Quyết định 2732/QĐ-BGTVT 2018 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2732/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2732/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Thể |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/12/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công khai thủ tục hành chính tại Cơ sở dữ liệu quốc gia
Theo đó, các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông Vận tải nằm trong kế hoạch kiểm soát với các nội dung như sau:
- Điều tra, khảo sát đánh giá sự hài long của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa;
- Rà soát thủ tục hành chính tại các văn bản quy phạm pháp luật;
- Kiểm soát các quy định về thủ tục hành chính tại các dự thảo văn bản quy phạm;
- Cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính…
Các nội dung kiểm soát trên được tiến hành thường xuyên và có sự phối hợp giữa Bộ Giao thông vận tải với các Bộ, ngành, cơ quan địa phương có liên quan.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày kí ban hành.
Xem chi tiết Quyết định 2732/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 2732/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 2732/QĐ-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ và kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2732/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo hướng đơn giản hóa, từng bước xóa bỏ các TTHC không cần thiết; xây dựng hệ thống TTHC trong lĩnh vực Giao thông vận tải hiệu quả, công khai, minh bạch; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC, tạo thuận lợi và giảm tối đa chi phí cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết TTHC.
2. Xác định rõ trách nhiệm, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và việc phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ theo đúng quy định.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải theo các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ gửi về Văn phòng Bộ để tổng hợp. Ngoài việc thực hiện Kế hoạch này,Tổng cục, các Cục thường xuyên chủ động thực hiện rà soát các TTHC thuộc lĩnh vực của đơn vị mình để tiếp tục đơn giản hóa.
2. Văn phòng Bộ chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2019 được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ.
3. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải do ngân sách nhà nước cấp, được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị và các nguồn kinh phí hỗ trợ khác (nếu có). Việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành./.
PHỤ LỤC KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT TTHC NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2732/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì, tổng hợp | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm/Hoạt động | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1. | Điều tra, khảo sát đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa | Văn phòng Bộ | Văn phòng Bộ | Các Vụ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ | Phiếu điều tra, khảo sát; báo cáo kết quả điều tra, khảo sát | Thường xuyên và định kỳ | Đối tượng được điều tra, khảo sát: tổ chức, cá nhân liên quan đến nhóm TTHC trong lĩnh vực GTVT |
2. Rà soát TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật | |||||||
2.1. Lĩnh vực hàng hải | |||||||
2.1.1 | Thủ tục Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động (quy định tại Nghị định số 114/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 của Chính phủ quy định về đối tượng, điều kiện được phép nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng) | Văn phòng Bộ | Cục Hàng hải VN | Vụ Môi trường | - Kết quả rà soát, đơn giản hóa của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ (qua Văn phòng Bộ). - Danh mục đề xuất các văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế. | Quý II/2019 (theo Chương trình của Chính phủ) |
|
2.1.2 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính (quy định tại Thông tư số 37/2016/TT-BGTVT ngày 25/11/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam) | Văn phòng Bộ | Cục Hàng hải VN | Vụ TCCB | Quý III/2019 |
| |
2.1.3 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo hiểm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu 2001 (BCC) (quy định tại Thông tư số 46/2011/TT-BGTVT ngày 30/06/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, thu hồi GCN bảo hiểm và bảo đảm tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001) | Văn phòng Bộ | Cục Hàng hải VN | Vụ Pháp chế | Quý II/2019 |
| |
2.1.4 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với thiệt hại ô nhiễm dầu (CLC 1992) (quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BGTVT ngày 30/03/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, thu hồi GCN bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính theo Công ước CLC 1991) | Văn phòng Bộ | Cục Hàng hải VN | Vụ Pháp chế | Quý II/2019 |
| |
2.2. Lĩnh vực hàng không | |||||||
2.2.1 | Thủ tục cấp lại giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay (quy định tại Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/6/2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay) | Văn phòng Bộ | Cục Hàng không VN | Vụ Pháp chế | - Kết quả rà soát, đơn giản hóa của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ (qua Văn phòng Bộ). - Danh mục đề xuất các văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế. | Quý III/2019 |
|
2.2.2 | Thủ tục cấp giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay (quy định tại Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/6/2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay) | Văn phòng Bộ | Cục Hàng không VN | Vụ Pháp chế | Quý III/2019 |
| |
2.3. Lĩnh vực đường thủy nội địa | |||||||
2.3.1 | Nhóm thủ tục tại các Thông tư: Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014, Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12/11/2014 và Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT ngày 20/7/2016 | Văn phòng Bộ | Cục ĐTNĐ Việt Nam | Vụ vận tải | - Kết quả rà soát, đơn giản hóa của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ (qua Văn phòng Bộ). - Danh mục đề xuất các văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế. | Quý III/2019 |
|
2.3.2 | Nhóm thủ tục tại các Thông tư: Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 và Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 | Văn phòng Bộ | Cục ĐTNĐ Việt Nam | Vụ Tổ chức cán bộ |
| Quý III/2019 |
|
3. | Kiểm soát các quy định về TTHC tại các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng ký ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ký ban hành | Văn phòng Bộ | Văn phòng Bộ | Các Vụ; Thanh tra Bộ; các Cục, Tổng cục thuộc Bộ | Văn bản tham gia ý kiến đối với TTHC quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; biểu mẫu đánh giá tác động TTHC theo đúng quy định; kiểm soát TTHC tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trước khi Bộ trưởng ký ban hành. | Thường xuyên |
|
4. | Thống kê, công bố các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải | Văn phòng Bộ | Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ |
| Các quyết định công bố, TTHC được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia | Sau khi văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC được ban hành | Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ gửi dự thảo danh mục và nội dung TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính trước 35 ngày, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực. |
5. | Cập nhật và công khai TTHC, văn bản quy phạm pháp luật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng Bộ | Văn phòng Bộ |
| Các quyết định công bố, TTHC được công khai trên CSDL quốc gia | Thường xuyên |
|
6. | Niêm yết các thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC | Văn phòng Bộ | Văn phòng Bộ; các Cục, Tổng cục thuộc Bộ; các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC trực thuộc các Cục, Tổng cục. |
| Các TTHC được niêm yết | Thường xuyên |
|
7. | Tổ chức tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Bộ | Văn phòng Bộ | Các Vụ; Thanh tra Bộ; các Cục, Tổng cục thuộc Bộ |
| Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên |
|
8. Tuyên truyền về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | |||||||
8.1 | Tin bài đăng trên Cổng TTĐT, trang TTĐT của các Cục, Tổng cục | Văn phòng Bộ | Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ |
| Tin bài đăng trên Cổng TTĐT, trang TTĐT của các Cục, Tổng cục. | Thường xuyên |
|
8.2 | Tuyên truyền bằng các hình thức phù hợp khác | Văn phòng Bộ | Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ |
| Các hình thức tuyên truyền phù hợp. | Thường xuyên |
|
9. | Kiểm tra về công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại một số cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ | Văn phòng Bộ | Thanh tra Bộ; Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ |
| Quý III, IV/2019 |
|
10. | Triển khai thực hiện Quyết định số 896/QĐ-BGTVT ngày 8/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020 | Văn phòng Bộ | Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc bộ, TTCNTT |
| Thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo 896 | Theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo 896 |
|
11. | Triển khai thực hiện Quyết định số 2108/QĐ-BGTVT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Kế hoạch thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ GTVT | Văn phòng Bộ | Văn phòng Bộ; Các Vụ thuộc Bộ trực tiếp giải quyết TTHC; Tổng cục; các Cục thuộc Bộ |
| Kết quả thực hiện theo Quyết định số 2108/QĐ- BGTVT | Theo Kế hoạch kèm theo Quyết định số 2108/QĐ- BGTVT |
|
12. Thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với các TTHC | |||||||
12.1 | Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế kỹ thuật xe cơ giới sản xuất lắp ráp | Trung tâm CNTT | Cục Đăng kiểm VN, Trung tâm CNTT (09 TTHC cung cấp ở mức độ 3) |
|
| Quý IV/2019 | Mức độ 3 |
12.2 | Cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại và linh kiện xe cơ giới sản xuất lắp ráp | Trung tâm CNTT |
|
| |||
12.3 | Cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại và linh kiện xe mô tô, xe gắn máy sản xuất lắp ráp | Trung tâm CNTT |
|
| |||
12.4 | Cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại xe đạp điện sản xuất lắp ráp | Trung tâm CNTT |
|
| |||
12.5 | Cấp Giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con loại từ 07 chỗ trở xuống | Trung tâm CNTT |
|
| |||
12.6 | Cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại dùng cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ sản xuất lắp ráp | Trung tâm CNTT |
|
| |||
12.7 | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở Bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới | Trung tâm CNTT |
|
| |||
12.8 | Cấp Giấy chứng nhận Thẩm định thiết kế kỹ thuật xe máy chuyên dùng sản xuất lắp ráp mới | Trung tâm CNTT |
|
| |||
12.9 | Cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại và linh kiện xe máy chuyên dùng sản xuất lắp ráp | Trung tâm CNTT |
|
|