Quyết định 1856/QĐ-BNG 2011 TTHC ban hành thuộc quản lý của Bộ Ngoại giao
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1856/QĐ-BNG
Cơ quan ban hành: | Bộ Ngoại giao | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1856/QĐ-BNG | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thanh Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/07/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1856/QĐ-BNG
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NGOẠI GIAO ______________ Số: 1856/QĐ-BNG
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao
___________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 4/2/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01 ngày 20/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quy định thủ tục cấp Giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Lãnh sự và Chánh Văn phòng Bộ Ngoại giao.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao:
“Cấp Giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/8/2011.
Điều 3. Cục trưởng Cục Lãnh sự, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Văn phòng chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC); - Văn phòng Bộ; - Lưu: HC, LS. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NGOẠI GIAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1856 /QĐ-BNG
ngày 04 tháng 07 năm 2011 của Bộ Ngoại giao)
___________________________
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨCm NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NGOẠI GIAO
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I. Thủ tục hành chính cấp Bộ | |||
1 | Thủ tục cấp Giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam | Công tác lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NGOẠI GIAO
I. Thủ tục hành chính cấp Bộ: Thủ tục cấp Giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam.
1. Trình tự thực hiện:
1.1 Nộp hồ sơ: Thân nhân của người chết, hoặc người được ủy quyền, bạn bè, đơn vị chủ quản của người chết nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Cơ quan đại diện Việt Nam (CQĐD) tại nước có người chết hoặc CQĐD kiêm nhiệm nước đó hoặc CQĐD ở nơi thuận tiện nhất nếu ở nước có người chết không có CQĐD;
1.2. Tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở CQĐD, nếu kiểm tra thấy hồ sơ đầy đủ theo quy định, cán bộ tiếp khách cấp giấy hẹn trả kết quả cho khách;
1.3. Xem xét giải quyết: CQĐD xem xét hồ sơ, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định, CQĐD cấp giấy phép cho người đề nghị và tiến hành các việc sau:
- Ghi vào sổ cấp phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt; thông báo việc cấp Giấy phép cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Hải quan cửa khẩu và Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh cửa khẩu liên quan;
- Đóng dấu hủy Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh của người chết do cơ quan chức năng của Việt Nam cấp (nếu có); thông báo hủy giá trị hộ chiếu/ giấy tờ về Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an;
1.4. Trả kết quả: CQĐD trả kết quả cho người đề nghị tại trụ sở CQĐD hoặc qua bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Người đề nghị nộp hồ sơ tại CQĐD;
- Người đề nghị gửi hồ sơ qua bưu điện đến CQĐD.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tên thành phần hồ sơ 1: 01 đơn đề nghị đưa thi hài, hài cốt, tro cốt về nước theo mẫu số 01/NG-LS ban hành kèm theo Thông tư;
- Tên thành phần hồ sơ 2: 01 bản chụp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh của người đề nghị;
- Tên thành phần hồ sơ 3: 01 bản chụp giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân với người chết;
- Tên thành phần hồ sơ 4: 01 bản chụp sổ hộ khẩu của người đề nghị trong trường hợp người chết thuộc diện nêu tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư này;
- Tên thành phần hồ sơ 5: 01 bản gốc văn bản ủy quyền trong trường hợp người đề nghị thuộc diện nêu tại khoản 2 Điều 5 Thông tư;
- Tên thành phần hồ sơ 6: 01 bản gốc văn bản đề nghị trong trường hợp người đề nghị thuộc diện nêu tại khoản 3 Điều 5 Thông tư;
- Tên thành phần hồ sơ 7: 01 bản chụp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh của người chết (nếu có);
- Tên thành phần hồ sơ 8: 01 bản chụp Giấy phép thường trú tại Việt Nam của người chết trong trường hợp người chết thuộc diện nêu tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư;
- Tên thành phần hồ sơ 9: 01 bản chụp giấy chứng tử do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hoặc CQĐD cấp;
- Tên thành phần hồ sơ 10: 01 Bản chụp Giấy chứng nhận vệ sinh, kiểm dịch y tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (đối với thi hài); giấy chứng nhận khai quật và giấy chứng nhận vệ sinh, kiểm dịch y tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (đối với hài cốt); giấy chứng nhận hỏa thiêu thi hài (đối với tro cốt);
- Tên thành phần hồ sơ 11: 01 Bản chụp Đơn xin phép mang thi hài/hài cốt/tro cốt của người thân về chôn cất/bảo quản tại địa phương theo mẫu số 02/NG-LS có xác nhận đồng ý của UBND xã/phường/thị trấn của Việt Nam cấp hoặc cơ quan quản lý nghĩa trang nếu người chết thuộc diện nêu tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Thông tư;
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày CQĐD nhận đủ hồ sơ hợp lệ trừ trường hợp người chết thuộc diện chưa được phép nhập cảnh vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội (được xem xét đối với từng trường hợp cụ thể).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thân nhân của người chết;
+ Người được thân nhân của người chết ủy quyền bằng văn bản;
+ Cơ quan/đơn vị chủ quản của người chết; hoặc bạn bè, người quen của người chết, nếu người chết không có thân nhân hoặc thân nhân không phản đối việc đưa thi hài, hài cốt, tro cốt về nước.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) nơi có người chết hoặc Cơ quan đại diện kiêm nhiệm nước đó hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất, nếu ở nước có người chết không có Cơ quan đại diện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01/NG-LS: Đơn xin đưa thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam
- Mẫu số 02/NG-LS: Đơn xin phép mang thi hài, hài cốt, tro cốt của người thân về chôn cất, bảo quản tại địa phương.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Người chết là công dân Việt Nam có đăng ký thường trú tại Việt Nam;
+ Người chết là người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thân nhân thường trú tại Việt Nam;
+ Người chết là công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Việc đưa về Việt Nam thi hài, hài cốt, tro cốt của những người thuộc diện chưa được phép nhập cảnh vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, được xem xét giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể;
+ Không đưa về Việt Nam thi hài của người chết do mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007 (bệnh cúm A-H5N1; bệnh dịch hạch; bệnh đậu mùa; bệnh sốt xuất huyết do vi rút Ê-bô-la (Ebola); Lát-sa (Lassa) hoặc Mác-bớc (Marburg); bệnh sốt Tây sông Nin (Nile); bệnh sốt vàng; bệnh tả; bệnh viêm đường hô hấp cấp nặng do vi rút và các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm mới phát sinh chưa rõ tác nhân gây bệnh).
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18/6/2009;
- Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
- Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
- Căn cứ Nghị định số 103/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm và kiểm dịch y tế biên giới;
- Căn cứ Thông tư số 01 ngày 20/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quy định thủ tục cấp Giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam.