Quyết định 2703/QĐ-BTNMT 2022 Phương án phân cấp trong giải quyết TTHC

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2703/QĐ-BTNMT

Quyết định 2703/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phân công thực hiện Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2703/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:14/10/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bộ TNMT phân công thực hiện Phương án phân cấp giải quyết thủ tục hành chính

Ngày 14/10/2022, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Quyết định 2703/QĐ-BTNMT về việc phân công thực hiện Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Theo đó, nội dung phân công thực hiện Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau: Phân cấp thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính từ Sở Tài nguyên và Môi trường về Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; Phân cấp một phần thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo nội dung “Cấp giấy phép khai thác, sử dụng mặt nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2m3/giây trở lên và có hồ chứa với dung tích toàn bộ dưới 03 triệu m3”;….

Bên cạnh đó, Lãnh đạo Bộ được phân công phụ trách lĩnh vực có trách nhiệm chỉ đạo Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản xây dựng các nội dung sửa đổi, bổ sung để thực thi phương án phân cấp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, báo cáo Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 2703/QĐ-BTNMT tại đây

tải Quyết định 2703/QĐ-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2703/QĐ-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2703/QĐ-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

_________

Số: 2703/QĐ-BTNMT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phân công thực hiện Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường

________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phân công thực hiện Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tại Phụ lục XIII của Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ - Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Trách nhiệm của Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng đơn vị được phân công thực hiện Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường:

1. Lãnh đạo Bộ được phân công phụ trách lĩnh vực có trách nhiệm chỉ đạo Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản xây dựng các nội dung sửa đổi, bổ sung để thực thi phương án phân cấp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; báo cáo Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo tham quyền các văn bản quy phạm pháp luật.

2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ được Bộ trưởng giao chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng nội dung thực thi phương án sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật theo hình thức quy định tại Điều 2 Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2022, bảo đảm chất lượng, tiến độ; báo cáo Bộ trưởng, Thứ trưởng phụ trách những vấn đề quan trọng, phức tạp liên quan đến nội dung hoặc có khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để kịp thời chỉ đạo giải quyết.

Đối với nội dung kiến nghị thực thi sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Thủy sản nêu tại Phần A Phụ lục XIII của Quyết định số 1015/QĐ-TTg, Thủ trưởng đơn vị được phân công có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất để có ý kiến với Bộ chuyên ngành phối hợp sửa đổi, bổ sung nhằm triển khai thực thi phương án phân cấp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tham gia trong quá trình xây dựng, có ý kiến; kịp thời báo cáo Bộ trưởng, Thứ trưởng phụ trách những vấn đề quan trọng, phức tạp liên quan đến nội dung lĩnh vực và tính thống nhất, đồng bộ với hệ thống pháp luật về tài nguyên, môi trường.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Bộ trưởng, các Thứ trưởng và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Tư pháp;

- Lưu: VT, Pc(PTH)

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

Trần Hồng Hà

 

PHỤ LỤC

Phân công thực hiện Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Kèm theo Quyết định số 2703/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

TT

Tên thủ tục hành chính

Nội dung phân cấp

Kiến nghị thực thi

Lãnh đạo Bộ giúp Bộ trưởng chỉ đạo trực tiếp

Đơn vị chủ trì phối hợp tham gia góp ý

Thời gian thực hiện

Sản phẩm dự kiến hoàn thành

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

I.

LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

1

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở (Đối với tỉnh đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai) (mã TTHC: 1.002273); Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai) (mã TTHC: 1.004199); Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai) (mã TTHC: 1.004227); Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) (mã TTHC: 1.005194); Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) (mã TTHC: 2.000880); Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai) (mã TTHC: 2.000889); Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai) (mã TTHC: 2.000976).

Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Sở Tài nguyên và Môi trường về Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

Sửa đổi, bổ sung Điều 37 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; sửa đổi, bổ sung khoản 23 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Thứ trưởng Lê Minh Ngân

Tổng cục Quản lý đất đai

Các đơn vị thuộc

Bộ có liên quan

2022­-

2025

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành luật Đất đai.

2

Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai) (mã TTHC: 1.004193).

Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Sở TNMT về Văn phòng Đăng ký đất đai.

Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 106 Luật Đất đai.

Thứ trưởng

Lê Minh Ngân

Tổng cục Quản lý đất đai

Các đơn vị thuộc

Bộ có liên quan

2023­-

2025

luật Đất đai (sửa đổi)

II.

LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC

1

Nhóm các thủ tục: Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm trở lên (mã TTHC: 2.000021); Gia hạn/ Điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm trở lên (mã TTHC: 2.000018).

Phân cấp một phần thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về UBND cấp tỉnh theo nội dung sau:

“Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên và có hồ chứa với dung tích toàn bộ dưới 03 triệu m3”, “Gia hạn/Điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên và có hồ chứa với dung tích toàn bộ dưới 03 triệu m3

Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 28 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

Thứ trưởng Lê Công Thành

Cục Quản lý tài nguyên nước

Các đơn vị thuộc

Bộ có liên quan

2022­-

2025

Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của             luật Tài

nguyên nước (thay thế Nghị định số 201/2013/NĐ-CP).

2

Nhóm các thủ tục: Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm (mã TTHC: 1.004179); Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm (mã TTHC: 1.004167).

Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường.

Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

Thứ trưởng Lê Công Thành

Cục Quản lý tài nguyên nước

Các đơn vị thuộc

Bộ có liên quan

2022-­

2025

Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của             luật Tài

nguyên nước (thay thế Nghị định số 201/2013/NĐ-CP).

3

Nhóm các thủ tục: Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (mã TTHC: 1.004122); Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (mã TTHC: 2.001738); Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (mã TTHC: 1.004253).

Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường.

Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.

Thứ trưởng Lê Công Thành

Cục Quản lý tài nguyên nước

Các đơn vị thuộc

Bộ có liên quan

2022-­

2025

Tích hợp nội dung vào trong Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ TNMT do Vụ Pháp chế chủ trì.

4

Nhóm các thủ tục: Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm (cấp tỉnh) (mã TTHC: 1.004232); Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm (mã TTHC: 1.004228); Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm (mã TTHC: 1.004223); Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm (mã TTHC: 1.004211).

Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường

Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

Thứ trưởng Lê Công Thành

Cục Quản lý tài nguyên nước

Các đơn vị thuộc

Bộ có liên quan

2022­-

2025

Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của             luật Tài

nguyên nước (thay thế Nghị định số 201/2013/NĐ-CP).

5

Thủ tục Cấp lại giấy phép tài nguyên nước (TTHC cấp tỉnh) (mã TTHC: 1.000824).

Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường.

Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

Thứ trưởng Lê Công Thành

Cục Quản lý tài nguyên

nước

Các đơn vị thuộc

Bộ có liên quan

2022­-

2025

Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của             luật Tài

nguyên nước (thay thế Nghị định số 201/2013/NĐ-CP).

III.

LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN

 

 

 

 

 

 

 

1

Cung cấp, khai thác, sử dụng dữ liệu về địa chất, khoáng sản (mã TTHC: 2.001834).

Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Trung tâm Thông tin, Lưu trữ và Tạp chí địa chất, Bộ TNMT về Sở TNMT.

Điều kiện phân cấp: Có sự chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung giữa trung ương và địa phương.

Sửa đổi, bổ sung Điều 7 Luật Khoáng sản.

Thứ trưởng Trần Quý Kiên

Tổng cục

Địa chất và

Khoáng sản Việt

Nam

Các đơn vị thuộc

Bộ có liên quan

2023­-

2025

Luật Khoáng sản (sửa đổi).

2

Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản (mã TTHC: 1.004083).

Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường.

Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Luật Khoáng sản; sửa đổi, bổ sung Điều 32, 47 và điểm a khoản 3 Điều 48 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.

Thứ trưởng Trần Quý Kiên

Tổng cục

Địa chất và

Khoáng sản Việt

Nam

Các đơn vị thuộc

Bộ có liên quan

2023­-

2025

- Luật Khoáng sản (sửa đổi).

- Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.

3

Nộp mẫu vật địa chất, khoáng sản vào Bảo tàng Địa chất (TTHC cấp trung ương) (mã TTHC: 1.004107).

Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 23 Luật Khoáng sản.

Thứ trưởng Trần Quý Kiên

Tổng cục

Địa chất và

Khoáng sản Việt

Nam

Các đơn vị thuộc

Bộ có liên quan

2023­-

2025

Luật Khoáng sản (sửa đổi).

4

Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó ) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch (mã TTHC: 1.004132).

Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường.

Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 82 Luật Khoáng sản; sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 47 và Điều 62 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.

Thứ trưởng Trần Quý Kiên

Tổng cục

Địa chất và

Khoáng sản Việt

Nam

Các đơn vị thuộc

Bộ có liên quan

2023­-

2025

- Luật Khoáng sản (sửa đổi).

- Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.

5

Đóng cửa mỏ khoáng sản (cấp trung ương) (mã  TTHC: 1.004262).

Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Sửa đổi, bổ sung Điều 74, 75 Luật Khoáng sản; sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 56 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.

Thứ trưởng Trần Quý Kiên

Tổng cục

Địa chất và

Khoáng sản Việt

Nam

Các đơn vị thuộc

Bộ có liên quan

2023­-

2025

- Luật Khoáng sản (sửa đổi).

- Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.

6

Nhóm các thủ tục: Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (cấp Trung ương) (mã TTHC: 1.004292); Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (cấp Trung ương) (mã TTHC: 1.004324).

Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Sửa đổi, bổ sung Điều 80, 82 Luật Khoáng sản; sửa đổi, bổ sung Điều 49, 51, 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.

Thứ trưởng Trần Quý Kiên

Tổng cục

Địa chất và

Khoáng sản Việt

Nam

Các đơn vị thuộc

Bộ có liên quan

2023­-

2025

- Luật Khoáng sản (sửa đổi).

- Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.

7

Nhóm các thủ tục: Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản - cấp tỉnh (mã TTHC: 2.001781); Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản - cấp tỉnh (mã TTHC: 2.001777); Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản - cấp tỉnh (mã TTHC: 1.004343).

Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường.

Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 82 Luật Khoáng sản; sửa đổi, bổ sung Điều 64, 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.

Thứ trưởng Trần Quý Kiên

Tổng cục

Địa chất và

Khoáng sản Việt

Nam

Các đơn vị thuộc

Bộ có liên quan

2023­-

2025

- Luật Khoáng sản (sửa đổi).

- Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.

IV.

LĨNH VỰC BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

 

 

 

 

 

 

 

1

Điều chỉnh nội dung Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD (mã TTHC: 1.004629).

Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về Cục Biến đổi khí hậu thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 13 Thông tư số 15/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, cấp Thư xác nhận, cấp Thư phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto.

Thứ trưởng Lê Công Thành

Cục Biến đổi khí hậu

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

2022­-

2025

Tích hợp nội dung vào trong Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường do Vụ Pháp chế chủ trì.

V.

QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

 

 

 

 

 

 

1

Giao khu vực biển

- Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Thủ tướng Chính phủ về Bộ TNMT.

- Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ TNMT về UBND cấp tỉnh đối với việc giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản trong phạm vi vùng biển liên vùng đến không quá 12 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo.

Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Thủy sản năm 2017; sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

Thứ trưởng Lê Minh Ngân

Tổng cục Biển và Hải đảo

Việt Nam

Các đơn vị thuộc

Bộ có liên quan

2022­-

2025

- Trình lãnh đạo Bộ văn bản gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp sửa đổi, bổ sung Luật Thủy sản.

- Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng    tài nguyên biển.

2

Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (bao gồm các thủ tục: Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ; sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

- Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Thủ tướng Chính phủ về Bộ TNMT.

- Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ TNMT về UBND cấp tỉnh đối với việc sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản trong phạm vi vùng biển liên vùng đến không quá 12 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo.

Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Thủy sản năm 2017; sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

Thứ trưởng Lê Minh Ngân

Tổng cục Biển và Hải đảo

Việt Nam

Các đơn vị thuộc

Bộ có liên quan

2022-­

2025

- Trình lãnh đạo Bộ văn bản gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp sửa đổi, bổ sung Luật Thủy sản.

- Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử    dụng tài nguyên biển.

3

Gia hạn quyết định giao khu vực biển (bao gồm các thủ tục: Gia hạn Quyết định giao khu vực biển thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ; Gia hạn Quyết định giao khu vực biển thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

- Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Thủ tướng Chính phủ về Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về UBND cấp tỉnh đối với việc Gia hạn Quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản trong phạm vi vùng biển liên vùng đến không quá 12 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo.

Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Thủy sản năm 2017; sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

Thứ trưởng Lê Minh Ngân

Tổng cục Biển và

Hải đảo

Việt Nam

Các đơn vị thuộc

Bộ có liên quan

2022­-

2025

- Trình lãnh đạo Bộ văn bản gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp sửa đổi, bổ sung Luật Thủy sản.

- Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

4

Công nhận khu vực biển (bao gồm các thủ tục: Công nhận khu vực biển thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ; Công nhận khu vực biển thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

- Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Thủ tướng Chính phủ về Bộ TNMT.

- Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ TNMT về UBND cấp tỉnh đối với việc Công nhận khu vực biển để nuôi trồng thủy sản trong phạm vi vùng biển liên vùng đến không quá 12 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo.

Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Thủy sản năm 2017; sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

Thứ trưởng Lê Minh Ngân

Tổng cục Biển và

Hải đảo

Việt Nam

Các đơn vị thuộc

Bộ có liên quan

2022­-

2025

- Trình lãnh đạo Bộ văn bản gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp sửa đổi, bổ sung Luật Thủy sản.

- Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

5

Trả lại khu vực biển (bao gồm các thủ tục: Trả lại khu vực biển thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ; Trả lại khu vực biển thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

- Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Thủ tướng Chính phủ về Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về UBND cấp tỉnh đối với việc chấp thuận trả lại khu vực biển nuôi trồng thủy sản trong phạm vi vùng biển liên vùng đến không quá 12 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo.

Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Thủy sản năm 2017; sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

Thứ trưởng Lê Minh Ngân

Tổng cục Biển và Hải đảo

Việt Nam

Các đơn vị thuộc

Bộ có liên quan

2022­-

2025

- Trình lãnh đạo Bộ văn bản gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp sửa đổi, bổ sung Luật Thủy sản.

- Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

An ninh trật tự, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi