Quyết định 243/QĐ-BNV 2020 Kế hoạch đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức với sự phục vụ của cơ quan Nhà nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 243/QĐ-BNV

Quyết định 243/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước năm 2020
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:243/QĐ-BNVNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Trọng Thừa
Ngày ban hành:03/04/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 243/QĐ-BNV

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 243/QĐ-BNV DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 243/QĐ-BNV PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NỘI VỤ
_______

Số: 243/QĐ-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2020

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2020

________________

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

 

Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-BNV ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Chương trình công tác của Bộ Nội vụ năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017 - 2020”;

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết s 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Lê Vĩnh Tân (để b/c);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- UBTW MTTQVN (Ban DC-PL);
- TW Hội CCBVN (Ban PL);
- TCT Bưu điện Việt Nam;
- Vụ KHTC, VPBộ; TTTT, Tạp chí TCNN;
- Lưu: VT, CCHC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trọng Thừa

 

KẾ HOẠCH

ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-BNV ngày 03 tháng 04 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung

Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là đo lường sự hài lòng) năm 2020 nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đối với người dân, tổ chức; góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân, cải thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp; nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia theo yêu cầu của cải cách hành chính và phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ.

b) Mục tiêu cụ thể

- Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019 được công bố, thông tin kịp thời, đầy đủ tới cán bộ, công chức, viên chức của các bộ, ngành, địa phương trong cả nước; được các bộ, ngành, địa phương sử dụng hiệu quả trong năm 2020;

- Việc triển khai đo lường sự hài lòng năm 2020 được thực hiện đúng tiến độ thời gian, hiệu quả, có chất lượng tốt.

- Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc cung ứng dịch vụ công của chính quyền các cấp của Chính phủ trong giai đoạn 2021 - 2030 được nghiên cứu, xây dựng.

2. Yêu cầu

- Việc thực hiện Kế hoạch phải đúng nội dung, tiến độ; đạt kết quả, mục tiêu đề ra; bảo đảm tiết kiệm, phù hợp với nguồn lực được phân bổ;

- Sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong quá trình triển khai phải chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả;

- Quá trình triển khai phải được giám sát, kiểm tra chặt chẽ nhằm đảm bảo kết quả các hoạt động chính xác, khách quan, có chất lượng;

- Việc triển khai và kết quả phải được thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời, dễ tiếp cận, dễ sử dụng đối với mọi đối tượng.

II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

TT

Nội dung công việc

Thời gian (Dự kiến)

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

1

Công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019

Tháng 3-4

Bộ Nội vụ

- Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

- Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt nam

 

In tài liệu, báo cáo phục vụ Hội nghị công bố

Tháng 3

 

Tổ chức Hội nghị công bố

Tháng 4

2

Thông tin, tuyên truyền Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019

Tháng 4 - 12

Bộ, ngành, địa phương

 

3

Triển khai sử dụng Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019 nhằm nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công

Tháng 4 - 12

Bộ, ngành, đa phương

 

4

Nghiên cứu, xây dựng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc cung ứng dịch vụ công trong giai đoạn 2021 - 2030

Tháng 4 - 12

Bộ Nội vụ

- Chuyên gia

- Bộ, ngành, địa phương

- Cơ quan, tổ chức liên quan

 

Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế, trong nước; xây dựng Phương pháp đo lường sự hài lòng

Tháng 4 - 8

 

 

 

Tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia; các hội thảo khoa học; hội thảo với bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức liên quan

Tháng 9 - 10

 

 

 

Hoàn thiện Phương pháp đo lường sự hài lòng

Tháng 11 - 12

 

 

5

Kiểm tra bộ, ngành, địa phương về việc sử dụng Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) và việc tự triển khai đo lường sự hài lòng giai đoạn 2017 - 2020

Tháng 7 - 10

Bộ Nội vụ

- Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

- Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt nam,

- Bộ, ngành, địa phương

 

Ban hành văn bản hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng báo cáo

Tháng 7

 

Tổng hợp, đánh giá báo cáo của các bộ, ngành, địa phương

Tháng 7 - 8

 

Tổ chức Đoàn công tác làm việc với một số bộ, ngành, địa phương

Tháng 8 - 9

 

Tổng hợp, xây dựng báo cáo trình Chính phủ

Tháng 10

6

Triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng năm 2020

Tháng 5 - 12

Bộ Nội vụ

- Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

- Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt nam

 

Ký chương trình phối hợp, hợp đồng thực hiện phát, thu phiếu điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng

Tháng 5

 

Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương

Tháng 5

- Tổng công ty Bưu điện Việt Nam

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

- Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Bưu điện cấp tỉnh

 

Chọn mẫu điều tra xã hội học

Tháng 6 - 7

 

Kiểm tra, thông qua kết quả chọn mẫu điều tra xã hội học

7

 

In ấn tài liệu hướng dẫn, phiếu điều tra xã hội học

Tháng 8

 

Tập huấn điều tra xã hội học

Tháng 8

 

Phát, thu phiếu điều tra xã hội học

Tháng 8 - 9

7

Phúc tra kết quả phát, thu phiếu điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng năm 2020

Tháng 10

Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh cấp tỉnh

 

 

Lập danh sách phúc tra

 

Bưu điện cấp tỉnh

 

Thực hiện phúc tra

Tháng 10

 

 

Xây dựng báo cáo kết quả phúc tra

Tháng 10

 

8

Tổng hợp, phân tích dữ liu điều tra; xây dựng báo cáo Chỉ số hài lòng năm 2020

Tháng 10 - 12

Bộ Nội vụ

- Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

- Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt nam

 

Kiểm tra, nghiệm thu; đánh mã số, làm sạch phiếu điều tra

Tháng 10

 

Nhập liệu phiếu điều tra

Tháng 10 - 11

 

Tổng hợp, phân tích dữ liệu điều tra; xây dựng Báo cáo Chỉ số hài lòng năm 2020

Tháng 11 - 12

 

Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành Báo cáo Chỉ số hài lòng năm 2020

Tháng 12

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm

a) Bộ Nội vụ:

- Chủ trì, phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam theo Chương trình phối hợp đã ký kết giữa ba cơ quan tổ chức thực hiện hiệu lực, hiệu quả việc triển khai đo lường sự hài lòng năm 2020 theo Kế hoạch đo lường sự hài lòng năm 2020 (sau đây gọi tắt là “Kế hoạch”).

- Giao Vụ Cải cách hành chính là đơn vị chủ trì tham mưu, giúp Lãnh đạo Bộ tổ chức thực hiện Kế hoạch với các nhiệm vụ sau:

+ Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt Dự toán kinh phí thực hiện;

+ Chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch, Dự toán kinh phí; thực hiện các nội dung công việc cụ thể của Bộ Nội vụ tại Kế hoạch; theo dõi, tổng hợp, xây dựng báo cáo của Bộ Nội vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ về việc thực hiện các trách nhiệm, nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch.

+ Là đầu mối liên lạc với các cơ quan liên quan trong quá trình thực hiện Kế hoạch.

- Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ thực hiện các nhiệm vụ:

+ Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính lập Dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Nội vụ và gửi Bộ Tài chính theo quy định.

+ Thực hiện công tác quản lý tài chính, công tác kế toán theo quy định đối với các hoạt động thực hiện theo Kế hoạch.

- Giao Trung tâm Thông tin, Tạp chí Tổ chức nhà nước phối hợp với Vụ Cải cách hành chính thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019; tình hình, kết quả sử dụng Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019 của các bộ, ngành, địa phương và việc triển khai đo lường sự hài lòng năm 2020.

b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:

- Thông tin, tuyên truyền kịp thời, đầy đủ, hiệu quả về Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019, đảm bảo cán bộ, công chức, viên chức: (i) Có nhận thức đủ về thực trạng cung ứng dịch vụ công nói chung và dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan nói riêng; (ii) có thái độ, tác phong phục vụ người dân, tổ chức tốt trong thực thi công vụ; (iii) thực hiện cung ứng dịch vụ công có chất lượng tốt, hướng đến sự hài lòng của người dân, tổ chức.

- Trên cơ sở Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019, xác định, thực hiện các giải pháp thiết thực, hiệu quả nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành công cho người dân, tổ chức.

- Định kỳ đánh giá kết quả sử dụng Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019 của bộ, ngành trong báo cáo cải cách hành chính gửi về Bộ Nội vụ để tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

c) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

- Thông tin, tuyên truyền kịp thời, đầy đủ, hiệu quả về Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019, đảm bảo:

+ Cán bộ, công chức, viên chức: (i) Có nhận thức đủ về thực trạng cung ứng dịch vụ công của các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; (ii) có thái độ, tác phong phục vụ người dân, tổ chức tốt trong thực thi công vụ; (iii) thực hiện cung ứng dịch vụ công có chất lượng tốt, hướng đến sự hài lòng của người dân, tổ chức.

+ Người dân, tổ chức: (i) Có nhận thức đủ về thực trạng cung ứng dịch vụ công của các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; (ii) giám sát tích cực, phản hồi ý kiến chính xác, khách quan về việc cung ứng dịch vụ công của cơ quan hành chính nhà nước và nhu cầu, mong đợi của bản thân đối với dịch vụ công.

- Trên cơ sở Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019, xác định, thực hiện các giải pháp thiết thực, hiệu quả nhằm tổ chức tốt hoạt động của Bộ phận Một cửa; nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công cho người dân, tổ chức; với cấp có thẩm quyền tiếp tục đơn giản hóa, cắt giảm thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh.

- Chỉ đạo, phân công trách nhiệm, theo dõi, đôn đốc các cơ quan liên quan của địa phương triển khai các hoạt động được phân công tại Kế hoạch; nhắc nhở, xử lý đối với các cơ quan làm sai quy định, hướng dẫn về điều tra xã hội học do Bộ Nội vụ ban hành; bố trí kinh phí thực hiện các hoạt động do các cơ quan của địa phương chủ trì thực hiện từ nguồn ngân sách cải cách hành chính của địa phương;

- Giao Sở Nội vụ làm đầu mối liên lạc trong quá trình triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng năm 2020 tại địa phương;

- Định kỳ đánh giá kết quả sử dụng Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019 của địa phương trong báo cáo cải cách hành chính gửi về Bộ Nội vụ để tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

2. Kinh phí

Kinh phí triển khai Kế hoạch được bố trí từ nguồn kinh phí cải cách hành chính được phê duyệt năm 2020. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

An ninh trật tự, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi