Quyết định 1662/QĐ-BGTVT 2023 Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1662/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1662/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1662/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1662/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật
năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải
__________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 10/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1662/QĐ-BGTVT
ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_________
Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các Nghị định quy định chi tiết thi hành, Bộ Giao thông vận tải ban hành kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, ngưng hiệu lực hoặc ban hành văn bản mới, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
b) Triển khai thực hiện việc xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết để hướng dẫn thi hành.
2. Yêu cầu
a) Việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật phải được thực hiện thường xuyên, không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát.
b) Rà soát văn bản phải được tuân thủ theo nội dung, trình tự, thủ tục quy định tại Luật Ban hành quy phạm pháp luật và các Nghị định quy định chi tiết.
c) Xử lý, kiến nghị xử lý kịp thời kết quả rà soát.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nội dung, trình tự, thủ tục rà soát văn bản quy phạm pháp luật:
Nội dung, trình tự, thủ tục và xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ), cụ thể gồm các nội dung sau:
- Rà soát theo văn bản là căn cứ để rà soát được quy định tại khoản 1 Điều 142 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP là văn bản được ban hành sau, có quy định liên quan đến văn bản được rà soát, bao gồm: văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn văn bản được rà soát; văn bản quy phạm pháp luật của chính cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản được rà soát; điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên sau thời điểm ban hành.
- Rà soát căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 142 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP được xác định căn cứ vào chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước; kết quả điều tra, khảo sát và thông tin thực tiễn liên quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản được rà soát.
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm phù hợp với quy định của các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn văn bản được rà soát.
- Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo chuyên đề, lĩnh vực khi nhận được kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân để đề xuất Bộ Giao thông vận tải hoặc cấp có thẩm quyền xem xét bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới theo quy định.
- Tổ chức rà soát, lập danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành hoặc được giao chủ trì soạn thảo hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần theo Mẫu số 03 và Mẫu số 04 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP để công bố theo quy định.
2. Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật
- Kết quả rà soát được thể hiện bằng Hồ sơ rà soát văn bản theo quy định tại Điều 152 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; đề xuất các hình thức xử lý văn bản theo quy định tại Điều 143 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ), bao gồm: bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản, thay thế, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới, đình chỉ việc thi hành một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản, ngưng hiệu lực một phần hoặc toàn bộ văn bản trong một thời hạn nhất định;
- Công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành hoặc được giao chủ trì soạn thảo hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần.
3. Các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao tại Phụ lục của kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Vụ, Cục thuộc Bộ
- Chủ trì thực hiện nội dung rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực được giao quản lý do Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ.
- Tăng cường việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật có liên quan khi thực hiện soạn thảo, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được giao để đề xuất phương án xử lý bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật.
- Lấy ý kiến của tổ chức pháp chế (đối với các Cục), Vụ Pháp chế (đối với các cơ quan tham mưu thuộc Bộ) về hồ sơ rà soát và gửi hồ sơ rà soát về Vụ Pháp chế để tổng hợp báo cáo.
- Lập danh mục văn bản hết hiệu lực một phần hoặc toàn bộ, định kỳ 06 tháng gửi Vụ Pháp chế tổng hợp.
- Bố trí biên chế và các điều kiện bảo đảm khác để thực hiện tốt công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng (qua Vụ Pháp chế) tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch rà soát của cơ quan, đơn vị mình trước ngày 15/6 và 15/12 của năm kế hoạch.
2. Vụ Pháp chế
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải.
- Kiểm tra, có ý kiến về hồ sơ rà soát của các cơ quan tham mưu thuộc Bộ.
- Định kỳ 06 tháng trình Bộ trưởng công bố danh mục văn bản hết hiệu lực một phần và hết hiệu lực toàn bộ.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng và Bộ Tư pháp kết quả thực hiện kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
3. Trung tâm Công nghệ thông tin
- Đăng tải Quyết định Ban hành kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải.
- Duy trì cơ sở dữ liệu về rà soát, hệ thống hóa trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật./.
Phụ lục
Phân công nhiệm vụ thực hiện kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1662/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT | Nội dung | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I | Các cơ quan tham mưu thuộc Bộ | |||
1. | Thực hiện rà soát các văn bản QPPL trong lĩnh vực GTVT khi có văn bản QPPL mới ban hành là căn cứ pháp lý để rà soát | Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ | Ngay khi có căn cứ pháp lý | Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL và các Nghị định quy định chi tiết. |
2. | Thực hiện rà soát khi nhận được kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. | Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ | Ngay khi có yêu cầu | Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL và các Nghị định quy định chi tiết. |
3. | Thực hiện rà soát các văn bản QPPL trong lĩnh vực được giao phụ trách | Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ | Ngay khi có căn cứ pháp lý hoặc khi có yêu cầu | Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL và các Nghị định quy định chi tiết. |
4. | Rà soát các văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước | Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ | Ngay khi có yêu cầu | Việc rà soát, hệ thống hóa văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. |
5. | Lập sổ theo dõi văn bản được rà soát | Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ | Ngay khi triển khai thực hiện kế hoạch | Thực hiện theo mẫu tại Nghị định quy định chi tiết Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
6. | Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | Theo tình hình cụ thể |
|
7. | Công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành một phần và hết hiệu lực thi hành toàn bộ 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm | Vụ Pháp chế Cơ quan phối hợp: Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ | - Tháng 7/2024 - Tháng 1/2025 |
|
8. | Báo cáo tổng kết kết quả rà soát năm 2024 gửi Bộ Tư pháp tổng hợp báo cáo Chính phủ | Vụ Pháp chế | Tháng 1/2025 |
|
9. | Duy trì cơ sở dữ liệu về rà soát, hệ thống hóa trên Cổng Thông tin của Bộ GTVT | Trung tâm công nghệ thông tin | Thường xuyên |
|
10. | Đăng tải Quyết định Ban hành kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải. | Trung tâm công nghệ thông tin | Ngay sau khi Quyết định ban hành |
|
II | Các Cục thuộc Bộ | |||
1. | Lập sổ theo dõi văn bản được rà soát | Các Cục | Ngay khi triển khai thực hiện kế hoạch | Thực hiện theo mẫu tại Nghị định quy định chi tiết Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
2. | Thực hiện rà soát theo văn bản là căn cứ pháp lý (khi các văn bản được ban hành sau có quy định liên quan đến quy định của văn bản được rà soát) | Các Cục | Ngay khi có căn cứ pháp lý | Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL và các Nghị định quy định chi tiết. |
3. | Thực hiện rà soát căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội (căn cứ vào chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, kết quả điều tra, khảo sát, thông tin thực tiễn liên quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản được rà soát) | Các Cục | Ngay khi có căn cứ | Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL và các Nghị định quy định chi tiết. |
4. | Thực hiện rà soát khi nhận được kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân | Các Cục | Ngay khi nhận được kiến nghị | Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL và các Nghị định quy định chi tiết. |
5. | Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của Hồ sơ rà soát | Tổ chức pháp chế | Khi nhận được hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham mưu của Cục gửi |
|
6. | Tổng hợp kết quả rà soát trình Thủ trưởng xem xét, kiến nghị Bộ Giao thông vận tải xử lý kết quả rà soát | Tổ chức pháp chế | Thường xuyên |
|
7. | Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị thuộc Cục | Tổ chức pháp chế | Theo tình hình cụ thể |
|
8. | Lập danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành một phần, hết hiệu lực thi hành toàn bộ gửi Vụ Pháp chế 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm | Các Cục | - Trước ngày 15/6/2024 - Trước ngày 15/12/2024 |
|
9. | Báo cáo kết quả rà soát năm 2024 gửi Vụ Pháp chế tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng | Các Cục | - Trước ngày 15/6/2024 - Trước ngày 15/12/2024 |
|
10. | Cập nhật cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản | Các Cục |
|
|