Quyết định 19/QĐ-BCĐPTDS 2025 Chương trình công tác năm 2025
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 19/QĐ-BCĐPTDS
Cơ quan ban hành: | Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 19/QĐ-BCĐPTDS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Minh Chính |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/02/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 19/QĐ-BCĐPTDS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BAN CHỈ ĐẠO _______ Số: 19/QĐ-BCĐPTDS | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Chương trình công tác năm 2025
của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia
__________
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG THỦ DÂN SỰ QUỐC GIA
Căn cứ Nghị định số 02/2019/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về Phòng thủ dân sự;
Căn cứ Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia, Quyết định số 55/QĐ-BCĐPTDS ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Trưởng Ban về ban hành Chương trình công tác đến năm 2025 của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia;
Theo đề nghị của Bộ Quốc phòng tại Tờ trình số 653/TTr-BQP ngày 10 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Chương trình công tác năm 2025 của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thành viên Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia, Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Thành viên BCĐPTDS; - Các bộ, cơ quan ngang bộ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Ban chỉ đạo PTDS quốc gia; - VPCP: BT Chủ nhiệm, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, NC; - Lưu: VT, BCĐPTDS. | TRƯỞNG BAN Phạm Minh Chính |
BAN CHỈ ĐẠO _______ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHƯƠNG TRÌNH
Công tác năm 2025 của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia
(Kèm theo Quyết định số 19/QĐ-BCĐ ngày 28 tháng 02 năm 2025
của Trưởng ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia)
_______
STT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG HOÀN THIỆN VĂN BẢN, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN | |||
1 | Xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản | |||
a | Xây dựng Luật Tình trạng khẩn cấp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội thông qua | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành, địa phương liên quan | Quý I-IV |
b | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến Luật Tình trạng khẩn cấp | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành, địa phương | Quý IV |
c | Trình ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng thủ dân sự | Bộ Quốc phòng | Văn phòng Chính phủ | Quý I |
d | Sửa đổi các văn bản: - Thông tư số 92/2009/TT-BTC ngày 12/5/2009 hướng dẫn việc thanh toán kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa; - Quyết định số 118/2008/QĐ-TTg ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành, địa phương liên quan | Quý I-II |
đ | Thành lập Quỹ Phòng thủ dân sự quốc gia | Bộ Tài chính | Bộ Quốc phòng, các Bộ ngành liên quan | Quý I |
e | Thành lập Quỹ Phòng thủ dân sự cấp tỉnh | UBND cấp tỉnh | Sở Tài chính | Quý I |
2 | Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch ứng phó sự cố, thảm họa các cấp | |||
a | Xây dựng Kế hoạch Phòng thủ dân sự quốc gia giai đoạn 2026-2030 | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành, địa phương | Quý III-IV |
b | Xây dựng Kế hoạch phòng chống thiên tai giai đoạn 2026-2030 | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Các bộ, ngành, địa phương | Năm 2025 |
c | Kiểm tra việc xây dựng, thực hiện phương án ứng phó thiên tai, kế hoạch phòng chống thiên tai các cấp | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Các bộ, ngành, địa phương | Thường xuyên |
d | Kiểm tra phương án đảm bảo an toàn công trình phòng, chống thiên tai trước mùa mưa lũ; chỉ đạo xử lý các sự cố do thiên tai đối với công trình về đê điều, hồ đập | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Các bộ, ngành, địa phương | Quý II- III |
đ | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung, hoàn chỉnh và triển khai thực hiện phương án phòng thủ dân sự, ứng phó sự cố, thảm họa của các bộ, ngành, địa phương | Các bộ, ngành, địa phương các cấp | Các cơ quan, đơn vị, địa phương các cấp có liên quan | Thường xuyên |
3 | Chỉ đạo công tác trực và ứng phó | |||
a | Duy trì trực phòng thủ dân sự ở các cấp | Ban Chỉ đạo PTDS quốc gia | Các bộ, ngành, địa phương | Thường xuyên |
b | Tổ chức trực ban 24/24 theo dõi diễn biến thiên tai; tham mưu chỉ đạo, triển khai công tác ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Các bộ, ngành, địa phương | Thường xuyên |
c | Duy trì cập nhật Hệ thống giám sát thiên tai Việt Nam (VNDMS) phục vụ chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Các bộ, ngành, địa phương | Thường xuyên |
d | Chuẩn bị lực lượng, phương tiện, phương án, kế hoạch để ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố thiên tai, thảm họa và tìm kiếm cứu nạn | Ban Chỉ đạo PTDS quốc gia | Các bộ, ngành, địa phương | Thường xuyên |
II | CHỈ ĐẠO KIỆN TOÀN HỆ THỐNG TỔ CHỨC, LỰC LƯỢNG PHÒNG THỦ DÂN SỰ | |||
1 | Tổ chức lại Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành, tổ chức chính trị - XH | Quý II |
2 | Kiện toàn Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự các cấp | Các bộ, ngành, địa phương | Các cơ quan liên quan | Quý II, III |
3 | Điều chuyển Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam từ Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam về Bộ Quốc phòng quản lý, điều hành (theo Quyết định 1243/QĐ-TTg ngày 25/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ) | Bộ Công Thương | Bộ Quốc phòng; các bộ, ngành địa phương liên quan | Quý I-IV |
4 | Kiện toàn tổ chức, biên chế lực lượng phòng thủ dân sự chuyên trách, kiêm nhiệm | Bộ Quốc phòng, các bộ, ngành | Các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan | Quý I-IV |
III | CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN, TẬP HUẤN, HỘI THAO, DIỄN TẬP | |||
1 | Đào tạo, huấn luyện | |||
a | Đào tạo nhân viên điều khiển phương tiện thủy nội địa tìm kiếm cứu nạn | Bộ Quốc phòng | Bộ Xây dựng và các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II-III |
b | Huấn luyện nâng cao điều khiển phương tiện thủy nội địa, tìm kiếm cứu nạn đường biển | Bộ Quốc phòng | Bộ Xây dựng và các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II-III |
c | Huấn luyện tìm kiếm cứu nạn đường không; ứng phó sự cố, thảm họa tràn dầu; hóa chất độc, bức xạ hạt nhân; sập đổ công trình | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II-III |
d | Huấn luyện 5 đội Hỗ trợ nhân đạo, cứu trợ thảm họa: Đội Cứu sập, Đội Khắc phục hậu quả môi trường, Đội Quân y cứu trợ thảm họa, Đội Tàu TKCN trên biển, Đội sử dụng chó nghiệp vụ sẵn sàng tham gia thực hiện nhiệm vụ hoạt động hỗ trợ nhân đạo, cứu trợ thiên tai xảy ra trong nước và trong khối ASEAN theo Hiệp định về quản lý thiên tai và ứng phó khẩn cấp của các nước ASEAN. | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành, địa phương liên quan | Quý I-IV |
đ | Huấn luyện ứng phó sự cố, thảm họa sập, đổ hầm lò cho lực lượng cấp cứu mỏ chuyên trách và kiêm nhiệm | Bộ Quốc phòng | Bộ Công Thương, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản, các bộ, ngành liên quan | Quý II-III |
e | Huấn luyện nâng cao nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm ứng phó thảm họa cháy, nổ | Bộ Công an, Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I-IV |
2 | Công tác tập huấn | |||
a | Tập huấn toàn quân về công tác phòng thủ dân sự, ứng phó sự cố đê điều và bảo đảm thông tin liên lạc trong các tình huống sự cố, thiên tai, tìm kiếm cứu nạn | Bộ Quốc phòng | Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II |
b | Tập huấn nâng cao nghiệp vụ ứng phó sự cố thảm họa hóa chất độc xạ cho các lực lượng ứng phó ban đầu | Bộ Quốc phòng | Bộ Nông nghiệp và Môi trường, các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II-III |
c | Tập huấn nâng cao nghiệp vụ cho các lực lượng cấp cứu y tế khẩn cấp trong ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa hóa chất độc xạ | Bộ Quốc phòng | Bộ Y tế, các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II-III |
d | Chỉ đạo công tác huấn luyện, đào tạo, tập huấn cho các lực lượng tham gia hoạt động phòng, chống thiên tai, nâng cao năng lực dân sự trong ứng phó thiên tai | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Các bộ, ngành, địa phương | Thường xuyên |
3 | Chỉ đạo công tác Hội thao |
|
|
|
a | Hội thao cứu hộ, cứu nạn toàn quân | Bộ Quốc phòng | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II |
b | Hội thao Phòng cháy chữa cháy toàn quân | Bộ Quốc phòng | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II |
4 | Chỉ đạo công tác diễn tập | |||
a | Diễn tập cứu hộ, cứu nạn chung giữa Quân đội ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia. | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành; địa phương liên quan. | Quý III-IV |
b | Diễn tập tìm kiếm cứu nạn tàu ngầm chung lần thứ 3 với Hải quân Liên bang Nga | Bộ Quốc phòng | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý III-IV |
c | Diễn tập phòng thủ dân sự ứng phó với sự cố vỡ đê tại tỉnh Vĩnh Phúc | Bộ Quốc phòng | UBND tỉnh Vĩnh Phúc, cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II, III |
d | Diễn tập: ứng phó thảm họa hàng không dân dụng tại các cảng hàng không sân bay; phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không | Bộ Xây dựng | Các bộ, ngành, địa phương liên quan | Quý III-IV |
đ | Diễn tập ứng phó với thảm họa cháy lớn các tòa nhà cao tầng, khu công nghiệp, khu dân cư; chỉ đạo Công an địa phương tham mưu cho UBND cấp tỉnh tổ chức diễn tập ứng phó với thảm họa cháy lớn nhà cao tầng, khu công nghiệp hoặc khu dân cư | Bộ Công an | Các bộ, ngành, địa phương liên quan | Quý IV |
đ | Diễn tập ứng phó thảm họa hóa chất độc | Bộ Công Thương | Các bộ, ngành, địa phương liên quan | Quý III |
e | Tham gia diễn tập hỗ trợ nhân đạo và cứu trợ thiên tai với các nước ASEAN | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Các bộ, ngành, địa phương | Quý II |
g | Tham gia diễn tập với các nước ARF (Diễn đàn khu vực ASEAN) | Bộ Quốc phòng | Bộ Ngoại giao, các bộ, ngành, địa phương | Quý III |
h | Diễn tập chung cứu hộ, cứu nạn Việt Nam - Trung Quốc | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành, UBND tỉnh Lạng Sơn | Quý II |
IV | CHỈ ĐẠO BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, TUYÊN TRUYỀN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG THỦ DÂN SỰ | |||
1 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa tràn dầu | Bộ Quốc phòng | Bộ Công Thương, Thông tấn xã Việt Nam, UBND các tỉnh: Bến Tre, Quảng Ninh, Khánh Hòa, Tiền Giang, Nghệ An. | Quý II, III |
2 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố, thảm họa hóa chất độc xạ và sự cố chất thải, môi trường | Bộ Quốc phòng | Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương, Thông tấn xã Việt Nam, UBND các tỉnh, TP: Hải Phòng, Quảng Ninh, Khánh Hòa, Phú Yên, Bến Tre, Nghệ An. | Quý II, III |
3 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về ứng phó, khắc phục các sự cố hóa học, sinh học, bức xạ hạt nhân | Bộ Quốc phòng | Bộ Khoa học và Công nghệ, Thông tấn xã Việt Nam, UBND các tỉnh: Nam Định, Thái Bình, Hà Nam, Ninh Thuận | Quý II, III |
4 | Tuyên truyền phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật liên quan về phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố, tai nạn tàu, thuyền và tàu bay dân dụng | Bộ Quốc phòng | Bộ Xây dựng, Thông tấn xã Việt Nam, UBND các tỉnh: Điện Biên, Quảng Ninh, Lâm Đồng, Tiền Giang, Nghệ An | Quý II, III |
5 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức theo Công ước SAR 79 về TKCN Hàng hải | Bộ Quốc phòng | Bộ Xây dựng, Thông tấn xã Nam, UBND các tỉnh, TP: Hải Phòng, Quảng Ninh, Khánh Hòa, Phú Yên, Bến Tre, Nghệ An | Quý II, III |
6 | Tuyên truyền Luật Phòng thủ dân sự và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan | Bộ Quốc phòng | Bộ Tư pháp, Thông tấn xã Việt Nam, UBND các tỉnh, TP: Điện Biên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Phú Yên, Tiền Giang, Bến Tre, Nghệ An | Quý II-III |
7 | Tuyên truyền các văn bản, quy phạm pháp luật ứng phó với động đất, lũ lụt, sóng thần | Bộ Quốc phòng | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tấn xã Việt Nam, UBND các tỉnh, TP: Điện Biên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Phú Yên, Tiền Giang, Bến Tre, Nghệ An | Quý II-III |
8 | Xây dựng, ban hành kế hoạch truyền thông về phòng, chống thiên tai; xây dựng tài liệu, biên soạn các bản tin thiên tai định kỳ, đột xuất, hàng tháng, năm; xây dựng chương trình phim, tài liệu phổ biến, nâng cao nhận thức cộng đồng, kiến thức, kỹ năng phòng chống thiên tai | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Các bộ, ngành, địa phương, Thông tấn xã Việt Nam | Thường xuyên |
9 | Tăng cường thông tin, tuyên truyền về công tác chỉ đạo, điều hành; phổ biến kỹ năng, kiến thức về phòng, chống thiên tai trên các phương tiện thông tin đại chúng và các nền tảng mạng xã hội | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Các bộ, ngành, địa phương, Thông tấn xã Việt Nam | Thường xuyên |
V | CHỈ ĐẠO HỢP TÁC QUỐC TẾ | |||
1 | Phối hợp với Canada tổ chức Hội thảo về lập kế hoạch phối hợp quân dân sự trong hỗ trợ nhân đạo và ứng phó thảm họa môi trường đa quốc gia (CMIPS) | Bộ Quốc phòng | Bộ Ngoại giao, các bộ, ngành, địa phương liên quan | Quý I |
2 | Phối hợp với Ôt-xtrây-li-a trao đổi khả năng thúc đẩy hợp tác trong lĩnh vực cứu hộ, cứu nạn, hỗ trợ nhân đạo, phòng thủ dân sự và quản lý khẩn cấp | Bộ Quốc phòng | Bộ Ngoại giao, các bộ, ngành, địa phương liên quan | Quý III |
3 | Phối hợp với lực lượng vệ binh quốc gia Bang Oregon, Hoa Kỳ tổ chức Hoạt động hợp tác quản lý thảm họa năm 2025 (DMEA 25) | Bộ Quốc phòng | UBND tỉnh Khánh Hòa, các bộ, ngành liên quan | Quý I |
4 | Trao đổi, hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm về tình trạng khẩn cấp với Trung Quốc, Nga, Nhật Bản | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành, đơn vị liên quan | Quý I-IV |
5 | Thực hiện nhiệm vụ đầu mối hợp tác quốc tế trong phòng, chống thiên tai | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Các bộ, ngành, địa phương | Thường xuyên |
6 | Trao đổi thông tin về huấn luyện, diễn tập ứng phó sự cố, thiên tai với các nước trong khối ASEAN, ARF, ADMM+...; tìm kiếm sự hỗ trợ, hợp tác của các quốc gia, vùng lãnh thổ, các tổ chức khu vực và quốc tế về ứng phó tình huống sự cố, thiên tai, thảm họa và tìm kiếm cứu nạn | Bộ Quốc phòng | Bộ Ngoại giao, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, các bộ, ngành, địa phương liên quan | Quý I-IV |
7 | Tổ chức ký kết lại Thỏa hiệp thư phối hợp, trợ giúp cứu nạn hàng không với Cục Hàng không dân dụng CHDCND Lào | Bộ Xây dựng | Các bộ, ngành địa phương | Quý II,III |
8 | Hội nghị Tuyên bố chung và Chương trình khung giữa Việt Nam, Thái Lan, Campuchia về ứng phó sự cố tràn dầu tại vùng Vịnh Thái Lan | Bộ Công Thương | Các bộ, ngành địa phương liên quan | Quý III, IV |
VI | CHỈ ĐẠO ĐẦU TƯ, MUA SẮM TRANG BỊ, VẬT TƯ CHO PHÒNG THỦ DÂN SỰ | |||
1 | Triển khai thực hiện Quyết định số 535/QĐ-TTg ngày 20/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển, nâng cao năng lực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 | Các bộ, ngành | Các bộ, ngành, địa phương liên quan | Quý I-IV |
a | Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống thao trường, cơ sở huấn luyện, các công trình bảo đảm cho huấn luyện, tập huấn, diễn tập phòng thủ dân sự, ứng phó sự cố, thảm họa. | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan | Theo kế hoạch đầu tư trung hạn |
b | Đầu tư mua sắm trang thiết bị phòng thủ dân sự cho các cơ quan, đơn vị, lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm phòng thủ dân sự | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan | Theo dự toán ngân sách năm 2025 |
2 | Triển khai xây dựng hệ thống Tổng đài 112 | Bộ Quốc phòng | Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I-IV |
3 | Triển khai phương án chuẩn bị cơ số thuốc, trang thiết bị y tế phục vụ cho nhiệm vụ phòng thủ dân sự, ứng phó sự cố, thảm họa, thiên tai và TKCN | Bộ Y tế | Các bộ, ngành, địa phương liên quan | Quý I-IV |
4 | Chuẩn bị các mặt hàng thiết yếu phục vụ cho nhiệm vụ phòng thủ dân sự, ứng phó sự cố, thảm họa, thiên tai và TKCN | Bộ Công Thương | Các bộ, ngành, địa phương liên quan | Quý I-IV |
VII | CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC KIỂM TRA, BÁO CÁO | |||
1 | Kiểm tra công tác phòng thủ dân sự, ứng phó sự cố thiên tai và TKCN tại các bộ, ngành, địa phương. | BCĐ Phòng thủ dân sự | Các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I, II |
2 | Tổng hợp báo cáo 6 tháng, báo cáo năm công tác phòng thủ dân sự | Văn phòng BCĐ Phòng thủ dân sự | Ban Chỉ huy PTDS các bộ, ngành, địa phương | Quý II, IV |
VIII | HỘI NGHỊ | |||
| Hội nghị toàn quốc tổng kết nhiệm vụ phòng thủ dân sự năm 2025 triển khai công tác phòng thủ dân sự năm 2026 | Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia | Thành viên BCĐ, các bộ, ngành, địa phương | Quý l |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây