Quyết định 235/QĐ-UBND Cần Thơ 2024 TTHC lĩnh vực đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 235/QĐ-UBND

Quyết định 235/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân quận, huyện
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. Cần ThơSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:235/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Dương Tấn Hiển
Ngày ban hành:01/02/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

__________

Số: 235/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________

Cần Thơ, ngày 01 tháng 02 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai

thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường;

Ủy ban nhân dân quận, huyện

__________________________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân quận, huyện (Đính kèm Danh mục).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; đồng thời, bãi bỏ các thủ tục hành chính số thứ tự: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 21, 23, 24, 25 tại phần A Danh mục thủ tục hành chính cấp thành phố; các thủ tục hành chính số thứ tự: 01, 03, 04, 05, 06 tại phần B Danh mục thủ tục hành chính cấp huyện được công bố tại Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT&TT (Sở TTTT);
- VP. UBND TP (2B, 3BG);
- Lưu: VT, MT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



Dương Tấn Hiển

 

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC

THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG,

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 235/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2024

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

 

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP THÀNH PHỐ

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời gian giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

1.

Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ Sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023

2.

Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý

- Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023

3.

Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

- Không quá 03 ngày đối với trường hợp xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; không quá 03 ngày đối với trường hợp xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.

- Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021.

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021)

4.

Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020;

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.

5.

Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.

6.

Tách thửa hoặc hợp thửa đất

Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014;

- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.

7.

Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sắn liền với đất

- Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014;

- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019.

8.

Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023.

9.

Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lề theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023

10

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023

11

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023

12

Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp

Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023

13

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở

Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

- Chủ đầu tư dự án hoặc người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng của Chủ đầu tư dự án nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023

14

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023

15

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận

- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất. quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023

16

Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trong đó, 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);

17

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

- Người nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ hoặc tổ chức đã thực hiện việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không theo thỏa thuận; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án theo quy định của pháp luật nộp hồ sơ thay người nhận quyền sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.

18

Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);'

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.

19

Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023

20

Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt)

Không quá 50 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kê từ ngày có kết quả giải quyết.

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2014;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.

21

Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế

Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng hoặc sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;

- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023.

22

Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu

Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2014;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.

23

Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo

Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Cơ sở tôn giáo nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Không quy định

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023

II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời gian giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

1.

Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận (huyện) hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019;

-Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

2.

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận (huyện) hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Hộ gia đình,cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.

3.

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận (huyện) hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Hộ gia đình,cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.

4.

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ này có kết quả giải quyết.

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận (huyện) hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.

5.

Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt)

Không quá 50 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận (huyện).

- Hộ gia đình,cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Theo quy định Nghị quyết số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi