Quyết định 430/QĐ-BCA 2023 Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng dịch vụ công

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 430/QĐ-BCA

Quyết định 430/QĐ-BCA của Bộ Công an về việc phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an
Cơ quan ban hành: Bộ Công anSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:430/QĐ-BCANgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Tô Lâm
Ngày ban hành:26/01/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 430/QĐ-BCA

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 430/QĐ-BCA DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 430/QĐ-BCA PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG AN
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________________

Số: 430/QĐ-BCA

Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an
_________

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

 

Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ về quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ tại Tờ trình số 26/TTr-V01 ngày 19 tháng 01 năm 2023.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục dịch vụ công trực tuyến mức toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an (Danh mục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 10695/QĐ-BCA ngày 25/12/2021 và Quyết định số 4365/QĐ-BCA ngày 10/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cung cấp trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an năm 2022.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ; Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Lưu: VT, V01(TTTTCH).

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Tô Lâm

 

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH CUNG CẤP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 430/QĐ-BCA, ngày 26 tháng 01 năm 2023)
________

 

STT

TÊN DỊCH VỤ CÔNG

ĐƠN VỊ

I

LĨNH VỰC XUẤT NHẬP CẢNH

I.1

NHÓM LIÊN QUAN ĐẾN CẤP GIẤY TỜ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

1.

Đăng ký tài khoản điện tử thực hiện tại Cục

A08

2.

Hủy tài khoản điện tử trong trường hợp cơ quan, tổ chức có tài khoản đề nghị bằng văn bản thực hiện tại Cục

A08

3.

Xét duyệt nhân sự cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng chưa có hiện diện thương mại hoặc đối tác tại Việt Nam thực hiện tại Cục

A08

4.

Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh thực hiện tại Cục

A08

5.

Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài thực hiện tại Cục

A08

6.

Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức thực hiện tại Cục

A08

7.

Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua trang thông tin điện tử thực hiện tại Công an cấp tỉnh

A08

I.2

NHÓM LIÊN QUAN ĐẾN XÁC NHẬN THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN XUẤT NHẬP CẢNH CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM

8.

Cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử ở trong nước thực hiện tại Cục

A08

9.

Cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử ở trong nước thực hiện tại Công an cấp tỉnh

A08

10.

Trình báo mất hộ chiếu phổ thông thực hiện tại Cục

A08

11.

Trình báo mất hộ chiếu phổ thông thực hiện tại Công an cấp tỉnh

A08

12.

Trình báo mất hộ chiếu phổ thông thực hiện tại Công an cấp huyện

A08

13.

Trình báo mất hộ chiếu phổ thông thực hiện tại Công an cấp xã

A08

14.

Trình báo mất giấy thông hành thực hiện tại Công an cấp tỉnh

A08

15.

Trình báo mất giấy thông hành thực hiện tại Công an cấp huyện

A08

16.

Trình báo mất giấy thông hành thực hiện tại Công an cấp xã

A08

17.

Trình báo mất thẻ ABTC thực hiện tại Cục

A08

18.

Xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam thực hiện tại Cục

A08

II

LĨNH VỰC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI

 

II.1

NHÓM ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ VÀ CẤP, QUẢN LÝ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN

 

19.

Đăng ký thường trú thực hiện tại Công an cấp xã

C06

20.

Xóa đăng ký thường trú thực hiện tại Công an cấp xã

C06

21.

Đăng ký tạm trú thực hiện tại Công an cấp xã

C06

22.

Xóa đăng ký tạm trú thực hiện tại Công an cấp xã

C06

23.

Tách hộ thực hiện tại Công an cấp xã

C06

24.

Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thực hiện tại Công an cấp xã

C06

25.

Xác nhận thông tin về cư trú thực hiện tại Công an cấp xã

C06

26.

Thông báo lưu trú thực hiện tại Công an cấp xã

C06

27.

Khai báo tạm vắng thực hiện tại Công an cấp xã

C06

28.

Xác nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân thực hiện tại Cục

C06

29.

Xác nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

30.

Xác nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân thực hiện tại Công an cấp huyện

C06

II.2

NHÓM QUẢN LÝ NGÀNH NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN VỀ AN NINH TRẬT TỰ VÀ CON DẤU

 

31.

Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT thực hiện tại Cục

C06

32.

Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

33.

Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT thực hiện tại Công an cấp huyện

C06

34.

Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT thực hiện tại Cục

C06

35.

Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

36.

Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT thực hiện tại Công an cấp huyện

C06

37.

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT thực hiện tại Cục

C06

38.

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

39.

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT thực hiện tại Công an cấp huyện

C06

40.

Đăng ký mẫu con dấu mới thực hiện tại Cục

C06

41.

Đăng ký mẫu con dấu mới thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

42.

Đăng ký thêm con dấu thực hiện tại Cục

C06

43.

Đăng ký thêm con dấu thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

44.

Đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi thực hiện tại Cục

C06

45.

Đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

II.3

NHÓM QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ VÀ PHÁO

 

46.

Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục

C06

47.

Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

48.

Đề nghị làm mất tính năng, tác dụng của vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật thực hiện tại Cục

C06

49.

Đề nghị làm mất tính năng, tác dụng của vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

50.

Đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục

C06

51.

Đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

52.

Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp thực hiện tại Cục

C06

53.

Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

54.

Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp thực hiện tại Cục

C06

55.

Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

56.

Cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ thực hiện tại Cục

C06

57.

Cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

58.

Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ thực hiện tại Cục

C06

59.

Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

60.

Cấp Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục

C06

61.

Cấp lại Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục

C06

62.

Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục

C06

63.

Cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục

C06

64.

Cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục

C06

65.

Cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

66.

Cấp, cấp đổi giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục

C06

67.

Cấp, cấp đổi giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

68.

Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục

C06

69.

Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

70.

Cấp, cấp đổi chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục

C06

71.

Cấp, cấp đổi chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

72.

Cấp lại chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục

C06

73.

Cấp lại chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

74.

Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao thực hiện tại Cục

C06

75.

Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

76.

Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ thực hiện tại Cục

C06

77.

Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

78.

Cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục

C06

79.

Cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

80.

Cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật thực hiện tại Cục

C06

81.

Cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

82.

Cấp giấy phép nhập khẩu pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ và thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa nổ thực hiện tại Cục

C06

83.

Cấp giấy phép xuất khẩu pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ và thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa nổ thực hiện tại Cục

C06

84.

Cấp giấy phép nhập khẩu pháo hoa, thuốc pháo hoa thực hiện tại Cục

C06

85.

Cấp giấy phép xuất khẩu pháo hoa, thuốc pháo hoa thực hiện tại Cục

C06

86.

Cấp giấy phép mua pháo hoa để kinh doanh thực hiện tại Cục

C06

87.

Cấp giấy phép vận chuyển pháo hoa để kinh doanh thực hiện tại Cục

C06

88.

Đề nghị huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong sản xuất, quản lý, bảo quản, sử dụng pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo thực hiện tại Cục

C06

89.

Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn trong sản xuất, quản lý, bảo quản, sử dụng pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo thực hiện tại Cục

C06

III

LĨNH VỰC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

III.1

NHÓM CẤP CÁC LOẠI GIẤY ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRONG CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY

90.

Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Cục

C07

91.

Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C07

92.

Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Cục

C07

93.

Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C07

94.

Cấp đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Cục

C07

95.

Cấp đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C07

96.

Phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C07

97.

Phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở thực hiện tại Công an cấp huyện

C07

III.2

NHÓM CÔNG TÁC ĐÀO TẠO HUẤN LUYỆN

98.

Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Cục

C07

99.

Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C07

100.

Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Công an cấp huyện

C07

101.

Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Cục

C07

102.

Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C07

103.

Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Công an cấp huyện

C07

104.

Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ thực hiện tại Cục

C07

105.

Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C07

106.

Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ thực hiện tại Cục

C07

107.

Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C07

108.

Cấp lại Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Cục

C07

109.

Cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Cục

C07

110.

Cấp đổi Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Cục

C07

III.3

NHÓM CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY; THẨM DUYỆT, NGHIỆM THU PCCC

111.

Cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Cục

C07

112.

Cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C07

113.

Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Cục

C07

114.

Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C07

IV

LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIAO THÔNG

IV.1

NHÓM ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

115.

Đăng ký xe tạm thời thực hiện tại Cục

C08

116.

Đăng ký xe tạm thời thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C08

117.

Đăng ký xe tạm thời tại Công an cấp huyện

C08

118.

Đăng ký xe mô tô, xe gắn máy tạm thời tại Công an cấp xã nơi được phân cấp đăng ký xe mô tô, xe gắn máy

C08

119.

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện tại Cục

C08

120.

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp tỉnh

C08

121.

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp huyện

C08

122.

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp xã nơi được phân cấp đăng ký xe mô tô, xe gắn máy

C08

IV.2

NHÓM CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG THIẾT BỊ TÍN HIỆU CỦA XE ĐƯỢC QUYỀN ƯU TIÊN

123.

Cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên thực hiện tại cấp Cục

C08

124.

Cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C08

IV.3

THU NỘP TIỀN PHẠT XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

125.

Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thực hiện tại Cục

C08

126.

Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C08

127.

Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thực hiện tại Công an cấp huyện

C08

128.

Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường sắt thực hiện tại Cục

C08

129.

Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường sắt thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C08

130.

Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy thực hiện tại Cục

C08

131.

Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C08

132.

Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy thực hiện tại Công an cấp huyện

C08

 

 

PHỤ LỤC 2

Danh mục dịch vụ công trực tuyến một phần cung cấp trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an
(Ban hành kèm theo Quyết định số 430/QĐ-BCA, ngày 26 tháng 01 năm 2023)
____________

 

STT

TÊN DỊCH VỤ CÔNG

ĐƠN VỊ

I

LĨNH VỰC XUẤT NHẬP CẢNH

I.1

NHÓM LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY TỜ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

 

1.

Cấp Giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và thân nhân thực hiện tại Cục

A08

2.

Cấp lại Giấy miễn thị thực tại Cục QLXNC thực hiện tại Cục

A08

3.

Gia hạn tạm trú cho người đã được cấp Giấy miễn thị thực thực hiện tại Cục

A08

4.

Gia hạn tạm trú cho người đã được cấp Giấy miễn thị thực thực hiện tại Công an cấp tỉnh

A08

5.

Cấp Giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam thực hiện tại Cục

A08

6.

Cấp Giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam thực hiện tại Công an cấp tỉnh

A08

7.

Cấp lại Giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam thực hiện tại Cục

A08

8.

Cấp lại Giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam thực hiện tại Công an cấp tỉnh

A08

9.

Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam thực hiện tại Cục

A08

10.

Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam thực hiện tại Công an cấp tỉnh

A08

11.

Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thực hiện tại Cục

A08

12.

Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thực hiện tại Công an cấp tỉnh

A08

13.

Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh thực hiện tại Cục (áp dụng đối với trường hợp giấy tờ chứng minh điều kiện cấp thị thực, hồ sơ pháp nhân của cơ quan tổ chức mời bảo lãnh chưa được số hóa, chứng thực điện tử)

A08

14.

Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thực hiện tại Cục

A08

15.

Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thực hiện tại Công an cấp tỉnh

A08

I.2

NHÓM LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG DÂN VIỆT NAM

 

16.

Cấp lại thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam thực hiện tại Cục

A08

17.

Cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chip điện tử ở trong nước thực hiện tại Cục (từ lần thứ hai trở đi và hộ chiếu cũ còn giá trị sử dụng)

A08

18.

Cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chip điện tử ở trong nước thực hiện tại Công an cấp tỉnh (từ lần thứ hai trở đi và hộ chiếu cũ còn giá trị sử dụng)

A08

19.

Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông thực hiện tại Cục

A08

20.

Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông thực hiện tại Công an cấp tỉnh

A08

21.

Cấp văn bản đồng ý cho giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam đối với người Việt Nam định cư nước ngoài thực hiện tại Cục

A08

22.

Cấp văn bản đồng ý cho giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam đối với người Việt Nam định cư nước ngoài thực hiện tại Công an cấp tỉnh

A08

II

LĨNH VỰC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI

 

II.1

NHÓM ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ VÀ CẤP, QUẢN LÝ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN

 

23.

Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thực hiện tại Cục

C06

24.

Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

25.

Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thực hiện tại Công an cấp huyện

C06

26.

Đổi thẻ Căn cước công dân thực hiện tại Cục

C06

27.

Đổi thẻ Căn cước công dân thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

28.

Đổi thẻ Căn cước công dân thực hiện tại Công an cấp huyện

C06

29.

Cấp lại thẻ Căn cước công dân thực hiện tại Cục

C06

30.

Cấp lại thẻ Căn cước công dân thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

31.

Cấp lại thẻ Căn cước công dân thực hiện tại Công an cấp huyện

C06

32.

Gia hạn tạm trú thực hiện tại Công an cấp xã

C06

33.

Khai báo thông tin về cư trú đối với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện tại Công an cấp xã

C06

II.2

NHÓM QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ VÀ PHÁO

 

34.

Đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật thực hiện tại Cục

C06

35.

Đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

36.

Cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục

C06

37.

Cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

38.

Cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục

C06

39.

Cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

40.

Cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục

C06

41.

Cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

42.

Cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục

C06

43.

Cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

44.

Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục

C06

45.

Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

46.

Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao thực hiện tại Cục

C06

47.

Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

48.

Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao thực hiện tại Cục

C06

49.

Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

50.

Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao thực hiện tại Cục

C06

51.

Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

52.

Thông báo khai báo vũ khí thô sơ thực hiện tại Cục

C06

53.

Thông báo khai báo vũ khí thô sơ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

II.3

NHÓM QUẢN LÝ CON DẤU

 

54.

Đăng ký lại mẫu con dấu thực hiện tại Cục

C06

55.

Đăng ký lại mẫu con dấu thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

56.

Đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu thực hiện tại Cục

C06

57.

Đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C06

III

LĨNH VỰC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY

58.

Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Cục

C07

59.

Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C07

60.

Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân thực hiện tại Cục

C07

61.

Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C07

62.

Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân thực hiện tại Công an cấp huyện

C07

63.

Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên đường sắt (trừ vật liệu nổ công nghiệp) thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C07

64.

Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên đường sắt (trừ vật liệu nổ công nghiệp) thực hiện tại Công an cấp huyện

C07

65.

Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C07

66.

Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) thực hiện tại Công an cấp huyện

C07

67.

Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C07

68.

Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) thực hiện tại Công an cấp huyện

C07

69.

Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Cục

C07

70.

Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C07

71.

Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Công an cấp huyện

C07

72.

Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ thực hiện tại Cục

C07

73.

Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C07

IV

LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIAO THÔNG

IV.1

NHÓM ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

74.

Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu thực hiện tại Cục

C08

75.

Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C08

76.

Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu tại Công an cấp huyện

C08

77.

Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu tại Công an cấp xã nơi được phân cấp đăng ký xe mô tô, xe gắn máy

C08

78.

Đăng ký sang tên xe tại Cục

C08

79.

Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C08

80.

Đăng ký sang tên xe trong điểm đăng ký tại Công an cấp huyện

C08

81.

Đăng ký sang tên xe trong điểm đăng ký tại Công an cấp xã nơi được phân cấp đăng ký xe mô tô, xe gắn máy

C08

82.

Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp tỉnh

C08

83.

Đăng ký xe từ điểm đăng ký xe khác chuyển đến tại Công an cấp huyện

C08

84.

Đăng ký xe từ điểm đăng ký xe khác chuyển đến tại Công an cấp xã nơi được phân cấp đăng ký xe mô tô, xe gắn máy

C08

85.

Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện tại Cục

C08

86.

Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp tỉnh

C08

87.

Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp huyện

C08

88.

Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp xã nơi được phân cấp đăng ký xe mô tô, xe gắn máy

C08

89.

Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện tại Cục

C08

90.

Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện tại Công an cấp tỉnh

C08

91.

Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện tại Công an cấp huyện

C08

92.

Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe áp thực hiện tại Công an cấp xã

C08

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

An ninh trật tự, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi