Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 442/QĐ-UBND Quảng Nam 2023 Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện CCHC
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 442/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 442/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Quang Bửu |
Ngày ban hành: | 08/03/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 442/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM ___________ Số: 442/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Quảng Nam, ngày 08 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế đánh giá, xếp hạng
kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
______________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 399/TTr-SNV ngày 02/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ
Đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác
cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
(Ban hành kèm theo Quyết định số #sovb/QĐ-UBND ngày #nbh/3/2023
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
___________
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
- Theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời hạn chế, thiếu sót trong quá trình thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Phân tích, đánh giá và xếp hạng kết quả cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất công tác cải cách hành chính trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, giúp xác định các nhiệm vụ, giải pháp, trọng tâm qua từng giai đoạn.
- Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương và sự chủ động của cán bộ, công chức, viên chức trong công tác cải cách hành chính.
- Phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của tập thể lãnh đạo, cho người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức của cấp có thẩm quyền.
- Các tiêu chí đánh giá phải bám sát các quy định, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính; khả thi và phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tăng cường trách nhiệm của các cơ quan tham gia đánh giá và trách nhiệm của các cơ quan cung cấp thông tin
- Đánh giá thực chất và khách quan kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Quy chế này dùng để theo dõi, thẩm định, đánh giá xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan chuyên môn cấp tỉnh);
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện);
- Các cơ quan được tổ chức và quản lý theo hệ thống dọc của các Bộ, cơ quan ngang Bộ đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan ngành dọc cấp tỉnh) gồm: Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Công an tỉnh, Kho bạc nhà nước- Chi nhánh Quảng nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Các đơn vị trực thuộc Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã).
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính;
- Cải cách thể chế;
- Cải cách thủ tục hành chính;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính;
- Cải cách chế độ công vụ;
- Cải cách tài chính công;
- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số;
- Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội.
Phương pháp tính điểm đặc thù được áp dụng theo công thức: “Tổng điểm đạt được theo kết quả thẩm định/(100 - Số điểm đặc thù)”.
Thực hiện cập nhập nội dung và điểm tự đánh giá lên Phần mềm quản lý chấm điểm - Bộ chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Quảng Nam.
- Việc tự đánh giá, chấm điểm của cơ quan, đơn vị, địa phương bắt buộc phải có các tài liệu kiểm chứng kèm theo để xác định mức độ tin cậy của việc đánh giá, chấm điểm. Tài liệu kiểm chứng phải đúng theo quy định và hướng dẫn của Sở Nội vụ đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần (trừ trường hợp không yêu cầu tài liệu kiểm chứng). Nếu không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng không đúng quy định sẽ không được điểm tại tiêu chí, tiêu chí thành phần đó.
- Ngoài việc cung cấp tài liệu kiểm chứng theo hướng dẫn, cơ quan, đơn vị, địa phương có thể bổ sung các tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) đủ độ tin cậy để chứng minh kết quả tự đánh giá.
- Đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng không có đầy đủ thông tin kiểm chứng, các cơ quan, đơn vị, địa phương giải trình rõ về cách đánh giá tại Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin giải trình.
- Trường hợp có tiêu chí, tiêu chí thành phần chưa được cấp trên quy định, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai hoặc do đặc thù mà không triển khai thì không đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần đó. Số điểm của các tiêu chí không đánh giá, chấm điểm sẽ được giảm trừ hoặc được bổ sung tiêu chí khác thay thế các tiêu chí không thực hiện.
- Tài liệu kiểm chứng cập nhật trên Phần mềm quản lý chấm điểm - Bộ chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Quảng Nam phải có chữ ký số chuyên dùng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ các tài liệu kiểm chứng là hình ảnh minh họa).
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện: thành phần Hội đồng gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân (làm Chủ tịch Hội đồng), các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thủ trưởng các phòng, ban có liên quan và công chức chuyên trách phụ trách công tác cải cách hành chính.
- Đối với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp tỉnh: thành phần Hội đồng gồm thủ trưởng cơ quan (làm Chủ tịch Hội đồng), lãnh đạo cấp phó cơ quan, trưởng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc và công chức chuyên trách cải cách hành chính.
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ tịch Hội đồng;
- Giám đốc Sở Nội vụ: Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Các thành viên là lãnh đạo các cơ quan có liên quan.
- Phó Giám đốc Sở Nội vụ làm Tổ trưởng,
- Các thành viên là công chức các cơ quan có thành viên tham gia Hội đồng thẩm định. Danh sách thành viên của Tổ giúp việc do Giám đốc Sở Nội vụ quyết định sau khi thống nhất với các cơ quan liên quan.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đánh giá công tác cải cách hành chính của sở, huyện và cơ quan ngành dọc;
- Lãnh đạo UBND cấp huyện đánh giá công tác cải cách hành chính cấp Sở và cơ quan ngành dọc;
- Lãnh đạo Sở đánh giá công tác cải cách hành chính đối với UBND cấp huyện.
- Lãnh đạo các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện đánh giá công tác cải cách hành chính sở chủ quản;
- Lãnh đạo UBND cấp xã đánh giá công tác cải cách hành chính thuộc UBND cấp huyện;
- Công chức công tác các Sở, Ban, ngành, các cơ quan ngành dọc đánh giá công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị đang công tác;
- Công chức cấp huyện đánh giá công tác cải cách hành chính tại UBND cấp huyện.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương vận dụng các căn cứ trên đây để tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị cấp dưới cho phù hợp với tình hình, đặc điểm của ngành, địa phương và phạm vi thẩm quyền quản lý.
- Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính tỉnh tiến hành tổng hợp, thẩm định điểm tự đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương dựa trên báo cáo tự đánh giá của cơ quan, đơn vị và các căn cứ thẩm định khác nêu tại khoản 2 Điều này.
- Kết thúc thẩm định lần 1, Tổ trưởng Tổ giúp việc có văn bản đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương giải trình làm rõ hoặc bổ sung thêm các tài liệu kiểm chứng đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần chưa thống nhất với kết quả tự đánh giá. Trên cơ sở tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình bổ sung của các cơ quan, đơn vị, địa phương, thành viên Tổ giúp việc xem xét cho ý kiến đối với các tiêu chí.
- Trường hợp vượt thẩm quyền thì có ý kiến đề xuất cụ thể để Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định.
- Tổ giúp việc tổng hợp kết quả thẩm định báo cáo Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính của tỉnh.
Trong đó: | PARI : Chỉ số Cải cách hành chính (%) p : Điểm đạt được sau thẩm định P : Điểm tối đa theo thang điểm chuẩn |
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng TỐT khi Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 85% đến 100%.
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng KHÁ khi Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 75% đến dưới 85%.
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng TRUNG BÌNH khi Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 60% đến dưới 75%.
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng YẾU khi Chỉ số cải cách hành chính thấp hơn 60%.
- Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính tỉnh tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố kết quả xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm được đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh và thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xác định cơ cấu điểm cụ thể của từng nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần; xây dựng hướng dẫn chấm điểm đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
- Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện; tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện và đề xuất các giải pháp phù hợp để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương khi Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương được xếp hạng “Khá” trở lên. Đối với cơ quan ngành dọc, kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm là một trong những căn cứ để hiệp y thương khen thưởng.
- Không đề nghị xem xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương xếp hạng từ “Trung bình” trở xuống.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét xử lý hoặc kiến nghị xử lý đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương có Chỉ số cải cách hành chính của 02 năm liên tiếp xếp hạng “Trung bình”.
Bố trí đủ kinh phí thực hiện Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính hằng năm; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính theo Kế hoạch.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây