Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2812/QĐ-UBND thủ tục hành chính lĩnh vực Đo lường Chất lượng tỉnh Bình Phước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 2812/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2812/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Tuệ Hiền |
Ngày ban hành: | 10/11/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Hành chính |
tải Quyết định 2812/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 2812/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bình Phước, ngày 10 tháng 11 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG ĐƯỢC TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
_______________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ Quyết định số 2176/QĐ-BKHCN ngày 07/8/2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã về việc công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1334/TTr-SKHCN ngày 28/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT THUỘC NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2812/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Mã số TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Trang | Mức DVC |
IV. Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
|
|
| ||
44 | 2.000212. | Công bố sử dụng dấu định lượng | Thông tư số 21/2014/TT BKHCN | 365 | 4 |
45 | 1.000449. | Điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng | Thông tư số 21/2014/TT BKHCN | 368 | 4 |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
IV. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
44. Công bố sử dụng dấu định lượng. Mã số TTHC: 2.000212
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ sở sử dụng dấu định lượng nộp bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Thời gian thực hiện 0,5 ngày.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ xem xét, thẩm định theo quy định: Thời gian thực hiện 03 ngày
+ Nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đúng quy định, Sở Khoa học và Công nghệ ký xác nhận, đóng dấu tiếp nhận vào bản công bố của cơ sở.
Bước 3: Trả kết quả
Cơ sở nhận kết quả qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính. Thời gian thực hiện 0,5 ngày tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
b) Cách thức thực hiện:
Lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
- Số lượng hồ sơ: 02 bản[1]
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 01 ngày làm việc.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30 ngày kể từ ngày Sở Khoa học và Công nghệ gửi thông báo.[2]
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: 04 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn nhóm 1 (nếu cơ sở sản xuất, nhập khẩu có nhu cầu công bố dấu định lượng đối với hàng đóng gói sẵn nhóm 1).
- Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở đáp ứng các điều kiện sau đây được chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn của hàng đóng gói sẵn
k.1) Đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn
- Được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu sau đây:
+ Có đủ phương tiện định lượng hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn), phương tiện đo để tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở thực hiện tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn); các phương tiện đo được định kỳ kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định;
+ Có mặt bằng làm việc, điều kiện môi trường và điều kiện khác theo yêu cầu quy định.
- Có đủ nhân viên kỹ thuật thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường quy định.
- Ban hành và thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo, phương tiện định lượng, việc thực hiện phép đo (sau đây viết tắt là biện pháp kiểm soát về đo lường) để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
- Lưu giữ đầy đủ hồ sơ kết quả kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn (do cơ sở tự đánh giá hoặc do cơ quan chứng nhận theo quy định được cơ sở thuê thực hiện).[3]
k.2) Đối với cơ sở nhập khẩu hàng đóng gói sẵn
- Phải thể hiện dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
- Ban hành và thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo lường ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu 1. CBDĐL
21/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Số:...............................
Tên cơ sở sản xuất, nhập khẩu:
Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................
Điện thoại: .......................; Fax: ........................; Email:..........................
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):................................................
Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với trụ sở chính) hoặc nơi nhập khẩu: .................
CÔNG BỐ
Sử dụng dấu định lượng “V” trên nhãn làng đóng gói sẵn sau đây:
TT | Tên hàng đóng gói sẵn | Lượng danh định (Qn) | Khối lượng bao bì |
|
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước đã tiếp nhận bản công bố. Lần tiếp nhận: ............... ………., ngày ... tháng ... năm ..…...
| ………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
Ghi chú: Bản công bố này gồm 02 bản, Cơ sở giữ 01 bản và Sở KHCN lưu 01 bản.
45. Điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng. Mã số TTHC: 1.000449
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ sở sử dụng dấu định lượng khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung của bản công bố đã được tiếp nhận hoặc trường hợp bản công bố đã được tiếp nhận bị thất lạc, hư hỏng và cơ sở có nhu cầu tiếp nhận lại, cơ sở nộp bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn đến lập hồ sơ trên công dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp, gửi đến bộ phận tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Thời gian thực hiện 0,5 ngày.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ xem xét, thẩm định theo quy định: Thời gian thực hiện 03 ngày
+ Nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đúng quy định, Sở Khoa học và Công nghệ ký xác nhận, đóng dấu tiếp nhận vào bản công bố của cơ sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Bước 3. Cơ sở nhận kết quả qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính. Thời gian thực hiện 0,5 ngày tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
b) Cách thức thực hiện:
Lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn.
- Số lượng hồ sơ: 02 bản[4]
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 01 ngày làm việc.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30 ngày kể từ ngày Sở Khoa học và Công nghệ gửi thông báo[5].
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: 04 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn nhóm 1 (nếu cơ sở sản xuất, nhập khẩu có nhu cầu công bố dấu định lượng đối với hàng đóng gói sẵn nhóm 1).
- Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở đáp ứng các điều kiện sau đây được chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn của hàng đóng gói sẵn:
k.1) Đối với cơ sở sản xuất
- Được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu sau đây:
+ Có đủ phương tiện định lượng hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn), phương tiện đo để tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở thực hiện tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn); các phương tiện đo được định kỳ kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định;
+ Có mặt bằng làm việc, điều kiện môi trường và điều kiện khác theo yêu cầu quy định.
- Có đủ nhân viên kỹ thuật thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường quy định.
- Ban hành và thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo, phương tiện định lượng, việc thực hiện phép đo (sau đây viết tắt là biện pháp kiểm soát về đo lường) để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
- Lưu giữ đầy đủ hồ sơ kết quả kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn (do cơ sở tự đánh giá hoặc do cơ quan chứng nhận theo quy định được cơ sở thuê thực hiện).[6]
k.2) Đối với cơ sở nhập khẩu
- Phải thể hiện dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
- Ban hành và thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đo lường ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu 1. CBDĐL
21/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Số:..........................
Tên cơ sở sản xuất, nhập khẩu: ..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................................
Điện thoại: ...............................; Fax: .............................; Email: ........................................
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có): ................................................................................
Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với trụ sở chính) hoặc nơi nhập khẩu: .................................
CÔNG BỐ
Sử dụng dấu định lượng “V” trên nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây:
TT | Tên hàng đóng gói sẵn | Lượng danh định (Qn) | Khối lượng bao bì |
|
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước đã tiếp nhận bản công bố. Lần tiếp nhận: ............... ………., ngày ... tháng ... năm ..…... | ………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
_________________________
[1] Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
[2] Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
[3] Điều 10 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
[4] Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
[5] Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
[6] Điều 10 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.