Quyết định 309/QĐ-BTC 2019 thủ tục hành chính lĩnh vực ngân hàng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 309/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 309/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/02/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bãi bỏ 19 thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính ngân hàng
Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 309/QĐ-BTC về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính ngày 28/02/2019.
Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới, 05 thủ tục hành chính thay thế và bãi bỏ 19 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý cuả Bộ Tài chính. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ là:
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số: Công bố bởi Quyết định 1853/QĐ-BTC ngày 30/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính;
- Thủ tục điều chỉnh, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số: Công bố bởi Quyết định 1853/QĐ-BTC ngày 30/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính;
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài: Công bố bởi Quyết định 1853/QĐ-BTC ngày 30/08/2016 và Quyết định 902/QĐ-BTC ngày 22/05/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính;…
Trong nội dung này có đề cập đến:
Nghị định 30/2007/NĐ-CP của Chính phủ về kinh doanh xổ số
Nghị định 78/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 30/2007/NĐ-CP ngày 01/03/2007 của Chính phủ về kinh doanh xổ số
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 309/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 309/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Số: 309/QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TÀI CHÍNH
---------
BỘ TRƯỎNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 309/QĐ-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||
1 |
Thủ tục đăng ký mới, duy trì hoặc bãi bỏ tư cách nhà tạo lập thị trường. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
2 |
Thủ tục lập kế hoạch, tạm cấp bù và quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất thực hiện cho vay nhà ở xã hội. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
3 |
Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số. |
- Nghị định số 30/2007/NĐ-CP ngày 01/3/2007 của Chính phủ về kinh doanh xổ số; - Nghị định số 78/2012 ngày 05/10/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2007/NĐ-CP ngày 01/3/2007 của Chính phủ về kinh doanh xổ số; - Thông tư số 75/2013/TT-BTC ngày 04/6/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số; - Thông tư số 112/2014/TT-BTC ngày 24/12/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 75/2013/TT-BTC ngày 04/6/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
2 |
Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài. |
Nghị định số 151/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
3 |
Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó. |
Nghị định số 151/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
4 |
Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino. |
Nghị định số 151/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
5 |
Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện. |
Nghị định số 151/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Quyết định công bố thủ tục hành chính |
Lĩnh Vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||||
1 |
B-BTC-287387-TT |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số. |
Quyết định số 1853/QĐ- BTC ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
2 |
B-BTC-287390-TT |
Thủ tục điều chỉnh, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số. |
Quyết định số 1853/QĐ- BTC ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
3 |
B-BTC-287386-TT |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài. |
Quyết định số 1853/QĐ- BTC ngày 30/8/2016 và Quyết định số 902/QĐ- BTC ngày 22/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
4 |
B-BTC-287388-TT |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài. |
Quyết định số 1853/QĐ- BTC ngày 30/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
5 |
B-BTC-287391-TT |
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thường dành cho người nước ngoài. |
Quyết định số 1853/QĐ- BTC ngày 30/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
6 |
B-BTC-287392-TT |
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài. |
Quyết định số 1853/QĐ- BTC ngày 30/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
7 |
B-BTC-287406-TT |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua chó. |
Quyết định số 902/QĐ- BTC ngày 22/5/2017 và Quyết định số 2291/QĐ- BTC ngày 06/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
8 |
B-BTC-287407-TT |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua chó. |
Quyết định số 902/QĐ- BTC ngày 22/5/2017 và Quyết định số 2291/QĐ- BTC ngày 06/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
9 |
B-BTC-287408-TT |
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua chó. |
Quyết định số 902/QĐ- BTC ngày 22/5/2017 và Quyết định số 2291/QĐ- BTC ngày 06/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
10 |
B-BTC-287409-TT |
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua chó. |
Quyết định số 902/QĐ- BTC ngày 22/5/2017 và Quyết định số 2291/QĐ- BTC ngày 06/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
11 |
B-BTC-287402-TT |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino. |
Quyết định số 902/QĐ- BTC ngày 22/5/2017 và Quyết định số 2291/QĐ- BTC ngày 06/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
12 |
B-BTC-287403-TT |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino. |
Quyết định số 902/QĐ- BTC ngày 22/5/2017 và Quyết định số 2291/QĐ- BTC ngày 06/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
13 |
B-BTC-287404-TT |
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino. |
Quyết định số 902/QĐ- BTC ngày 22/5/2017 và Quyết định số 2291/QĐ- BTC ngày 06/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
14 |
B-BTC-287405-TT |
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino. |
Quyết định số 902/QĐ- BTC ngày 22/5/2017 và Quyết định số 2291/QĐ- BTC ngày 06/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
15 |
B-BTC-287397-TT |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện. |
Quyết định số 902/QĐ- BTC ngày 22/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
16 |
B-BTC-287399-TT |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện. |
Quyết định số 902/QĐ- BTC ngày 22/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
17 |
B-BTC-287400-TT |
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện. |
Quyết định số 902/QĐ- BTC ngày 22/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
18 |
B-BTC- 287401-TT |
Những thay đổi phải báo cáo tới Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp quản lý Quỹ hưu trí tự nguyện. |
Quyết định số 902/QĐ-BTC ngày 22 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
19 |
B-BTC-287389-TT |
Thủ tục công bố tổ chức đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa. |
Quyết định số 1853/QĐ- BTC ngày 30/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính. |
Tài chính ngân hàng |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới ban hành
1. Thủ tục đăng ký mới, duy trì hoặc loại bỏ tư cách nhà tạo lập thị trường
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán.
a) Đăng ký mới nhà tạo lập thị trường
- Trình tự thực hiện:
+ Từ ngày 01 đến ngày 10 tháng 11 hàng năm, các tổ chức đủ điều kiện có nhu cầu trở thành nhà tạo lập thị trường gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ Tài chính.
+ Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Tài chính kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản về việc bổ sung hồ sơ (nếu có).
+ Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, Bộ Tài chính lựa chọn và công bố nhà tạo lập thị trường trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Bộ Tài chính có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn đề nghị trở thành nhà tạo lập thị trường theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2018/NĐ-CP.
++ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
++ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp tại Việt Nam của 03 năm liền kề trước năm đăng ký trở thành nhà tạo lập thị trường.
++ Báo cáo về tình hình tham gia thị trường sơ cấp và thứ cấp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2018/NĐ-CP.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Tài chính kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản về việc bổ sung hồ sơ (nếu có). Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, Bộ Tài chính lựa chọn và công bố nhà tạo lập thị trường trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Bộ Tài chính có văn bản thông báo và nêu rõ lý do
- Đối tượng thực hiện:
++ Là ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
++ Có vốn chủ sở hữu thực có trên báo cáo tài chính được kiểm toán của ba năm liền kề trước năm đăng ký làm nhà tạo lập thị trường không thấp hơn mức vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của pháp luật liên quan;
++ Có thời gian hoạt động tối thiểu là 03 năm. Trường hợp tổ chức nhận sáp nhập hoặc hình thành sau chia, tách, hợp nhất thì thời gian hoạt động được tính cả thời gian trước khi chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất;
++ Tham gia mua công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường sơ cấp và giao dịch trên thị trường thứ cấp với khối lượng tối thiểu do Bộ Tài chính quy định trong từng thời kỳ.
- Cơ quan giải quyết: Bộ Tài chính.
- Kết quả giải quyết: Bộ Tài chính công bố nhà tạo lập thị trường và có công văn thông báo cho doanh nghiệp trong trường hợp từ chối.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn:
+ Đơn đề nghị trở thành nhà tạo lập thị trường.
Mẫu đơn
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày…… tháng…… năm……… |
Kính gửi: Bộ Tài chính.
I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC
1. Tên đầy đủ của tổ chức: ......................................................................................
2. Tên và mã giao dịch: ..........................................................................................
3. Vốn điều lệ tối thiểu: ………. tỷ đồng (theo quy định tại ............................... )
4. Vốn chủ sở hữu thực có:.... tỷ đồng (theo báo cáo tài chính tại ngày... tháng... năm... được kiểm toán bởi )
5. Trụ sở chính: .......................................................................................................
6. Điện thoại: ………………………. Fax: ...........................................................
7. Giấy phép kinh doanh số: ..................... do …………….. cấp ngày.... tháng... năm....
8. Đầu mối liên hệ về hồ sơ: ..................................................................................
II. VỀ VIỆC ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN LÀ NHÀ TẠO LẬP THỊ TRƯỜNG
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định số 95/2018/NĐ-CP, (tên tổ chức) nhận thấy chúng tôi có đủ điều kiện trở thành nhà tạo lập thị trường, cụ thể như sau:
1. .............................................................................................................................
2. .............................................................................................................................
3. .............................................................................................................................
(Nêu rõ căn cứ chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định số 95/2018/NĐ-CP)
III. HỒ SƠ GỬI KÈM
1. Bản sao Giấy phép kinh doanh (Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao không có chứng thực xuất trình cùng bản chính để đối chiếu).
2. Báo cáo tài chính 03 năm liền kề trước năm đăng ký trở thành nhà tạo lập thị trường. Báo cáo tài chính phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
3. Báo cáo tài chính quý tính đến thời điểm gần nhất khi có đơn đề nghị.
4. Báo cáo về sự tham gia trên thị trường công cụ nợ của Chính phủ tối thiểu trong 01 năm liền kề trước thời điểm nộp đơn theo các mẫu báo cáo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2018/NĐ-CP.
5. Các tài liệu khác (nếu có).
IV. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ TRỞ THÀNH NHÀ TẠO LẬP THỊ TRƯỜNG
(Tên tổ chức) xin cam kết: chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO SỰ THAM GIA
TRÊN THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ
Kỳ báo cáo: Từ 01 tháng 11 năm ... (năm liền kề trước năm báo cáo) đến 31 tháng 10 năm ... (năm báo cáo)
1. Thực hiện mua công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường sơ cấp:
Phương thức mua công cụ nợ của Chính phủ |
Kỳ hạn |
Công cụ nợ của Chính phủ |
||
Tổng |
Tự doanh |
Cho khách hàng |
||
Mua qua nhà tạo lập thị trường theo phương thức đấu thầu |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Mua theo phương thức bảo lãnh phát hành |
… |
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Mua theo phương thức riêng lẻ |
… |
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
2. Thực hiện giao dịch tự doanh trên thị trường thứ cấp:
a) Giao dịch mua bán thông thường (outright):
Loại công cụ nợ của Chính phủ |
Số thứ tự |
Ngày giao dịch |
Mã công cụ nợ |
Ngày đáo hạn |
Kỳ hạn còn lại |
Khối lượng giao dịch |
Lãi suất giao dịch |
A. Giao dịch mua |
|||||||
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
B. Giao dịch bán |
|||||||
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
b) Giao dịch mua bán lại, bán kết hợp mua lại và các loại hình giao dịch khác
Loại công cụ nợ của Chính phủ |
Số thứ tự |
Ngày giao dịch |
Mã công cụ nợ của Chính phủ |
Ngày đáo hạn |
Kỳ hạn còn lại |
Khối lượng giao dịch |
Lãi suất giao dịch |
Tỷ lệ phòng ngừa rủi ro |
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
3. Thực hiện môi giới mua, bán công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường thứ cấp:
Loại công cụ nợ của Chính phủ |
Số thứ tự |
Ngày giao dịch |
Tên khách hàng |
Mã công cụ nợ của Chính phủ |
Ngày đáo hạn |
Kỳ hạn còn lại |
Khối lượng giao dịch |
Lãi suất giao dịch |
A. Giao dịch mua |
||||||||
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Giao dịch bán |
||||||||
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
4. Tình hình nắm giữ công cụ nợ Chính phủ tại ngày (ngày …/…/… cuối kỳ báo cáo)
Loại công cụ nợ Chính phủ |
Số thứ tự |
Mã công cụ nợ |
Ngày đáo hạn |
Giá trị nắm giữ |
Lãi suất danh nghĩa |
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
b) Duy trì nhà tạo lập thị trường
- Trình tự thực hiện:
+ Từ ngày 01 đến ngày 10 tháng 11 hàng năm, nhà tạo lập thị trường gửi Bộ Tài chính báo cáo về kết quả tham gia thị trường trong kỳ đánh giá từ ngày 01 tháng 11 năm liền kề đến ngày 31 tháng 10 năm hiện hành theo Mẫu số 03.
+ Căn cứ báo cáo của nhà tạo lập thị trường và cơ sở dữ liệu của Bộ Tài chính, Bộ Tài chính đánh giá điều kiện duy trì tư cách nhà tạo lập thị trường và công bố trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. Đối với những nhà tạo lập thị trường không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Tài chính có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
- Điều kiện thực hiện:
+ Là ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
+ Có vốn chủ sở hữu thực có trên báo cáo tài chính được kiểm toán của ba năm liền kề trước năm đăng ký làm nhà tạo lập thị trường không thấp hơn mức vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của pháp luật liên quan;
+ Có thời gian hoạt động tối thiểu là 03 năm. Trường hợp tổ chức nhận sáp nhập hoặc hình thành sau chia, tách, hợp nhất thì thời gian hoạt động được tính cả thời gian trước khi chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất;
+ Tham gia mua công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường sơ cấp và giao dịch trên thị trường thứ cấp với khối lượng tối thiểu do Bộ Tài chính quy định trong từng thời kỳ.
+ Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của nhà tạo lập thị trường:
++ Tham gia dự thầu tại các phiên đấu thầu phát hành công cụ nợ của Chính phủ theo thông báo của Bộ Tài chính trong từng thời kỳ;
++ Hàng năm tham gia mua (mua cho mình hoặc cho khách hàng) công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường sơ cấp và tham gia giao dịch trên thị trường thứ cấp với khối lượng tối thiểu theo thông báo của Bộ Tài chính trong từng thời kỳ;
++ Thực hiện nghĩa vụ cam kết chắc chắn chào giá mua, chào giá bán hàng ngày đối với các công cụ nợ chuẩn theo thông báo của Bộ Tài chính trong từng thời kỳ.
++ Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua công cụ nợ của Chính phủ;
++ Thực hiện chế độ báo cáo năm và báo cáo định kỳ 6 tháng
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Báo cáo về kết quả tham gia thị trường trong kỳ đánh giá từ ngày 01 tháng 11 năm liền kề đến ngày 31 tháng 10 năm hiện hành theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2018/NĐ-CP.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thủ tục loại bỏ tư cách nhà tạo lập thị trường
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có thay đổi về một trong các nội dung sau đây nhà tạo lập thị trường phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Tài chính:
++ Bị thu hồi hoặc bị rút Giấy phép kinh doanh.
++ Bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh, giải thể, phá sản.
++ Không đáp ứng được các chỉ tiêu an toàn tài chính theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
++ Hoạt động kinh doanh bị kiểm soát đặc biệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật liên quan.
+ Từ ngày 01 đến ngày 10 tháng 11 hàng năm, nhà tạo lập thị trường gửi Bộ Tài chính báo cáo về kết quả tham gia thị trường trong kỳ đánh giá từ ngày 01 tháng 11 năm liền kề đến ngày 31 tháng 10 năm hiện hành theo Mẫu số 03.
+ Căn cứ báo cáo của nhà tạo lập thị trường và cơ sở dữ liệu của Bộ Tài chính, Bộ Tài chính đánh giá điều kiện duy trì tư cách nhà tạo lập thị trường và công bố trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. Đối với những nhà tạo lập thị trường không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Tài chính có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
- Điều kiện thực hiện
Nhà tạo lập thị trường bị xem xét loại bỏ tư cách thành viên theo một trong các trường hợp sau:
+ Bị thu hồi hoặc bị rút Giấy phép kinh doanh;
+ Tạm ngừng kinh doanh, hoặc bị giải thể, phá sản;
+ Hoạt động kinh doanh bị kiểm soát đặc biệt theo thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Có đơn đề nghị không làm nhà tạo lập thị trường;
+ Không đáp ứng đủ điều kiện duy trì nhà tạo lập thị trường
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Báo cáo về kết quả tham gia thị trường trong kỳ đánh giá từ ngày 01 tháng 11 năm liền kề đến ngày 31 tháng 10 năm hiện hành theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2018/NĐ-CP.
++ Báo cáo về những thay đổi phải báo cáo Bộ Tài chính
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Mẫu số 03
TÊN NHÀ TẠO LẬP THỊ TRƯỜNG |
|
BÁO CÁO NĂM CỦA NHÀ TẠO LẬP THỊ TRƯỜNG
Kỳ báo cáo: Từ 01 tháng 11 năm ... (năm liền kề trước năm báo cáo) đến 31 tháng 10 năm ... (năm báo cáo)
Thời gian nộp báo cáo từ ngày 01 tháng 11 đến ngày 10 tháng 11 năm báo cáo
1. Đánh giá tình hình đáp ứng các nội dung đánh giá để duy trì tư cách nhà tạo lập thị trường quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 95/2018/NĐ-CP.
2. Tình hình tài chính doanh nghiệp.
3. Tình hình tham gia trên thị trường trái phiếu của nhà tạo lập thị trường trong kỳ báo cáo
a) Tình hình tham gia trên thị trường sơ cấp:
- Kết quả tham gia đấu thầu, bảo lãnh, hoặc mua trái phiếu riêng lẻ trên thị trường sơ cấp:
Phương thức mua công cụ nợ Chính phủ |
Kỳ hạn |
Công cụ nợ của Chính phủ |
||
Tổng |
Tự doanh |
Cho khách hàng |
||
Mua theo phương thức đấu thầu |
… |
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Mua theo phương thức bảo lãnh phát hành |
… |
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Mua theo phương thức bán lẻ |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
- Tình hình tham gia dự thầu và trúng thầu các loại công cụ nợ của Chính phủ
|
Công cụ nợ của Chính phủ |
Tần suất dự thầu (số phiên tham gia dự thầu/số phiên tổ chức đấu thầu) |
|
Khối lượng dự thầu |
|
Khối lượng trúng thầu |
|
- Tình hình môi giới hoặc phân phối công cụ nợ của Chính phủ:
|
Công cụ nợ của Chính phủ |
1. Khối lượng công cụ nợ phân phối: |
|
- Khách hàng A |
|
- Khách hàng B |
|
…. |
|
Tổng |
|
2. Khối lượng công cụ nợ môi giới |
|
- Khách hàng C |
|
- Khách hàng D |
|
… |
|
Tổng |
|
3. Tỷ lệ khối lượng công cụ nợ phân phối/khối lượng mua trái phiếu |
|
4. Tỷ lệ khối lượng công cụ nợ môi giới/khối lượng mua trái phiếu |
|
b) Tình hình tham gia trên thị trường thứ cấp (giao dịch tự doanh):
- Giao dịch mua bán thông thường (outright):
Loại công cụ nợ |
Số thứ tự |
Ngày giao dịch |
Mã công cụ nợ |
Khối lượng giao dịch |
Ngày đáo hạn |
Kỳ hạn còn lại |
Lãi suất giao dịch |
|
Thực hiện theo thỏa thuận thông thường |
Thực hiện qua chào giá với cam kết chắc chắn trên hệ thống giao dịch |
|||||||
A. Giao dịch mua |
||||||||
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị giao dịch mua |
||||||||
B. Giao dịch bán |
||||||||
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị giao dịch bán |
- Giao dịch mua bán lại, bán kết hợp mua lại và loại hình giao dịch khác
Loại công cụ nợ |
Số thứ tự |
Ngày giao dịch |
Mã công cụ nợ |
Ngày đáo hạn |
Kỳ hạn còn lại |
Khối lượng giao dịch |
Lợi suất giao dịch |
Tỷ lệ phòng ngừa rủi ro |
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
c) Thực hiện môi giới mua, bán trên thị trường thứ cấp:
Loại công cụ nợ |
Số thứ tự |
Ngày giao dịch |
Tên khách hàng |
Mã công cụ nợ |
Ngày đáo hạn |
Kỳ hạn còn lại |
Khối lượng giao dịch |
Lợi suất giao dịch |
A. Giao dịch mua |
||||||||
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị giao dịch mua |
|
|
|
|
|
|
||
B. Giao dịch bán |
||||||||
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị giao dịch bán |
|
|
|
|
|
|
d) Tình hình nắm giữ công cụ nợ tại ngày.../.../... (ngày cuối kỳ báo cáo)
Loại công cụ nợ |
Số thứ tự |
Mã công cụ nợ |
Mã ISIN |
Ngày đáo hạn |
Giá trị nắm giữ |
Lãi suất danh nghĩa |
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
4. Dự báo nhu cầu đầu tư công cụ nợ và kỳ vọng mặt bằng lãi suất trong năm tiếp theo.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
2. Thủ tục
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thời hạn giải quyết: Bộ Tài chính đánh giá điều kiện duy trì tư cách nhà tạo lập thị trường và công bố trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. Đối với những nhà tạo lập thị trường không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Tài chính có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
- Cơ quan giải quyết: Bộ Tài chính.
- Kết quả giải quyết: Bộ Tài chính công bố nhà tạo lập thị trường và có công văn thông báo cho doanh nghiệp trong trường hợp không đủ điều kiện.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn: Báo cáo năm của Nhà tạo lập thị trường
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán.
2. Thủ tục lập kế hoạch, tạm cấp bù, quyết toán cấp bù lãi suất thực hiện cho vay nhà ở xã hội.
- Cách thức thực hiện: Nộp báo cáo trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
+ Quyết định số 18/2018/QĐ-TTg ngày 02/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn cấp bù chênh lệch lãi suất cho vay nhà ở xã hội theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
a) Thủ tục lập kế hoạch cấp bù lãi suất thực hiện cho vay nhà ở xã hội
- Trình tự thực hiện:
+ Đối với các tổ chức tín dụng:
Hàng năm, chậm nhất vào ngày 31/7, các tổ chức tín dụng lập kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất cả năm kế hoạch theo Phụ lục 01/BC ban hành kèm theo Quyết định này; gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (01 bộ), đồng gửi Bộ Tài chính (01 bộ) và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (01 bộ) để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước.
+ Đối với cơ quan quản lý Nhà nước:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp để bố trí dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và Luật đầu tư công.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Báo cáo lập kế hoạch cho vay của thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
+ Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ gửi Bộ Tài chính, 01 bộ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 01 bộ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
- Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bố trí dự toán, tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có
b) Thủ tục tạm cấp bù thực hiện cho vay nhà ở xã hội
- Trình tự thực hiện:
+ Đối với các ngân hàng thương mại:
Các tổ chức tín dụng gửi báo cáo quý về tình hình thực hiện cho vay văn bản đề nghị tạm cấp bù chênh lệch lãi suất của các tổ chức tín dụng cho Bộ Tài chính.
+ Đối với cơ quan quản lý Nhà nước (Bộ Tài chính):
Trên cơ sở báo cáo của các tổ chức tín dụng, tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quý về tình hình thực hiện cho vay, văn bản đề nghị tạm cấp bù chênh lệch lãi suất quý của các tổ chức tín dụng và căn cứ vào dự toán ngân sách được giao, Bộ Tài chính thực hiện tạm cấp bù chênh lệch lãi suất.
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo quý về tình hình thực hiện cho vay.
+ Văn bản đề nghị tạm cấp bù chênh lệch lãi suất của các tổ chức tín dụng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ gửi Bộ Tài chính.
- Thời hạn giải quyết: Tối đa sau 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thực hiện quý của các ngân hàng thương mại, Bộ Tài chính sẽ thực hiện tạm cấp tiền cấp bù lãi suất của ngân hàng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính và các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài chính.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Các tổ chức tín dụng được tạm cấp 80% số tiền cấp bù chênh lệch lãi suất phát sinh quý trước hoặc không được tạm cấp.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
c) Thủ tục quyết toán cấp bù lãi suất thực hiện cho vay nhà ở xã hội
- Trình tự thực hiện:
- Đối với ngân hàng thương mại:
Bước 1: Trong vòng 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, các tổ chức tín dụng phải hoàn thiện hồ sơ quyết toán và gửi Bộ Tài chính đề nghị quyết toán, báo cáo tổng hợp số liệu đề nghị quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất.
- Đối với cơ quan quản lý Nhà nước (Bộ Tài chính):
Bước 2: Bộ Tài chính thẩm tra số liệu đề nghị quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất.
- Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đề nghị quyết toán đối với khoản vay được cấp bù lãi suất vay vốn gồm có:
+ Công văn đề nghị quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất.
+ Báo cáo tổng hợp số liệu đề nghị quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất của từng khoản cho vay đã được kiểm toán bởi kiểm toán độc lập hoặc Kiểm toán Nhà nước.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ gửi Bộ Tài chính.
- Thời hạn giải quyết: Việc thẩm tra số liệu quyết toán cấp bù lãi suất được thực hiện trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quyết toán cấp bù lãi suất của các ngân hàng thương mại.
+ Trường hợp có chênh lệch giữa số thẩm tra quyết toán và số đề nghị quyết toán thì việc xử lý chênh lệch được thực hiện trong thời gian 45 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính ra thông báo duyệt quyết toán.
+ Trường hợp phải kéo dài thời gian xử lý chênh lệch giữa số thẩm tra quyết toán và số đề nghị quyết toán và các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài chính.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất các ngân hàng thương mại.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Báo cáo quyết toán Phụ lục 02/BC ban hành kèm theo Quyết định số 18/2018/QĐ-TTg.
- Yêu cầu, điều kiện giải quyết thủ tục hành chính:
+ Báo cáo phải được kiểm toán bởi Kiểm toán độc lập hoặc Kiểm toán Nhà nước
+ Công văn đề nghị quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất, trong đó số đề nghị quyết toán không vượt quá số liệu đã được cơ quan kiểm toán xác nhận; báo cáo tổng hợp số liệu đề nghị quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất của từng Khoản cho vay đã được kiểm toán bởi kiểm toán độc lập hoặc Kiểm toán Nhà nước theo Mẫu số 02.
- Tổ chức tín dụng có trách nhiệm cung cấp cho Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam các tài liệu (bản chính hoặc bản sao do tổ chức tín dụng đóng dấu sao y) để phục vụ công tác rà soát, đối chiếu quyết toán khi có yêu cầu, bao gồm: Hợp đồng tín dụng, khế ước hoặc các giấy tờ tương đương để xác định đối tượng khách hàng vay vốn, tình hình thực hiện cho vay, dư nợ, thu nợ; thiết kế - dự toán xây dựng nhà ở xã hội, hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, phương án cải tạo, sửa chữa nhà để ở để làm căn cứ phê duyệt quyết toán số cấp bù chênh lệch lãi suất vay vốn.
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm về tính hợp lệ và chính xác của hồ sơ quyết toán và số liệu đề nghị ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất.
Mẫu đơn:
Mẫu số 2
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT THỰC HIỆN CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH NHÀ Ở XÃ HỘI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 100/2015/NĐ-CP
Đơn vị: đồng
STT |
Tên chi nhánh |
Dư nợ đầu năm |
Phát sinh trong năm |
Dư nợ cuối năm |
Số tiền đề nghị được cấp bù chênh lệch lãi suất trong năm |
Số tiền đã được ngân sách tạm cấp bù chênh lệch lãi suất trong năm |
Số đã cấp bù chênh lệch lãi suất bị thu hồi trong năm |
Số tiền còn được cấp bù chênh lệch lãi suất trong năm |
|||
Cho vay |
Thu nợ |
||||||||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9)=(6)-(7)-(8) |
||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
…., ngày... tháng... năm... |
|||||||||
3. Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26/9/2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm.
- Cơ quan giải quyết: Bộ Tài chính.
- Lệ phí: không.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
a) Đối với cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi năm (05) bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
+ Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành có liên quan thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
++ Thông tin về cổ đông hoặc thành viên góp vốn:
+++ Danh sách cổ đông với số vốn điều lệ thực góp và tỷ lệ sở hữu doanh nghiệp của từng cổ đông;
+++ Tài liệu chứng minh vốn điều lệ thực góp đáp ứng đủ điều kiện: (i) Mức vốn pháp định của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm đối với hoạt động xếp hạng tín nhiệm là mười lăm (15) tỷ đồng, (ii) Mức vốn pháp định nêu trên chưa bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật; và cơ cấu cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện: (i) Tổ chức, cá nhân đã góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thì không được góp vốn thành lập hoặc mua, nắm giữ cổ phiếu hoặc phần vốn góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác, (ii) Các tổ chức, cá nhân không được sử dụng vốn ngân sách nhà nước để tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm, (iii) Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác.
++ Điều lệ doanh nghiệp.
++ Tài liệu chứng minh Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP, bao gồm các tài liệu cơ bản sau:
+++Bản sao hợp đồng lao động có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+++ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ chuyên môn có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm làm việc trực tiếp ít nhất mười (10) năm trực tiếp trong lĩnh vực thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê hoặc quản trị kinh doanh;
+++ Bản sao phiếu lý lịch tư pháp có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
++ Tài liệu chứng minh có đủ số lượng người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện về thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm quy định tại Điều 20 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP:
+++ Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
+++ Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
+++ Có ít nhất bảy (07) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực nêu trên.
++ Tài liệu chứng minh có đủ số lượng người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện về chuyên viên phân tích quy định tại Điều 21 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP:
+++ Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
+++ Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
+++ Có ít nhất ba (03) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực nêu trên.
++ Dự thảo các quy trình nghiệp vụ bao gồm:
+++ Quy trình làm việc của chuyên viên phân tích;
+++ Quy chế hoạt động của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm bao gồm các nội dung: (i) Cơ chế biểu quyết của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm trong đó tối thiểu phải có trên 60% thành viên biểu quyết thông qua mỗi quyết định của Hội đồng; (ii) Cơ chế bầu chủ tịch Hội đồng xếp hạng tín nhiệm để điều hành hoạt động của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm; (iii) Cơ chế xử lý xung đột về lợi ích của chuyên viên phân tích và thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm (nếu có); (iv) Cơ chế bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm. Khi biểu quyết thông qua bậc xếp hạng tín nhiệm, cập nhật bậc xếp hạng tín nhiệm và báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm, Hội đồng xếp hạng tín nhiệm phải đảm bảo độc lập, khách quan, minh bạch và không chịu tác động bởi Tổng Giám đốc, Giám đốc, Hội đồng quản trị và Hội đồng thành viên của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm. Hội đồng xếp hạng tín nhiệm tự giải thể khi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm kết thúc;
+++ Phương pháp xếp hạng tín nhiệm bao gồm: Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải xây dựng phương pháp xếp hạng tín nhiệm để phân tích, đánh giá được khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm phải bao gồm cả phương pháp đánh giá định lượng và phương pháp đánh giá định tính. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm phải đánh giá được các yếu tố rủi ro cơ bản và mức độ ảnh hưởng đến khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm, bao gồm các nội dung cơ bản sau: (i) Rủi ro vĩ mô; (ii) Rủi ro thị trường và môi trường kinh doanh;(iii) Rủi ro chiến lược;(iv) Rủi ro quản trị;(v) Rủi ro nhân sự; (vi) Rủi ro tài chính; (vii) Rủi ro khác theo đánh giá của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải sử dụng phương pháp xếp hạng tín nhiệm có hệ thống và thống nhất cho từng loại nghĩa vụ nợ và từng ngành nghề, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh. Định kỳ doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có trách nhiệm rà soát phương pháp xếp hạng tín nhiệm và các giả thuyết sử dụng để điều chỉnh nếu cần thiết. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp những nội dung cơ bản của phương pháp xếp hạng tín nhiệm;
+++ Quy trình xây dựng, đánh giá và cập nhật phương pháp xếp hạng tín nhiệm;
+++ Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức: Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải ban hành và áp dụng bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức theo chuẩn mực của Ủy ban chứng khoán quốc tế (IOSCO) và công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải ban hành và áp dụng bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức cho hoạt động của doanh nghiệp, chuyên viên phân tích và thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm.
++ Phương án kinh doanh của doanh nghiệp.
++ Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi năm (05) bộ hồ sơ chính thức để thẩm định. Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành có liên quan thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện: tổ chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn có nhu cầu trở thành tổ chức cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm và có công văn thông báo cho doanh nghiệp trong trường hợp từ chối.
- Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm hoặc, cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Có vốn điều lệ thực góp tối thiểu bằng mức vốn pháp định quy định tại Điều 11 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP: Mức vốn pháp định của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm đối với hoạt động xếp hạng tín nhiệm là mười lăm (15) tỷ đồng, (ii) Mức vốn pháp định nêu trên chưa bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện sau: (i) Tổ chức, cá nhân đã góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thì không được góp vốn thành lập hoặc mua, nắm giữ cổ phiếu hoặc phần vốn góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác, (ii) Các tổ chức, cá nhân không được sử dụng vốn ngân sách nhà nước để tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm, (iii) Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác.
+ Có Tổng giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP:
++ Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê hoặc quản trị kinh doanh.
++ Có ít nhất mười (10) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực nêu trên.
++ Cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
+ Có tối thiểu năm (05) người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm quy định tại Điều 20 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP:
++ Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
++ Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
++ Có ít nhất bảy (07) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực nêu trên.
+Có tối thiểu mười (10) người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện chuyên viên phân tích quy định tại Điều 21 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP:
++ Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
++ Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
++ Có ít nhất ba (03) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực nêu trên.
+ Có các quy trình nghiệp vụ đáp ứng quy định tại Điều 31 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP:
++ Quy trình làm việc của chuyên viên phân tích;
++ Quy chế hoạt động của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm bao gồm các nội dung: (i) Cơ chế biểu quyết của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm trong đó tối thiểu phải có trên 60% thành viên biểu quyết thông qua mỗi quyết định của Hội đồng; (ii) Cơ chế bầu chủ tịch Hội đồng xếp hạng tín nhiệm để điều hành hoạt động của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm; (iii) Cơ chế xử lý xung đột về lợi ích của chuyên viên phân tích và thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm (nếu có); (iv) Cơ chế bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm. Khi biểu quyết thông qua bậc xếp hạng tín nhiệm, cập nhật bậc xếp hạng tín nhiệm và báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm, Hội đồng xếp hạng tín nhiệm phải đảm bảo độc lập, khách quan, minh bạch và không chịu tác động bởi Tổng Giám đốc, Giám đốc, Hội đồng quản trị và Hội đồng thành viên của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm. Hội đồng xếp hạng tín nhiệm tự giải thể khi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm kết thúc;
++ Phương pháp xếp hạng tín nhiệm bao gồm: Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải xây dựng phương pháp xếp hạng tín nhiệm để phân tích, đánh giá được khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm phải bao gồm cả phương pháp đánh giá định lượng và phương pháp đánh giá định tính. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm phải đánh giá được các yếu tố rủi ro cơ bản và mức độ ảnh hưởng đến khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm, bao gồm các nội dung cơ bản sau: (i) Rủi ro vĩ mô; (ii) Rủi ro thị trường và môi trường kinh doanh;(iii) Rủi ro chiến lược;(iv) Rủi ro quản trị;(v) Rủi ro nhân sự; (vi) Rủi ro tài chính; (vii) Rủi ro khác theo đánh giá của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải sử dụng phương pháp xếp hạng tín nhiệm có hệ thống và thống nhất cho từng loại nghĩa vụ nợ và từng ngành nghề, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh. Định kỳ doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có trách nhiệm rà soát phương pháp xếp hạng tín nhiệm và các giả thuyết sử dụng để điều chỉnh nếu cần thiết. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp những nội dung cơ bản của phương pháp xếp hạng tín nhiệm;
++ Quy trình xây dựng, đánh giá và cập nhật phương pháp xếp hạng tín nhiệm;
++ Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức: Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải ban hành và áp dụng bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức theo chuẩn mực của Ủy ban chứng khoán quốc tế (IOSCO) và công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải ban hành và áp dụng bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức cho hoạt động của doanh nghiệp, chuyên viên phân tích và thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm.
+ Có phương án kinh doanh bao gồm các nội dung cơ bản sau:
++ Dự kiến doanh thu và chi phí hoạt động;
++ Dự kiến các nguồn dữ liệu sử dụng.
+ Có trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
Mẫu đơn
Mẫu số 1
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. |
…. ngày … tháng … năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm hoặc, cấp lại giấychứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
(Đối với trường hợp doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu và tiếp tục đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định ...../ …../NĐ-CP ngày …. tháng .... năm ….. của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm)
Kính gửi: Bộ Tài chính.
Phần I. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):
.................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
.................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………………………do …………………………….. ………………….. (tên cơ quan cấp) cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại ..................................................................................
4. Các lĩnh vực đăng ký kinh doanh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Vốn điều lệ: ............................................................................................................
6. Vốn điều lệ thực góp: .............................................................................................
7. Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn theo Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
8. Điện thoại: …………………………………… Fax: ....................................
9. Trang thông tin điện tử .....................................................................................
10. E-mail: .............................................................................................................
11. Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc:
Họ và tên: …………………………………… Giới tính: .................................
Chức vụ: ..............................................................................................................
Hợp đồng lao động số: ..........................................................................................
Quốc tịch ……………………………………. Sinh ngày: …../ ……/..............
Giấy CMND/Hộ chiếu số: …………………. cấp ngày: ……../ …….. /...............
tại ............................................................................................................................
Phiếu lý lịch tư pháp số: …………………………… cấp ngày: ……/ …../..........
tại ...........................................................................................................................
Bằng cấp: ................................................................................................................
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………. E-mail:........................................................
Nơi ở hiện nay:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
12. Năm (05) người lao động đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm
(1) Họ và tên …………………………………………………Giới tính: ............
Chức vụ: .................................................................................................................
Hợp đồng lao động số: ............................................................................................
Quốc tịch ……………………………………… Sinh ngày: ……/ ……./..........
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ……………………cấp ngày: ……./ ……/...............
tại ...........................................................................................................................
Phiếu lý lịch tư pháp số: …………………………… cấp ngày: ……/ …../..........
tại ............................................................................................................................
Bằng cấp: ................................................................................................................
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………. E-mail:.......................................................
Nơi ở hiện nay:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
(2) Họ và tên ...........................................................................................................
(3) Họ và tên ...........................................................................................................
(4) Họ và tên ...........................................................................................................
(5) Họ và tên ...........................................................................................................
13. Mười (10) người lao động đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện làm chuyên viên phân tích
(1) Họ và tên: …………………………………………… Giới tính: ...................
Chức vụ: .................................................................................................................
Hợp đồng lao động số: ............................................................................................
Quốc tịch ………………………………………… Sinh ngày: ……/ ……./.........
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ……………………… cấp ngày: ……./ ……/............
tại ............................................................................................................................
Phiếu lý lịch tư pháp số: ………………………… cấp ngày: ……/ …../...........
tại ............................................................................................................................
Bằng cấp: ................................................................................................................
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………. E-mail:.......................................................
Nơi ở hiện nay:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
(2) Họ và tên ...........................................................................................................
(3) Họ và tên ...........................................................................................................
(4) Họ và tên ...........................................................................................................
(5) Họ và tên ...........................................................................................................
(6) Họ và tên ...........................................................................................................
(7) Họ và tên ...........................................................................................................
(8) Họ và tên ...........................................................................................................
(9) Họ và tên ...........................................................................................................
(10) Họ và tên .........................................................................................................
Phần II. Nội dung đề nghị và hồ sơ kèm theo
1. (Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Tài chính cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số …../ …./NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm ….. của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
2. Doanh nghiệp đăng ký hoạt động trong các lĩnh vực sau:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo gồm có:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Phần III. Doanh nghiệp cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.
2. Nếu được cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm./.
|
……., ngày …. tháng …. năm …. |
Ghi chú:
Tên doanh nghiệp, địa chỉ kê khai trong đơn phải phù hợp với tên, địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu số 2
DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GÓP VỐN
Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn tại doanh nghiệp ………………………….
I. Cổ đông hoặc Thành viên góp vốn là cá nhân
(1) Họ và tên: …………………………………………… Giới tính: ....................
Quốc tịch ……………………………………… Sinh ngày: ……/ ……./..........
Giấy CMND/Hộ chiếu số: …………………….. cấp ngày: ……./ ……/..............
tại ............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………….. E-mail:.......................................................
Nơi ở hiện nay:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Số vốn góp theo đăng ký: ……………………… Thời hạn góp vốn .....................
Giá trị vốn đã thực góp: ..........................................................................................
Tỷ lệ sở hữu: ...........................................................................................................
(2) Họ và tên............................................................................................................
(3) Họ và tên............................................................................................................
.................................................................................................................................
II. Cổ đông hoặc Thành viên góp vốn là tổ chức
(1) Tên tổ chức:
.................................................................................................................................
1. Địa chỉ: ..............................................................................................................
2. Quyết định thành lập (hoặc đăng ký kinh doanh) số …… ngày ……./ ……./
3. Lĩnh vực mà tổ chức đang kinh doanh, hoạt động:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Người đại diện phần vốn góp:
Họ và tên: …………………………………………… Giới tính: .........................
Quốc tịch ……………………………………….. Sinh ngày: ……/ ……./...........
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ………………….. cấp ngày: ……./ ……/................
tại ............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail:.....................................................
Nơi ở hiện nay:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Số vốn góp theo đăng ký: ……………………… Thời hạn góp vốn ....................
Giá trị vốn đã thực góp: .........................................................................................
Tỷ lệ sở hữu: ...........................................................................................................
(2) Tên tổ chức........................................................................................................
(3) Tên tổ chức........................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này./.
|
……., ngày …. tháng …. năm …. |
b) Đối với Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh, Bộ Tài chính xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh.
+ Đối với trường hợp Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệmthực hiện tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp) và tiếp tục đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Khoản 1 đến Khoản 7 Điều 14 Nghị định 88/2014/NĐ-CP: trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
(i) Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng:
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh (trừ trường hợp bị mất);
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh theo mẫu số 3.
(ii) Đối với trường hợp Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp) và tiếp tục đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Điều 14 Nghị định 88/2014/NĐ-CP:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh theo mẫu số 1.
+ Danh sách cổ đông với số vốn điều lệ thực góp và tỷ lệ sở hữu doanh nghiệp của từng cổ đông đáp ứng điều kiện sau: (i) Tổ chức, cá nhân đã góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thì không được góp vốn thành lập hoặc mua, nắm giữ cổ phiếu hoặc phần vốn góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác, (ii) Các tổ chức, cá nhân không được sử dụng vốn ngân sách nhà nước để tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm, (iii) Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác.
+ Tài liệu chứng minh có vốn điều lệ thực góp tối thiểu bằng mức vốn pháp định quy định tại Điều 11 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP: Mức vốn pháp định của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm đối với hoạt động xếp hạng tín nhiệm là mười lăm (15) tỷ đồng, (ii) Mức vốn pháp định nêu trên chưa bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Điều lệ doanh nghiệp
+ Tài liệu chứng minh Có Tổng giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện sau: (i) Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê hoặc quản trị kinh doanh, (ii) Có ít nhất mười (10) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực nêu trên, (iii) Cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm, bao gồm:
++ Bản sao hợp đồng lao động có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
++ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ chuyên môn có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm làm việc trực tiếp ít nhất mười (10) năm trực tiếp trong lĩnh vực thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê hoặc quản trị kinh doanh;
++ Bản sao phiếu lý lịch tư pháp có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Tài liệu chứng minh có tối thiểu năm (05) người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm:
++ Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức,
++ Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm
++ Có ít nhất bảy (07) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực nêu trên.
+ Tài liệu chứng minh có tối thiểu mười (10) người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện chuyên viên phân tích:
++ Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
++ Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
++ Có ít nhất ba (03) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực nêu trên.
+ Có các quy trình nghiệp vụ đáp ứng quy định tại Điều 31 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP:
++ Quy trình làm việc của chuyên viên phân tích;
++ Quy chế hoạt động của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm bao gồm các nội dung: (i) Cơ chế biểu quyết của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm trong đó tối thiểu phải có trên 60% thành viên biểu quyết thông qua mỗi quyết định của Hội đồng; (ii) Cơ chế bầu chủ tịch Hội đồng xếp hạng tín nhiệm để điều hành hoạt động của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm; (iii) Cơ chế xử lý xung đột về lợi ích của chuyên viên phân tích và thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm (nếu có); (iv) Cơ chế bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm. Khi biểu quyết thông qua bậc xếp hạng tín nhiệm, cập nhật bậc xếp hạng tín nhiệm và báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm, Hội đồng xếp hạng tín nhiệm phải đảm bảo độc lập, khách quan, minh bạch và không chịu tác động bởi Tổng Giám đốc, Giám đốc, Hội đồng quản trị và Hội đồng thành viên của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm. Hội đồng xếp hạng tín nhiệm tự giải thể khi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm kết thúc;
++ Phương pháp xếp hạng tín nhiệm bao gồm: Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải xây dựng phương pháp xếp hạng tín nhiệm để phân tích, đánh giá được khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm phải bao gồm cả phương pháp đánh giá định lượng và phương pháp đánh giá định tính. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm phải đánh giá được các yếu tố rủi ro cơ bản và mức độ ảnh hưởng đến khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm, bao gồm các nội dung cơ bản sau: (i) Rủi ro vĩ mô; (ii) Rủi ro thị trường và môi trường kinh doanh;(iii) Rủi ro chiến lược;(iv) Rủi ro quản trị;(v) Rủi ro nhân sự; (vi) Rủi ro tài chính; (vii) Rủi ro khác theo đánh giá của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải sử dụng phương pháp xếp hạng tín nhiệm có hệ thống và thống nhất cho từng loại nghĩa vụ nợ và từng ngành nghề, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh. Định kỳ doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có trách nhiệm rà soát phương pháp xếp hạng tín nhiệm và các giả thuyết sử dụng để điều chỉnh nếu cần thiết. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp những nội dung cơ bản của phương pháp xếp hạng tín nhiệm;
++ Quy trình xây dựng, đánh giá và cập nhật phương pháp xếp hạng tín nhiệm;
++ Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức: Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải ban hành và áp dụng bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức theo chuẩn mực của Ủy ban chứng khoán quốc tế (IOSCO) và công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải ban hành và áp dụng bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức cho hoạt động của doanh nghiệp, chuyên viên phân tích và thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với trường hợp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng và trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp) và tiếp tục đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Điều 14 Nghị định 88/2014/NĐ-CP.
- Đối tượng thực hiện: tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm và có công văn thông báo cho doanh nghiệp trong trường hợp từ chối.
- Tên mẫu đơn:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm (đối với trường hợp doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu và tiếp tục đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Điều 14 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP).
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm (đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất hoặc hư hỏng).
Mẫu số 3
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
….., ngày … tháng … năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
(Đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hư hỏng)
Kính gửi: Bộ Tài chính
1. Tên doanh nghiệp: .............................................................................................
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..............................................
- Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .......................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………. Số điện thoại: ..........................
số fax: .....................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …... do ……………………... (tên cơ quan cấp) …… cấp ngày …… tháng ….. năm ….
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm số ………….. cấp lần đầu ngày ….. tháng ….. năm …… (điều chỉnh lần thứ ……. ngày …. tháng …. năm ……).
Đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho ………………………………….. (tên doanh nghiệp) thay thế Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm số ……. cấp …… ngày …… tháng ….. năm ………
2. Lý do đề nghị cấp lại: ........................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo gồm có: .....................................................................................
4. Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung trong Đơn và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo đơn này./.
|
……., ngày …. tháng …. năm …. |
c) Đối với Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ tới Bộ Tài chính.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính thẩm định, xem xét hồ sơ để điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh, trong đó nêu rõ lý do Điều chỉnh;
++ Bản gốc Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh đã được cấp lần gần nhất;
++ Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm điều chỉnh.
- Tên mẫu đơn:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải làm thủ tục đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có sự thay đổi tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Mẫu số 4
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. |
……, ngày …. tháng …. năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
Kính gửi: Bộ Tài chính.
1. Tên doanh nghiệp: ..............................................................................................
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .............................................
- Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .......................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………. Số điện thoại: .....................................
số fax: …………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …………… do ………………(tên cơ quan cấp) ………………… cấp ngày ….. tháng ….. năm ……..
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm số …………. cấp lần đầu ngày .... tháng... năm……. (điều chỉnh lần thứ …… ngày ...tháng... năm ……).
Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho ……………………………… (tên doanh nghiệp) trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm số .... cấp....ngày...tháng...năm ….
2. Nội dung đề nghị điều chỉnh
(Tên doanh nghiệp) đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo các nội dung sau:
.................................................................................................................................
Lý do đề nghị điều chỉnh: .......................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo gồm có: ....................................................................................
4. Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung trong Đơn và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo đơn này./.
|
……., ngày …. tháng …. năm …. |
B. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
1. Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
a) Đối với cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số:
- Trình tự thực hiện:
+ Các công ty xổ số đủ điều kiện, tiêu chuẩn gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số tới Bộ Tài chính.
+ Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Tài chính nhận được đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Bộ Tài chính cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số cho Công ty, trường hợp từ chối Bộ Tài chính có văn bản thông báo rõ lý do từ chối.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của công ty xổ số kiến thiết, trong đó nêu rõ loại hình sản phẩm đề nghị được phép kinh doanh;
++ Ý kiến của chủ sở hữu về việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
++ Phương án tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty xổ số kiến thiết;
++ Quyết định thành lập doanh nghiệp (bản sao có chứng thực);
++ Giấy đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực);
++ Điều lệ hoạt động của công ty xổ số kiến thiết được chủ sở hữu phê duyệt (bản sao);
++ Báo cáo tài chính của công ty xổ số kiến thiết năm gần nhất đã được kiểm toán.
+ Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Đối với cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số:
- Trình tự thực hiện:
+ Công ty có đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại Giấy chứng nhận gửi hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số tới Bộ Tài chính.
+ Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Tài chính nhận được đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Bộ Tài chính cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số cho Công ty, trường hợp từ chối Bộ Tài chính có văn bản thông báo rõ lý do từ chối.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số của công ty xổ số kiến thiết, trong đó nêu rõ nguyên nhân đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh xổ số;
++ Ý kiến của chủ sở hữu về việc điều chỉnh, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số;
++ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất (bản sao có chứng thực).
+ Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Các công ty kinh doanh xổ số.
- Cơ quan giải quyết: Bộ Tài chính.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số và có văn bản thông báo rõ lý do từ chối trường hợp từ chối cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn: Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Đầy đủ thành phần hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 30/2007/NĐ-CP ngày 01/3/2007 của Chính phủ về kinh doanh xổ số;
+ Nghị định số 78/2012 ngày 05/10/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2007/NĐ-CP ngày 01/3/2007 của Chính phủ về kinh doanh xổ số;
+ Thông tư số 75/2013/TT-BTC ngày 04/6/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số.
+ Thông tư số 112/2014/TT-BTC ngày 24/12/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 75/2013/TT-BTC ngày 04/6/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số.
2. Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Đối tượng thực hiện: Các doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
- Cơ quan giải quyết: Bộ Tài chính.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
+ Nghị định số 175/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
+ Nghị định số 151/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
+ Thông tư số 57/2017/TT-BTC ngày 02/6/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
a) Đối với cấp Giấy chứng nhận đủ điều kinh doanh:
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi sáu (06) bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
+ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan gồm: Bộ Công an, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi doanh nghiệp xin phép tổ chức hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng;
+ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm về những nội dung được lấy ý kiến;
+ Sau khi nhận được đầy đủ ý kiến tham gia của các cơ quan liên quan, Bộ Tài chính tổng hợp ý kiến và xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
+ Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do từ chối.
+ Sau khi được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm làm thủ tục điều chỉnh, bổ sung ngành, nghề kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
++ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp, trong đó có đăng ký kinh doanh ngành, nghề trò chơi điện tử có thưởng.
++ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu Quyết định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.
++ Hồ sơ chứng minh số lượng buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch đã đưa vào kinh doanh.
++ Sơ đồ bố trí Điểm kinh doanh.
++ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho cơ sở lưu trú du lịch do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp.
++ Dự thảo Quy chế quản lý nội bộ, tổ chức Bộ phận kiểm soát nội bộ, quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền và Thể lệ trò chơi.
++ Phương án kinh doanh, bao gồm các nội dung chủ yếu: Mục tiêu, số lượng, chủng loại và loại hình trò chơi điện tử có thưởng, dự kiến nhu cầu thu, chi ngoại tệ, giải pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội đối với Điểm kinh doanh và kế hoạch triển khai thực hiện.
++ Danh sách, lý lịch, bản sao các văn bằng có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu chứng minh năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người quản lý, điều hành.
+ Số lượng hồ sơ: 06(bộ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Doanh nghiệp có cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng từ 5 sao hoặc cao cấp trở lên do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xếp hạng theo quy định của Luật du lịch và các văn bản hướng dẫn; đã đăng ký kinh doanh ngành, nghề trò chơi điện tử có thưởng theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp.
+ Có khu vực để bố trí Điểm kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện: (1) Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng chỉ được phép tổ chức các trò chơi điện tử có thưởng tại một Điểm kinh doanh duy nhất được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép kinh doanh theo quy định của pháp luật; (2) Điểm kinh doanh phải được bố trí cách ly ra khỏi các khu vực tổ chức hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp và đáp ứng đầy đủ các điều kiện: Có cửa ra, vào riêng; Có các thiết bị điện tử và hệ thống camera để theo dõi, giám sát thường xuyên toàn bộ mọi hoạt động trong Điểm kinh doanh (24/24h). Các hình ảnh phải được lưu trữ đầy đủ trong thời hạn tối thiểu từ 15 ngày kể từ ngày ghi hình. Riêng khu vực cửa ra, vào Điểm kinh doanh; khu vực bố trí các máy trò chơi điện tử có thưởng; khu vực thu ngân, kho quỹ kiểm đếm tiền mặt, đồng tiền quy ước và lưu giữ thiết bị đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước, thời hạn lưu trữ tối thiểu và 30 ngày kể từ ngày ghi hình; Tuân thủ điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; Có niêm yết đầy đủ nội quy ra, vào bằng tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng nước ngoài khác (nếu có) ở vị trí dễ nhận biết tại cửa ra, vào Điểm kinh doanh.
+ Có người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh có trình độ đào tạo tối thiểu từ đại học trở lên, có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm trong việc quản lý hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
+ Có vốn điều lệ tối thiểu là 200 tỷ đồng.
+ Có phương án kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng đảm bảo duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật. Phương án kinh doanh bao gồm các nội dung chủ yếu: Mục tiêu, số lượng, chủng loại và loại hình trò chơi điện tử có thưởng, dự kiến nhu cầu thu, chi ngoại tệ, giải pháp đảm bảo an ninh, trật tự...và kế hoạch triển khai thực hiện.
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh TCĐTCT và có văn bản thông báo rõ lý do từ chối trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận.
- Phí: một trăm năm mươi triệu (150.000.000) đồng.
Mẫu đơn:
Mẫu số 1
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
............., ngày ...... tháng ...... năm 20.....
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) như sau:
I. Thông tin chung về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
- Bằng tiếng Việt;
- Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
2. Loại hình doanh nghiệp.
3. Địa chỉ đặt trụ sở chính.
4. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
5. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
6. Vốn điều lệ.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
8. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch theo Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, tổng số buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch đang kinh doanh.
9. Điện thoại và email liên hệ.
II. Nội dung xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa đề xuất được phép kinh doanh.
2. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng dự kiến kinh doanh.
3. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
4. Đề xuất thời hạn hoạt động kinh doanh.
5. Dự kiến kế hoạch triển khai hoạt động kinh doanh.
6. Các đề nghị khác của doanh nghiệp (nếu có).
III. Cam kết
1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
|
Ký tên và đóng dấu (Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền) |
Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng tài liệu, hồ sơ theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư số 11/2014/TT-BTC.
b) Đối với cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
- Trình tự thực hiện:
+ Trong trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp bị mất, thất lạc, bị hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do các nguyên nhân khách quan khác, doanh nghiệp phải làm đơn xin cấp lại và nêu rõ lý do xin cấp lại.
+ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị của doanh nghiệp, Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho doanh nghiệp, trong đó ghi rõ lần cấp lại. Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cấp lại là số đã được cấp trước đây.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
++ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực;
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp đã bị mất, thất lạc, bị hư hỏng (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh TCĐTCT và có văn bản thông báo rõ lý do từ chối trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận.
- Phí: hai mươi triệu (20.000.000) đồng.
-Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Đầy đủ thành phần hồ sơ hợp lệ theo quy định.
c) Đối với điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
- Trình tự thực hiện:
+ Trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu điều chỉnh bất kỳ nội dung trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bao gồm: tên doanh nghiệp; số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; số lượng, chủng loại trò chơi điện tử có thưởng; địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cở sở lưu trú du lịch; thời hạn hiệu lực; các nội dung khác theo yêu cầu quản lý, doanh nghiệp phải làm đơn xin điều chỉnh và gửi đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh điều chỉnh cho doanh nghiệp, trong đó ghi rõ lần điều chỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
++ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực;
++ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
++ Các tài liệu chứng minh nội dung điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phù hợp với quy định nêu tại trình tự thực hiện ở trên và các quy định của pháp luật có liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh điều chỉnh và có văn bản thông báo rõ lý do từ chối trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận.
- Phí: hai mươi triệu (20.000.000) đồng.
-Tên mẫu đơn: Đơn xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Đầy đủ thành phần hồ sơ hợp lệ theo quy định.
d) Đối với gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài:
- Trình tự thực hiện:
+ Các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hết thời hạn theo quy định tại Nghị định này, nếu có nhu cầu tiếp tục kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng thì tối thiểu sáu (06) tháng trước khi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hết thời hạn phải tiến hành xin gia hạn. Thời gian gia hạn trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp nhưng không được vượt quá thời hạn của Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và tối đa không quá mười (10) năm kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được gia hạn.
+ Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi sáu (06) bộ hồ sơ chính thức để thẩm định;
+ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan gồm: Bộ Công an, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi doanh nghiệp xin phép tổ chức hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng;
+ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm về những nội dung được lấy ý kiến;
+ Sau khi nhận được đủ ý kiến tham gia của các cơ quan liên quan, Bộ Tài chính tổng hợp ý kiến và xem xét, quyết định việc cấp gia hạn hoặc không cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
++ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh còn hiệu lực tối thiểu là sáu (06) tháng trước khi làm đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
++ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, trong đó có đăng ký kinh doanh ngành, nghề trò chơi điện tử có thưởng;
++ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu Quyết định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;
++ Hồ sơ chứng minh số lượng buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch đã đưa vào kinh doanh;
++ Sơ đồ bố trí Điểm kinh doanh;
++ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho cơ sở lưu trú du lịch do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp;
++ Dự thảo Quy chế quản lý nội bộ, tổ chức Bộ phận kiểm soát nội bộ, quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền và Thể lệ trò chơi;
++ Danh sách, lý lịch, bản sao các văn bằng có chứng thực của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu chứng minh năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người quản lý điều hành;
++ Bản sao có chứng thực bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu biên bản kết luận đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh của cơ quan kiểm tra đối với các đợt kiểm tra định kỳ theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 75/2016/NĐ-CP và điểm b Khoản 3 Điều 33 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP;
++ Phương án kinh doanh, bao gồm các nội dung chủ yếu:
- Tình hình kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, bao gồm: Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa được phép kinh doanh, thông tin về Điểm kinh doanh (vị trí, diện tích), số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng thực tế doanh nghiệp đang kinh doanh, kết quả kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của doanh nghiệp trong ba (03) năm gần nhất tới thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các khoản nộp ngân sách nhà nước) và tình hình chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trong thời gian kinh doanh;
- Dự kiến kế hoạch kinh doanh trong thời gian tới, bao gồm: Số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng đề xuất được phép kinh doanh, dự kiến doanh thu, chi phí, lợi nhuận, dự kiến nhu cầu thu, chi ngoại tệ, giải pháp đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội đối với Điểm kinh doanh, thời gian đề nghị gia hạn, kế hoạch triển khai thực hiện và cam kết của doanh nghiệp chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trong thời gian tới.
+ Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
- Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh và có văn bản thông báo rõ lý do từ chối trường hợp từ chối gia hạn Giấy chứng nhận.
- Phí: hai mươi triệu (20.000.000) đồng.
-Tên mẫu đơn: Đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh còn hiệu lực tối thiểu là sáu (06) tháng trước khi làm đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
+ Doanh nghiệp có cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng từ 5 sao hoặc cao cấp trở lên do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xếp hạng theo quy định của Luật du lịch và các văn bản hướng dẫn.
+ Có khu vực để bố trí Điểm kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện: (1) Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng chỉ được phép tổ chức các trò chơi điện tử có thưởng tại một Điểm kinh doanh duy nhất được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép kinh doanh theo quy định của pháp luật; (2) Điểm kinh doanh phải được bố trí cách ly ra khỏi các khu vực tổ chức hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp và đáp ứng đầy đủ các điều kiện: Có cửa ra, vào riêng; Có các thiết bị điện tử và hệ thống camera để theo dõi, giám sát thường xuyên toàn bộ mọi hoạt động trong Điểm kinh doanh (24/24h). Các hình ảnh phải được lưu trữ đầy đủ trong thời hạn tối thiểu từ 15 ngày kể từ ngày ghi hình. Riêng khu vực cửa ra, vào Điểm kinh doanh; khu vực bố trí các máy trò chơi điện tử có thưởng; khu vực thu ngân, kho quỹ kiểm đếm tiền mặt, đồng tiền quy ước và lưu giữ thiết bị đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước, thời hạn lưu trữ tối thiểu và 30 ngày kể từ ngày ghi hình; Tuân thủ điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; Có niêm yết đầy đủ nội quy ra, vào bằng tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng nước ngoài khác (nếu có) ở vị trí dễ nhận biết tại cửa ra, vào Điểm kinh doanh.
+ Có người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh có trình độ đào tạo tối thiểu từ đại học trở lên, có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm trong việc quản lý hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
+ Đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh theo kết luận của cơ quan kiểm tra đối với các đợt kiểm tra định kỳ theo quy định tại Khoản 3 Điều 33 của Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.
Mẫu số 2
ĐƠN XIN CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày ...... tháng ...... năm 20.....
Kính gửi: Bộ Tài chính.
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 175/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 57/2017/TT-BTC ngày 02/6/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài,
Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) như sau:
I. Thông tin chung về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
- Bằng tiếng Việt;
- Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
2. Loại hình doanh nghiệp.
3. Địa chỉ đặt trụ sở chính.
4. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
5. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
6. Vốn điều lệ.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
8. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch theo Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, tổng số buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch đang kinh doanh.
9. Điện thoại và email liên hệ.
II. Nội dung về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đã được cấp
1. Tên doanh nghiệp.
2. Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
3. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
5. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa được phép kinh doanh và số lượng thực tế đang kinh doanh.
6. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng được phép kinh doanh và thực tế đang kinh doanh.
7. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
8. Thời hạn hoạt động kinh doanh.
III. Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
IV. Các nội dung xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa đề xuất được phép kinh doanh.
2. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng dự kiến kinh doanh.
3. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
4. Thời hạn hoạt động kinh doanh còn lại/Đề xuất thời gian gia hạn hoạt động kinh doanh.
5. Các đề nghị khác của doanh nghiệp (nếu có).
V. Cam kết
1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
|
Ký tên và đóng dấu (Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền) |
Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng tài liệu, hồ sơ theo quy định nêu trên./.
3. Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chức nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Đối tượng thực hiện: Các doanh nghiệp kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó.
- Cơ quan giải quyết: Bộ Tài chính.
- Lệ phí: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế.
+ Nghị định số 151/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
+ Căn cứ Thông tư số 101/2017/TT-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế.
a) Đối với Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi năm (05) bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
+ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan gồm: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký đầu tư xây dựng trường đua.
+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan nêu trên, Bộ Tài chính thành lập đoàn công tác liên ngành gồm: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký đầu tư xây dựng trường đua kiểm tra thực địa tại trường đua, địa bàn kinh doanh đặt cược và trụ sở chính của doanh nghiệp xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược
+ Trong thời hạn mười (15) ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra thực địa, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm về những nội dung được lấy ý kiến.
+ Sau khi nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan nêu trên, Bộ Tài chính tổng hợp ý kiến và xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó.
+ Trong thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược.
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư trường đua ngựa, đua chó, trong đó có hoạt động kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu.
++ Phiếu lý lịch tư pháp đối với người quản lý, điều hành doanh nghiệp.
++ Tài liệu, hồ sơ chứng minh doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 31 Nghị định số 06/2017/NĐ-CP.
++ Giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lượng đối với công trình xây dựng trường đua ngựa, đua chó do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.
++ Phương án kinh doanh, bao gồm các nội dung chủ yếu sau: Mục tiêu, loại hình sản phẩm, phương thức phân phối vé đặt cược, địa bàn phát hành vé đặt cược, tần suất tổ chức đặt cược, đánh giá hiệu quả kinh doanh (doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các khoản nộp ngân sách nhà nước), đánh giá tác động môi trường, giải pháp đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, kế hoạch triển khai thực hiện và thời hạn kinh doanh.
++ Dự thảo Thể lệ đặt cược, Điều lệ đua và quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền.
+ Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó.
- Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Doanh nghiệp sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 30 của Nghị định số 06/2017/NĐ-CP trước khi tổ chức hoạt động kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó phải xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó bao gồm:
+ Đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng trường đua ngựa, đua chó theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư;
+ Đã trang bị đầy đủ hệ thống công nghệ, thiết bị kỹ thuật, phần mềm kinh doanh để tổ chức hoạt động đua ngựa, đua chó và kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó theo quy định tại Nghị định số 06/2017/NĐ-CP.
+ Có phương án kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó khả thi, phương thức phân phối vé đặt cược, địa bàn phát hành vé đặt cược phù hợp quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật.
Mẫu đơn:
Mẫu số 01
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
ĐẶT CƯỢC ĐUA NGỰA/ĐUA CHÓ
(Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 101/2017/TT-BTC ngày 04/10/2017 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày ...... tháng ...... năm 20.....
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế;
Căn cứ Thông tư số 101/2017/TT-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định 06/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế;
Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa/đua chó/thí điểm bóng đá quốc tế (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) như sau:
I. Thông tin chung về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
- Bằng tiếng Việt;
- Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
2. Loại hình doanh nghiệp.
3. Địa chỉ đặt trụ sở chính.
4. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thầm quyền cấp phép.
5. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
6. Vốn điều lệ.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
8. Điện thoại và email liên hệ.
II. Nội dung xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược
Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế, chúng tôi đã đáp ứng đủ các quy định tại Điều 31 (đối với đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó), Điều 39 (đối với thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế), cụ thể:
1. …
2. …
…
Do đó, chúng tôi đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa/đua chó/thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế với các nội dung sau:
1. Loại hình đặt cược.
2. Phương thức phân phối vé đặt cược.
3. Địa bàn kinh doanh đặt cược.
4. Địa chỉ nơi đặt trường đua (áp dụng đối với đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó).
5. Đề xuất thời hạn hoạt động kinh doanh.
6. Dự kiến kế hoạch triển khai hoạt động kinh doanh.
7. Các đề nghị khác của doanh nghiệp (nếu có).
III. Cam kết
1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh đặt cược và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược.
Nơi nhận - Như trên; - Lưu:… |
............., ngày ...... tháng ...... năm 20..... Ký tên và đóng dấu (Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền) |
Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng tài liệu, hồ sơ theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 06/2017/NĐ-CP.
b) Đối với cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó:
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó đến Bộ Tài chính.
+ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó cho doanh nghiệp, trong đó ghi rõ lần cấp lại. Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó cấp lại là số đã được cấp trước đây.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó;
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu;
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu;
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó của doanh nghiệp đã bị mất, thất lạc, hư hỏng (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó.
- Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp lại/điều chỉnh gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Trong trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó của doanh nghiệp bị mất, thất lạc, hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do các nguyên nhân khách quan khác, doanh nghiệp phải làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó.
+ Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó được cấp lại là thời hạn hoạt động còn lại được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược được cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh tại thời điểm gần nhất.
c) Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó:
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó đến Bộ Tài chính.
+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan gồm: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký đầu tư xây dựng trường đua xem xét điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược cho doanh nghiệp, trong đó ghi rõ lần điều chỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược;
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu;
++ Các tài liệu chứng minh nội dung điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược phù hợp với quy định tại Nghị định số 06/2017/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó điều chỉnh.
- Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu điều chỉnh bất kỳ nội dung trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó đã được quy định tại Khoản 1 Điều 33 của Nghị định này, doanh nghiệp phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược.
+ Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó điều chỉnh là thời hạn hoạt động còn lại được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó được cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh tại thời điểm gần nhất.
d) Đối với gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó:
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi năm (05) bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
+ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan gồm: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký đầu tư xây dựng trường đua.
+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan nêu trên, Bộ Tài chính thành lập đoàn công tác liên ngành gồm: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký đầu tư xây dựng trường đua kiểm tra thực địa tại trường đua, địa bàn kinh doanh đặt cược và trụ sở chính của doanh nghiệp xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược
+ Trong thời hạn mười (15) ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra thực địa, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm về những nội dung được lấy ý kiến.
+ Sau khi nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan nêu trên, Bộ Tài chính tổng hợp ý kiến và xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó.
+ Trong thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược;
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược còn hiệu lực tối thiểu là sáu (06) tháng trước khi làm đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược;
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư trường đua ngựa, đua chó, trong đó có hoạt động kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu;
++ Phiếu lý lịch tư pháp đối với người quản lý, điều hành doanh nghiệp;
++ Tài liệu, hồ sơ chứng minh doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
++ Giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lượng đối với công trình xây dựng trường đua ngựa, đua chó do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;
++ Phương án kinh doanh, bao gồm các nội dung chủ yếu sau: Mục tiêu, loại hình sản phẩm, phương thức phân phối vé đặt cược, địa bàn phát hành vé đặt cược, tần suất tổ chức đặt cược, đánh giá hiệu quả kinh doanh (doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các khoản nộp ngân sách nhà nước), đánh giá tác động môi trường, giải pháp đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, kế hoạch triển khai thực hiện và thời hạn kinh doanh;
++ Bản sao có chứng thực biên bản kết luận đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh của cơ quan kiểm tra đối với các đợt kiểm tra định kỳ theo quy định tại Khoản 2 Điều 78 của Nghị định số 06/2017/NĐ-CP;
+ Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó. Thời gian gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp nhưng không được vượt quá thời hạn hoạt động của dự án quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư và tối đa không quá mười (10) năm kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó được gia hạn có hiệu lực thi hành.
- Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó hết thời hạn hiệu lực theo quy định tại Nghị định này, nếu có nhu cầu tiếp tục kinh doanh đặt cược thì tối thiểu sáu (06) tháng trước khi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược hết thời hạn hiệu lực phải tiến hành xin gia hạn.
+ Điều kiện được gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó bao gồm:
++ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược còn hiệu lực tối thiểu là sáu (06) tháng trước khi làm đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược;
++ Đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 31 của Nghị định số 06/2017/NĐ-CP;
++Đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo kết luận của cơ quan kiểm tra đối với các đợt kiểm tra định kỳ theo quy định tại Khoản 2 Điều 78 của Nghị định số 06/2017/NĐ-CP.
Mẫu số 02
ĐƠN XIN CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH ĐẶT CƯỢC ĐUA NGỰA/ĐẶT CƯỢC ĐUA CHÓ
(Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 101/2017/TT-BTC ngày 04/10/2017 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế;
Căn cứ Thông tư số 101/2017/TT-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế;
Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa/đặt cược đua chó (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) như sau:
I. Thông tin chung về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
- Bằng tiếng Việt;
- Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
2. Loại hình doanh nghiệp.
3. Địa chỉ đặt trụ sở chính.
4. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
5. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
6. Vốn điều lệ.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
8. Điện thoại và email liên hệ.
II. Nội dung về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đã được cấp
1. Tên doanh nghiệp.
2. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
4. Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
5. Loại hình đặt cược.
6. Phương thức phân phối vé đặt cược.
7. Địa bàn kinh doanh đặt cược.
8. Địa chỉ nơi đặt trường đua.
9. Thời hạn hoạt động kinh doanh.
III. Nêu rõ lý do, nội dung xin cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa/đặt cược đua chó
IV. Cam kết
1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh đặt cược đua ngựa/đặt cược đua chó và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược.
Nơi nhận - Như trên; - Lưu:… |
….........., ngày …... tháng …... năm 20….. Ký tên và đóng dấu (Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền) |
Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng tài liệu, hồ sơ theo quy định tại Điều 34/Điều 35/Điều 36 Nghị định số 06/2017/NĐ-CP./.
4. Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Đối tượng thực hiện: Các doanh nghiệp kinh doanh casino
- Cơ quan giải quyết: Bộ Tài chính.
- Lệ phí: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh casino;
+ Nghị định số 151/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 102/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh casino.
a) Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo cho doanh nghiệp về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi 06 bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan gồm: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp xin phép tổ chức hoạt động kinh doanh casino;
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm về những nội dung được lấy ý kiến;
+ Sau khi nhận được ý kiến tham gia của các bộ, ngành liên quan quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, Bộ Tài chính tổng hợp ý kiến và xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
+ Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do từ chối.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, trong đó có hoạt động kinh doanh casino và các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư điều chỉnh (nếu có) được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu.
++ Hồ sơ, tài liệu chứng minh doanh nghiệp đã hoàn thành việc giải ngân vốn đầu tư tối thiểu là 50% tổng vốn đầu tư của dự án đã đăng ký tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, bao gồm:
+++ Báo cáo của doanh nghiệp về tình hình thực hiện giải ngân vốn đầu tư của dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino với những nội dung cơ bản sau:
- Tên dự án, mục tiêu và quy mô dự án, tổng mức đầu tư của dự án, hạng mục đầu tư và tiến độ thực hiện các hạng mục của dự án quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư;
- Tình hình giải ngân vốn đầu tư và thực hiện các hạng mục của dự án quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino. Vốn đầu tư phải được giải ngân trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có quan hệ với doanh nghiệp trong việc mua bán tài sản, thanh toán các chi phí hình thành nên tài sản và các chi phí khác liên quan đến việc đầu tư. Việc thực hiện các hạng mục của dự án phải được thể hiện ở các hợp đồng thực hiện hạng mục của dự án, các biên bản nghiệm thu nêu rõ khối lượng nghiệm thu, xác nhận của đơn vị độc lập (đơn vị tư vấn giám sát, hoặc tư vấn quản lý dự án). Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của số liệu báo cáo;
+++ Cam kết của chủ đầu tư về tình hình thực hiện giải ngân vốn đầu tư và tình hình thực hiện các cam kết khác (nếu có);
+++ Báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng theo quy định của pháp luật kiểm toán đối với báo cáo của doanh nghiệp kinh doanh casino quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này. Báo cáo kiểm toán là báo cáo chấp thuận toàn phần theo quy định của pháp luật kiểm toán độc lập;
+++ Hồ sơ, tài liệu khác chứng minh doanh nghiệp đã hoàn thành việc giải ngân vốn đầu tư (nếu có).
++ Sơ đồ vị trí bố trí Điểm kinh doanh casino.
++ Dự thảo Quy chế quản lý nội bộ, tổ chức Bộ phận kiểm soát nội bộ, quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền, Quy chế giải quyết tranh chấp và Thể lệ trò chơi.
++ Phương án hoạt động kinh doanh casino bao gồm các nội dung: Thông tin về doanh nghiệp, thông tin về tình hình thực hiện dự án đầu tư, thời hạn đề nghị được phép kinh doanh casino, dự kiến về số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi, loại hình trò chơi có thưởng kinh doanh, đánh giá hiệu quả kinh doanh, dự kiến nhu cầu thu, chi ngoại tệ, giải pháp đảm bảo an ninh, trật tự và an toàn xã hội đối với Điểm kinh doanh casino và kế hoạch triển khai thực hiện.
++ Danh sách, phiếu lý lịch tư pháp, bản sao các văn bằng có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh casino hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu.
+ Số lượng hồ sơ: 06 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino và có văn bản thông báo rõ lý do từ chối trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận.
- Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino, bao gồm:
++ Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, trong đó có hoạt động kinh doanh casino;
++ Doanh nghiệp đã hoàn thành việc giải ngân vốn đầu tư tối thiểu là 50% tổng vốn đầu tư của dự án đã đăng ký tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư;
++ Có khu vực để bố trí Điểm kinh doanh casino đáp ứng đủ các điều kiện:
+++ Có cửa ra, vào riêng;
+++ Có các thiết bị điện tử và hệ thống camera để theo dõi, giám sát thường xuyên toàn bộ hoạt động trong Điểm kinh doanh casino (24/24 giờ), trong đó phải đảm bảo theo dõi được các vị trí cơ bản sau: Cửa ra, vào Điểm kinh doanh casino, khu vực bố trí các máy trò chơi, bàn trò chơi, khu vực thu ngân, khu vực kho quỹ kiểm đếm tiền mặt, đồng tiền quy ước và lưu giữ thiết bị đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước. Hình ảnh theo dõi qua các thiết bị điện tử và hệ thống camera tại các vị trí cơ bản phải được lưu trữ trong thời gian tối thiểu là 06 tháng, kể từ ngày ghi hình. Trong trường hợp cần thiết, thời gian lưu trữ có thể kéo dài hơn theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
+++ Có lực lượng bảo vệ, có đủ trang thiết bị bảo vệ, phòng, chống cháy nổ, lối thoát hiểm, bảo đảm an ninh, an toàn theo quy định của pháp luật có liên quan. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ của nhân viên bảo vệ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 06/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);
+++ Có niêm yết đầy đủ nội quy ra, vào bằng tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng nước ngoài khác (nếu có) ở vị trí dễ nhận biết tại cửa ra, vào Điểm kinh doanh casino.
++ Có người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh casino có trình độ đào tạo tối thiểu từ đại học trở lên, có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm trong việc quản lý hoạt động kinh doanh casino;
++ Có phương án hoạt động kinh doanh bao gồm các nội dung: Thông tin về doanh nghiệp, thông tin về tình hình thực hiện dự án đầu tư, thời hạn đề nghị được phép kinh doanh casino, dự kiến về số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi, loại hình trò chơi có thưởng kinh doanh, đánh giá hiệu quả kinh doanh, dự kiến nhu cầu thu, chi ngoại tệ, giải pháp đảm bảo an ninh, trật tự và an toàn xã hội đối với Điểm kinh doanh casino và kế hoạch triển khai thực hiện.
+ Mỗi dự án đầu tư khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino chỉ được xem xét cấp 01 Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino chỉ cấp cho doanh nghiệp đứng tên đăng ký thực hiện dự án đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
Mẫu đơn
ĐƠN XIN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CASINO
(Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 102/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino;
Căn cứ Thông tư số 102/2017/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino;
Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino như sau:
I. Thông tin chung về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
- Bằng tiếng Việt;
- Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
2. Địa chỉ của doanh nghiệp.
3. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thầm quyền cấp phép.
4. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
5. Vốn đầu tư ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
6. Tổng số vốn đầu tư đã giải ngân.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
8. Tên, chức danh, điện thoại và email liên hệ.
II. Nội dung xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 24 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino, chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] nhận thấy đã đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP, cụ thể:
1. …
2. …
…
Do đó, chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn này đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino với các nội dung như sau:
1. Số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi đề xuất được phép kinh doanh.
2. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh casino trong khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino.
3. Đề xuất thời hạn hoạt động kinh doanh.
III. Cam kết
1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh casino và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino./.
Nơi nhận - Như trên; - Lưu:… |
............., ngày ...... tháng ...... năm 20..... Ký tên và đóng dấu (Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền) |
Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng hồ sơ, tài liệu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư này.
b) Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino đến Bộ Tài chính.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan gồm Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh casino xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino cho doanh nghiệp, trong đó ghi rõ lần cấp lại. Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino cấp lại là số đã được cấp trước đây.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, trong đó có hoạt động kinh doanh casino và các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư điều chỉnh (nếu có) được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu;
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino của doanh nghiệp đã bị mất, thất lạc, bị hư hỏng (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino. Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino cấp lại là số đã được cấp trước đây.
- Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino được cấp lại là thời hạn hoạt động còn lại được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino được cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh tại thời điểm gần nhất.
c) Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino:
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino đến Bộ Tài chính.
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh casino xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino điều chỉnh cho doanh nghiệp, trong đó ghi rõ lần điều chỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, trong đó có hoạt động kinh doanh casino và các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư điều chỉnh (nếu có) được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu;
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino của doanh nghiệp.
++ Hồ sơ, tài liệu chứng minh nội dung điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino phù hợp với quy định tại Nghị định số 03/2017/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan, trong đó hồ sơ, tài liệu chứng minh việc giải ngân vốn đầu tư để làm căn cứ điều chỉnh tổng số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi bao gồm:
+++ Báo cáo của doanh nghiệp về tình hình thực hiện giải ngân vốn đầu tư thực tế tăng thêm của dự án so với mức vốn đầu tư giải ngân thực tế tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino gần nhất với những nội dung cơ bản sau:
- Tên dự án, mục tiêu và quy mô dự án, tổng mức đầu tư của dự án, hạng mục đầu tư và tiến độ thực hiện các hạng mục của dự án quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư;
- Tình hình giải ngân vốn đầu tư thực tế tăng thêm của dự án so với mức vốn đầu tư giải ngân thực tế tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino gần nhất. Vốn đầu tư phải được giải ngân trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có quan hệ với doanh nghiệp trong việc mua bán tài sản, thanh toán các chi phí hình thành nên tài sản và các chi phí khác liên quan đến việc đầu tư. Việc thực hiện các hạng mục của dự án phải được thể hiện ở các hợp đồng thực hiện hạng mục của dự án, các biên bản nghiệm thu nêu rõ khối lượng nghiệm thu, xác nhận của đơn vị độc lập (đơn vị tư vấn giám sát, hoặc tư vấn quản lý dự án). Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của số liệu báo cáo
+++ Cam kết của chủ đầu tư về tình hình thực hiện giải ngân vốn đầu tư tăng thêm và tình hình thực hiện các cam kết khác (nếu có);
+++ Báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng theo quy định của pháp luật kiểm toán đối với báo cáo của doanh nghiệp kinh doanh casino quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này. Báo cáo kiểm toán là báo cáo chấp thuận toàn phần theo quy định của pháp luật kiểm toán độc lập;
+++ Hồ sơ, tài liệu khác chứng minh doanh nghiệp đã hoàn thành việc giải ngân vốn đầu tư tăng thêm (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino điều chỉnh. Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino điều chỉnh là thời hạn hoạt động còn lại được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino được cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh tại thời điểm gần nhất.
- Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu điều chỉnh bất kỳ nội dung trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP bao gồm (i) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino; (ii) Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư; (iii) Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp; (iv) Số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi tối đa doanh nghiệp được phép kinh doanh; (v) Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh casino trong khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino; (vi) Thời hạn hiệu lực; (vii) Các nội dung khác theo yêu cầu quản lý, doanh nghiệp phải làm thủ tục xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
+ Riêng đối với việc điều chỉnh số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi tối đa doanh nghiệp được phép kinh doanh, doanh nghiệp phải đáp ứng quy định số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi điều chỉnh không được vượt quá số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư. Căn cứ để xem xét, điều chỉnh tăng số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi là tổng vốn đầu tư giải ngân thực tế tăng thêm của dự án so với mức vốn đầu tư giải ngân thực tế tại thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino gần nhất với tỷ lệ giải ngân thực tế tăng thêm 10 triệu đô la Mỹ thì được phép kinh doanh tối đa tăng thêm 01 bàn trò chơi và 10 máy trò chơi; Chỉ điều chỉnh tăng số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi đối với doanh nghiệp có tổng vốn đầu tư giải ngân thực tế tăng thêm của dự án so với mức vốn đầu tư giải ngân thực tế tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino tối thiểu 100 triệu đô la Mỹ cho một lần điều chỉnh.
d) Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino:
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo cho doanh nghiệp về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi 06 bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan có liên quan gồm: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp xin phép tổ chức hoạt động kinh doanh casino.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm về những nội dung được lấy ý kiến.
+ Sau khi nhận được ý kiến tham gia của các bộ, ngành liên quan, Bộ Tài chính tổng hợp ý kiến và xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
+ Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do từ chối.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino còn hiệu lực tối thiểu 06 tháng trước khi làm đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, trong đó có hoạt động kinh doanh casino và các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư điều chỉnh (nếu có) được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu;
++ Sơ đồ vị trí bố trí Điểm kinh doanh casino.
++ Dự thảo Quy chế quản lý nội bộ, tổ chức Bộ phận kiểm soát nội bộ, quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền, Quy chế giải quyết tranh chấp và Thể lệ trò chơi.
++ Bản sao có chứng thực biên bản kết luận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với đợt kiểm tra định kỳ gần nhất trước thời điểm xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP (Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh casino kiểm tra định kỳ 02 năm một lần để xem xét khả năng tiếp tục duy trì hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino của doanh nghiệp hoặc kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật. Nội dung kiểm tra bao gồm: Kiểm tra việc tuân thủ đầy đủ các điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 24 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ; Riêng đối với các doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 62 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP, kiểm tra việc tuân thủ đầy đủ các điều kiện kinh doanh casino được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định của pháp luật; Kiểm tra việc tuân thủ đầy đủ, đúng các quy định về tổ chức hoạt động kinh doanh casino theo quy định tại Nghị định này, bao gồm các nội dung cơ bản sau: Về quản lý máy trò chơi, bàn trò chơi, đồng tiền quy ước, thiết bị trò chơi; Về quản lý đối tượng được phép chơi, đối tượng được ra, vào Điểm kinh doanh casino; Việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ, kiểm soát nội bộ, quy chế tài chính và Thể lệ trò chơi;Việc quản lý ngoại hối và chấp hành quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền; Việc chấp hành quy định pháp luật về tài chính, kế toán, nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước).
+ Số lượng hồ sơ: 06 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino. Thời gian gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp nhưng không được vượt quá thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư và tối đa không quá 10 năm kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino được gia hạn có hiệu lực thi hành.
- Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino còn hiệu lực tối thiểu 06 tháng trước khi làm đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino;
+ Đáp ứng đầy đủ điều kiện:
++ Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, trong đó có hoạt động kinh doanh casino;
++ Có khu vực để bố trí Điểm kinh doanh casino đáp ứng đủ các điều kiện:
+++ Có cửa ra, vào riêng;
+++ Có các thiết bị điện tử và hệ thống camera để theo dõi, giám sát thường xuyên toàn bộ hoạt động trong Điểm kinh doanh casino (24/24 giờ), trong đó phải đảm bảo theo dõi được các vị trí cơ bản sau: Cửa ra, vào Điểm kinh doanh casino, khu vực bố trí các máy trò chơi, bàn trò chơi, khu vực thu ngân, khu vực kho quỹ kiểm đếm tiền mặt, đồng tiền quy ước và lưu giữ thiết bị đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước. Hình ảnh theo dõi qua các thiết bị điện tử và hệ thống camera tại các vị trí cơ bản phải được lưu trữ trong thời gian tối thiểu là 06 tháng, kể từ ngày ghi hình. Trong trường hợp cần thiết, thời gian lưu trữ có thể kéo dài hơn theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
+++ Có lực lượng bảo vệ, có đủ trang thiết bị bảo vệ, phòng, chống cháy nổ, lối thoát hiểm, bảo đảm an ninh, an toàn theo quy định của pháp luật có liên quan. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ của nhân viên bảo vệ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 06/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);
+++ Có niêm yết đầy đủ nội quy ra, vào bằng tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng nước ngoài khác (nếu có) ở vị trí dễ nhận biết tại cửa ra, vào Điểm kinh doanh casino.
++ Có người quản lý, điều hành Điểm kinh doanh casino có trình độ đào tạo tối thiểu từ đại học trở lên, có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm trong việc quản lý hoạt động kinh doanh casino;
+ Đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh casino theo kết luận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với đợt kiểm tra định kỳ gần nhất trước thời điểm xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP.
Mẫu đơn
ĐƠN XIN CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CASINO
(Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 102/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino;
Căn cứ Thông tư số 102/2017/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino;
Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino như sau:
I. Thông tin chung về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
- Bằng tiếng Việt;
- Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
2. Loại hình doanh nghiệp.
3. Địa chỉ đặt trụ sở chính.
4. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thầm quyền cấp phép.
5. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
6. Vốn đầu tư ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
8. Tên, chức danh, điện thoại và email liên hệ.
II. Nội dung về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino đã được cấp
1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
2. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
3. Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
4. Số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi tối đa doanh nghiệp được phép kinh doanh.
5. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh casino trong khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino.
6. Thời hạn hiệu lực.
7. Các nội dung khác (nếu có).
III. Lý do và nội dung xin cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
…..
IV. Cam kết
1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh casino và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino./.
Nơi nhận - Như trên; - Lưu:… |
......, ngày ...... tháng ...... năm 20..... Ký tên và đóng dấu (Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền) |
Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng tài liệu, hồ sơ theo quy định tại Điều 28/Điều 29/Điều 30 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư này (nếu có)./.
5. Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện:
- Cơ quan thực hiện: Bộ Tài chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Là doanh nghiệp thành lập hợp pháp tại Việt Nam được phép hoạt động trong các lĩnh vực: Bảo hiểm nhân thọ, quản lý quỹ theo quy định của pháp luật chuyên ngành và đáp ứng được các Điều kiện sau:
++ Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phải đủ Điều kiện triển khai sản phẩm bảo hiểm hưu trí theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm hưu trí;
++ Đối với công ty quản lý quỹ phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý quỹ; tổng giá trị tài sản quản lý tối thiểu là 1.000 tỷ đồng, đang hoạt động quản lý quỹ mở hoặc quỹ trái phiếu.
+ Không phải là tổ chức nằm trong diện đang được tái cơ cấu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Có dự thảo Điều lệ quỹ đối với mỗi quỹ hưu trí dự kiến thành lập.
+ Có hợp đồng nguyên tắc ký kết với các tổ chức cung cấp dịch vụ sau:
++ Tổ chức lưu ký tài sản quỹ hưu trí;
++ Ngân hàng giám sát hoạt động quản lý quỹ hưu trí và quản trị tài Khoản hưu trí cá nhân.
+ Có phương án kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí gồm những nội dung cơ bản sau:
++ Kế hoạch và chiến lược hoạt động quản lý quỹ hưu trí trong 05 năm tiếp theo;
++ Phương án về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để quản lý từng tài Khoản hưu trí cá nhân đảm bảo thực hiện các hoạt động đóng góp, đầu tư, thanh toán chi phí, thuế, tiền phạt và chi trả các đối tượng liên quan;
++ Có mẫu hợp đồng khung về tham gia quỹ hưu trí.
+ Có tối thiểu 05 người lao động có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực quản lý quỹ hưu trí, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc quản lý quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm. Trong đó phải có tối thiểu 03 nhân viên nghiệp vụ có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp hoặc là thành viên của Hiệp hội các nhà phân tích tài chính (CFA).
+ Có quy trình quản trị rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Lệ phí: không.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ tài chính;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
a) Đối với cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi 02 bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, và các đơn vị có liên quan thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh (thông tin về mã số doanh nghiệp).
++ Bản sao Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành (Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao không có chứng thực xuất trình cùng bản chính để đối chiếu).
++ Bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát.
++ Phương án kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ:
+++ Kế hoạch và chiến lược hoạt động quản lý quỹ hưu trí;
+++ Phương án về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để quản lý từng tài Khoản hưu trí cá nhân đảm bảo thực hiện các hoạt động đóng góp, đầu tư, thanh toán chi phí, chi trả cho người tham gia quỹ và người sử dụng lao động, thanh toán thuế thu nhập cá nhân;
+++ Mẫu hợp đồng khung về tham gia quỹ hưu trí.
++ Tài liệu chứng minh có tối thiểu 05 người lao động đáp ứng đủ điều kiện, bao gồm các tài liệu cơ bản sau:
+++ Bản sao hợp đồng lao động (Bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao không có chứng thực xuất trình cùng bản chính để đối chiếu);
+++ Sơ yếu lý lịch của người lao động có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (nêu rõ quá trình công tác và các chứng chỉ, bằng cấp nếu có);
+++ Bản sao chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp hoặc là thành viên của Hiệp hội các nhà phân tích tài chính (CFA).
++ Quy trình quản trị rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 05 ngày có văn bản thông báo cho doanh nghiệp về hồ sơ cần bổ sung (nếu có) và gửi 02 bộ hồ sơ chính thức để thẩm định. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, và các đơn vị có liên quan thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện: tổ chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn có nhu cầu trở thành tổ chức cung cấp dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí và có công văn thông báo cho doanh nghiệp trong trường hợp từ chối.
- Tên mẫu đơn:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện hoặc, cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện.
b) Đối với Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh, Bộ Tài chính xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh.
+ Đối với trường hợp Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp) và tiếp tục đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Điều 34 Nghị định 88/2016/NĐ-CP: trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
(i) Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng:
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh (trừ trường hợp bị mất);
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh.
(ii) Đối với trường hợp Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp) và tiếp tục đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Điều 34 Nghị định 88/2016/NĐ-CP:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh
+ Bản sao Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành (Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao không có chứng thực xuất trình cùng bản chính để đối chiếu).
+ Bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát.
+ Phương án kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ:
++ Kế hoạch và chiến lược hoạt động quản lý quỹ hưu trí;
++ Phương án về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để quản lý từng tài Khoản hưu trí cá nhân đảm bảo thực hiện các hoạt động đóng góp, đầu tư, thanh toán chi phí, chi trả cho người tham gia quỹ và người sử dụng lao động, thanh toán thuế thu nhập cá nhân;
++ Mẫu hợp đồng khung về tham gia quỹ hưu trí.
+ Tài liệu chứng minh có tối thiểu 05 người lao động đáp ứng đủ điều kiện, bao gồm các tài liệu cơ bản sau:
++ Bản sao hợp đồng lao động (Bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao không có chứng thực xuất trình cùng bản chính để đối chiếu);
++ Sơ yếu lý lịch của người lao động có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (nêu rõ quá trình công tác và các chứng chỉ, bằng cấp nếu có);
++ Bản sao các chứng chỉ theo quy định tại Khoản 6 Điều 34 Nghị định 88/2016/NĐ-CP, bao gồm: chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ do Ủy ban chứng khoánNhà nước cấp hoặc là thành viên của Hiệp hội các nhà phân tích tài chính (CFA).
+ Quy trình quản trị rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với trường hợp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng và trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp) và tiếp tục đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Điều 34 Nghị định 88/2016/NĐ-CP.
- Đối tượng thực hiện: tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí tự nguyện.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí và có công văn thông báo cho doanh nghiệp trong trường hợp từ chối.
- Tên mẫu đơn:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện (đối với trường hợp doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện bị chia, tách, sáp nhật hợp nhất hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu và tiếp tục đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Điều 34 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP).
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện (đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất hoặc hư hỏng).
c) Đối với Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có sự thay đổi tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
+ Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ tới Bộ Tài chính.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, xem xét hồ sơ để điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh, trong đó nêu rõ lý do Điều chỉnh;
++ Bản gốc Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh đã được cấp lần gần nhất;
++ Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị Điều chỉnh.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí.
- Kết quả thực hiện: Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý Quỹ hưu trí điều chỉnh.
- Tên mẫu đơn:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Doanh nghiệp quản lý Quỹ hưu trí tự nguyện phải làm thủ tục đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có sự thay đổi tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Mẫu đơn
Mẫu số 01
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ……….. |
…………., ngày …… tháng …… năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện hoặc,
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện
(đối với trường hợp doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu và tiếp tục đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Nghị định …../…./NĐ-CP ngày …../…./.... của Chính phủ quy định về quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện)
Kính gửi: Bộ Tài chính.
Phần I. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):
.................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
.................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................................................................
3. Mã số doanh nghiệp: .......................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
.................................................................................................................................
do.......................................................................................................... (tên cơ quan cấp) cấp ngày …… tháng …… năm ……… tại ..........................................
5. Các lĩnh vực đăng ký kinh doanh:
.................................................................................................................................
6. Vốn Điều lệ: ......................................................................................................
7. Vốn Điều lệ thực góp: .......................................................................................
8. Điện thoại: …………………………………… Fax: .......................................
9. Trang thông tin điện tử: .....................................................................................
10. E-mail: .............................................................................................................
11. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và tên: ……………………………………………….Giới tính: ....................
Chức vụ: ...............................................................................................................
Hợp đồng lao động số: .........................................................................................
Quốc tịch ................................................................... Sinh ngày: …../ …../……
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .......................................... cấp ngày: ……./ …../….
tại.............................................................................................................................
Bằng cấp: ................................................................................................................
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc: ...................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail: .......................................................
12. 05 người lao động đáp ứng Điều kiện có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực quản lý quỹ hưu trí, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc quản lý quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm
(1) Họ và tên: …………………………………………… Giới tính:..................
Chức vụ: ..............................................................................................................
Hợp đồng lao động số: ..........................................................................................
Quốc tịch ............................................................... Sinh ngày: ……/ …../……
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ..................................... cấp ngày: ……./ ……./……
tại.............................................................................................................................
Bằng cấp: ..............................................................................................................
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail: ...................................................
(2)………
(3)……….
(4)……….
(5)……….
Phần II. Nội dung đề nghị và hồ sơ kèm theo
1. (Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Tài chính cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện theo quy định tại Nghị định số …../ …../NĐ-CP ngày …./ …./….. của Chính phủ quy định về quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện
2. Hồ sơ kèm theo gồm có:
- ..............................................................................................................................
- ............................................................................................................................
- .............................................................................................................................
Phần III. Doanh nghiệp cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.
2. Nếu được cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu số 02
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
…………., ngày …… tháng …… năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện
(đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hư hỏng)
Kính gửi: Bộ Tài chính.
1. Tên doanh nghiệp: ............................................................................................
- Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ...................................................................
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..........................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………… Số điện thoại: .............................
số fax: .................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …….. do………………… (tên cơ quan cấp) ……… cấp ngày ….. tháng …. năm …..
- Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện số …….. cấp lần đầu ngày ….. tháng ….. năm …… (Điều chỉnh lần thứ …… ngày …. tháng…. năm …………).
Đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện cho ………………… (tên doanh nghiệp) thay thế Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện số...................................................... cấp ….. ngày … tháng… năm ……
2. Lý do đề nghị cấp lại: ........................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo gồm có: ..................................................................................
4. Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung trong đơn và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo đơn này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
|
|
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ……….. |
…………., ngày …… tháng …… năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện
Kính gửi: Bộ Tài chính.
1. Tên doanh nghiệp: ............................................................................................
- Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ..................................................................
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .............................................
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………… Số điện thoại: ........................
số fax: ..................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …………….…. do …………(tên cơ quan cấp)......... cấp ngày…...tháng…...năm…...
- Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện số ….. cấp lần đầu ngày ....... tháng...... năm ……….(Điều chỉnh lần thứ ngày …….tháng....... năm….).
Đề nghị Bộ Tài chính Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện cho………………… (tên doanh nghiệp) trong Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện số ………. cấp ……… ngày …….. tháng ………. năm …………
2. Nội dung đề nghị Điều chỉnh
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện theo các nội dung sau: ................................................................................................
Lý do đề nghị Điều chỉnh: ......................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo gồm có: ...................................................................................
4. Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung trong đơn và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo đơn này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |