Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin đăng ký hộ kinh doanh bảo đảm thông suốt, hiệu quả.
Điều 13. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Công bố, công khai thủ tục hành chính liên thông điện tử theo quy định. Phối hợp với Bộ Công an, Bộ Tài chính đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai thực hiện thủ tục hành chính liên thông điện tử về cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke tại Bộ phận một cửa của các địa phương.
2. Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc của các bộ, ngành, địa phương và đề xuất, kiến nghị, sửa đổi, bổ sung Nghị định.
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh bảo đảm thực hiện thủ tục hành chính liên thông điện tử về cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
b) Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu với phần mềm dịch vụ công liên thông theo hướng dẫn của Bộ Công an.
c) Xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, bố trí đủ nhân lực thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính liên thông điện tử theo đúng quy định tại Nghị định này.
d) Bố trí kinh phí, cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công liên thông điện tử tại địa phương.
đ) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật theo thẩm quyền.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tổ chức triển khai có hiệu quả thủ tục hành chính liên thông điện tử về cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke tại địa phương theo quy định tại Nghị định này;
b) Tổ chức thông tin, tuyên truyền chính sách, pháp luật về việc thực hiện thủ tục hành chính liên thông điện tử về cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 11 năm 2025.
Điều 16. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
| Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KSTT (2b). 70 | TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Thị Thanh Trà |
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 297/2025/NĐ-CP
ngày 17 tháng 11 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
TỜ KHAI
Đề nghị đăng ký thành lập hộ kinh doanh - cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự - cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
(Trường hợp thực hiện liên thông điện tử)
______________
Kính gửi: ……………………..
- Họ và tên người nộp tờ khai1 (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………………..
- Sinh ngày:.../.../...
- Giới tính ………………
- Số định danh cá nhân: …………………
- Điện thoại: …………………………… Thư điện tử (nếu có): ………………………..
1. Đề nghị xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập hộ kinh doanh - cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự - cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke do ……………2 là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
a) Số định danh của người đứng tên:
- Tên hộ kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……..…………………..
- Tên hộ kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………….
- Tên hộ kinh doanh viết tắt (nếu có): ……………………………………………………….
b) Địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke3:
- Số nhà/phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn: ………………
- Xã/Phường/Đặc khu: …………………………………………………………………………
- Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ……………………………………………………
- Tên biển hiệu: …………………………………………………………………………………
□ Không kinh doanh tại trụ sở (đánh dấu X vào ô này nếu hộ kinh doanh không có địa điểm kinh doanh cố định)
c) Ngành, nghề kinh doanh4:
| STT | Tên ngành | Mã ngành5 | Ngành, nghề kinh doanh chính6 |
|
|
|
|
|
d) Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ……………………………………………………..
đ) Thông tin đăng ký thuế:
- Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở): ………………………………………………………………………………………………………………………
- Ngày bắt đầu hoạt động7 (trường hợp hộ kinh doanh dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì không cần kê khai nội dung này): …./…./…..
- Tổng số lao động (dự kiến): …………………………………………………………..
- Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 2 phương pháp):
□ Phương pháp kê khai □ Phương pháp khoán
e) Chủ thể thành lập hộ kinh doanh: (đánh dấu X vào ô thích hợp)
□ Cá nhân □ Các thành viên hộ gia đình
g) Thông tin về các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh8:
| STT | Họ tên | Ngày, tháng, năm sinh | Số định danh cá nhân | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Nơi thường trú | Nơi ở hiện tại | Chữ ký |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức nhận kết quả giải quyết điện tử hoặc bản giấy
□ Bản điện tử.
□ Tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở kinh doanh.
□ Qua dịch vụ bưu chính và nộp cước phí bưu chính theo quy định.
(Hộ kinh doanh đánh dấu X vào ô □ để lựa chọn hình thức nhận kết quả).
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| CHỦ HỘ KINH DOANH |
_______________________
1 Ghi rõ họ và tên người đại diện.
2 Trường hợp thực hiện công việc theo ủy quyền phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
3 Trường hợp hộ kinh doanh thành lập thêm địa điểm kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện về PCCC và ANTT theo quy định.
4 - Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác, ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó. Hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định.
5 Ghi tên ngành và mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với ngành, nghề kinh doanh chính. Đối với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh doanh được ghi tự do và không cần ghi mã ngành cấp bốn.
6 Đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai làm ngành, nghề kinh doanh chính;
7 Trường hợp hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
8 Chỉ kê khai trong trường hợp chủ thể cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh là các thành viên hộ gia đình và kê khai cả thông tin của chủ hộ tại Bảng này;
Trường hợp chủ hộ kinh doanh và các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh kê khai số định danh cá nhân thì chỉ kê khai các cột số 1, 2, 3, 4, 5, 10 không phải kê khai các cột số 6, 7, 8, 9 của Bảng này, trừ trường hợp việc kết nối giữa Cơ sở dữ liệu về đăng ký hộ kinh doanh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bị gián đoạn.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!