Quyết định 1668/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành mẫu trình bày các văn bản tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1668/QĐ-BVHTTDL

Quyết định 1668/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành mẫu trình bày các văn bản tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Cơ quan ban hành: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1668/QĐ-BVHTTDLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hoàng Tuấn Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/05/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1668/QĐ-BVHTTDL

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1668/QĐ-BVHTTDL DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 1668/QĐ-BVHTTDL ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------------------

Số: 1668/QĐ-BVHTTDL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2012

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MẪU TRÌNH BÀY CÁC VĂN BẢN TẠI BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

-------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP, ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP, ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;

Căn cứ Nghị định số 09/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP, ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;

Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;

Căn cứ Thông tư 25/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mẫu trình bày các văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, gồm:
1. Văn bản quy phạm pháp luật.
Mẫu trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Phụ lục I)
2. Văn bản hành chính.
a) Tên viết tắt và ký hiệu các đơn vị trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Phụ lục II).
b) Bảng chữ viết tắt tên loại văn bản và bản sao (Phụ lục III).
c) Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản và bản sao văn bản trên khổ giấy A4 (Phụ lục IV, V).
d) Mẫu trình bày các loại văn bản và bản sao (Phụ lục VI).
e) Mẫu viết hoa trong văn bản hành chính (Phụ lục VII).
3. Chi tiết trình bày.
Mẫu chữ viết và chi tiết trình bày văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính và thể thức bản sao của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Phụ lục VIII).
4. Văn bản khác.
a) Mẫu chữ viết và chi tiết trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (Dùng cho các đơn vị soạn thảo dự thảo văn bản) (Phụ lục IX)
b) Mẫu trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (Phụ lục X).
5. Mẫu chữ.
Mẫu chữ được sử dụng trong các văn bản là bộ mã Unicode (Time New Roman).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều được bãi bỏ.
Văn phòng có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, phát hiện them văn bản nào chưa có mẫu hướng dẫn, Văn phòng sẽ tổng hợp, đề nghị Bộ trưởng xem xét, quyết định bổ sung.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, VP(HCTC), NTH.500.

BỘ TRƯỞNG




Hoàng Tuấn Anh

Phụ lục I

MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

(Ban hành  theo Quyết định số 1668/QĐ-BVHTTDL  ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) 

   

 

Trang

Mẫu 1

- Thông tư của Bộ trưởng (quy định trực tiếp)

2

Mẫu 2

- Thông tư của Bộ trưởng (ban hành Quy chế, Quy định)

- Mẫu Quy chế/Quy định ban hành kèm theo Thông tư

3

4

Mẫu 3

- Thông tư liên tịch

5

Mẫu 4

- Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư/sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế/Quy định ban hành kèm theo Thông tư

6

Mẫu 5

-  Thông tư sửa đổi, bổ sung một hoặc nhiều thông tư

7

Mẫu  1: Văn bản quy phạm pháp luật: Thông tư của Bộ trưởng (quy định trực tiếp)

 

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH 

Số:      /20…../TT-BVHTTDL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

 

THÔNG TƯ

.................................... 1……............……………

 

Căn cứ…………………………....………2……….………………….………………………;

Xét đề nghị của……………………………………………………………..

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư………….

 

Điều……………………………3……….……………………………………………………

Điều…………………………………….……………………………………………………...…./. 4

 

 

Nơi nhận:

- …………;

- Bộ trưởng;

- Lưu: VT, ...5.. , NTH.1506.

                                                    

BỘ TRƯỞNG

 

(Chữ ký, dấu)

 

Hoàng Tuấn Anh

Ghi chú:

* Mẫu này áp dụng đối với Thông tư của Bộ trưởng Bộ VHTTDL, bố cục, có thể bao gồm: phần, chương, mục, điều, khoản, điểm.

1 Tên Thông tư.

2 Căn cứ pháp lý trực tiếp để ban hành.

Sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu “chấm phẩy”, riêng căn cứ cuối cùng kết thúc bằng dấu phẩy. 

3   Nội dung của Thông tư.

4 Vị trí ký tắt của thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

Đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu tại đơn vị. Ví dụ: VP(50)

Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành. Ví dụ: NTH.150.    

Mẫu 2: Văn bản quy phạm pháp luật: Thông tư của Bộ trưởng ban hành văn bản kèm theo*

 

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH 

Số:      /20…../TT-BVHTTDL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

 

THÔNG TƯ

Ban hành.................................... 1……............……………

 

Căn cứ…………………………....………2……….………………….………………………;

Xét đề nghị của……………………………………………………………..

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư………….

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này……………3…………………………….

………....…….…………………………..……………………………………………………………….

Điều 2.………………………………….……………………………………………………...

…….…………….……….………………………………………………………………………………

Điều ………………………………….……………………………………………………......…./. 4

 

 

Nơi nhận:

- …………;

- Bộ trưởng;

- Lưu: VT, ...5.. , NTH.1506.

                                                   

BỘ TRƯỞNG

 

(Chữ ký, dấu)

 

Hoàng Tuấn Anh

 

 

 

Ghi chú:

* Mẫu này áp dụng đối với các Thông tư ban hành kèm theo một văn bản khác như quy chế, quy định…

1 Tên của văn bản được ban hành kèm theo.

2 Căn cứ pháp lý trực tiếp để ban hành.

Sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu “chấm phẩy”, riêng căn cứ cuối cùng kết thúc bằng dấu phẩy. 

3   Tên của văn bản được ban hành kèm theo.

4 Vị trí ký tắt của thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

Đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu tại đơn vị. Ví dụ: VP(50)

Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành. Ví dụ: NTH.150.    

 

 

Mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư(*)

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

QUY CHẾ/QUY ĐỊNH

.............................. 1 .............................

(Ban hành  theo Thông tư số ...../20.../TT-..... ngày ... tháng ... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

          Điều 1. ............................................................................................................

................................................................................................................................

          Điều 2. ............................................................................................................

.................................................................................................................................

          Điều ... ...........................................................................................................

.................................................................................................................................

Chương ...

............................................................

          Điều ... ............................................................................................................

................................................................................................................................

          Điều ... ...........................................................................................................

Chương ...

............................................................

          Điều ... ...........................................................................................................

...............................................................................................................................

          Điều ... ...........................................................................................................

...................................................................................................................../.2

 

Nơi nhận:

- …………;

- Bộ trưởng;

- Lưu: VT, ...5.. , NTH.1506.

                                                   

BỘ TRƯỞNG

 

(Chữ ký, dấu)

 

Hoàng Tuấn Anh

 

Ghi chú:

(*) Mẫu này áp dụng đối với quy chế/quy định... được ban hành kèm theo Thông tư, bố cục có thể bao gồm phần, chương, mục, điều, khoản, điểm.

1 Tên của quy chế/quy định...

2 Vị trí ký tắt của thủ Trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

Đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu tại đơn vị. Ví dụ: VP(50)

Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành. Ví dụ: NTH.150.    

Mẫu 3: Văn bản quy phạm pháp luật:  Thông tư Liên tịch

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH - .…1

 

Số:     /20…/TTLT-BVHTTDL- ….2….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

THÔNG TƯ  LIÊN TỊCH

………………………3………………………………

 

 

Căn cứ…………………………....………4……….………………….………………………;

Xét đề nghị của……………………………………………………………..

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ.....……..… ban hành Thông tư liên tịch ……………….

Điều……………………………5……….……………………………………………………

………....…….…………………………..……………………………………………………………….

Điều…………………………………….……………………………………………………...

…….……………..…………….……….……………………………………………………….…./. 6

THỦ TRƯỞNG

CƠ QUAN KÝ LIÊN TỊCH

(Chữ ký, dấu)

 

Nguyễn Văn A

BỘ TRƯỞNG

 BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH 7

(Chữ ký, dấu)

 

Hoàng Tuấn Anh

 

Nơi nhận:

- ………;

- Lưu: VT, ... 8..., NTH.150 9.

 

 

Ghi chú:

(*) Thông tư liên tịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch soạn thảo bố cục có thể bao gồm phần, chương, mục, điều, khoản, điểm.

1 Tên đầy đủ của cơ quan tham gia ký liên tịch.

                          Ví dụ:  BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH - BỘ NỘI VỤ

2 Tên viết tắt của cơ quan tham gia ký liên tịch.  Ví dụ:  TTLT-BVHTTDL-BNV

3 Trích yếu nội dung Thông tư.

4 Căn cứ pháp lý trực tiếp để ban hành; mục đích (nếu có) và phạm vi điều chỉnh của Thông tư liên tịch. Sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu “chấm phẩy”, riêng căn cứ cuối cùng kết thúc bằng dấu phẩy.

5 Nội dung của Thông tư liên tịch.

6 Vị trí ký tắt.

7 Nếu Thứ trưởng ký thay hoặc trường hợp cấp phó được giao phụ trách thì phải ghi:                                   

                                                                                              KT. BỘ TRƯỞNG

                                                                             BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

                                                                                   THỨ TRƯỞNG

8 Đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu tại đơn vị. Ví dụ: TCCB (3)

9 Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành:  MH.150.

Mẫu 4. Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành quy chế/điều lệ)

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH 

Số:      /20…../TT-BVHTTDL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số .......... (1) ...../ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế/Quy định ban hành kèm theo Thông tư số ....(1).....

 

          Căn cứ ................................................ (2) .....................................................;

          Theo đề nghị của ..................................................................................;

          Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư .....

 

          Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số …(1)…/ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế/Quy định… ban hành kèm theo Thông tư số …(1)…:

  1. Điều… được sửa đổi, bổ sung như sau:

          “Điều …:………………….............................................................................

……………………………….........................................................................”

             2. Bổ sung Điều …. (số thứ tự của Điều ngay trước Điều được bổ sung) a như sau:

Điều …a: ……………..................................................................................

........................................................................................................................”

          3. Bãi bỏ Điều …

          Điều 2.

  1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều ….
  2. Thay đổi từ “……..” thành từ “………” tại các Điều ……..

          Điều... Trách nhiệm tổ chức thực hiện

          Điều... (Điều khoản thi hành)

  1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ..........................................
  2. Thông tư này bãi bỏ ….............................................................../.3

Nơi nhận:

- …………;

- Bộ trưởng;

- Lưu: VT, ...5.. , NTH.1506.

                                                    

BỘ TRƯỞNG

 

(Chữ ký, dấu)

 

Hoàng Tuấn Anh

Ghi chú:

1 Tên của thông tư được sửa đổi, bổ sung.

2 Căn cứ pháp lý trực tiếp để ban hành.

3 Vị trí ký tắt của thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

Đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu tại đơn vị. Ví dụ: VP(50).

Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành. Ví dụ: NTH.150.    

Mẫu 5: Văn bản quy phạm pháp luật: Thông tư sửa đổi, bổ sung nhiều thông tư

 

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH 

Số:      /20…../TT-BVHTTDL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số…1..; Thông tư số …1..;và Thông tư …1..;/ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến …1..;

 

 

Căn cứ…………………………....………2……………….………………….………………………;

Theo đề nghị của…………………………………………………………………..

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư………….

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số …(1)…..

1. Điều … được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều...:…………………………………………………………………...”

2. Bổ sung Điều…(số thứ tự của Điều ngày trước Điều được bổ sung) như sau:

Điều …a: ………………………………………………………………..”

3. Bãi bỏ Điều…

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số…(1)…

  1. Điều … được sửa đổi, bổ sung như sau:

……

Điều… Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Điều …(Điều khoản thi hành)

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày……………………………………

2. Thông tư này bãi bỏ………………………………………… ./.3

 

Nơi nhận:

- …………;

- Bộ trưởng;

- Lưu: VT, ...4.. , NTH.1505.

 

BỘ TRƯỞNG  

 

(Chữ ký, dấu)

 

Hoàng Tuấn Anh

Ghi chú:

1 Tên của thông tư được sửa đổi, bổ sung.

2 Căn cứ pháp lý trực tiếp để ban hành. Sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu “chấm phẩy”, riêng căn cứ cuối cùng kết thúc bằng dấu phẩy. 

3 Vị trí ký tắt của thủ tưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

Đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu tại đơn vị. Ví dụ: VP(50)


Phụ lục II

TÊN VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ

THUỘC BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

(Ban hành  theo Quyết định số 1668/QĐ-BVHTTDL  ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

TT

Tên đơn vị

Ký hiệu

đơn vị

1.

Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch

BVHTTDL

2.

Vụ Thư viện

TV

3.

Vụ Văn hoá dân tộc

VHDT

4.

Vụ Gia đình

5.

Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

KHCNMT

6.

Vụ Kế hoạch, Tài chính

KHTC

7.

Vụ Tổ chức cán bộ

TCCB

8.

Vụ Thi đua-Khen thưởng

TĐKT

9.

Vụ Đào tạo

ĐT

10.

Vụ Pháp chế

PC

11.

Thanh tra

TTr

12.

 

Văn phòng

VP

Cơ quan đại diện Văn phòng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại thành phố Đà Nẵng

ĐDVP

13.

Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh

CQĐD

14.

Cục Di sản văn hoá

DSVH

15.

Cục Nghệ thuật biểu diễn

NTBD

16.

Cục Điện ảnh

ĐA

17.

Cục Bản quyền tác giả

BQTG

18.

Cục Văn hoá cơ sở

VHCS

19.

Cục Hợp tác quốc tế

HTQT

20.

Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm

MTNATL

21.

Tổng cục Du lịch

TCDL

22.

Tổng cục Thể dục thể thao

TCTDTT

23.

Ban Quản lý Làng Văn hoá-Du lịch các dân tộc Việt Nam

LVHDL

24.

Viện Văn hoá Nghệ thuật Việt Nam

VHNTVN

25.

Trung tâm Công nghệ thông tin

CNTT

26.

Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật

TCVHNT

27.

Trường Bồi dưỡng cán bộ quản lý văn hoá, thể thao và du lịch

BDCBQL

28.

Báo Văn hoá

BVH

29.

Viện Phim Việt Nam

VPVN

30.

Viện Bảo tồn Di tích

VBTDT

31.

Viện Khoa học Thể dục thể thao

VKHTDTT

32.

Viện Nghiên cứu phát triển du lịch

VNCPTDL

33.

Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam

HVANQG

34.

Nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh

NVHCM

35.

Học viện Âm nhạc Huế

HVANH

36.

Trường Đại học Văn hóa Hà Nội

ĐHVHHN

37.

Trường Đại học Văn hóa thành phố Hồ Chí Minh

ĐHVHHCM

38.

Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam

ĐHMTVN

39.

Trường Đại học Mỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh

ĐHMTHCM

40.

Trường Đại học Sân khấu-Điện ảnh Hà Nội

SKĐAHN

41.

Trường Đại học Sân khấu-Điện ảnh thành phố Hồ Chí Minh

SKĐAHCM

42.

Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh

TDTTBN

43.

Trường Đại học Thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh

TDTTHCM

44.

Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng

TDTTĐN

45.

Bảo tàng Hồ Chí Minh

BTHCM

46.

Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam

BTLSQG

47.

Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam

BTMT

48.

Bảo tàng Văn hoá các dân tộc Việt Nam

BTVHDT

49.

Khu di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Phủ Chủ tịch

DTPCT

50.

Thư viện Quốc gia Việt Nam

TVQG

51.

Trung tâm Hỗ trợ Sáng tác

TTHTST

52.

Trung tâm Triển lãm văn hoá nghệ thuật Việt Nam

TLVHNT

53.

Trung tâm Văn hoá Việt Nam tại Lào

TTVL

54.

Trung tâm Văn hóa Việt Nam tại Pháp

TTVP

55.

Khu Liên hợp Thể thao quốc gia

LHTTQG

56.

Trường Cao đẳng Múa Việt Nam

CĐMVN

57.

Trường Cao đẳng Văn hoá nghệ thuật Tây Bắc

CĐNTTB

58.

Trường Cao đẳng Văn hoá nghệ thuật Việt Bắc

CĐNTVB

59.

Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội

CĐDLHN

60.

Trường Cao đẳng nghề Du lịch Đà Nẵng

CĐDLĐN

61.

Trường Cao đẳng Mỹ thuật trang trí Đồng Nai

CĐMTĐN

62.

Trường Cao đẳng nghề Du lịch và Dịch vụ Hải Phòng

CĐDLDVHP

63.

Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế

CĐDLH

64.

Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu

CĐDLVT

65.

Trường Cao đẳng nghề Du lịch Nha Trang

CĐDLNT

66.

Trường Trung học Múa thành phố Hồ Chí Minh

THMHCM

67.

Trường Trung cấp nghệ thuật Xiếc và Tạp kỹ Việt Nam

TCXTKVN

68.

Trường Trung cấp Du lịch Đà Lạt

TCDLĐL

69.

Trường Trung cấp Du lịch Cần Thơ

TCDLCT

70.

Nhà hát Ca, Múa, Nhạc Việt Nam

CMNVN

71.

Nhà hát Cải lương Việt Nam

NHCL

72.

Nhà hát Chèo Việt Nam

NHC

73.

Nhà hát Tuồng Việt Nam

NHT

74.

Nhà hát Múa Rối Việt Nam

NHMR

75.

Dàn nhạc Giao hưởng Việt Nam

DNGH

76.

Nhà hát Kịch Quốc gia Việt Nam

NHK

77.

Nhà hát Nhạc, Vũ, Kịch Việt Nam

NHNVK

78.

Nhà hát Ca, Múa, Nhạc nhẹ Việt Nam

NHCMNN

79.

Nhà hát Ca, Múa, Nhạc dân gian Việt Bắc

NHCMNVB

80.

Liên đoàn Xiếc Việt Nam

LĐX

81.

Ban Quản lý Nhà hát Lớn Hà Nội

NHL

82.

Trường quay Cổ Loa

TQCL

83.

Trung tâm Kỹ thuật Điện ảnh

KTĐA

84.

Trung tâm Chiếu phim Quốc gia

CPQG

85.

Tạp chí Điện ảnh-Kịch trường

TCĐAKT

86.

Trung tâm Huấn luyện Thể thao quốc gia Hà Nội

HLQGHN

87.

Trung tâm Huấn luyện Thể thao quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

HLQGHCM

88.

Trung tâm Huấn luyện Thể thao quốc gia Đà Nẵng

HLQGĐN

89.

Trung tâm Huấn luyện Thể thao quốc gia Cần Thơ

HLQGCT

90.

Tạp chí Thể thao

TChTT

91.

Báo Thể thao Việt Nam

BTTVN

92.

Trung tâm Thông tin Thể dục thể thao

TTTDTT

93.

Trung tâm Thể thao Ba Đình

TTTTBĐ

94.

Bệnh viện Thể thao Việt Nam

BVTT

95.

Trung tâm Điện ảnh, Thể thao và Du lịch Việt Nam

TTĐATTVN

96.

Trung tâm Thông tin Du lịch

TTTTDL

97.

Tạp chí Du lịch

TChDL

98.

Báo Du lịch

BDL

99.

Công ty TNHH một thành viên Sách Việt Nam

SVN

100.

Công ty TNHH một thành viên Nhà Xuất bản Thế giới

XBTG

101.

Công ty TNHH một thành viên Nhà Xuất bản Văn hoá dân tộc

XBVHDT

102.

Công ty TNHH một thành viên Nhà Xuất bản Văn học

XBVH

103.

Nhà Xuất bản Văn hoá-Thông tin

XBVHTT

104.

Công ty TNHH một thành viên Nhà Xuất bản Âm nhạc

XBAN

105.

Nhà Xuất bản Thể dục thể thao

XBTDTT

106.

Công ty TNHH một thành viên Xuất  nhập khẩu Sách báo

XNSB

107.

Công ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu phát hành phim Việt Nam

PHP

108.

Công ty TNHH một thành viên Hãng Phim Tài liệu và Khoa học Trung ương

PTLKH

109.

Công ty TNHH một thành viên Hãng Phim Hoạt hình Việt Nam

PHH

110.

Công ty TNHH một thành viên Hãng Phim Truyện Việt Nam

PTr

111.

Công ty TNHH một thành viên Hãng Phim Giải phóng

PGP

112.

Công ty TNHH một thành viên In Trần Phú

ITP

113.

Công ty TNHH một thành viên In và Văn hoá phẩm

IVHP

114.

Công ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu ngành in

XNKI

115.

Công ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu Vật tư thiết bị ngành in

XNKTBI

116.

Công ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu và Phát triển văn hoá

XNKPTVH

117.

Công ty Phát hành sách khu vực II

SKVII

118.

Công ty TNHH một thành viên Mỹ thuật Trung ương

CTMT

119.

Công ty TNHH một thành viên Công nghệ và Truyền hình

CNTH

120.

Công ty TNHH một thành viên Trung tâm Hội chợ Triển lãm Việt Nam

HCTL

121.

Công ty TNHH một thành viên Đầu tư và Phát triển hạ tầng Làng Văn hoá-Du lịch các Dân tộc Việt Nam

ĐTPTLVH

122.

Công ty Phát hành Sách và Văn hoá tổng hợp Quảng Ngãi

PHSVHQN

123.

Công ty Cổ phần Tư vấn-Xây dựng  công trình văn hoá và đô thị

CTVHĐT

124.

Công ty TNHH một thành viên Khách sạn Du lịch Thắng Lợi

KSTL

125.

Công ty TNHH một thành viên Du lịch dịch vụ Dầu khí Việt Nam

DLDK

126.

Công ty TNHH một thành viên Du lịch và Xúc tiến đầu tư

DLXT

127.

Công ty cổ phần Hãng Phim Truyện I

PtrI

128.

Công ty cổ phần Du lịch Đồ Sơn

DLĐS

129.

Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu văn hoá phẩm

XNKVHP

130.

Công ty cổ phần In Khoa học kỹ thuật

IKHKT

131.

Công ty cổ phần Phát hành Sách Ninh Bình

PHSNB

132.

Công ty cổ phần Phát hành Sách Hải Dương

PHSHD

133.

Công ty cổ phần Phát hành Sách Quảng Ninh

PHSQN

134.

Công ty cổ phần Phát hành Sách Hà Tây

PHSHT

135.

Công ty cổ phần Phát hành Sách Nam Hà

PHSNH

136.

Công ty cổ phần Phát hành Sách Nghệ An

PHSNA

137.

Công ty cổ phần Du lịch Việt Nam tại Đà Nẵng

DLĐN

138.

Công ty cổ phần Thể dục thể thao Việt Nam

CPTTVN

139.

Công ty cổ phần Điện ảnh-Truyền hình

CPĐATH

140.

Công ty cổ phần Tu bổ di tích và Thiết bị văn hoá Trung ương

TBDT

141.

Công ty cổ phần Vật tư thiết bị Văn hoá

TBVH

142.

Công ty cổ phần Xây dựng Thương mại và Dịch vụ Văn hoá

XDDVVH

143.

Công ty cổ phần Phát hành Sách Đà Nẵng

PHSĐN

144.

Công ty cổ phần Sách và Văn hoá tổng hợp Hoà Bình

PHSHB

145.

Công ty cổ phần Phát hành Sách Thanh Hoá

PHSTH

146.

Công ty cổ phần Thiết bị vật tư du lịch

TBDL

147.

Công ty cổ phần Thiết bị vật tư du lịch II

TBDLII

148.

Công ty cổ phần In và Thương mại Thống Nhất

ITMTN

149.

Công ty cổ phần Du lịch Việt Nam tại Hà Nội

CPDLHN

150.

Công ty cổ phần Du lịch Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh

CPDLHCM

151.

Công ty cổ phần Du lịch và Thương mại quốc tế

DLTMQT

152.

Công ty cổ phần Du lịch Quảng Ninh

DLQN

153.

Công ty cổ phần Du lịch Thương mại và Đầu tư

DLTMĐT

154.

Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Du lịch

ĐTXDDL

155.

Công ty cổ phần Du lịch Hải Phòng

DLHP

Phụ lục III

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TÊN LOẠI VĂN BẢN VÀ BẢN SAO

(Ban hành  theo Quyết định số 1668/QĐ-BVHTTDL  ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

 

Stt

Tên loại văn bản

Chữ viết tắt

          I. Các loại văn bản quy phạm pháp luật

 

Thông tư của Bộ trưởng

..…/20…/TT-BVHTTDL

 

Thông tư liên tịch

..…/20…/TTLT-BVHTTDL-….

        II. Các loại văn bản hành chính khác

 

Báo cáo

   BC-BVHTTDL

 

Bản ghi nhớ

  GN-BVHTTDL

 

Bản cam kết

  CK-BVHTTDL

 

Bản thỏa thuận

  TTh-BVHTTDL

 

Biên bản

  BB-BVHTTDL

 

Công văn

  BVHTTDL-(đơn vị soạn thảo)

 

Công điện

  CĐ-BVHTTDL

 

Chương trình

  CTr-BVHTTDL

 

Chỉ thị

  CT-BVHTTDL

 

Dự án

  DA-BVHTTDL

 

Đề án

  ĐA-BVHTTDL

 

Đính chính (Công văn)

ĐC-BVHTTDL

 

Giấy mời

  GM-BVHTTDL

 

Giấy giới thiệu

  GGT

 

Giấy đi đường

  GĐĐ

 

Giấy chứng nhận

  GCN

 

Giấy nghỉ phép

  GNP

 

Giấy biên nhận hồ sơ

  GBN

 

Hướng dẫn

  HD-BVHTTDL

 

Hợp đồng

  HĐ-BVHTTDL

 

Kế hoạch 

  KH-BVHTTDL

 

Quyết định

  QĐ-BVHTTDL

 

Thông cáo

 TC-BVHTTDL

 

Thông báo

 TB-BVHTTDL

 

Tờ trình

  TTr-BVHTTDL

 

Phiếu gửi

  PG-BVHTTDL

 

Phiếu chuyển

  PC-BVHTTDL

 

Phương án

  PA-BVHTTDL

          III. Bản sao văn bản

 

 Bản sao y bản chính

  SY

 

 Bản trích sao

  TS

 

 Bản sao lục

  SL

Phụ lục IV

SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC VĂN BẢN

(Trên một trang giấykhổ A4: 210 mm x 297 mm)

(Ban hành  theo Quyết định số 1668/QĐ-BVHTTDL  ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Quyết định 1668/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành mẫu trình bày các văn bản tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

Phụ lục V

SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC BẢN SAO VĂN BẢN

(Trên một trang giấy khổ A4: 210 mm x 297 mm)

(Ban hành  theo Quyết định số 1668/QĐ-BVHTTDL  ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)


Quyết định 1668/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành mẫu trình bày các văn bản tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Phụ lục VI

 MẪU TRÌNH BÀY CÁC LOẠI VĂN BẢN VÀ BẢN SAO

(Ban hành  theo Quyết định số 1668/QĐ-BVHTTDL  ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

  1. Các loại văn bản hành chính khác

Mẫu 1:

Quyết định của Bộ trưởng (Ban hành, phê duyệt)

Mẫu 1a:

  Văn bản ban hành kèm theo Quyết định (Quy chế, Quy định, Điều lệ)

Mẫu 2:

Quyết định của Bộ trưởng (Quy định trực tiếp)

Mẫu 2a:

Quyết định của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ

Mẫu 3:

Công văn của Bộ

Mẫu 3a:

Công văn của Bộ do Thủ trưởng đơn vị ký thừa lệnh  Bộ trưởng

Mẫu 3b:

Công văn (đính chính) của Bộ do Thủ trưởng đơn vị ký thừa lệnh Bộ trưởng

Mẫu 4:

Công văn của đơn vị trực thuộc Bộ

Mẫu 5:

Chỉ thị của Bộ trưởng

Mẫu 6:

Báo cáo của Bộ

Mẫu 7:

Tờ trình của Bộ

Mẫu 8:

Thông báo của Bộ

Mẫu 9:

Đề án của Bộ

Mẫu 10:

Kế hoạch của Bộ

Mẫu 11a:

Công văn của Hội đồng, Ban thuộc Bộ

(QĐ được phép sử dụng con dấu Quốc huy của Bộ)

Mẫu 11b:

Công văn của Ban, Hội đồng của Bộ ban hành mà  lãnh đạo Vụ, Cục thuộc Bộ làm Phó Trưởng ban hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng (QĐ được phép sử dụng con dấu Quốc huy của Bộ)

Mẫu 12:

Công văn của Hội đồng, Ban Chỉ đạo Nhà nước

(QĐ được phép sử dụng con dấu Quốc huy của Bộ)

Mẫu 13:

Công điện

Mẫu 14a:

Giấy mời của Bộ

Mẫu 14b:

Giấy mời của Bộ do Thủ trưởng đơn vị ký thừa lệnh  Bộ trưởng

Mẫu 14c:

Giấy mời của đơn vị trực thuộc Bộ

Mẫu 15:

Giấy giới thiệu

Mẫu 16:

Biên bản

Mẫu 17:

Giấy biên nhận

Mẫu 18:

Giấy chứng nhận

Mẫu 19:

Giấy đi đường

Mẫu 20:

Giấy nghỉ phép

Mẫu 21:

Phiếu chuyển

Mẫu 22:

Phiếu gửi

  1. Các loại bản sao.

Mẫu 23a:

Bản sao văn bản của Bộ

Mẫu 23b:

Bản sao văn bản của Văn phòng

 

 

Mẫu 1: Quyết định của Bộ trưởng (ban hành quy chế, quy định gián tiếp).

 

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

Số:      /QĐ-BVHTTDL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     Hà Nội, ngày      tháng    năm 20…

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành (Phê duyệt) …………………..1……………………………

 

 

 

BỘ TR­ƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ …………………........…2…......…..……………………………................................;

Căn cứ…..........................……………2.………………...………………....………. ………...

Xét đề nghị của ………….........………………...………………..………………………..,    

                                          QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành (Phê duyệt) kèm theo Quyết định này…………1…….

Điều 2. ……………………………………………………………………..…………......…..

Điều ... …………………………………………………………………..……………..…./. 3

 

Nơi nhận:                                                                      

- Như Điều...;                                                                                                   

- Bộ trưởng;

- Lưu: VT, ...5..., NTH.1506.                                                     

BỘ TRƯỞNG 4

 

(Chữ ký, dấu)

 

Hoàng Tuấn Anh

Ghi chú:

1 Trích yếu nội dung quyết định.

2 Những căn cứ trực tiếp để ban hành Quyết định, có thể có từ 2-3, 4...căn cứ tùy theo văn bản. Sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu “chấm phẩy”, sau phần xét đề nghị của…. kết thúc bằng dấu phẩy.

3 Vị trí ký tắt của Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

4 Nếu Thứ trưởng ký thay hoặc trường hợp cấp phó được giao phụ trách thì phải ghi:         

                                                                                               KT. BỘ TRƯỞNG

                                                                    THỨ TRƯỞNG

  Đối với văn bản được Bộ phân cấp cho phép ký Thừa lệnh thì ghi:

   Ví dụ:                                                                                       TL. BỘ TRƯỞNG

                                                  VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ

Đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu tại đơn vị. Ví dụ: TCCB (5)

Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành. Ví dụ: MH.50.    

Mẫu 1a: Mẫu văn bản (ban hành kèm theo Quyết định)1

 

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾ (QUY ĐỊNH, ĐIỀU LỆ)

………..…………………..2……………………………

(Ban hành  theo Quyết định số …….../QĐ-BVHTTDL ngày…...tháng….năm….

của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

  

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. …………………………………………………………………..…………......……...

Điều 2…………………………………………………………………………………………

Điều ... ………………………………………………………………..…………..…………

Chương …3

……………………………………..

Điều……………………………………………………………………….

1...…………………………………………………………………………

a)………………………………………………………………………………………...

b)…………………………………………………………………………………..…/.4

 

 

BỘ TRƯỞNG 5

 

(Chữ ký, dấu)

 

Hoàng Tuấn Anh

Ghi chú:

1 Tên loại văn bản (Quy chế, Quy định, Điều lệ).

2 Trích yếu nội dung của Quy chế, Quy định, Điều lệ.

3 Tùy theo nội dung văn bản ngắn dài để chia chương, mục, điều…

4 Vị trí ký tắt của Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

5 Nếu Thứ trưởng ký thay thì phải ghi:                                       KT. BỘ TRƯỞNG

                                                                    THỨ TRƯỞNG

  Đối với văn bản được Bộ phân cấp cho phép ký Thừa lệnh thì ghi:

Ví dụ:                                                                                          TL. BỘ TRƯỞNG

                                                     VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ

 

Mẫu 2: Quyết định của Bộ trưởng (quy định trực tiếp).

 

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

Số:           /QĐ-BVHTTDL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày      tháng    năm 20…

QUYẾT ĐỊNH

Về việc …………………..1……………………………

 

 

 

 

BỘ TR­ƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

Căn cứ ………………........…2…......……..…………………………….............................

Căn cứ…..........................……2.………………………...………………....……….

Xét đề nghị của ………….........………………...……………..………………………..,    

                                          QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. ……………………………………………………………………..………..…......….

Điều 2. ……………………………………………………………………..………......……...

Điều ... …………………………………………………………………..……………..…./. 3

 

Nơi nhận:                                                                     

- Như Điều...;                                                             

- Bộ trưởng;                                              

- …………..;

- Lưu: VT, ...5..., NTH.206.                                                     

BỘ TRƯỞNG 4

 

(Chữ ký, dấu)

 

Hoàng Tuấn Anh

Ghi chú:

1 Trích yếu nội dung Quyết định.

2 Những căn cứ trực tiếp để ban hành Quyết định, có thể có từ 2-3, 4...căn cứ tùy theo văn bản. Sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu “chấm phẩy”, sau phần xét đề nghị của… kết thúc bằng dấu phẩy.

3 Vị trí ký tắt của Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

4 Nếu Thứ trưởng ký thay thì phải ghi:                                       KT. BỘ TRƯỞNG

                                                                    THỨ TRƯỞNG

  Đối với văn bản được Bộ phân cấp cho phép ký Thừa lệnh thì ghi:

  Ví dụ:                                                                                          TL. BỘ TRƯỞNG

                                                      VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ

Đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu tại đơn vị. Ví dụ: TCCB (5)

Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành. Ví dụ: MH.50.                                                                 

 

Mẫu 2a: Quyết định của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ

 

 

Ví dụ:  Quyết định của Cục Hợp tác quốc tế

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

CỤC HỢP TÁC QUỐC TẾ

 

Số:         /QĐ-HTQT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc …………………..1……………………………

CỤC TR­ƯỞNG CỤC HỢP TÁC QUỐC TẾ

Căn cứ …………………………………..2……………...……..…................

Căn cứ……............................………….…2………….....………………....……………….;

Xét đề nghị của ……………...........……………………....………………………………..,    

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. …………………………………………………………………..…......……..............

Điều 2. ……………………………………………………………………..………......……...

Điều ... …………………………………………………………………..…………./.3

 

Nơi nhận:                                                                      

- Như Điều...;                                                                                                               

- Bộ trưởng (để báo cáo);      

- …………..;                                                                                  

- Lưu: VT, ...5…, NTH.156.

                                                   

CỤC TRƯỞNG 4

 

(Chữ ký, dấu)

 

Nguyễn Văn Tình

                                                                                                          

Ghi chú:

1 Trích yếu nội dung Quyết định.

2 Những căn cứ trực tiếp để ban hành Quyết định, có thể có từ 2-3, 4...căn cứ tuỳ theo văn bản. Sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu “chấm phẩy”, sau phần xét đề nghị của… kết thúc bằng dấu phẩy.

3 Vị trí ký tắt của Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

4 Nếu Phó Cục trưởng ký thay thì phải ghi:

 (Trường hợp cấp phó được giao phụ trách thì thực    hiện như cấp phó ký thay cấp trưởng, không ghi những chức vụ mà Nhà nước không quy định như: cấp phó thường trực, cấp phó phụ trách).

KT. CỤC TR­ƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

5 Đơn vị soạn thảo và số bản lưu tại đơn vị. Ví dụ:  HTQT (3)

6 Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành. Ví dụ: NTH.15.

 

 

Mẫu 3: Công văn của Bộ 

 

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

Số:        /BVHTTDL-…..1…...

V/v ……………………2……………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

       Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

                              

Kính gửi:

 

 

- …..…..………………………………….. ;

 

- ……..….…………………………….….. .(*)

                                              

3.....................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................…./.4

 

Nơi nhận:                                                                     

- Như trên;

- Bộ trưởng;                                                                                                                 

- …………..;                                                                                  

- Lưu: VT, ...6…, NTH.1107.

                                                    

BỘ TRƯỞNG 5

 

(Chữ ký, dấu)

 

Hoàng Tuấn Anh

 

 

 

Ghi chú:

1 Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì hoặc bộ phận soạn thảo.Ví dụ: BVHTTDL-ĐT

2 Trích yếu nội dung Công văn.

3 Nội dung của Công văn.

4 Vị trí ký tắt của Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

5 Nếu Thứ trưởng ký thay hoặc trường hợp cấp phó được giao phụ trách thì phải ghi:      

                                                                                              KT. BỘ TR­ƯỞNG

                                                                   THỨ  TRƯỞNG 

6 Đơn vị soạn thảo và số bản lưu tại đơn vị.  Ví dụ: HTQT (3)

7 Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành.  Ví dụ: NTH.50.

(*) Khi đơn vị gửi văn bản đến nhiều nơi mà phần "Kính gửi" chưa ghi đầy đủ, đề nghị đơn vị phải có danh sách nơi nhận (có ký tắt của Lãnh đạo, Thủ trưởng đơn vị) gửi kèm bản lưu tại Văn thư của Bộ.

Mẫu 3a: Công văn của Bộ do Thủ trưởng đơn vị ký thừa lệnh Bộ trưởng

 

 

Ví dụ:  Công văn của Bộ do Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ ký thừa lệnh Bộ trưởng:

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

 

Số:        /BVHTTDL-TCCB

V/v ……………………1……………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

       Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

                                

Kính gửi:

 

 

- …..…..………………………………….. ;

 

- ……..….…………………………….…... .(*)

          

2.....................................................................................................................................................

........................................................................................................................................…./.3

 

 

Nơi nhận:                                            

- Như trên;                     

- Bộ trưởng (để báo cáo);                                                     

- …………;                                                                             

- Lưu: VT, ...5... , MP.186.

TL. BỘ TR­ƯỞNG

VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ 4

 

(Chữ ký, dấu)

 

Nguyễn Phúc Thảnh

  

 

 

Ghi chú:

1 Trích yếu nội dung Công văn.

2 Nội dung của Công văn.

3 Vị trí ký tắt của Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

4 Nếu Phó Vụ trưởng ký thay hoặc trường hợp cấp phó được giao phụ trách thì phải ghi:

 (Trường hợp cấp phó được giao phụ trách thì thực hiện như cấp phó ký thay cấp trưởng (không ghi những chức vụ mà Nhà nước không quy định như: cấp phó thường trực, cấp phó phụ trách).

TL. BỘ TR­ƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ

PHÓ VỤ TRƯỞNG

Đơn vị soạn thảo và số bản lưu tại đơn vị.  Ví dụ: TCCB(3)

Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành.   Ví dụ: MP.50.

 

(*) Khi đơn vị gửi văn bản đến nhiều nơi mà phần "Kính gửi" chưa ghi đầy đủ, đề nghị đơn vị phải có danh sách nơi nhận (có ký tắt của Lãnh đạo, Thủ trưởng đơn vị) gửi kèm bản lưu tại Văn thư của Bộ.

 

Mẫu 3b: Công văn của Bộ do Thủ trưởng đơn vị ký thừa lệnh Bộ trưởng

 

 

Ví dụ: Công văn Đính chính của Bộ do Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ ký thừa lệnh Bộ trưởng.

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

 

Số:         /ĐC-BVHTTDL

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

                                

ĐÍNH CHÍNH

Việc...........................1........................................

_________________________________

 

2 Do sơ suất trong khâu...................., thừa lệnh Bộ trưởng, xin đính chính một số sai sót trong văn bản ................…như sau:

Tại trang........dòng thứ..........từ trên xuống (hoặc dưới lên), viết là: "…………........."

Nay xin sửa lại là: "...................................................................................................."./.3

 

 

Nơi nhận:                                             

- …………;(*)        

- Bộ trưởng (để báo cáo);                           

- …………;                                                                             

- Lưu: VT, ...5..., NTH.8 6.

TL. BỘ TR­ƯỞNG

VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ 4

 

(Chữ ký, dấu)

 

Nguyễn Phúc Thảnh

  

Ghi chú:

1 Trích yếu nội dung

2 Nội dung của đính chính

Vị trí ký tắt của Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

4 Tên của đơn vị chủ trì. Nếu Phó Vụ trưởng ký thay hoặc trường hợp cấp phó được giao phụ trách thì phải ghi:

                                                                            TL. BỘ TR­ƯỞNG

                                         KT. VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ

                                                                  PHÓ VỤ TRƯỞNG

Đơn vị soạn thảo và số bản lưu tại đơn vị. Ví dụ: TCCB (3)

Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành.  Ví dụ: TK.50.

(*) Khi đơn vị gửi văn bản đến nhiều nơi mà phần "Nơi nhận" chưa ghi đầy đủ, đề nghị đơn vị phải có danh sách nơi nhận (có ký tắt của Lãnh đạo, Thủ trưởng đơn vị) gửi kèm bản lưu tại Văn thư của Bộ.

 

 

Mẫu 4: Công văn của đơn vị trực thuộc Bộ

 

 

Ví dụ:  Công văn của Cục Nghệ thuật biểu diễn:

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

 

 

             Số:         /NTBD-HCTH

V/v………………1…………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

                                

      Kính gửi:

 

 

- …..…..………………………………….. ;

 

- ……..….…………………………….….. . (*)

           

2.....................................................................................................................................................

............................................................................................................................................…./.3

 

 Nơi nhận:                                                                      

- Như trên;

- Bộ trưởng (để báo cáo);                                                                                               

- …………;                                                                                      

- Lưu: VT, ...5..., TK.150 6.

                                                   

CỤC TRƯỞNG 4

 

(Chữ ký, dấu)

 

Vương Duy Biên

   

Ghi chú:

1 Trích yếu nội dung Công văn.

2 Nội dung của Công văn.

Vị trí ký tắt của Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

4 Nếu Phó Cục trưởng ký thay hoặc trường hợp cấp phó được giao phụ trách thì phải ghi:                            

                                                                                                           KT. CỤC TRƯỞNG

                                                                                       PHÓ CỤC TRƯỞNG

5 Đơn vị soạn thảo và số bản lưu tại đơn vị. Ví dụ:  HCTH (3)

Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành. Ví dụ: TK.15.     

(*) Khi gửi văn bản đến nhiều nơi mà phần "Kính gửi" chưa ghi đầy đủ, đề nghị đơn vị soạn thảo văn bản phải có danh sách nơi nhận (có ký tắt của Lãnh đạo, Thủ trưởng đơn vị) gửi kèm bản lưu tại Văn thư của Cục.

 Mẫu 5: Chỉ thị của Bộ trưởng.

 

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

 

Số:         /CT-BVHTTDL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

       Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

CHỈ THỊ

……………………..1………………………

               

2 ...........................................................................................................................................

......................................................................................................................................…./.3

 

Nơi nhận:                                                                     

- …………..;(*)

- Bộ trưởng;                                                                             

- Lưu: VT, ...5...., MH.1506.

                                                    

BỘ TRƯỞNG  4

 

(Chữ ký, dấu)

 

Hoàng Tuấn Anh

 

 

 

Ghi chú:

1 Trích yếu nội dung Chỉ thị.

2  Nội dung của Chỉ thị.

3 Vị trí ký tắt của Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

4 Nếu Thứ trưởng ký thay hoặc trường hợp cấp phó được giao phụ trách thì phải ghi:          

                                                                                              KT. BỘ TRƯỞNG                                                                                                                                                                                                                                                                                                    THỨ TRƯỞNG 

Đơn vị soạn thảo và số bản lưu tại đơn vị. Ví dụ:  DSVH(3)

Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành. Ví dụ: MH.25.

 

(*) Khi đơn vị gửi văn bản đến nhiều nơi mà phần "Nơi nhận" chưa ghi đầy đủ, đề nghị đơn vị phải có danh sách nơi nhận (có ký tắt của Lãnh đạo, Thủ trưởng đơn vị) gửi kèm bản lưu tại Văn thư của Bộ.

 

Mẫu 6:  Báo cáo của Bộ.

                                

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

 

Số:          /BC-BVHTTDL

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

BÁO CÁO

.....................................1.....................................

          

 

Kính gửi: 

……………………………………………… .(*)

 

2 ............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................../.3

 

Nơi nhận:                                                                     

- Như trên;

- ………..…;

- Bộ trưởng;                                                                                 

- Lưu: VT, ...5…, NTH.18 6.

                                                   

BỘ TRƯỞNG 4

 

(Chữ ký, dấu)

 

Hoàng Tuấn Anh

Ghi chú:

1 Trích yếu nội dung Báo cáo.

2 Nội dung của Báo cáo.

Vị trí ký tắt của Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

4 Thủ trưởng đơn vị được phân cấp ký Thừa lệnh thì phải ghi:

Ví dụ:                                                                                             TL. BỘ TR­ƯỞNG

                                                             VỤ TR­ƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ

5 Đơn vị soạn thảo và số bản lưu tại đơn vị. Ví dụ: TCCB (3)

6 Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành. Ví dụ: TK.50.                                                                 

(*) Khi đơn vị gửi văn bản đến nhiều nơi mà phần "Kính gửi" chưa ghi đầy đủ, đề nghị đơn vị phải có danh sách nơi nhận (có ký tắt của Lãnh đạo, Thủ trưởng đơn vị) gửi kèm bản lưu tại Văn thư của Bộ.

Mẫu 7:  Tờ trình của Bộ

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

 

Số:       /TTr-BVHTTDL

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

TỜ TRÌNH

.....................................1.....................................

         

 

Kính gửi: 

……………………………………………………… .(*)

 

2 .............................................................................................................................................

....................................................................................................................................…./.3

 

 

 Nơi nhận:                                                                     

- Như trên;

- Bộ trưởng;                                                                                                                   

- ...............;                                                                                      

- Lưu: VT, ...5...., NTH.126.

                                                    

BỘ TRƯỞNG4

 

(Chữ ký, dấu)

 

Hoàng Tuấn Anh

Ghi chú:

1 Trích yếu nội dung Tờ trình.

2 Nội dung của Tờ trình.

Vị trí ký tắt của Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

4 Nếu Thứ trưởng ký thay hoặc trường hợp cấp phó được giao phụ trách thì phải ghi:           

Ví dụ:                                                                                     KT. BỘ TRƯỞNG

                                                                              THỨ TRƯỞNG

Đơn vị soạn thảo và số bản lưu tại đơn vị. Ví dụ:  DSVH(3)

Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành. Ví dụ: TK.50.                                                                  

 

(*) Khi đơn vị gửi văn bản đến nhiều nơi mà phần "Kính gửi" chưa ghi đầy đủ, đề nghị đơn vị phải có danh sách nơi nhận (có ký tắt của Lãnh đạo, Thủ trưởng đơn vị) gửi kèm bản lưu tại Văn thư của Bộ.

 

Mẫu 8:  Thông báo của Bộ.

 

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

 

Số:        /TB-BVHTTDL

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

THÔNG BÁO

.....................................1.....................................

          

2 ....................................................................................................................................................

........................................................................................................................................…./.3

 

Nơi nhận:                                                                     

- …………;(*)

- Bộ trưởng;      

- …………;

- Lưu: VT, ...5..., NTH.1506.

                                                   

BỘ TRƯỞNG 4

 

(Chữ ký, dấu)

 

Hoàng Tuấn Anh

 

 

 

Ghi chú:

1 Trích yếu nội dung Thông báo.

2 Nội dung của Thông báo.

Vị trí ký tắt của Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

4 Nếu Chánh Văn phòng được phân cấp ký Thừa lệnh thì phải ghi:

Ví dụ:                                                                                     TL. BỘ TR­ƯỞNG

                                                                                           CHÁNH VĂN PHÒNG       

Đơn vị soạn thảo và số bản lưu tại đơn vị. Ví dụ: VP (3)

6 Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành. Ví dụ: TK.50.                                                                  

 

(*) Khi đơn vị gửi văn bản đến nhiều nơi mà phần "Nơi nhận" chưa ghi đầy đủ, đề nghị đơn vị phải có danh sách nơi nhận (có ký tắt của Lãnh đạo, Thủ trưởng đơn vị) gửi kèm bản lưu tại Văn thư của Bộ.

 

Mẫu 9:  Đề án của Bộ.

 

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

 

         Số:      /ĐA-BVHTTDL

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

ĐỀ ÁN

.....................................1.....................................

          

 

2.....................................................................................................................................................

.................................................................................................................................…./.3

 

Nơi nhận:                                                                      

- …………;(*)

- Bộ trưởng;      

- …………;                                                                                      

- Lưu: VT, ...5…, NTH.106.

                                                   

BỘ TRƯỞNG 4

 

 (Chữ ký, dấu)

 

Hoàng Tuấn Anh

 

 

 

Ghi chú:

1 Trích yếu nội dung Đề án.

2 Nội dung của Đề án.

Vị trí ký tắt của Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

4 Nếu Thứ trưởng ký thay hoặc trường hợp cấp phó được giao phụ trách thì phải ghi:          

Ví dụ:                                                                                     KT. BỘ TRƯỞNG                                                                                                                                                                                                                                                                                                    THỨ TRƯỞNG 

Đơn vị soạn thảo và số bản lưu tại đơn vị. Ví dụ: DSVH (3)

6 Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành. Ví dụ: PT.50.  

 

(*) Khi đơn vị gửi văn bản đến nhiều nơi mà phần "Nơi nhận" chưa ghi đầy đủ, đề nghị đơn vị phải có danh sách nơi nhận (có ký tắt của Lãnh đạo, Thủ trưởng đơn vị) gửi kèm bản lưu tại Văn thư của Bộ.

Mẫu 10:  Kế hoạch của Bộ.

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

 

Số:          /KH-BVHTTDL

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

KẾ HOẠCH

.....................................1.....................................

          

 

2.....................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................…./.3

 

Nơi nhận:                                                                     

- …………;(*)

- Bộ trưởng;      

- …………;                                                                                      

- Lưu: VT, ...5..., NTH.106.

                                                   

BỘ TRƯỞNG 4

 

 (Chữ ký, dấu)

 

Hoàng Tuấn Anh 

 

 

 

Ghi chú:

1 Trích yếu nội dung Kế hoạch.

2 Nội dung của Kế hoạch.

3 Vị trí ký tắt của Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

4 Nếu Thứ trưởng ký thay hoặc trường hợp cấp phó được giao phụ trách thì phải ghi:          

Ví dụ:                                                                                     KT. BỘ TRƯỞNG                                                                                                                                                                                                                                                                                                    THỨ TRƯỞNG 

Đơn vị soạn thảo và số bản lưu tại đơn vị. Ví dụ:  PC(3)

6  Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành. Ví dụ: PT.50.                                                         

(*) Khi đơn vị gửi văn bản đến nhiều nơi mà phần "Nơi nhận" chưa ghi đầy đủ, đề nghị đơn vị phải có danh sách nơi nhận (có ký tắt của Lãnh đạo, Thủ trưởng đơn vị) gửi kèm bản lưu tại Văn thư của Bộ.

 

Mẫu 11a: Công văn của các Hội đồng, Ban thuộc Bộ

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

BAN CHỈ ĐẠO DÂN SỐ AIDS

VÀ CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI

Số:         /BVHTTDL-BCĐDS

V/v .............................1................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

                                 

                              

Kính gửi:

 

 

- …..…..………………………………….. ;

 

- ……..….…………………………….….. . (*)

 

          

2.....................................................................................................................................................

..................................................................................................................................../.3

 

Nơi nhận:                                                                     

- Như trên;                                                                                                                    

- Bộ trưởng (để báo cáo);                                                                  

- Lưu: VT, ...4..., NTH.205.

                                                   

TRƯỞNG BAN

 

(Chữ ký, dấu)

 

THỨ TRƯỞNG

Huỳnh Vĩnh Ái

 

 

 

                                                                                                                   

Ghi chú:

1 Trích yếu nội dung Công văn.

2 Nội dung của Công văn.

Vị trí ký tắt của Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

Đơn vị soạn thảo và số bản lưu tại đơn vị. Ví dụ:  VHDT (3)

Ký hiệu người đánh máy, số lượng bản phát hành. Ví dụ: PT150.

(*) Khi đơn vị gửi văn bản đến nhiều nơi mà phần "Kính gửi" chưa ghi đầy đủ, đề nghị đơn vị phải có danh sách nơi nhận (có ký tắt của Lãnh đạo, Thủ trưởng đơn vị) gửi kèm bản lưu tại Văn thư của Bộ.

 

Mẫu 11b:  Công văn của Ban, Hội đồng của Bộ ban hành mà lãnh đạo Vụ, Cục thuộc Bộ làm Phó Trưởng ban hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng.

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

BAN CHỈ ĐẠO DÂN SỐ AIDS

VÀ CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI

Số:       /BVHTTDL-BCĐDS

V/v ..................................1..........................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

 

                                                               

Kính gửi:

…..….…………………………….………………..

 

          

2.....................................................................................................................................................

.............................................................../.3

 

Nơi nhận:                                                                     

- Như trên;

- ……….;(*)                                                                                                                    

- Bộ trưởng (để báo cáo);                         

- Lưu: VT, ...4..., NTH.1505.

                                                    

KT. TRƯỞNG BAN

PHÓ TRƯỞNG BAN

 

(Chữ ký, dấu)

 

PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG

Lê Thị Phượng

 

                                                                                                                                     

Ghi chú:

1 Trích yếu nội dung Công văn.

2 Nội dung của Công văn.

Vị trí ký tắt của Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

Đơn vị soạn thảo và số bản lưu tại đơn vị. Ví dụ: VHDT (3)

Ký hiệu người đánh máy, số lượng bản phát hành. Ví dụ: PT.150.

(*) Khi đơn vị gửi văn bản đến nhiều nơi mà phần "Nơi nhận" chưa ghi đầy đủ, đề nghị đơn vị phải có danh sách nơi nhận (có ký tắt của Lãnh đạo, Thủ trưởng đơn vị) gửi kèm bản lưu tại Văn thư của Bộ.

 

Mẫu 12:  Công văn của Hội đồng, Ban Chỉ đạo Nhà nước (Có QĐ được phép sử dụng con dấu Quốc huy của Bộ)

 

 

BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG

PHONG TRÀO TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT

XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA

 

 

Số:        /BVHTTDL-BCĐ

V/v............................1..............................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

 

Kính gửi:

…..….…………………………….………………..  .(*)

          

2.............................................................................................................................../.3

 

 

Nơi nhận:                                        

- Như trên;

- Bộ trưởng;      

- ……….;

- Lưu: VT, ...4..., NTH.105.                                                                                      

 

TRƯỞNG BAN

(Chữ ký, dấu của Bộ VHTTDL)

 

 

BỘ TRƯỞNG

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Hoàng Tuấn Anh

 

 

 

 

Ghi chú:                                             

1 Trích yếu nội dung Công văn.

2 Nội dung của Công văn.

Vị trí ký tắt của Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

Đơn vị soạn thảo và số bản lưu tại đơn vị.  Ví dụ: VHCS (3)

Ký hiệu người đánh máy, số lượng bản phát hành.  Ví dụ: PT.50.

(*) Khi đơn vị gửi văn bản đến nhiều nơi mà phần "Kính gửi" chưa ghi đầy đủ, đề nghị đơn vị phải có danh sách nơi nhận (có ký tắt của Lãnh đạo, Thủ trưởng đơn vị) gửi kèm bản lưu tại Văn thư của Bộ.

 

Mẫu 13: Công điện

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

 

Số:          /CĐ-BVHTTDL

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

CÔNG ĐIỆN

.....................................1.....................................

          

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch điện:

 

2.....................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................…./.3

 

 

Nơi nhận:                                                                     

- …………; (*)

- Bộ trưởng;   

- …………;                                                                                      

- Lưu: VT, ...5..., NTH.1506.

                                                   

BỘ TRƯỞNG 4

 

 (Chữ ký, dấu)

 

Hoàng Tuấn Anh 

Ghi chú:

1 Trích yếu nội dung Công điện.

2 Nội dung của Công điện.

3 Vị trí ký tắt của Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

4 Nếu Thứ trưởng ký thay hoặc trường hợp cấp phó được giao phụ trách thì phải ghi:     

Ví dụ:                                                                                     KT. BỘ TRƯỞNG                                                                                                                                                                                                                                                                                                    THỨ TRƯỞNG 

Đơn vị soạn thảo và số bản lưu tại đơn vị. Ví dụ:  PC(3)

6  Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành. Ví dụ: PT.50.                                                         

(*) Khi đơn vị gửi văn bản đến nhiều nơi mà phần "Nơi nhận" chưa ghi đầy đủ, đề nghị đơn vị phải có danh sách nơi nhận (có ký tắt của Lãnh đạo, Thủ trưởng đơn vị) gửi kèm bản lưu tại Văn thư của Bộ.

 

 Mẫu 14a: Giấy mời của Bộ

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

 

         Số:          /GM-BVHTTDL

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

GIẤY MỜI

.....................................1.....................................

          

 

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trân trọng kính mời:

..............................2............................................................................

Tới dự..............................................3............................................................

Thời gian: ....................................................................................................

Địa điểm: ............................................................................................../.4

 

Nơi nhận:                                                                      

- …………; (*)

- Bộ trưởng;      

- …………;                                                                                      

- Lưu: VT, ...6..., NTH.157.

                                                   

BỘ TRƯỞNG 5

 

 (Chữ ký, dấu)

 

Hoàng Tuấn Anh 

Ghi chú:

1 Trích yếu nội dung cuộc họp.

2 Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của người được mời

3 Tên (nội dung) của cuộc họp, hội thảo, hội nghị v.v…

4Vị trí ký tắt của Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo.

5 Nếu Thứ trưởng ký thay hoặc trường hợp cấp phó được giao phụ trách thì phải ghi:     

Ví dụ:                                                                                     KT. BỘ TRƯỞNG                                                                                                                                                                                                                                                                                                    THỨ TRƯỞNG 

Đơn vị soạn thảo và số bản lưu tại đơn vị. Ví dụ:  PC(3)

7  Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành. Ví dụ: PT.50.                                                         

(*) Khi đơn vị gửi văn bản đến nhiều nơi mà phần "Nơi nhận" chưa ghi đầy đủ, đề nghị đơn vị phải có danh sách nơi nhận (có ký tắt của Lãnh đạo, Thủ trưởng đơn vị) gửi kèm bản lưu tại Văn thư của Bộ.

 

Mẫu 14b: Giấy mời của Bộ do Thủ trưởng đơn vị ký thừa lệnh Bộ trưởng

 

 

Ví dụ:  Giấy mời của Bộ do Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ ký thừa lệnh Bộ trưởng:

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

 

Số:        /GM-BVHTTDL

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

       Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

GIẤY MỜI

.....................................1.....................................

          

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trân trọng kính mời:

................................2............................................................................

Tới dự..............................................3............................................................

Thời gian: ....................................................................................................

Địa điểm: ........................................................................................................./.4

 

 

Nơi nhận:                                                                     

- …………; (*)

- Bộ trưởng (để báo cáo);      

- …………;                                                                                      

- Lưu: VT, ...6..., NTH.157.

                                                   

TL. BỘ TR­ƯỞNG

VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ 5

 

(Chữ ký, dấu)

 

Nguyễn Phúc Thảnh

  

Ghi chú:

1 Trích yếu nội dung cuộc họp

2 Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của người được mời

3 Tên (nội dung) của cuộc họp, hội thảo, hội nghị v.v…

4 Nếu Phó Vụ trưởng ký thay hoặc trường hợp cấp phó được giao phụ trách thì phải ghi:

Ví dụ:

TL. BỘ TR­ƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ

PHÓ VỤ TRƯỞNG

Đơn vị soạn thảo và số bản lưu tại đơn vị.  Ví dụ: TCCB(3)

Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành.   Ví dụ: MP.50.

(*) Khi đơn vị gửi văn bản đến nhiều nơi mà phần "Nơi nhận" chưa ghi đầy đủ, đề nghị đơn vị phải có danh sách nơi nhận (có ký tắt của Lãnh đạo, Thủ trưởng đơn vị) gửi kèm bản lưu tại Văn thư của Bộ.

 

Mẫu 14c: Giấy mời của đơn vị trực thuộc Bộ

 

 

Ví dụ: Giấy mời của Văn phòng Bộ

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

VĂN PHÒNG

 

 

Số:          /GM-VP

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

GIẤY MỜI

.....................................1.....................................

          

 

Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trân trọng kính mời:

...............................2............................................................................

Tới dự..............................................3............................................................

Thời gian: ....................................................................................................

Địa điểm: .................................................................................................../.4

 

Nơi nhận:                                                                     

- …………; (*)

- …………;

- Lưu: VT, ...6..., NTH.157.

                                                   

CHÁNH VĂN PHÒNG 5

 

 (Chữ ký, dấu)

 

Tô Văn Động

Ghi chú:

1 Trích yếu nội dung cuộc họp

2 Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của người được mời

3 Tên (nội dung) của cuộc họp, hội thảo, hội nghị v.v…

4Vị trí ký tắt.

5 Nếu Phó Chánh Văn phòng  ký thay hoặc trường hợp cấp phó được giao phụ trách thì phải ghi:

Ví dụ:                                                                                   KT. CHÁNH VĂN PHÒNG

PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG

Đơn vị soạn thảo và số bản lưu tại đơn vị. Ví dụ:  PC(3)

7  Ký hiệu ng­ười đánh máy, số lượng bản phát hành. Ví dụ: PT.50.                                                          

(*) Khi đơn vị gửi văn bản đến nhiều nơi mà phần "Nơi nhận" chưa ghi đầy đủ, đề nghị đơn vị phải có danh sách nơi nhận (có ký tắt của Lãnh đạo, Thủ trưởng đơn vị) gửi kèm bản lưu tại Văn thư của Bộ.

 

Mẫu 15: Giấy giới thiệu

 

 

Ví dự: Giấy giới thiệu của Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

VĂN PHÒNG

 

 

Số:          /GGT-VP

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

GIẤY GIỚI THIỆU

          

 

Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trân trọng giới thiệu:

................................1............................................................................

Chức vụ.........................................................................................................

Được cử đến: ....................................... .2......................................................

Về việc: ……..3.........................................................

Đề nghị Quý cơ quan tạo điều kiện để ông (bà) có tên ở trên hoàn thành nhiệm vụ.

Giấy này có giá trị đến hết ngày…………................................................/.

 

 

Nơi nhận:                                                                      

- …………; (*)

- …………;                                                                                      

- Lưu: VT.

                                                   

CHÁNH VĂN PHÒNG 4

 

 (Chữ ký, dấu)

 

Tô Văn Động

Ghi chú:

1 Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được giới thiệu.

2 Tên cơ quan, tổ chức được giới thiệu tới làm việc.

3Nội dung đến làm việc.

4 Nếu Phó Chánh Văn phòng ký thay hoặc trường hợp cấp phó được giao phụ trách thì phải ghi:         

Ví dụ:                                                                               KT. CHÁNH VĂN PHÒNG                                           PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG

 (*) Khi đơn vị gửi văn bản đến nhiều nơi mà phần "Nơi nhận" chưa ghi đầy đủ, đề nghị đơn vị phải có danh sách nơi nhận (có ký tắt của Lãnh đạo, Thủ trưởng đơn vị) gửi kèm bản lưu tại Văn thư của Bộ.

 

 

Mẫu 16: Biên bản

 

 

Ví dự: Biên bản của Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

VĂN PHÒNG

 

 

 

Số:          /BB-VP

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

BIÊN BẢN

………… 1 …………..

 

 

 

 

Thời gian bắt đầu................................................ …………………………………………

Địa điểm............................................................. …………………………………………

Thành phần tham dự........................................... …………………………………………

Chủ trì (chủ tọa):................................................. ………………………………………….

          Thư ký (người ghi biên bản):...................... …….……………………………………

Nội dung (theo diễn biến cuộc họp/hội nghị/hội thảo):

..........................................................................

Cuộc họp (hội nghị, hội thảo) kết thúc vào … giờ …, ngày ... tháng ... năm … ./.

 

THƯ KÝ
 

(Chữ ký)
 

Họ và tên

CHỦ TỌA
(Chữ ký, dấu (nếu có)

2
 

Họ và tên


Nơi nhận:                                                                     

- …………;               

- Lưu: VT, hồ sơ

                       

 

Ghi chú:

1 Tên cuộc họp hoặc hội nghị, hội thảo.

2 Ghi chức vụ chính quyền (nếu cần).

 

 

Mẫu 17: Giấy biên nhận

 

 

Ví dự: Giấy biên nhận của Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

VĂN PHÒNG

 

 

 

Số:          /GBN-VP

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

GIẤY BIÊN NHẬN

Hồ sơ….1

 

 

 

 

Họ và tên:...................................... 2 .......................................................................................

Chức vụ, đơn vị công tác:....................................

Đã tiếp nhận hồ sơ của:

Ông (bà): ........................................................... 3 ..................................................................

.......................................................................... bao gồm:

1.............................................................................................................................................

2. ...................................................................... 4 ..................................................................

3........................................................................

./.

 


Nơi nhận:                                                                     

- …………5;               

- Lưu: VT, hồ sơ

 

NGƯỜI TIẾP NHẬN

(Ký tên, đóng dấu (nếu có))

Họ và tên

 

Ghi chú:

1 Trích yếu nội dung hồ sơ.

2 Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người tiếp nhận hồ sơ.

3 Họ và tên, nơi công tác hoặc giấy tờ tùy thân của người nộp hồ sơ.

4 Liệt kê đầy đủ, cụ thể các văn bản, giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ.

5 Tên người hoặc cơ quan gửi hồ sơ.

 

 

Mẫu 18: Giấy chứng nhận

 

 

Ví dự: Giấy chứng nhận của Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

VĂN PHÒNG

 

 

 

 

Số:          /GCN-VP

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

…………..……………… 1

 

 

 

 

Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chứng nhận:

………………………………………2………………………………………………………./.

 

Nơi nhận:                                                                     

- …………;

- …………;                                                                                      

- Lưu: VT, ….3, Axx4

                                                   

CHÁNH VĂN PHÒNG 5

 

 (Chữ ký, dấu)

 

Tô Văn Động

 

Ghi chú:

1 Trích yếu nội dung cần chứng nhận

2 Nội dung chứng nhận: xác định cụ thể người, sự việc, vấn đề được chứng nhận.

3Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

4 Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

5. Nếu Phó Chánh Văn phòng ký thay hoặc trường hợp cấp phó được giao phụ trách thì phải ghi:

Ví dụ:                                                                         KT. CHÁNH VĂN PHÒNG

                                                                                  PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG

 

 

 

Mẫu 19: Giấy đi đường

 

 

Ví dụ: Giấy đi đường của Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

VĂN PHÒNG

 

 

 

 

Số:          /GĐĐ-VP

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

GIẤY ĐI ĐƯỜNG

 

 

 

 

Cấp cho ông/bà:............................ 1 .......................................................................................

Chức vụ:.............................................................

Nơi được cử đến công tác:..................................

Giấy này có giá trị hết ngày: ................................

 

 

TL. CHÁNH VĂN PHÒNG 2

TRƯỞNG PHÒNG HÀNH CHÍNH-TỔ CHỨC

 

 (Chữ ký, dấu)

 

Đoàn Quỳnh Dung

 

Nơi đi và đến

Ngày tháng

Phương tiện

Độ dài chặng đường (Km)

Thời gian ở nơi đến

Xác nhận của cơ quan (tổ chức) nơi đi, đến

Đi ………….

 

 

 

 

 

Đến………..

 

 

 

 

 

Đi ………….

 

 

 

 

 

Đến………..

 

 

 

 

 

Đi ………….

 

 

 

 

 

Đến………..

 

 

 

 

 

Đi ………….

 

 

 

 

 

Đến………..

 

 

 

 

 

Đi ………….

 

 

 

 

 

Đến………..

 

 

 

 

 

Đi ………….

 

 

 

 

 

Đến………..

 

 

 

 

 

- Vé người: … vé x …… đ = ……………. đ

- Vé cước: … vé x ……. đ = ……………. đ

- Phụ phí lấy vé bằng điện thoại: ..… vé x …… đ = ……………. đ

- Phòng nghỉ: …….. … vé x …… đ = ……………. đ

1. Phụ cấp đi đường:............................................................................................................... đ

2. Phụ cấp lưu trú:.................................................................................................................... đ

Tổng cộng:.............................................................................................................................. đ

 

NGƯỜI ĐI CÔNG TÁC
 

(Chữ ký)

Họ và tên

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
 

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

KẾ TOÁN TRƯỞNG
 

(Chữ ký)

Họ và tên

 

Ghi chú:

1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy đi đường.

    Nếu Phó trưởng phòng ký thừa lệnh thì phải ghi: TL. CHÁNH VĂN PHÒNG                              KT. TRƯỞNG PHÒNG HÀNH CHÍNH-TỔ CHỨC

                                                                                                              PHÓ TRƯỞNG PHÒNG

 

Mẫu 20: Giấy nghỉ phép

 

 

Ví dự: Giấy nghỉ phép của Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

VĂN PHÒNG

 

 

 

 

Số:          /GNP-VP

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

GIẤY NGHỈ PHÉP

 

 

 

 

Xét Đơn xin nghỉ phép ngày ……………của ông (bà)..................................................................

Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp cho:

Ông/bà:......................................... 1 …………………………………………………..

Chức vụ:…………………………………

Nghỉ phép năm….trong thời gian:….,kể từ ngày……….đến hết ngày
tại …2

Nơi nhận:                                                                     

- ……3……;

- Lưu: VT, ….4

                                                    

CHÁNH VĂN PHÒNG

 

 (Chữ ký, dấu)

 

Tô Văn Động

Xác nhận của cơ quan (tổ chức) hoặc

chính quyền địa phương nơi nghỉ phép


(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

 

 

Ghi chú:

1 Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được cấp giấy phép.

2 Nơi nghỉ phép.

3 Người được cấp giấy nghỉ phép.

4 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

 

 

Mẫu 21: Phiếu chuyển

 

 

Ví dự: Phiếu chuyển của Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

VĂN PHÒNG

 

 

 

 

Số:          /PC-VP

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

PHIẾU CHUYỂN

…………..………………

 

 

 

 

Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có nhận được ……… 1...........................................             2         

Kính chuyển........................................................ 3 …………. xem xét, giải quyết./.4

 


Nơi nhận:

-  …….. …..;

- Lưu: VT, ….5….., A.5 6

CHÁNH VĂN PHÒNG

 

 (Chữ ký, dấu)

 

Tô Văn Động

 

 

 

Ghi chú:

1 Nêu cụ thể: đơn, thư của cá nhân, tập thể hoặc văn bản, tài liệu của cơ quan, tổ chức nào, về vấn đề hay nội dung gì.

2 Lý do chuyển.

3 Tên cơ quan, tổ chức nhận phiếu chuyển văn bản, tài liệu.

4 Vị trí ký tắt

5. Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần)

6 Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần)

 

 

Mẫu 22: Phiếu gửi

 

 

Ví dự: Phiếu gửi của Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

VĂN PHÒNG

 

 

 

 

Số:          /PG-VP

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng    năm 20…

 

PHIẾU GỬI

..................................

 

 

 

 

Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi kèm theo phiếu này các văn bản, tài liệu sau:

1................................................... 1  ......................................................................................

2........................................................................

Sau khi nhận được, đề nghị ................................  2……….. gửi lại phiếu này cho Văn phòng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ./.

 


Nơi nhận:

- …. …….;

- Lưu: VT, ….3., A.54

CHÁNH VĂN PHÒNG

 

 (Chữ ký, dấu)

 

Tô Văn Động

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ……
Người nhận

(Chữ ký)

Họ và tên

 

Ghi chú:

1 Liệt kê cụ thể các văn bản, tài liệu được gửi kèm theo phiếu gửi.

2 Tên cơ quan tổ chức nhận phiếu gửi và văn bản, tài liệu.

3. Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần)

4 Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần)

 

 

Mẫu 23a: Bản sao văn bản

 

 

Ví dự: Bản sao lấy dấu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

 

Số:       /TT-BVHTTDL

 

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

        Hà Nội, ngày     tháng    năm 200…

 

THÔNG TƯ

…………………………………………….………

                    

.......................................................................................................................................................

 

 

Nơi nhận:                                                                                         

- …………;                                                                                    

- Lưu: VT, TCCB(2), TK.10.

BỘ TR­ƯỞNG

 

(Chữ ký, dấu)

 

Hoàng Tuấn Anh

                

 

 

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH 2

 

 

 

 

 

Số:…..3….../SY- BVHTTDL

 

Nơi nhận:                                      

-.................;                                                                       

-.................;

- Lưu: VT, NT.206*.

 

SAO Y BẢN CHÍNH 1

.......4......, ngày.......tháng.......năm 20..…

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ 5

(Chữ ký, dấu)

Ghi chú:                                             

1  Hình thức sao: sao y bản chính hoặc trích sao hoặc sao lục.

2  Nếu đơn vị sao là cấp Cục, đơn vị:                  BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

                                                                                    CỤC VĂN HÓA CƠ SỞ

3  Số, ký hiệu bản sao

4   Địa danh thực hiện sao văn bản.

Nếu ký Thừa lệnh thì phải ghi:                                         TL. BỘ TRƯỞNG

                                                                                     CHÁNH VĂN PHÒNG

Ký hiệu người sao, số lượng bản sao. Ví dụ: NT.10

 

* Nếu sao từ 20 bản trở lên đơn vị phải lấy số
Mẫu 23b: Bản sao văn bản

 

 

Ví dự: Bản sao lấy dấu của Văn phòng

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

 

Số:       /TT-BVHTTDL

 

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

        Hà Nội, ngày     tháng    năm 200…

 

THÔNG TƯ

…………………………………………….………

                    

......................................................................................................................................................

 

 

Nơi nhận:                                                                                         

- …………;                                                                                    

- Lưu: VT, TCCB(2), NTH.10.

BỘ TR­ƯỞNG

 

(Chữ ký, dấu)

 

Hoàng Tuấn Anh

 

 

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH 2

VĂN PHÒNG

 

 

 

 

Số:…..3….../SY-VP

 

Nơi nhận:                                      

-.................;                                                                       

-.................;

- Lưu: VT, NT.206*.

SAO Y BẢN CHÍNH 1

.......4......, ngày.......tháng.......năm 20..…

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ 5

(Chữ ký, dấu)

Ghi chú:                                             

1  Hình thức sao: sao y bản chính hoặc trích sao hoặc sao lục.

2  Nếu đơn vị sao là cấp Cục, đơn vị:                  BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

                                                                                    CỤC VĂN HÓA CƠ SỞ

3  Số, ký hiệu bản sao

4   Địa danh thực hiện sao văn bản.

Nếu ký Thừa lệnh thì phải ghi:                                   TL. CHÁNH VĂN PHÒNG

                                                                    TRƯỞNG PHÒNG HÀNH CHÍNH-TỔ CHỨC

  1. Ký hiệu người sao, số lượng bản sao. Ví dụ: NT.10

 

* Nếu sao từ 20 bản trở lên đơn vị phải lấy số tại Văn thư Bộ.

Phụ lục VII

VIẾT HOA TRONG VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
(Ban hành  theo Quyết định số 1668/QĐ-BVHTTDL  ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

 

 

 

I. VIẾT HOA VÌ PHÉP ĐẶT CÂU

1. Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu chấm than (!); sau dấu chấm lửng (…); sau dấu hai chấm (:); sau dấu hai chấm trong ngoặc kép (: “…”) phụ thuộc vào đoạn trích dẫn và khi xuống dòng.

2. Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của mệnh đề sau dấu chấm phẩy (;) và dấu phẩy (,) khi xuống dòng. Ví dụ:

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,

II. VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI

1. Tên người Việt Nam

a) Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên người. Ví dụ:

- Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú, Giàng A Pao, Kơ Pa Kơ Lơng…

b) Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết.

Ví dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng, Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, Bác Hồ, Cụ Hồ….

2. Tên người nước ngoài được phiên chuyển sang tiếng Việt

a) Trường hợp phiên âm qua âm Hán-Việt: Viết theo quy tắc viết tên người Việt Nam.

Ví dụ: Kim Nhật Thành, Mao Trạch Đông, Thành Cát Tư Hãn…

b) Trường hợp phiên âm không qua âm Hán-Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành tố.

Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin, Phri-đrích Ăng-ghen, Phi-đen Cat-xtơ-rô…

III. VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ

1. Tên địa lý Việt Nam

a) Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung (tỉnh, huyện, xã…) với tên riêng của đơn vị hành chính đó: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối.

Ví dụ: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định, tỉnh Đắk Lắk…; quận Hải Châu, huyện Gia Lâm, huyện Ea H’leo, thị xã Sông Công, thị trấn Cầu Giát…; phường Nguyễn Trãi, xã Ia Yeng…

b) Trường hợp tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên sự kiện lịch sử: Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó.

Ví dụ: Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Phường Điện Biên Phủ…

c) Trường hợp viết hoa đặc biệt: Thủ đô Hà Nội.

d) Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm…) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên riêng của địa danh đó: Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh.

Ví dụ: Cửa Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy….

Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng.

Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành, sông Vàm Cỏ, vịnh Hạ Long…

đ) Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương thức khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì phải viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết.

Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ, Nam Kỳ, Nam Trung Bộ…

2. Tên địa lý nước ngoài được phiên chuyển sang tiếng Việt

a) Tên địa lý đã được phiên âm sang âm Hán Việt: Viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam.

Ví dụ: Bắc Kinh, Bình Nhưỡng, Pháp, Anh, Mỹ, Thụy Sĩ, Tây Ban Nha…

b) Tên địa lý phiên âm không qua âm Hán Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người nước ngoài quy định tại Điểm b, Khoản 2, Mục II.

Ví dụ: Mát-xcơ-va, Men-bơn, Sing-ga-po, Cô-pen-ha-ghen, Béc-lin…

IV. VIẾT HOA TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

1. Tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam

Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức.

Ví dụ:

- Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống tham nhũng; Ban Quản lý dự án Đê điều…

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Ủy ban về Các vấn đề xã hội của Quốc hội; Ủy ban Nhà nước về Người Việt Nam ở nước ngoài;

- Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định…

- Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Công Thương; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Thông tin và Truyền thông…

- Tổng cục Thuế; Tổng cục Hải quan; Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục…

- Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam; Tổng công ty Hàng hải Việt Nam; Tổng công ty Hàng không Việt Nam…

- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam; Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam; Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam…

- Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La; Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh; Ủy ban nhân dân quận Ba Đình; Ủy ban nhân dân huyện Vụ Bản…

- Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo…

- Học viện Chính trị-Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh; Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội; Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội; Trường Đại học Dân lập Văn Lang; Trường Trung học Phổ thông Chu Văn An; Trường Trung học Cơ sở Lê Quý Đôn; Trường Tiểu học Thành Công;…

- Viện Khoa học Xã hội Việt Nam; Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Viện Ứng dụng công nghệ…

- Trung tâm Nghiên cứu Giáo dục dân tộc; Trung tâm Khoa học và Công nghệ văn thư, lưu trữ; Trung tâm Triển lãm văn hóa nghệ thuật Việt Nam; Trung tâm Tư vấn Giám sát chất lượng công trình…

- Báo Thanh niên; Báo Diễn đàn doanh nghiệp; Tạp chí Tổ chức nhà nước; Tạp chí Phát triển giáo dục; Tạp chí Dân chủ và Pháp luật…

- Nhà Văn hóa huyện Gia Lâm; Nhà Xuất bản Hà Nội; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ…

- Nhà máy Đóng tàu Sông Cấm; Nhà máy Sản xuất phụ tùng và Lắp ráp xe máy; Xí nghiệp Chế biến thủy sản đông lạnh; Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao thông đường sông Hà Nội; Xí nghiệp Trắc địa Bản đồ 305…

- Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Thiết kế xây dựng; Công ty Nhựa Tiền Phong; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Du lịch và Vận tải Đông Nam Á; Công ty Đo đạc Địa chính và Công trình…

- Hội Nhạc sĩ Việt Nam, Hội Người cao tuổi Hà Nội, Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam…

- Vụ Hợp tác quốc tế; Phòng Nghiên cứu khoa học; Phòng Chính sách xã hội; Hội đồng Thi tuyển viên chức; Hội đồng Sáng kiến và Cải tiến kỹ thuật…

- Trường hợp viết hoa đặc biệt:

Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

2. Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài

a) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài đã dịch nghĩa: Viết hoa theo quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam.

Ví dụ: Liên hợp quốc (UN); Tổ chức Y tế thế giới (WHO); Hiệp hội Các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)….

b) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài được sử dụng trong văn bản ở dạng viết tắt: Viết bằng chữ in hoa như nguyên ngữ hoặc chuyển tự La-tinh nếu nguyên ngữ không thuộc hệ La-tinh.

Ví dụ: WTO; UNDP; UNESCO; SARBICA; SNG; EXPO….

V. VIẾT HOA CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC

1. Tên các huân chương, huy chương, các danh hiệu vinh dự

Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết của các thành tố tạo thành tên riêng và các từ chỉ thứ, hạng.

Ví dụ: Huân chương Độc lập hạng Nhất; Huân chương Sao vàng; Huân chương Lê-nin; Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương Chiến công; Huân chương Kháng chiến hạng Nhì; Huy chương Chiến sĩ vẻ vang; Bằng Tổ quốc ghi công; Giải thưởng Nhà nước; Nghệ sĩ Nhân dân; Nghệ sĩ Ưu tú; Nghệ nhân Nhân dân; Nghệ nhân Ưu tú, Nhà giáo Nhân dân; Nhà giáo Ưu tú; Thầy thuốc Nhân dân; Thầy thuốc Ưu tú; Anh hùng Lao động; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;…

2. Tên chức vụ, học vị, danh hiệu

Viết hoa tên chức vụ, học vị nếu đi liền với tên người cụ thể.

Ví dụ:

- Chủ tịch Hồ Chí Minh, Tổng thống V.V. Pu-tin, Đại tướng Võ Nguyên Giáp,…

- Phó Thủ tướng, lãnh đạo Bộ, Tổng Cục trưởng, Phó Tổng Cục trưởng, Phó Cục trưởng, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Tổng thư ký…

- Giáo sư, Viện sĩ Nguyên Văn H., Tiến sĩ khoa học Phạm Văn M….  

3. Danh từ chung đã riêng hóa

Viết hoa chữ cái đầu của từ, cụm từ chỉ tên gọi đó trong trường hợp dùng trong một nhân xưng, đứng độc lập và thể hiện sự trân trọng.

Ví dụ: Bác, Người (chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh), Đảng (chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam),…

4. Tên các ngày lễ, ngày kỷ niệm

Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi ngày lễ, ngày kỷ niệm.

Ví dụ: ngày Quốc khánh 2-9; ngày Quốc tế Lao động 1-5; ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10; ngày Lưu trữ Việt Nam lần thứ Nhất,...

5. Tên các sự kiện lịch sử và các triều đại

Tên các sự kiện lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành sự kiện và tên sự kiện, trong trường hợp có các con số chỉ mốc thời gian thì ghi bằng chữ và viết hoa chữ đó.

Ví dụ: Phong trào Cần vương; Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh; Cách mạng Tháng Tám; Phong trào Phụ nữ Ba đảm đang;…

Tên các triều đại: Triều Lý, Triều Trần,…

6. Tên các loại văn bản

Viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên riêng của văn bản trong trường hợp nói đến một văn bản cụ thể.

Ví dụ: Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng; Bộ luật Dân sự; Luật Giao dịch điện tử;…

Trường hợp viện dẫn các điều, khoản, điểm của một văn bản cụ thể thì viết hoa chữ cái đầu của điều, khoản, điểm

Ví dụ:

- Căn cứ Điều 10 Bộ luật Lao động…

- Căn cứ Điểm a, Khoản 1, Điều 5 Luật Giao dịch điện tử…

7. Tên các tác phẩm, sách báo, tạp chí

Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên tác phẩm, sách báo

Ví dụ: tác phẩm Đường Kách mệnh; từ điển Bách khoa toàn thư; tạp chí Cộng sản…

8. Tên các năm âm lịch, ngày tiết, ngày tết, ngày và tháng trong năm

a) Tên các năm âm lịch: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi.

Ví dụ: Kỷ Tỵ, Tân Hợi, Mậu Tuất, Mậu Thân…

b) Tên các ngày tiết và ngày tết: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi.

Ví dụ: tiết Lập xuân; tiết Đại hàn; tết Đoan ngọ; tết Trung thu; tết Nguyên đán…

Viết hoa chữ Tết trong trường hợp dùng để thay cho một tết cụ thể (như Tết thay cho tết Nguyên đán).

c) Tên các ngày trong tuần và tháng trong năm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ ngày và tháng trong trường hợp không dùng chữ số:

Ví dụ: thứ Hai; thứ Tư; tháng Năm; tháng Tám…

9. Tên gọi các tôn giáo, giáo phái, ngày lễ tôn giáo

- Tên gọi các tôn giáo, giáo phái: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên gọi.

Ví dụ: đạo Cơ Đốc; đạo Tin Lành; đạo Thiên Chúa; đạo Hòa Hảo; đạo Cao Đài… hoặc chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi như: Nho giáo; Thiên Chúa giáo; Hồi giáo…

- Tên gọi ngày lễ tôn giáo: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi.

Ví dụ: lễ Phục sinh; lễ Phật đản…

Phụ lục VIII

MẪU CHỮ VÀ CHI TIẾT TRÌNH BÀY THỂ THỨC VĂN BẢN HÀNH CHÍNH VÀ THỂ THỨC BẢN SAO

(Ban hành  theo Quyết định số 1668/QĐ-BVHTTDL  ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

Số

TT

Thành phần thể thức

và chi tiết trình bày

Loại chữ

Cỡ

chữ theo quy

định

Kiểu chữ

Ví dụ minh họa theo văn bản của Bộ

Phông chữ “Times New Roman”

Cỡ chữ

1

Quốc hiệu:

         

- Dòng thứ nhất:

In hoa

12-13

Đứng, đậm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

12

- Dòng thứ hai: được đặt canh giữa dưới dòng thứ nhất; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa giữa các cụm từ có gạch nối, gạch ngắn, có cách chữ

In thường

13-14

Đứng, đậm

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





 

13

- Phía dưới: có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ và sử dụng lệnh Draw, không dùng lệnh Underline.

Hai dòng chữ trên được trình bày cách nhau dòng đơn (Single)

     

Quyết định 1668/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành mẫu trình bày các văn bản tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịchQuyết định 1668/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành mẫu trình bày các văn bản tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

Ghi chú: Cỡ chữ trong cùng một văn bản tăng, giảm phải thống nhất, ví dụ: Quốc hiệu, dòng trên cỡ chữ 13, dòng dưới cỡ chữ 14; nhưng Quốc hiệu, cỡ chữ 12, thì dòng dưới cỡ chữ 13; địa danh và ngày, tháng, năm văn bản cỡ chữ 13.

 

Số

TT

Thành phần thể thức

và chi tiết trình bày

Loại chữ

Cỡ

chữ theo quy

định

Kiểu chữ

Ví dụ minh họa theo văn bản của Bộ

Phông chữ “Times New Roman”

Cỡ chữ

2

Đối với văn bản của Bộ:

- Tên Bộ:

In hoa

12-13

Đứng, đậm

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

12

- Phía dưới tên Bộ: có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ, sử dụng lệnh Draw, không dùng lệnh Underline.

     

Quyết định 1668/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành mẫu trình bày các văn bản tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 
 

Đối với văn bản của đơn vị:

         

- Tên cơ quan, chủ quản cấp trên trực tiếp

In hoa

12-13

Đứng

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

12

- Tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản: Trường hợp tên đơn vị ban hành văn bản dài có thể trình bày thành nhiều dòng

In hoa

12-13

Đứng, đậm

VĂN PHÒNG
 

12

- Phía dưới: có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng 1/3 đến 1/2  độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ, sử dụng lệnh Draw, không dùng lệnh Underline.

     

Quyết định 1668/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành mẫu trình bày các văn bản tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

3

Số và ký hiệu của văn bản: được đặt canh giữa dưới tên cơ quan,

tổ chức ban hành văn bản.

In thường

13

Đứng

Số: 1369/QĐ-BVHTTDL

 Số: 28307/BVHTTDL-VP

13

4

Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành    văn bản: đặt canh giữa dưới Quốc hiệu; các chữ cái đầu của địa danh phải viết hoa, sau địa danh có dấu phẩy.Nếu ngày dưới 10 phải có số 0 ở đầu, tháng 1,2 phải có số 0 trước số 1,2.

In thường

13-14

Nghiêng

Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2012

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 02 năm 2012

13

Số

TT

Thành phần thể thức

và chi tiết trình bày

Loại chữ

Cỡ

chữ theo quy

định

Kiểu chữ

Ví dụ minh họa theo văn bản của Bộ

Phông chữ “Times New Roman”

Cỡ chữ

5

Tên loại và trích yếu nội dung:

         

a

Đối với văn bản có tên loại:

         
 

- Tên loại văn bản

In hoa

14

Đứng, đậm

THÔNG TƯ

14

- Trích yếu nội dung

In thường

14

Đứng, đậm

Hướng dẫn về thể thức văn bản

 

14

- Phía dưới: có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng 1/3 đến 1/2  độ dài của dòng chữ  và đặt cân đối so với dòng chữ, sử dụng lệnh Draw, không dùng lệnh Underline.

     

Quyết định 1668/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành mẫu trình bày các văn bản tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

b

Đối với công văn:

         
 

- Trích yếu nội dung.

(Sau chữ V/v) bằng chữ in thường được đặt canh giữa dưới số và ký hiệu văn bản, cách dòng 6pt với số và ký hiệu văn bản.

 

In thường

12-13

 

Đứng

 

V/v nâng bậc lương năm 2012

13

6

Nội dung văn bản:

Khi xuống dòng, chữ đầu dòng phải lùi vào từ 1cm đến 1,27cm (1 default tab), khoảng cách giữa các đoạn văn (paragraph) đặt tối thiểu là 6 pt; khoảng cách giữa các dòng hay cách dòng (line spacing) chọn tối thiểu từ cách dòng đơn (single line spacing) hoặc từ 15pt (exactly line spacing) trở lên; khoảng cách tối đa giữa các dòng là 1,5 dòng (1,5lines).

 

 

 

In thường

13-14

Đứng

 

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhận được…

14

 

Số

TT

Thành phần thể thức

và chi tiết trình bày

Loại chữ

Cỡ

chữ theo quy

định

Kiểu chữ

Ví dụ minh họa theo văn bản của Bộ

Phông chữ “Times New Roman”

Cỡ chữ

a

Gồm  phần, chương. mục, điều, khoản điểm: 

         
 

- Từ "phần", "chương" và số thứ tự (số La Mã)

In thường

14

Đứng, đậm

Phần I

Chương I

14

- Tiêu đề của phần, chương

In hoa

13-14

Đứng, đậm

QUY ĐỊNH CHUNG

QUY ĐỊNH CHUNG

14

- Từ "mục" và số thứ tự

In thường

14

Đứng, đậm

Mục 1

14

- Tiêu đề của mục

In hoa

12-13

Đứng, đậm

GIẢI THÍCH LUẬT, PHÁP LỆNH

13

- Điều

         

+ Số điều, tên điều (văn bản quy phạm pháp luật)

In thường

13-14

Đứng, đậm

Điều 1. Bản sao văn bản

14

+ Số điều, nội dung (quyết định thường)

 

In thường

13-14

Đứng, đậm (số điều)

Đứng (nội dung)

 

Điều 1. Giao Cục Văn hoá cơ sở

14

 

- Khoản

In thường

13-14

Đứng

1. Đối với các đơn vị............             

14

- Điểm

In thường

13-14

Đứng

a) Hình thức sao:

14

B

Gồm  phần,  mục, điều, khoản, điểm:

         
 

- Từ "phần"  và số thứ tự (Số La mã)

In thường

14

Đứng, đậm

Phần I

14

- Tiêu đề của phần

In hoa

13-14

Đứng, đậm

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN...

14

- Số thứ tự và tiêu đề của mục

In hoa

13-14

Đứng, đậm

I. NHỮNG KẾT QUẢ...

14

- Khoản: + Trường hợp có tiêu đề

In thường

13-14

Đứng, đậm

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

14

               + Trường hợp không có tiêu đề

In thường

13-14

Đứng

1. Văn bản…

14

- Điểm

In thường

13-14

Đứng

a) Đối với…

14

 

Số

TT

Thành phần thể thức

và chi tiết trình bày

Loại chữ

Cỡ

chữ theo quy

định

Kiểu chữ

Ví dụ minh họa theo văn bản của Bộ

Phông chữ “Times New Roman”

Cỡ chữ

7

Quyền hạn, chức vụ, họ tên của người ký:

         

- Quyền hạn của người ký

In hoa

13-14

Đứng, đậm

TM. CHÍNH PHỦ

KT. BỘ TRƯỞNG

14

- Chức vụ người ký văn bản

In hoa

13-14

Đứng, đậm

THỦ TƯỚNG

THỨ TRƯỞNG

14

- Họ tên người ký

In thường

13-14

Đứng, đậm

Nguyễn Tấn Dũng

Lê Khánh Hải

14

8

Dấu: Được đóng trùm lên 1/3 chữ ký về phía bên tráiDấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy, mỗi dấu đóng tối đa 05 trang văn bản

         

9

Nơi nhận:

         

a

Từ "Kính gửi" và  tên cơ quan,  tổ chức cá nhân:

         
 

- Gửi một nơi

In thường

14

Đứng

Kính gửi:  Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ

14

- Gửi nhiều nơi

In thường

14

Đứng

Kính gửi:

- Bộ Y tế;

- Bộ Công an;

- Bộ Xây dựng.                           

14

b

Từ "Nơi nhận" và tên cơ quan, tổ chức, cá nhân

         
 

- Từ "Nơi nhận"

In thường

12

Nghiêng, đậm

Nơi nhận: (loại không có                              kính gửi ở trên)

Nơi nhận: (đối với công văn)

12

- Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận     văn bản, bản sao

In thường

11

Đứng

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- .................................;

- Lưu: VT, TCCB(3), NTH.30.

- Như trên;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Lưu: VT, TCCB (3), NTH.30.

11

 

Số

TT

Thành phần thể thức

và chi tiết trình bày

Loại chữ

Cỡ

chữ theo quy

định

Kiểu chữ

Ví dụ minh họa theo văn bản của Bộ

Phông chữ “Times New Roman”

Cỡ chữ

10

Dấu chỉ mức độ mật (Tuyệt mật, Tối mật hoặc Mật)

In hoa

13-14

Đứng, đậm

Quyết định 1668/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành mẫu trình bày các văn bản tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

13

 

Dấu chỉ mức độ mật, độ khẩn

In hoa

13-14

Đứng, đậm

Quyết định 1668/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành mẫu trình bày các văn bản tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

13

11

Chỉ dẫn về phạm vi lưu hàng

In hoa

13-14

Đứng, đậm

Quyết định 1668/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành mẫu trình bày các văn bản tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

13

12

Chỉ dẫn về dự thảo văn bản

In hoa

13-14

Đứng, đậm

Quyết định 1668/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành mẫu trình bày các văn bản tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

13

13

Ký hiệu người đánh máy, số lượng bản  phát hành

In thường

11

Đứng

NTH.50.

11

14

Địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ E-mail, Website; số điện thoại, số Telex, số Fax. (nếu có)

In thường

11-12

Đứng

Số 51 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội

ĐT: (04) 3.9438231, Fax.: (04)3.9439009

E-mail: [email protected]   Website: bvhttdl.gov.vn

11

15

Phụ lục văn bản:

         

Từ "Phụ lục" và số thứ tự của phụ lục

In thường

14

Đứng,  đậm

Phụ lục I

14

- Tiêu đề của phụ lục

In hoa

13-14

Đứng, đậm

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT

14

 

 

Số

TT

Thành phần thể thức

và chi tiết trình bày

Loại chữ

Cỡ

chữ theo quy

định

Kiểu chữ

Ví dụ minh họa theo văn bản của Bộ

Phông chữ “Times New Roman”

Cỡ chữ

16

Số trang: đối với văn bản hành chính:

Ở cuối trang giấy, bằng chữ số Ả-rập, không đánh số trang thứ nhất)

In thường

13-14

Đứng

2, 3, 4

14

17

Số trang văn bản quy phạm pháp luật:

Ở giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản hoặc bền phải theo chiều ngang trong phần lề dưới của văn bản

In thường

13-14

Đứng

2, 3, 4

14

18

Hình thức sao

In hoa

13-14

Đứng,  đậm

SAO Y BẢN CHÍNH, TRÍCH SAO, SAO LỤC

14

 

Phụ lục IX

MẪU CHỮ VÀ CHI TIẾT TRÌNH BÀY THỂ THỨC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

(Ban hành  theo Quyết định số 1668/QĐ-BVHTTDL  ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Stt

Thành phần thể thức và chi tiết trình bày

Loại chữ

Cỡ chữ

Kiểu chữ

Ví dụ minh hoạ

Phông chữ: Times New Roman chữ thường và chữ in hoa

Cỡ chữ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Quốc hiệu

         
 

- Dòng trên

In hoa

12-13

Đứng, đậm

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

13

 

- Dòng dưới

In thường

13-14

Đứng, đậm

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

14

 

- Dòng kẻ bên dưới

     

 

 

2

Tên cơ quan, tổ chức

         
 

- Tên cơ quan

In hoa

13

Đứng, đậm

BỘ TÀI CHÍNH

13

 

- Dòng kẻ bên dưới

     

 

 

3

Số, ký hiệu của văn bản

In thường

13

Đứng

Số: 32/2002/NĐ-CP; Số: 15/2007/TTLT-BTP-BNV

13

4

Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản

In thường

13-14

Nghiêng

Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2004

13

5

Tên văn bản

         
 

- Tên loại văn bản

In hoa

14

Đứng, đậm

THÔNG TƯ

14

 

- Tên gọi văn bản

In thường

14

Đứng, đậm

Quy định chế độ...

14

 

- Dòng kẻ bên dưới

     

 

 

6

Nội dung văn bản

       

14

 

- Từ “phần”, “chương” và số thứ tự của phần, chương

 

In thường

 

13-14

 

Đứng, đậm

 

Phần I

 

Chương I

 

14

 

- Tiêu đề của phần, chương

In hoa

13-14

Đứng, đậm

QUY ĐỊNH CHUNG

QUY ĐỊNH CHUNG

14

 

- Từ “mục” và số thứ tự

In thường

13-14

Đứng, đậm

Mục 1

14

 

- Tiêu đề của mục

In hoa

12-13

Đứng, đậm

GIẢI THÍCH LUẬT, PHÁP LỆNH

13

 

- Điều

In thường

13-14

Đứng, đậm

Điều 1. Bản sao văn bản

14

 

- Khoản

In thường

13-14

Đứng

1. Các hình thức ...

14

 

- Điểm

In thường

13-14

Đứng

a) Đối với ....

14

7

 Chức vụ, họ, tên của người ký

         
 

- Quyền hạn của người ký

In hoa

13-14

Đứng, đậm

TM. CHÍNH PHỦ

KT. BỘ TRƯỞNG

14

 

- Chức vụ của người ký

in hoa

13-14

đứng, đậm

THỦ TƯỚNG

THỨ TRƯỞNG

14

 

- Họ, tên của người ký

In thường

13-14

Đứng, đậm

Nguyễn Văn A

Trần Văn B

14

8

Nơi nhận

         
 

- Từ “Nơi nhận”

In thường

12

Nghiêng, đậm

Nơi nhận:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, ...;

- .....................;

- Lưu: VT, CST.

12

 

- Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản, bản sao

In thường

11

Đứng

11

9

Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản

In thường

11

Đứng

PL.300

11

10

Phụ lục văn bản

         
 

- Từ “Phụ lục” và số thứ tự của Phụ lục

 

In thường

 

14

 

Đứng, đậm

Phụ lục I

 

14

 

- Tiêu đề của Phụ lục

In hoa

13-14

Đứng, đậm

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT

13

11

Số trang

In thường

13-14

Đứng

2, 7, 13

14

Phụ lục X

VỀ MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

(Ban hành  theo Quyết định số 1668/QĐ-BVHTTDL  ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

   

 

Mẫu 1

- Nghị định của Chính phủ (quy định trực tiếp)

Mẫu 2

- Nghị định của Chính phủ (ban hành Điều lệ, Quy chế)

- Mẫu Điều lệ/Quy chế ban hành kèm theo Nghị định

Mẫu 3

- Quyết định (quy định trực tiếp)

Mẫu 4

- Quyết định (ban hành Quy chế, Quy định)

- Mẫu Quy chế, Quy định ban hành kèm theo Quyết định

Mẫu 5

Văn bản sửa đổi, bổ sung

- Mẫu 51a: Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định

- Mẫu 51b: Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ/Quy chế ban hành kèm theo Nghị định

- Mẫu 5.2: Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định/sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế/Quy định ban hành kèm theo Quyết định

Mẫu 6

Văn bản sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản

- Mẫu 6.1: Nghị định sửa đổi, bổ sung nhiều nghị định

- Mẫu 6.2: Quyết định sửa đổi, bổ sung nhiều quyết định

Mẫu 1 - Nghị định của Chính phủ (quy định trực tiếp)

 

CHÍNH PHỦ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số:         /20..(1)../NĐ-CP

Hà Nội, ngày        tháng      năm 20..(1)..

 

 

 

NGHỊ ĐỊNH

.............................. (2) .............................

 


 

          Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

          Căn cứ ................................................ (3) .....................................................;

          Theo đề nghị của .................................. (4) ...................................................;

          Chính phủ ban hành Nghị định ……...............................................................

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

          Điều 1. ............................................................................................................

          Điều ... ............................................................................................................

 

Chương …

…………………………

          Điều ... ............................................................................................................

          Điều ... ............................................................................................................

 

Chương …

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

          Điều ... ...........................................................................................................

           

Nơi nhận:

- ...............;

- ...............;

- Lưu: VT, ...(5). A.XX(6).

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

(Chữ ký, dấu)

 

Họ và tên

 

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Tên nghị định.

(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.

(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ soạn thảo nghị định.

(5) Chữ viết tắt tên đơn vị của Văn phòng Chính phủ chủ trì trình dự thảo nghị định và số lượng bản lưu (nếu cần).

(6) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

Mẫu 2 - Nghị định của Chính phủ (ban hành văn bản kèm theo)

 

CHÍNH PHỦ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số:         /20..(1)../NĐ-CP

Hà Nội, ngày        tháng      năm 20..(1)..

 

NGHỊ ĐỊNH

..................... (2) ........................

 

 

 

          Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

          Căn cứ ................................................ (3) .....................................................;

          Theo đề nghị của .................................. (4) ...................................................;

          Chính phủ ban hành Nghị định .....................................................................

 

          Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này ...........................................(2).....................................

          Điều 2. ............................................................................................................

          Điều .... ...........................................................................................................

 

Nơi nhận:

- ...............;

- ................;

- Lưu: VT, ...(5). A.XX(6).

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

 

 

(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

 

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Tên của bản quy chế (điều lệ) được ban hành.

(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.

(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ soạn thảo nghị định.

(5) Chữ viết tắt tên đơn vị của Văn phòng Chính phủ chủ trì trình dự thảo nghị định và số lượng bản lưu (nếu cần).

(6) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

 

Mẫu văn bản ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ

 

CHÍNH PHỦ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

QUY CHẾ/ĐIỀU LỆ...

.............................. (1) .............................

(Ban hành kèm theo Nghị định số ............/20....../NĐ-CP

ngày ... tháng ... năm 20... của Chính phủ)

 

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

          Điều 1. ............................................................................................................

          Điều ... ............................................................................................................

 

Chương ...

............................................................

          Điều ... ............................................................................................................

          Điều ... ............................................................................................................

 

Chương ...

............................................................

          Điều ... ...........................................................................................................

 

 

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

 

(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

 

Ghi chú:

(1) Tên gọi của quy chế/điều lệ....


 

Mẫu 3 - Quyết định (quy định trực tiếp)

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số:         /20..(1)/QĐ-TTg

           Hà Nội,  ngày        tháng      năm 20..(1)..

 

QUYẾT ĐỊNH

......................... (2) .............................

 

 

          Căn cứ................................................ (3) .......................................................;

          Căn cứ..............................................................................................................;

          Theo đề nghị của...............................................................................................

          Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định......................................................

 

         

          Điều 1. ................................................ (4) ......................................................

.................................................................................................................................

          Điều 2. ............................................................................................................

.................................................................................................................................

          Điều ... ............................................................................................................

...................................................................................................................../.

 

           

Nơi nhận:

- ...............;

- ...............;

- Lưu: VT, ...(6). A.XX(7).

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (5)

 

(Chữ ký, dấu)

 

 

 

 

Họ và tên

 

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Tên quyết định.

(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.

(4) Nội dung của quyết định.

(5) Thủ tướng Chính phủ; trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.

(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

 

 

 

Mẫu 4 - Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ban hành văn bản kèm theo)

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số:         /20..(1)/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày        tháng      năm 20.. (1)..

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành......................... (2) .............................

 

 

          Căn cứ ................................................ (3) .....................................................;

          Căn cứ ................................................ (3) .....................................................;

          Theo đề nghị của ..................................................................................;

          Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định .....

 

         

          Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này ..............................................(2).......................................

          Điều 2. ............................................................................................................

.................................................................................................................................

          Điều ... ...........................................................................................................

...................................................................................................................../.

           

Nơi nhận:

- ...............;

- ...............;

- Lưu: VT, ...(5). A.XX(6).

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (4)

 

(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

 

 

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Tên của văn bản ban hành kèm theo quyết định.

(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.

(4) Thủ tướng Chính phủ; trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.

(5) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

(6) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

 

Mẫu văn bản ban hành kèm quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

QUY CHẾ/QUY ĐỊNH...

.............................. (1) .............................

(Ban hành kèm theo Quyết định số ............/20....../QĐ-TTg

ngày ..... tháng...... năm 20…... của Thủ tướng Chính phủ)

 

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

          Điều 1. ............................................................................................................

          Điều ... ............................................................................................................

 

Chương ...

............................................................

          Điều ... ............................................................................................................

          Điều ... ............................................................................................................

 

Chương ...

............................................................

          Điều ... ...........................................................................................................

...................................................................................................................../.

           

 

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

 

 

(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

 

Ghi chú:

(1) Tên của bản quy chế/quy định...

 

Mẫu 5.1a - Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định

 

CHÍNH PHỦ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:         /20..(1)../NĐ-CP

           Hà Nội, ngày        tháng      năm 20..(1)..

 

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số................... (2).........

 

          Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

          Căn cứ ................................................ (3) .....................................................;

          Theo đề nghị của ................................... (4) ..............................................;

          Chính phủ ban hành Nghị định ....

 

         

          Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số …(2)…:

  1. Điều… được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều …:…………………............................................................................

……………………………….......................................................................”

  1. Bổ sung mục...a (số thứ tự của Mục ngay trước Mục được bổ sung) như sau:

Mục …a: ……………................................................................................

.......................................................................................................................”

          Điều 2.

  1. Bãi bỏ các Điều ….
  2. Thay đổi từ “……..” thành từ “………” tại các Điều ……..

 

          Điều ... Trách nhiệm tổ chức thực hiện

          Điều ... (Điều khoản thi hành)

  1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày .......................................................
  2. Nghị định này bãi bỏ ….............................................................../.

           

Nơi nhận:

- ...............;

- ...............;

- Lưu: VT, ... A.XX....

 

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

(Chữ ký, dấu)

 

Họ và tên

 

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Tên gọi của nghị định được sửa đổi, bổ sung

(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.

(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ soạn thảo nghị định.

Mẫu 5.1b - Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ/Quy chế ban hành theo Nghị định

CHÍNH PHỦ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số:         /20..(1)../NĐ-CP

Hà Nội, ngày        tháng      năm 20..(1)..

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ/ Quy chế …………. ban hành  theo Nghị định số …./20../NĐ-CP ...(2)……

 

          Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;n>

          Căn cứ ................................................ (3) ....................................................;

          Theo đề nghị của ................................... (4) ..............................................;

          Chính phủ ban hành Nghị định ....

 

          Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của điều lệ/ quy chế… ban hành theo Nghị định số …(2)…:

1. Điều… được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều …:…………………............................................................................

……………………………….......................................................................”

            2. Bổ sung Điều... a (số thứ tự của Điều ngay trước Điều được bổ sung) như sau:

Điều …a: ……………................................................................................

.......................................................................................................................”

          Điều 2.

1. Bãi bỏ các Điều ….

2. Thay đổi từ “……..” thành từ “………” tại các Điều ……..

 

          Điều ... Trách nhiệm tổ chức thực hiện

          Điều ... (Điều khoản thi hành)

1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày .......................................................

2. Nghị định này bãi bỏ ….............................................................../.

           

Nơi nhận:

- ...............;

- ...............;

- Lưu: VT, ... A.XX....

 

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

 

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Tên gọi của nghị định được sửa đổi, bổ sung

(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.

(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ soạn thảo nghị định.

Mẫu 5.2 - Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành quy chế/quy định)

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:         /20..(1)/QĐ-TTg

Hà Nội,  ngày        tháng      năm 20..(1)..

 

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số .......... (2) ...../ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế/ Quy định ban hành theo Quyết định số .......(2)...........

 

          Căn cứ ................................................ (3) ....................................................;

          Theo đề nghị của ..................................................................................;

        Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định .....

 

          Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số …(2)…/ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế/ Quy định … ban hành theo Quyết định số …(2)…:

  1. Điều… được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều…:…………………...........................................................................”

          2. Bổ sung Điều …. (số thứ tự của Điều ngay trước Điều được bổ sung) a như sau:

Điều …a: …………….................................................................................

……………….................................................................................................”

          Điều 2.

  1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều …
  2. Thay đổi từ “……..” thành từ “………” tại các Điều ……..

 

          Điều ... Trách nhiệm tổ chức thực hiện

          Điều ... (Điều khoản thi hành)

  1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ....................................................
  2. Quyết định này bãi bỏ ….............................................................../.

           

Nơi nhận:

- ...............;

- ................;

- Lưu: VT, .... A.XX...

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (4)

(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

 

Ghi chú:

(1) Năm ban hành; .

(2) Tên của quyết định được sửa đổi, bổ sung;

(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.

(4) Thủ tướng Chính phủ; trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.

Mẫu 6.1 - Nghị định sửa đổi, bổ sung nhiều nghị định

CHÍNH PHỦ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:         /20..(1)../NĐ-CP

Hà Nội, ngày        tháng      năm 20..(1)..

 

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số.....(2a)...; Nghị định số...(2a)... Nghị định số...(2a).../ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến ...(2b)..

          Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

          Căn cứ ................................................ (3) ....................................................;

          Theo đề nghị của ................................... (4) ..............................................;

          Chính phủ ban hành Nghị định ....

 

         

          Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số ……...(2a).........

1. Điều… được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều …:…………………..………………………………..........................

......................................................................................................................”

2. ...................................................................................................................

          Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số ……(2a)...........

1. ......

 

          Điều ... Trách nhiệm tổ chức thực hiện

          Điều ... (Điều khoản thi hành)

1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày .......................................................

2. Nghị định này bãi bỏ ….............................................................../.

           

Nơi nhận:

- ...............;

- ...............;

- Lưu: VT, ... A.XX....

 

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

(Chữ ký, dấu)

 

Họ và tên

 

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2a) Tên gọi của nghị định được sửa đổi, bổ sung.

(2b) Khái quát hóa nội dung của các nghị định có liên quan, ví dụ liên quan đến lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.

(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.

(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ soạn thảo nghị định

Mẫu 6.2 - Quyết định sửa đổi, bổ sung nhiều quyết định

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số:         /20..(1)/QĐ-TTg

Hà Nội,  ngày        tháng      năm 20..(1)..

 

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số ..(2a)..; Quyết định số...(2a).. và Quyết định số...(2a).../ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Quyết định liên quan đến ....(2b).....


 

          Căn cứ ...................................................(3)......................................................;

          Theo đề nghị của ............................................................................................;

        Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định .....

 

          Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số …(2a)...

        1. Điều… được sửa đổi, bổ sung như sau:

          “Điều …:………………….............................................................................

........................................................................................................................”

          2. Bổ sung Điều …. (số thứ tự của Điều ngay trước Điều được bổ sung) a như sau:

Điều …a: ……………..………………........................................................

........................................................................................................................”

          Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số …(2a)...

        1. Điều… được sửa đổi, bổ sung như sau:

...

          Điều ... Trách nhiệm tổ chức thực hiện

          Điều ... (Điều khoản thi hành)

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày .....................................................

2. Quyết định này bãi bỏ ….............................................................../.

           

Nơi nhận:

- ...............;

- ...............;

- Lưu: VT, .... A.XX...

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (4)

 

(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

 

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2a) Tên của quyết định được sửa đổi, bổ sung.

(2b) Khái quát hóa nội dung của các quyết định có liên quan, ví dụ liên quan đến lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.

(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.

(4) Thủ tướng Chính phủ; trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.

Mẫu 9.3 - Thông tư sửa đổi, bổ sung nhiều Thông tư

 

 BỘ ………………(1)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số:           /20..../TT-..(2)..

Hà Nội, ngày        tháng      năm 20....

 

THÔNG TƯ

            Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số .......; Thông tư số .... và Thông tư số .... / Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến ............

 

          Căn cứ ................................................ (4) ......................................................;

          Theo đề nghị của ..................................................................................;

          Bộ trưởng Bộ ... ban hành Thông tư .....

 

          Điều 1. Sửa đổi, bố sung một số điều của Thông tư số …(3)....

          1. Điều… được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều ….:…………………..………………………………..”

  1. Bổ sung Điều …. (số thứ tự của Điều ngay trước Điều được bổ sung) như sau:

Điều …a: ……………..”

  1. Bãi bỏ Điều …...................................................

         

          Điều 2. Sửa đổi, bố sung một số điều của Thông tư số …(3)....

          ..................................................................

         

          Điều .... Trách nhiệm tổ chức thực hiện

         

          Điều .... (Điều khoản thi hành)

  1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ..................................
  2. Thông tư này bãi bỏ ….............................................................../.

           

Nơi nhận:

- ...............;

- ................;

- Lưu: VT, ...... A.XX.....

BỘ TRƯỞNG

 

(Chữ ký, dấu)

 

Nguyễn Văn A

   

Ghi chú: (*) Mẫu này áp dụng đối với thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.

(1) Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ.

(2) Chữ viết tắt tên Bộ, cơ quan ngang Bộ.

(3) Tên của thông tư được sửa đổi, bổ sung.

(4) Căn cứ pháp lý để ban hành.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi