Quyết định 2994/QĐ-BQP 2025 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung lĩnh vực quản lý vùng trời thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2994/QĐ-BQP

Quyết định 2994/QĐ-BQP của Bộ Quốc phòng về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý vùng trời thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:2994/QĐ-BQPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Huy Vịnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/06/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, An ninh quốc gia

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 2994/QĐ-BQP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2994/QĐ-BQP PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2994/QĐ-BQP DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
________

Số: 2994/QĐ-BQP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________
 Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản
lý vùng trời thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng

__________________

BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

 

Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 03/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 101/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam và Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.

Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng tại Tờ trình số 3432/TTr-TM ngày 20 tháng 6 năm 2025.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý vùng trời thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.

Thay thế các thủ tục hành chính STT 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Mục VI Quyết định số 6225/QĐ-BQP về công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 6 năm 2025.

Điều 3. Tổng Tham mưu trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Các đồng chí Lãnh đạo BQP (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP22;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW63;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Cục Tác chiến/BTTM;
- VPBQP: CVP, PCVP (CCHC);
- Cổng TTĐT BQP (để đăng tải);
- Lưu: VT, NC, CCHC. Tr166.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG







Thượng tướng Lê Huy Vịnh

 

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC QUẢN LÝ VÙNG TRỜI THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG

(Kèm theo Quyết định số 2994/QĐ-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

_________________

 

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên TTHC

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

1.013257

Thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước

Nghị định số 101/2025/NĐ-CP ngày 09/5/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam và Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng

(Nghị định số 101/2025/NĐ-CP)

Quản lý vùng trời

Bộ Tổng Tham mưu

2

1.013278

Thủ tục đóng sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước

Nghị định số 101/2025/NĐ-CP

Quản lý vùng trời

Bộ Tổng Tham mưu

3

1.013279

Thủ tục mở bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, các tòa nhà, công trình nhân tạo, nhà giàn, giàn khoan dầu khí

Nghị định số 101/2025/NĐ-CP

Quản lý vùng trời

Bộ Tổng Tham mưu

4

1.013280

Thủ tục đóng bãi cất, hạ cánh trên mặt đất,  các tòa nhà, công trình nhân tạo, nhà giàn, giàn khoan dầu khí

Nghị định số 101/2025/NĐ-CP

Quản lý vùng trời

Bộ Tổng Tham mưu

5

1.013281

Thủ tục mở bãi cất, hạ cánh trên boong tàu

Nghị định số 101/2025/NĐ-CP

Quản lý vùng trời

Bộ Tổng Tham mưu

6

1.013282

Thủ tục đóng bãi cất, hạ cánh trên boong tàu

Nghị định số 101/2025/NĐ-CP

Quản lý vùng trời

Bộ Tổng Tham mưu

7

1.013283

Thủ tục đóng tạm thời sân bay chuyên dùng, bãi cất, hạ cánh

Nghị định số 101/2025/NĐ-CP

Quản lý vùng trời

Bộ Tổng Tham mưu

8

1.013284

Thủ tục mở lại sân bay chuyên dùng

Nghị định số 101/2025/NĐ-CP

Quản lý vùng trời

Bộ Tổng Tham mưu

9

1.013285

Thủ tục đề nghị chấp thuận độ cao công trình

Nghị định số 101/2025/NĐ-CP

Quản lý vùng trời

Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu

 

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

1. Thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi đến Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì gửi bản điện tử hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này.

Bước 2: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra báo cáo Bộ Tổng Tham mưu có văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước.

Trường hợp, hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời gửi Bộ Tổng Tham mưu.

Bước 4: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định mở sân bay chuyên dùng.

Trường hợp không chấp thuận, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử trả lời, nêu rõ lý do. Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị nhận kết quả qua thư điện tử thì gửi qua thư điện tử cho tổ chức, cá nhân.

Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 101/2025/NĐ-CP;

- Bản vẽ tổng mặt bằng sân bay, mặt bằng chi tiết khu bay; trong đó thể hiện rõ cốt xây dựng, điểm quy chiếu sân bay, kích thước, hướng cơ bản của đường cất, hạ cánh, đường lăn, sân đỗ máy bay và các công trình khác của hạ tầng sân bay; ranh giới khu đất xây dựng sân bay;

- Thuyết minh mô tả phương án quản lý, khai thác, bảo đảm an ninh, an toàn hàng không, bảo vệ môi trường, tài nguyên nước, tổ chức điều hành bay, hiệp đồng thông báo bay.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ:

- 10 ngày làm việc cho Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu;

- 07 ngày làm việc cho Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- 10 ngày làm việc cho Bộ Tổng Tham mưu.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tổng tham mưu.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu.

- Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành Kèm theo Nghị định số 101/2025/NĐ-CP.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Phục vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc, phát triển kinh tế, xã hội;

- Phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan về quản lý tĩnh không, quản lý đất đai, môi trường, khu vực mặt nước, mặt biển, quản lý vùng trời, khu cấm bay, khu hạn chế bay;

- Chủ sở hữu sân bay đã được cấp Giấy chứng nhận và Giấy đăng ký khai thác sân bay chuyên dùng đối với sân bay đề nghị mở phục vụ mục đích thường xuyên hoạt động bay thương mại.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

- Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn ngày 26 tháng 11 năm 2024;

- Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

- Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng;

- Nghị định số 101/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam và Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.

 

 

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….., ngày….tháng….năm….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

MỞ SÂN BAY CHUYÊN DÙNG TRÊN MẶT ĐẤT, MẶT NƯỚC

 

Kính gửi: Bộ Tổng Tham mưu, Quân đội nhân dân Việt Nam.

 

Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn ngày 26 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định: ……………………………………...............................

Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………...

Người đại diện (Chủ sở hữu): …………………………………………….

Số Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (hoặc hộ chiếu): …………..

Nơi cấp: ………………………………...…..., ngày cấp: …………………

Địa chỉ, nơi cư trú: ………………………... Số điện thoại: ……………..

Địa chỉ thư điện tử (email của tổ chức, cá nhân): …………………………

Tên sân bay đề nghị mở: ………………………………………………….

Loại hình sân bay: ………………………………………………………..

Vị trí sân bay: ……………………………………………………………

Điểm quy chiếu sân bay (hệ tọa độ VN2000 hoặc WGS-84): ……………

Quy mô sân bay: …………………………………………………………

- Diện tích mặt đất (mặt nước): ………………………………………….

- Kích thước đường cất, hạ cánh: ………………………………………..

- Sức chịu tải của đường cất, hạ cánh: ……………………………………  

Mục đích sử dụng sân bay:………………………………………………..

Loại tàu bay khai thác: ……………………………………………………

Số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:  ….ngày …tháng…năm….cấp….

Số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: ….ngày …tháng…năm….cấp….

Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:...ngày …tháng…năm….cấp...

Các kiến nghị (nếu có): ……………………………………………………

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên hoặc ký
điện tử hợp lệ theo quy định pháp luật)

 

 

2. Thủ tục đóng sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ sở hữu sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi đến Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì gửi bản điện tử hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này.

Trường hợp, hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử yêu cầu chủ sở hữu sân bay hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định đóng sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước sau khi có văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng và gửi văn bản điện tử đến chủ sở hữu sân bay, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.

Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị nhận kết quả qua thư điện tử thì gửi qua thư điện tử cho tổ chức, cá nhân.

Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.

Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị đóng sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước theo Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 101/2025/NĐ-CP.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tổng Tham mưu.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu.

- Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đóng sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đóng sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 101/2025/NĐ-CP.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Hoạt động của sân bay chuyên dùng ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, chủ quyền và lợi ích quốc gia; ảnh hưởng đến an toàn, an ninh hàng không, môi trường và có hoạt động trái pháp luật khác;

- Sân bay chuyên dùng hết thời hạn sử dụng hoặc có nguy cơ gây mất an toàn, gây sự cố công trình ảnh hưởng đến an toàn bay;

- Sân bay chuyên dùng không còn phù hợp với quy hoạch tổng thể đô thị, quy hoạch vùng, ngành, địa phương; ảnh hưởng đến ranh giới, định hướng phát triển không gian, phá vỡ hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật;

- Xây dựng sân bay chuyên dùng không đúng thiết kế chi tiết xây dựng hoặc không tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình được lựa chọn;

- Do yêu cầu cấp thiết cho việc khai thác, sử dụng đất đai, khu vực mặt nước để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và phát triển không gian đô thị; xây dựng các trung tâm kinh tế, chính trị theo quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương hoặc đã có sân bay khác thay thế vì mang lại giá trị cao hơn về mặt quốc phòng, an ninh, kinh tế, xã hội; hoặc sử dụng sân bay chuyên dùng sai mục đích, ảnh hưởng đến các hoạt động hợp pháp của khu vực công cộng và khu vực chung;

- Theo yêu cầu của Chủ sở hữu sân bay.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

- Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn ngày 26 tháng 11 năm 2024;

- Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

- Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng;

- Nghị định số 101/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam và Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.

 

 

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

……….., ngày….tháng….năm….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

ĐÓNG SÂN BAY CHUYÊN DÙNG TRÊN MẶT ĐẤT, MẶT NƯỚC

 

Kính gửi: Bộ Tổng Tham mưu, Quân đội nhân dân Việt Nam.

 

Căn cứ Nghị định: ………………………………………………………..

Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………

Tên người đại diện (chủ sở hữu): …………………………………………

Số Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (hoặc hộ chiếu): …………..

Nơi cấp: ………………………………...…..., ngày cấp: …………………

Địa chỉ, nơi cư trú: ………………………... Số điện thoại: ……………..

Địa chỉ thư điện tử (email của tổ chức, cá nhân): …………………………….

Tên sân bay đề nghị đóng: …………………………………………………

Vị trí sân bay: ………………………………………………………………

Lý do đóng sân bay: ……………………………………………………..

Thời điểm đóng sân bay: ………………………………………………….

Phương án khắc phục, xử lý các vấn đề liên quan đến việc đóng sân bay:

……………………………………………………………………………………

Các tài liệu liên quan đến đề nghị đóng sân bay: …………………………

Các kiến nghị (nếu có): ……………………………………………………

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên hoặc ký
điện tử hợp lệ theo quy định pháp luật)

 

 

3. Thủ tục mở bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, các tòa nhà, công trình nhân tạo, nhà giàn, giàn khoan dầu khí

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị mở bãi cất, hạ cánh gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi đến Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì gửi bản điện tử hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này.

Bước 2: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra, trường hợp có ảnh hưởng đến hoạt động hàng không dân dụng hoặc có liên quan đến quy hoạch vùng, địa phương thì Cục Tác chiến báo cáo Bộ Tổng Tham mưu có văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở bãi cất, hạ cánh.

Trường hợp, hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị mở bãi cất, hạ cánh hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Tổng Tham mưu; Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở bãi cất, hạ cánh có văn bản trả lời gửi Bộ Tổng Tham mưu.

Bước 4: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định mở bãi cất hạ cánh.

Trường hợp không chấp thuận, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử trả lời, nêu rõ lý do.

Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị nhận kết quả qua thư điện tử thì gửi qua thư điện tử cho tổ chức, cá nhân.

Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị mở bãi cất, hạ cánh theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 101/2025/NĐ-CP;

- Các bản vẽ mặt bằng vị trí bãi cất, hạ cánh; tổng mặt bằng khu đất, công trình nhân tạo; mặt bằng chi tiết bãi cất, hạ cánh, trong đó thể hiện rõ cốt xây dựng, điểm quy chiếu, kích thước cơ bản của bãi cất, hạ cánh; vị trí bãi cất, hạ cánh trên công trình nhân tạo; hướng cất, hạ cánh cơ bản; đối với bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, bản vẽ sơ đồ ranh giới khu đất, mặt nước xây dựng.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ:

- 10 ngày làm việc cho Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu;

- 07 ngày làm việc cho Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- 10 ngày làm việc cho Bộ Tổng Tham mưu.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tổng Tham mưu.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu.

- Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định mở bãi cất hạ cánh.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị mở bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo, nhà giàn, giàn khoan dầu khí theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị định số 101/2025/NĐ-CP.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Phục vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc, phát triển kinh tế, xã hội;

- Phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan về quản lý tĩnh không, quản lý đất đai, môi trường, khu vực mặt nước, mặt biển, quản lý vùng trời, khu cấm bay, khu hạn chế bay;

- Chủ sở hữu mở bãi cất, hạ cánh đã được cấp Giấy chứng nhận và Giấy đăng ký khai thác mở bãi cất, hạ cánh đối với sân bay đề nghị mở phục vụ mục đích thường xuyên hoạt động bay thương mại.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

- Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn ngày 26 tháng 11 năm 2024;

- Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

- Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng;

- Nghị định số 101/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam và Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.

 

 

Mẫu số 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….., ngày….tháng….năm….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

MỞ BÃI CẤT, HẠ CÁNH TRÊN MẶT ĐẤT, CÁC TÒA NHÀ, CÔNG
TRÌNH NHÂN TẠO, NHÀ GIÀN, GIÀN KHOAN DẦU KHÍ

 

Kính gửi: Bộ Tổng Tham mưu, Quân đội nhân dân Việt Nam.

 

Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định: …………………………………………………………

Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………….

Người đại diện (chủ sở hữu): ………………………………………………

Số Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (hoặc hộ chiếu): …………..

Nơi cấp: ………………………………...…..., ngày cấp: …………………

Địa chỉ, nơi cư trú: ………………………... Số điện thoại: ……………..

Địa chỉ thư điện tử (email của tổ chức, cá nhân): …………………………….

Tên bãi cất, hạ cánh đề nghị mở: ……………………………………………

Loại hình bãi cất, hạ cánh: …………………………………………………

Vị trí bãi cất, hạ cánh: …………………………………………………….

Vị trí công trình: (nếu mở trên công trình nhân tạo) ………………………

Điểm quy chiếu bãi cất, hạ cánh (hệ tọa độ VN2000 hoặc WGS-84): ………

Diện tích mặt đất (công trình nhân tạo để để mở bãi cất, hạ cánh): …………

Sức chịu tải của bãi cất, hạ cánh: …………………………………………

Mục đích sử dụng bãi cất, hạ cánh: …………………………………….…

Thời hạn sử dụng bãi cất, hạ cánh: ………………………………………….…

Loại tàu bay khai thác: ……………………………………………………

Số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:  ….ngày …tháng…năm….cấp….

Số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: ….ngày …tháng…năm….cấp….

Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:...ngày …tháng…năm….cấp...

Các kiến nghị (nếu có): ……………………………………………………..

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên hoặc ký
điện tử hợp lệ theo quy định pháp luật)

 

 

4. Thủ tục đóng bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, các tòa nhà, công trình nhân tạo, nhà giàn, giàn khoan dầu khí

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi đến Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì gửi bản điện tử hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử yêu cầu chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh hoàn thiện hồ sơ theo quy định;

Bước 2: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định đóng bãi cất, hạ cánh sau khi có văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng và gửi văn bản điện tử đến chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị nhận kết quả qua thư điện tử thì gửi qua thư điện tử cho tổ chức, cá nhân.

Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.

Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị đóng bãi cất, hạ cánh theo Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Nghị định số 101/2025/NĐ-CP.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tổng Tham mưu.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu.

- Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đóng bãi cất, hạ cánh.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đóng bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, các tòa nhà, công trình nhân tạo, nhà giàn, giàn khoan dầu khí Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Nghị định số 101/2025/NĐ-CP.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Hoạt động của bãi cất, hạ cánh ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, chủ quyền và lợi ích quốc gia; ảnh hưởng đến an toàn, an ninh hàng không, môi trường và có hoạt động trái pháp luật khác;

- Bãi cất, hạ cánh hết thời hạn sử dụng hoặc có nguy cơ gây mất an toàn, gây sự cố công trình ảnh hưởng đến an toàn bay;

- Bãi cất, hạ cánh không còn phù hợp với quy hoạch tổng thể đô thị, quy hoạch vùng, ngành, địa phương; ảnh hưởng đến ranh giới, định hướng phát triển không gian, phá vỡ hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật;

- Xây dựng bãi cất, hạ cánh không đúng thiết kế chi tiết xây dựng hoặc không tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình được lựa chọn;

- Do yêu cầu cấp thiết cho việc khai thác, sử dụng đất đai, khu vực mặt nước để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và phát triển không gian đô thị; xây dựng các trung tâm kinh tế, chính trị theo quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương hoặc đã có sân bay khác thay thế vì mang lại giá trị cao hơn về mặt quốc phòng, an ninh, kinh tế, xã hội; hoặc sử dụng sân bay chuyên dùng sai mục đích, ảnh hưởng đến các hoạt động hợp pháp của khu vực công cộng và khu vực chung;

- Theo yêu cầu của Chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

- Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn ngày 26 tháng 11 năm 2024;

- Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

- Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng;

- Nghị định số 101/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam và Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.

 

 

Mẫu số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…….., ngày….tháng….năm….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

ĐÓNG BÃI CẤT, HẠ CÁNH TRÊN MẶT ĐẤT, CÁC TÒA NHÀ,
CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO, NHÀ GIÀN, GIÀN KHOAN DẦU KHÍ

 

Kính gửi: Bộ Tổng Tham mưu, Quân đội nhân dân Việt Nam.

 

Căn cứ Nghị định: …………………………………………………………

Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………

Người đại diện (chủ sở hữu): …………………………………………………

Số Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (hoặc hộ chiếu): …………..

Nơi cấp: ………………………………...…..., ngày cấp: …………………

Địa chỉ, nơi cư trú: ………………………... Số điện thoại: ……………..

Địa chỉ thư điện tử (email của tổ chức, cá nhân): …………………………….

Tên bãi cất, hạ cánh: ………………………………………………………

Vị trí bãi cất, hạ cánh: …………………………………………………….

Lý do đóng: ……………………………………………………………….

Thời điểm đóng: …………………………………………………………..

Phương án khắc phục, xử lý các vấn đề liên quan đến việc đóng bãi cất, hạ cánh: ………………………………………………………………..…

Các tài liệu liên quan đến đề nghị đóng bãi cất, hạ cánh: …………………

Các kiến nghị (nếu có): ……………………………………………………………

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên hoặc ký
điện tử hợp lệ theo quy định pháp luật)

 

 

5. Thủ tục mở bãi cất hạ cánh trên boong tàu

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị mở bãi cất, hạ cánh trên boong tàu gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi đến Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì gửi bản điện tử hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này.

Bước 2: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra, báo cáo Bộ Tổng Tham mưu có văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở bãi cất, hạ cánh.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị mở bãi cất, hạ cánh hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời gửi Bộ Tổng Tham mưu.

Bước 4: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định mở bãi cất, hạ cánh và gửi văn bản điện tử đến chủ sở hữu tàu và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.

Trường hợp không chấp thuận, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử trở lời, nêu rõ lý do.

Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị nhận kết quả qua thư điện tử thì gửi qua thư điện tử cho tổ chức, cá nhân.

Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị mở bãi cất, hạ cánh theo Mẫu số 05 của Phụ lục kèm theo Nghị định số 101/2025/NĐ-CP;

- Các bản vẽ mặt cắt dọc, cắt ngang thể hiện chiều cao các hệ thống, thiết bị trên mặt boong tàu, mặt bằng và kích thước của mặt boong, kích thước bãi cất, hạ cánh trên mặt boong tàu và các bộ phận liền kề, tiếp giáp.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ:

- 10 ngày làm việc cho Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu;

- 07 ngày làm việc cho Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- 10 ngày làm việc cho Bộ Tổng Tham mưu.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tổng Tham mưu.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu.

- Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định mở bãi cất, hạ cánh.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị mở bãi cất, hạ cánh trên boong tàu theo Mẫu số 05 Phụ lục kèm theo Nghị định số 101/2025/NĐ-CP.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Phục vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc, phát triển kinh tế, xã hội;

- Phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan về quản lý tĩnh không, quản lý đất đai, môi trường, khu vực mặt nước, mặt biển, quản lý vùng trời, khu cấm bay, khu hạn chế bay;

- Chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh đã được cấp Giấy chứng nhận và Giấy đăng ký khai thác bãi cất, hạ cánh đối với sân bay đề nghị mở phục vụ mục đích thường xuyên hoạt động bay thương mại.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

- Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn ngày 26 tháng 11 năm 2024;

- Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

- Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng;

- Nghị định số 101/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam và Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.

 

 

Mẫu số 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….., ngày….tháng….năm….….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

MỞ BÃI CẤT, HẠ CÁNH TRÊN BOONG TÀU

 

Kính gửi: Bộ Tổng Tham mưu, Quân đội nhân dân Việt Nam.

 

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định: ……………………………………………………………….

Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………….……

Người đại diện (chủ sở hữu): …………………………………………………

Số Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (hoặc hộ chiếu): …………..

Nơi cấp: ………………………………...…..., ngày cấp: …………………

Địa chỉ, nơi cư trú: ………………………... Số điện thoại: ……………..

Địa chỉ thư điện tử (email của tổ chức, cá nhân): …………………………….

Tên tàu: ……………………………………………………………………

Quốc tịch của tàu: …………………………………………………………

Tính năng kỹ thuật của tàu: ……………………………………………….

Phạm vi, khu vực hoạt động của tàu: ………………………………………

Kích thước mặt boong tàu: …………………………………………………

Kích thước bãi cất, hạ cánh trên tàu: ………………………………………

Mục đích sử dụng bãi cất, hạ cánh: …………………………………………

Thời hạn sử dụng bãi cất, hạ cánh: …………………………………………

Loại tàu bay khai thác: ……………………………………………………  

Các kiến nghị (nếu có): ……………………………………………………

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên hoặc ký
điện tử hợp lệ theo quy định pháp luật)

 

 

6. Thủ tục đóng bãi cất, hạ cánh trên boong tàu

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi đến Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì gửi bản điện tử hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử yêu cầu chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định đóng bãi cất, hạ cánh, sau khi có văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng và gửi văn bản điện tử đến chủ sở hữu tàu và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.

Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị nhận kết quả qua thư điện tử thì gửi qua thư điện tử cho tổ chức, cá nhân.

Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.

Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị đóng bãi cất, hạ cánh trên boong tàu theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số 101/2025/NĐ-CP.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tổng Tham mưu.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu.

- Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đóng đóng bãi cất, hạ cánh trên boong tàu.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đóng bãi cất, hạ cánh trên boong tàu theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số 101/2025/NĐ-CP.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Hoạt động của bãi cất, hạ cánh ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, chủ quyền và lợi ích quốc gia; ảnh hưởng đến an toàn, an ninh hàng không, môi trường và có hoạt động trái pháp luật khác;

- Bãi cất, hạ cánh hết thời hạn sử dụng hoặc có nguy cơ gây mất an toàn, gây sự cố công trình ảnh hưởng đến an toàn bay;

- Bãi cất, hạ cánh không còn phù hợp với quy hoạch tổng thể đô thị, quy hoạch vùng, ngành, địa phương; ảnh hưởng đến ranh giới, định hướng phát triển không gian, phá vỡ hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật;

- Xây dựng bãi cất, hạ cánh không đúng thiết kế chi tiết xây dựng hoặc không tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình được lựa chọn;

- Do yêu cầu cấp thiết cho việc khai thác, sử dụng đất đai, khu vực mặt nước để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và phát triển không gian đô thị; xây dựng các trung tâm kinh tế, chính trị theo quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương hoặc đã có sân bay khác thay thế vì mang lại giá trị cao hơn về mặt quốc phòng, an ninh, kinh tế, xã hội; hoặc sử dụng bãi cất, hạ cánh sai mục đích, ảnh hưởng đến các hoạt động hợp pháp của khu vực công cộng và khu vực chung.

- Theo yêu cầu của Chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

- Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn ngày 26 tháng 11 năm 2024;

- Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

- Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng;

- Nghị định số 101/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam và Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.

 

 

Mẫu số 06

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

……….., ngày….tháng….năm…….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

ĐÓNG BÃI CẤT, HẠ CÁNH TRÊN BOONG TÀU

 

Kính gửi: Bộ Tổng Tham mưu/Quân đội nhân dân Việt Nam.

 

Căn cứ Nghị định: …………………………………………………………

Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………

Người đại diện (chủ sở hữu): ………………………………………………

Số Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (hoặc hộ chiếu): …………..

Nơi cấp: ………………………………...…..., ngày cấp: …………………

Địa chỉ, nơi cư trú: ………………………... Số điện thoại: ……………..

Địa chỉ thư điện tử (email của tổ chức, cá nhân): …………………………

Tên tàu: ……………………………………………………………………

Quốc tịch của tàu: …………………………………………………………

Tên bãi hạ cánh: ……………………………………………………………

Lý do đóng: …………………………………………………………………

Thời điểm đóng: ……………………………………………………………

Các kiến nghị (nếu có): ……………………………………………………

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên hoặc ký
điện tử hợp lệ theo quy định pháp luật)

 

 

7. Thủ tục đóng tạm thời sân bay chuyên dùng

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ sở hữu sân bay chuyên dùng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi đến Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì gửi bản điện tử hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử yêu cầu chủ sở hữu sân bay hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định đóng tạm thời sân bay chuyên dùng, sau khi có văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng và gửi văn bản điện tử đến chủ sở hữu sân bay và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.

Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị nhận kết quả qua thư điện tử thì gửi qua thư điện tử cho tổ chức, cá nhân.

Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.

Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị đóng tạm thời sân bay chuyên dùng, bãi cất, hạ cánh theo Mẫu số 07 Phụ lục kèm theo Nghị định số 101/2025/NĐ-CP.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tổng Tham mưu.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu.

- Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đóng tạm thời sân bay chuyên dùng.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đóng tạm thời sân bay chuyên dùng, bãi cất, hạ cánh theo Mẫu số 07 Phụ lục kèm theo Nghị định số 101/2025/NĐ-CP.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Hoạt động của sân bay chuyên dùng ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, chủ quyền và lợi ích quốc gia; ảnh hưởng đến an toàn, an ninh hàng không, môi trường và có hoạt động trái pháp luật khác;

- Sân bay chuyên dùng hết thời hạn sử dụng hoặc có nguy cơ gây mất an toàn, gây sự cố công trình ảnh hưởng đến an toàn bay;

- Sân bay chuyên dùng không còn phù hợp với quy hoạch tổng thể đô thị, quy hoạch vùng, ngành, địa phương; ảnh hưởng đến ranh giới, định hướng phát triển không gian, phá vỡ hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật;

- Xây dựng sân bay chuyên dùng không đúng thiết kế chi tiết xây dựng hoặc không tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình được lựa chọn;

- Do yêu cầu cấp thiết cho việc khai thác, sử dụng đất đai, khu vực mặt nước để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và phát triển không gian đô thị; xây dựng các trung tâm kinh tế, chính trị theo quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương hoặc đã có sân bay khác thay thế vì mang lại giá trị cao hơn về mặt quốc phòng, an ninh, kinh tế, xã hội; hoặc sử dụng sân bay chuyên dùng sai mục đích, ảnh hưởng đến các hoạt động hợp pháp của khu vực công cộng và khu vực chung.

- Theo yêu cầu của Chủ sở hữu sân bay chuyên dùng.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

- Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn ngày 26 tháng 11 năm 2024;

- Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

- Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng;

- Nghị định số 101/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam và Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.

 

 

Mẫu số 07

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

……….., ngày….tháng….năm…...

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

ĐÓNG TẠM THỜI SÂN BAY CHUYÊN DÙNG, BÃI CẤT, HẠ CÁNH

 

Kính gửi: Bộ Tổng Tham mưu, Quân đội nhân dân Việt Nam.

 

Căn cứ Nghị định: …………………………………………………………

Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………

Người đại diện (chủ sở hữu): ………………………………………………

Số Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (hoặc hộ chiếu): …………..

Nơi cấp: ………………………………...…..., ngày cấp: …………………

Địa chỉ, nơi cư trú: ………………………... Số điện thoại: ……………..

Địa chỉ thư điện tử (email của tổ chức, cá nhân): …………………………

Tên sân bay, bãi cất, hạ cánh: ………………………………………………

Lý do đóng: …………………………………………………………………

Thời điểm đóng: ……………………………………………………………

Tổng thời gian đóng (từ ngày nào, đến ngày nào): …………………………

Phương án khắc phục, xử lý các vấn đề liên quan đến đề nghị đóng tạm thời sân bay chuyên dùng, bãi cất, hạ cánh: ……………………………………

Các tài liệu liên quan đến đề nghị đóng tạm thời sân bay chuyên dùng, bãi cất, hạ cánh: ……………………………………………………………………..

Các kiến nghị (nếu có): ……………………………………………………

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên hoặc ký
điện tử hợp lệ theo quy định pháp luật)

 

 

8. Thủ tục mở lại sân bay chuyên dùng

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị mở lại sân bay chuyên dùng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi đến Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì gửi bản điện tử hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này.

Bước 2: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 101/2025/NĐ-CP, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra, báo cáo Bộ Tổng Tham mưu có văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị mở lại sân bay chuyên dùng hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời gửi Bộ Tổng Tham mưu.

Bước 4: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định chấp thuận mở lại sân bay chuyên dùng.

Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị nhận kết quả qua thư điện tử thì gửi qua thư điện tử cho tổ chức, cá nhân.

Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị mở lại sân bay chuyên dùng theo Mẫu số 08 Phụ lục kèm theo Nghị định số 101/2025/NĐ-CP;

- Hồ sơ tài liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép đóng tạm thời sân bay chuyên dùng.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ:

- 10 ngày làm việc cho Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu;

- 07 ngày làm việc cho Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- 10 ngày làm việc cho Bộ Tổng Tham mưu.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tổng Tham mưu.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu.

- Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị mở lại sân bay chuyên dùng theo Mẫu 08 Phụ lục kèm theo Nghị định số 101/2025/NĐ-CP.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Phục vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc, phát triển kinh tế, xã hội;

- Phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan về quản lý tĩnh không, quản lý đất đai, môi trường, khu vực mặt nước, mặt biển, quản lý vùng trời, khu cấm bay, khu hạn chế bay;

- Chủ sở hữu sân bay đã được cấp Giấy chứng nhận và Giấy đăng ký khai thác sân bay chuyên dùng đối với sân bay đề nghị mở phục vụ mục đích thường xuyên hoạt động bay thương mại.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

- Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn ngày 26 tháng 11 năm 2024;

- Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

- Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng;

- Nghị định số 101/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam và Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.

 

 

Mẫu số 08

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….., ngày….tháng….năm….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

MỞ LẠI SÂN BAY CHUYÊN DÙNG

 

Kính gửi: Bộ Tổng Tham mưu, Quân đội nhân dân Việt Nam.

 

Căn cứ Nghị định: …………………………………………………………

Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………

Người đại diện (chủ sở hữu): ………………………………………………

Số Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (hoặc hộ chiếu): …………..

Nơi cấp: ………………………………...…..., ngày cấp: …………………

Địa chỉ, nơi cư trú: ………………………... Số điện thoại: ……………..

Địa chỉ thư điện tử (email của tổ chức, cá nhân): …………………………

Tên sân bay: ………………………………………………

Vị trí sân bay: ……………………………………………….………………

Lý do đóng tạm thời sân bay: ………………………………………………

Lý do mở lại: ………………………………………………………………

Quy mô sân bay sau khi mở lại: ……………………………………………

- Diện tích mặt đất (mặt nước): ……………………………………………

- Cấp sân bay: ………………………………………………………………

- Kích thước đường cất, hạ cánh: …………………………………………

- Sức chịu tải của đường cất, hạ cánh:……………………………………

Mục đích sử dụng sân bay: …………………………………………………

Loại tàu bay khai thác: ……………………………………………………

Các thông tin mới khác: ……………………………………………………

Các kiến nghị (nếu có): ……………………………………………………

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên hoặc ký
điện tử hợp lệ theo quy định pháp luật)

 

 

9. Thủ tục đề nghị chấp thuận độ cao công trình

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan cấp phép xây dựng hoặc chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi đến Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì gửi bản điện tử hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này.

Bước 2: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định và có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận gửi trực tuyến đến tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận độ cao công trình; đồng thời có văn bản gửi đến cơ quan cấp phép xây dựng địa phương, Cục Hàng không Việt Nam, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, Cảng Vụ hàng không khu vực và các cơ quan, đơn vị liên quan biết theo thời hạn sau đây:

- Mười (10) ngày làm việc đối với các dự án xây dựng nhà ở, khu đô thị, khu nhà ở cao tầng, khu hạ tầng kỹ thuật công nghiệp, hệ thống cột treo đèn chiếu sáng ở khu vực tĩnh không đầu các sân bay và các công trình, cụ thể:

+ Công trình có độ cao vượt lên khỏi quy hoạch các bề mặt giới hạn chướng ngại vật của sân bay và những công trình nằm trong vùng phụ cận sân bay có độ cao từ 45 mét trở lên so với mức cao sân bay.

+ Công trình có chiều cao vượt trên khu vực bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không đã được công bố hoặc cao từ 45 mét trở lên so với mặt đất tự nhiên, nằm ngoài các khu vực, dự án quy hoạch đô thị, không gian đã được các Bộ, ngành, địa phương thống nhất với Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam về độ cao theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 4 và Điều 8 Nghị định số 32/2016/NĐ-CP.

- Mười lăm (15) ngày làm việc đối với các dự án xây dựng khu kinh tế, khu đặc thù, khu công nghiệp cao;

- Hai mươi (20) ngày làm việc đối với các dự án cáp treo, đường dây tải điện cao thế có chiều dài dưới 100 km, hệ thống các trạm thu, phát sóng vô tuyến số lượng từ 10 đến 50 trạm;

- Ba mươi (30) ngày làm việc đối với các dự án đường dây tải điện cao thế có chiều dài trên 100 km, hệ thống các trạm thu, phát sóng vô tuyến số lượng trên 50 trạm.

Bước 3: Trường hợp không chấp thuận về độ cao công trình, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử trả lời, nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị chấp thuận độ cao công trình theo Mẫu số 09 Phụ lục kèm theo Nghị định số 101/2025/NĐ-CP;

- Bản sao bản đồ hoặc sơ đồ không gian, vị trí khu vực xây dựng công trình có đánh dấu vị trí xây dựng công trình;

- Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời gian giải quyết: Tùy theo từng trường hợp, cụ thể như sau:

- Mười (10) ngày làm việc đối với các dự án xây dựng nhà ở, khu đô thị, khu nhà ở cao tầng, khu hạ tầng kỹ thuật công nghiệp, hệ thống cột treo đèn chiếu sáng ở khu vực tĩnh không đầu các sân bay và các công trình.

- Mười lăm (15) ngày làm việc đối với các dự án xây dựng khu kinh tế, khu đặc thù, khu công nghiệp cao;

- Hai mươi (20) ngày làm việc đối với các dự án cáp treo, đường dây tải điện cao thế có chiều dài dưới 100 km, hệ thống các trạm thu, phát sóng vô tuyến số lượng từ 10 đến 50 trạm;

- Ba mươi (30) ngày làm việc đối với các dự án đường dây tải điện cao thế có chiều dài trên 100 km, hệ thống các trạm thu, phát sóng vô tuyến số lượng trên 50 trạm.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Tác chiến,Bộ Tổng tham mưu.

- Cơ quan phối hợp: Không.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận độ cao công trình.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chấp thuận độ cao công trình theo Mẫu số 09 Phụ lục kèm theo Nghị định số 101/2025/NĐ-CP.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Những công trình, dự án phải được chấp thuận về quản lý độ cao công trình:

- Công trình có độ cao vượt lên khỏi quy hoạch các bề mặt giới hạn chướng ngại vật của sân bay và những công trình nằm trong vùng phụ cận sân bay có độ cao từ 45 mét trở lên so với mức cao sân bay.

- Công trình có chiều cao vượt trên khu vực bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không đã được công bố hoặc cao từ 45 mét trở lên so với mặt đất tự nhiên, nằm ngoài các khu vực, dự án quy hoạch đô thị, không gian đã được các ngành, địa phương thống nhất với Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam về độ cao theo quy định sau:

+ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt quy hoạch hệ thống sân bay chuyên dụng, bãi cất hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo và quy hoạch trận địa quản lý, bảo vùng trời. Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành quy hoạch các bề mặt tĩnh không cơ bản của sân bay quân sự, sân bay dân dụng chung, khu vực bay đặc biệt để làm cơ sở cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị khi quy hoạch không gian đô thị, khu nhà ở cao tầng, khu hạ kỹ thuật công nghiệp bảo đảm thực hiện đúng về quản lý độ cao công trình theo quy định của pháp luật;

+ Các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước khi phê duyệt đồ án quy hoạch chung hoặc hoạc đồ án quy hoạch chi tiết để xây dựng các khu đô thị, khu nhà ở cao tầng, khu hạ tầng kỹ thuật công nghiệp, khu kinh tế, khu đặc khu, khu công nghiệp cao phải có văn bản lấy ý kiến của Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam để thống nhất bề mặt quản lý độ cao công trình. Văn bản lấy ý kiến của Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam thực hiện theo trình tự, thủ tục này.

+ Cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng của địa phương phải tuân thủ đúng quy định về độ cao công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

- Hệ thống cột treo đèn chiếu sáng ở khu vực tĩnh không đầu các sân bay; tuyến đường dây tải điện cao thế, cáp treo, các trạm thu, phát sóng vô tuyến và các công trình điện gió; công trình nằm trong phạm vi ảnh hưởng và tiếp giáp với các khu vực bố trí trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời và các đài, trạm vô tuyến điện hàng không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

- Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;

- Nghị định số 101/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam và Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.

 

 

Mẫu số: 01ĐNCTĐC (đối với tổ chức)

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ...
_________

Số...../.........
V/v...............................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________
............, ngày........... tháng....... năm…….

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CHẤP THUẬN ĐỘ CAO CÔNG TRÌNH

 

Kính gửi: Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu.

 

Tên cơ quan, đơn vị đề nghị chấp thuận độ cao công trình: ……………………

Địa chỉ cơ quan: ………………….           (Số điện thoại, Fax nếu có): ……………

Tên, tính chất, quy mô công trình: ………………………………………………

(Đối với các trạm thu, phát sóng vô tuyến phải nêu rõ dải tần số, công suất; đối với đường điện cao thế phải nêu rõ điện thế, hướng tuyến, độ cao các cột, tọa độ, cốt đất tự nhiên vị trí các cột và độ võng của đường dây; đối với cáp treo phải nêu rõ hướng tuyến, độ cao các cột đỡ, tọa độ, cốt đất tự nhiên vị trí các cột và độ võng của đường cáp; đối với ống khói nhà máy phải nêu rõ độ cao xây dựng và độ cao cột khói khi hoạt động).

Vị trí công trình: ………………………………………………………………

(Địa chỉ hàng chính, ranh giới khu đất, tọa độ địa lý theo hệ tọa độ VN-2.000 hoặc WGS-84 (theo kinh độ, vĩ độ thuộc độ, phút, giây), cột đất tự nhiên so với mực nước biển trung bình).

Độ cao dự kiến xây dựng công trình: …………………………………………

Cốt đất tự nhiên khu vực xây dựng công trình: …………………………………

Thời gian xây dựng công trình: ………………………………………………

Văn bản gửi kèm: ……………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Đề nghị Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu xem xét, giải quyết theo quy định./.

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu số 09 (đối cá nhân)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

............, ngày........... tháng......... năm…….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CHẤP THUẬN ĐỘ CAO CÔNG TRÌNH

 

Kính gửi: Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu.

Tên cá nhân đề nghị chấp thuận độ cao công trình: …………………………

Số Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (hoặc hộ chiếu): …………..

Địa chỉ, nơi cư trú: ………………………... Số điện thoại: ……………..

Địa chỉ thư điện tử (email của tổ chức, cá nhân): ………………………

Tên, tính chất, quy mô công trình: ………………………………………

Vị trí công trình: ……………………………………………………………

(Địa chỉ hàng chính, ranh giới khu đất, tọa độ địa lý theo hệ tọa độ VN-2.000 hoặc WGS-84 “độ, phút, giây”).

Độ cao dự kiến xây dựng công trình: ………………………………………

Cốt đất tự nhiên khu vực xây dựng công trình hoặc so với mực nước biển trung bình): …………………………………………………………………………

Thời gian dự kiến xây dựng công trình: ……………………………………

Văn bản gửi kèm: …………………………………………………………

Đề nghị Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu xem xét, giải quyết theo quy định./.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ, tên hoặc ký điện tử
hợp lệ theo quy định pháp luật)

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 40/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại

Thông tư 40/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại

Xuất nhập khẩu, Công nghiệp, Hành chính, Thương mại-Quảng cáo

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi