Quyết định 144/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 144/2006/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 144/2006/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/06/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quản lý chất lượng hoạt động cơ quan nhà nước - Ngày 20/6/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. Quyết định này được áp dụng đối với các cơ quan hành chính Nhà nước, gồm các bộ và cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (trừ một số cơ quan được quy định riêng), Ủy ban Nhân dân các tỉnh và thành phố và các cơ quan chuyên môn, Ủy ban Nhân dân các quận, huyện và thị xã và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực quốc phòng và an ninh... Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001:2000 được xây dựng nhằm tạo điều kiện để người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước kiểm soát được quá trình giải quyết công việc trong nội bộ của cơ quan, thông qua đó nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý và cung cấp dịch vụ công... Trong giai đoạn 2006 - 2010, các cơ quan hành chính nhà nước nói trên phải hoàn thành việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng... Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 144/2006/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 144/2006/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ SỐ 144/2006/QĐ-TTg NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 2006
VỀ VIỆC ÁP DỤNG HỆ
THỐNG QUẢN Lí CHẤT LƯỢNG THEO
TIấU CHUẨN TCVN ISO 9001:2000
VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ
Luật Tổ chức Chớnh phủ ngày 25 thỏng 12 năm 2001;
Xột đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Cụng
nghệ,
QUYẾT
ĐỊNH :
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định
về việc ỏp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiờu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 trong cỏc cơ quan
hành chớnh nhà nước, bao gồm cỏc nội dung liờn quan đến
việc xõy dựng hệ thống quản lý chất lượng,
thực hiện và đỏnh giỏ, cấp giấy chứng nhận
đối với cơ quan hành chớnh nhà nước.
Điều 2. Đối tượng ỏp dụng
1. Quyết định này ỏp dụng
đối với cỏc cơ quan hành chớnh nhà nước sau đõy:
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chớnh phủ (trừ cỏc cơ quan quy định
tại khoản 2 của Điều này);
b) Ủy ban nhõn dõn tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhõn dõn quận, huyện,
thị xó, thành phố thuộc tỉnh;
c) Cỏc cơ quan chuyờn mụn thuộc Ủy
ban nhõn dõn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Cỏc cơ quan hành chớnh nhà nước
thuộc lĩnh vực quốc phũng và an ninh cú thể ỏp dụng
hệ thống quản lý chất lượng này phục vụ
cho yờu cầu hoạt động của mỡnh theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý cấp trờn.
3. Khuyến khớch Ủy ban nhõn dõn cỏc
xó, phường, thị trấn, cỏc cơ quan sự nghiệp
trực tiếp phục vụ quản lý nhà nước, cỏc
đơn vị sự nghiệp khỏc của nhà nước
(cỏc viện, trường, bệnh viện,...) xõy dựng và
thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
theo Quyết định này.
Điều 3. Mục tiờu của việc ỏp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiờu chuẩn TCVN ISO 9001:2000
Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiờu chuẩn TCVN ISO
9001:2000 (dưới đõy gọi chung là hệ thống quản
lý chất lượng) được tiến hành thụng qua việc
xõy dựng và thực hiện hệ thống quy trỡnh xử
lý cụng việc hợp lý, phự hợp với quy định của phỏp luật nhằm
tạo điều
kiện để người đứng đầu cơ
quan hành chớnh nhà nước kiểm soỏt được quỏ trỡnh
giải quyết cụng việc trong nội bộ của cơ
quan, thụng qua đú từng bước nõng cao chất lượng
và hiệu quả của cụng tỏc quản lý và cung cấp dịch
vụ cụng.
Điều 4. Thời hạn
thực hiện
Trong giai đoạn từ 2006 đến
2010, cỏc cơ quan hành chớnh nhà nước quy định tại
khoản 1 Điều 2 của Quyết định này phải
hoàn thành việc ỏp dụng hệ thống quản lý chất
lượng.
Chương II
NỘI DUNG VỀ ÁP DỤNG HỆ
THỐNG QUẢN Lí CHẤT LƯỢNG
Điều 5. Cỏc bước thực hiện
việc ỏp dụng hệ thống quản lý chất lượng
Việc ỏp dụng hệ thống quản
lý chất lượng được thực hiện theo
4 bước cơ bản như sau:
Bước
1. Xõy dựng hệ thống quản lý chất lượng
Căn cứ tiờu chuẩn TCVN ISO
9001:2000 và văn bản hướng dẫn của Bộ Khoa
học và Cụng nghệ, cơ quan hành chớnh nhà nước xõy dựng
hệ thống văn bản, tài liệu, cỏc quy trỡnh xử
lý cụng việc hợp lý để thực hiện chức năng,
nhiệm vụ được giao.
Bước
2. Thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
đó xõy dựng
Sau khi hoàn chỉnh hệ thống văn
bản tài liệu, quy trỡnh theo quy định tại bước
1 và được lónh đạo cơ quan phờ duyệt, hệ
thống văn bản và quy trỡnh cú hiệu lực ỏp dụng
chung trong hoạt động của cơ quan.
Hệ thống
văn bản, quy trỡnh này được rà soỏt, bổ sung thường
xuyờn qua thực tế ỏp dụng và kết quả đỏnh giỏ
nội bộ cho phự hợp với tỡnh hỡnh hoạt động
thực tiễn của cơ quan.
Bước 3. Đỏnh giỏ, cấp giấy
chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng
a) Sau khi ỏp
dụng cú hiệu quả hệ thống văn bản được
ban hành, lónh đạo cơ quan đề nghị một tổ
chức chứng nhận thực hiện việc đỏnh giỏ
và xỏc nhận mức độ phự hợp của hệ thống
quản lý chất lượng so với tiờu chuẩn TCVN ISO
9001:2000.
Hoạt động
đỏnh giỏ và cỏc điều kiện hoạt động của
tổ chức chứng nhận
thực hiện việc đỏnh giỏ hệ thống quản
lý chất lượng của cơ quan hành chớnh được
quy định tại Điều 7 của Quyết định
này;
b) Sau khi hoàn thành việc đỏnh giỏ, tổ chức chứng
nhận cần gửi hồ sơ đỏnh giỏ về Cơ quan
cấp giấy chứng nhận (quy định tại Điều
8 của Quyết định này) để được
xem xột và cấp giấy chứng nhận hệ thống quản
lý chất lượng.
Bước 4. Duy trỡ, cải tiến
hệ thống quản lý chất lượng
Việc duy
trỡ và cải tiến hệ thống chất lượng là
hoạt động thường xuyờn của cơ quan hành chớnh
sau khi đó xõy dựng, thực hiện và được cấp
giấy chứng nhận về hệ thống quản lý chất
lượng. Hoạt động này nhằm đảm bảo
hệ thống quản lý chất lượng luụn được
soỏt xột, bổ sung, sửa đổi và cải tiến phự hợp
với tiến trỡnh cải cỏch hành chớnh.
Điều
6. Hoạt động
tư vấn, điều kiện hoạt động của
tổ chức tư vấn, chuyờn gia tư vấn.
1. Hoạt động tư vấn là hoạt động hướng dẫn,
trợ giỳp của tổ chức
tư vấn hoặc chuyờn gia tư vấn độc lập
đối với cỏc cơ quan
hành chớnh nhà nước trong việc xõy dựng và thực
hiện hệ thống quản lý chất lượng.
2. Điều
kiện hoạt động và yờu cầu đối với
tổ chức tư vấn
Tổ chức
tư vấn được thực hiện tư vấn khi
cú đủ cỏc điều kiện sau:
a) Là doanh
nghiệp, tổ chức khoa học và cụng nghệ hoặc tổ
chức khỏc cú năng lực và kinh nghiệm chuyờn mụn trong lĩnh
vực tư vấn xõy dựng hệ thống quản lý chất
lượng, được thành lập theo quy định
của phỏp luật;
b) Cú hệ
thống quản lý chất lượng phự hợp tiờu
chuẩn TCVN ISO 9001:2000;
c) Cú ớt nhất
02 chuyờn gia tư vấn đủ điều kiện theo quy
định tại khoản 3 của Điều này;
d) Đó đăng
ký tham gia hoạt động
tư vấn với Bộ Khoa học và Cụng nghệ và được
cấp giấy xỏc nhận.
3. Điều kiện hoạt động và yờu cầu
đối với chuyờn gia tư vấn
Chuyờn gia tư vấn được thực hiện
hoạt động tư vấn độc lập khi cú đủ
cỏc điều kiện sau:
a) Đó tốt
nghiệp đại học;
b) Đó được đào tạo về hệ thống quản lý chất
lượng;
c) Đó được đào tạo và cấp chứng
chỉ về quản lý hành chớnh nhà nước;
d) Cú tư cỏch đạo đức tốt; cú năng
lực hành vi dõn sự đầy đủ;
đ) Đó đăng ký tham gia hoạt động tư
vấn với Bộ Khoa học và Cụng nghệ và được
cấp giấy xỏc nhận.
Điều
7. Hoạt động
đỏnh giỏ, cấp giấy chứng nhận, duy trỡ và giỏm sỏt
hệ thống quản lý chất lượng
1. Hoạt động đỏnh giỏ
Hoạt động
đỏnh giỏ hệ thống quản lý chất lượng trong
cơ quan hành chớnh nhà nước do tổ chức chứng nhận
thực hiện, nhằm xem xột,
phõn tớch một cỏch cú hệ thống, khỏch quan để xỏc định
mức độ phự hợp của hệ thống đang thực
hiện với cỏc yờu cầu được quy định
trong tiờu chuẩn TCVN ISO 9001:2000.
2. Hoạt
động chứng nhận, duy trỡ hệ thống quản
lý chất lượng và giỏm sỏt sau chứng nhận
a) Việc
cấp, thu hồi giấy chứng nhận hệ thống
quản lý chất lượng đối với cơ quan
hành chớnh nhà nước do Cơ quan cấp giấy chứng
nhận (quy định tại Điều 8 của Quyết
định này) thực hiện trờn cơ sở xem xột kết
quả đỏnh giỏ, hoặc kết quả giỏm sỏt sau chứng
nhận của tổ chức chứng nhận.
Khi được
yờu cầu, tổ chức chứng nhận cần tiến hành
đỏnh giỏ hệ thống quản lý chất lượng tại
cơ quan hành chớnh nhà nước trong thời hạn khụng quỏ
01 thỏng. Kết thỳc hoạt động đỏnh giỏ, tổ chức
chứng nhận phải gửi bỏo cỏo kết quả đỏnh
giỏ cựng hồ sơ tài liệu liờn quan về Cơ quan cấp
giấy chứng nhận để được xem xột. Cơ
quan hành chớnh nhà nước sẽ được cấp giấy
chứng nhận nếu đạt yờu cầu;
b) Sau khi được cấp giấy chứng nhận
hệ thống quản lý chất lượng, cơ quan hành
chớnh nhà nước cú trỏch nhiệm thực hiện, duy trỡ và
cải tiến hệ thống quản lý chất lượng
và chịu sự đỏnh giỏ giỏm sỏt định kỳ hàng năm;
c) Tổ
chức chứng nhận thực hiện việc đỏnh giỏ
giỏm sỏt sau chứng nhận và gửi bỏo cỏo giỏm sỏt về Cơ
quan cấp giấy chứng nhận.
3. Yờu cầu đối với tổ chức chứng
nhận
Tổ
chức chứng nhận là tổ chức độc lập
cú đủ năng lực tiến hành đỏnh giỏ và xỏc nhận
hệ thống quản lý chất lượng của một
cơ quan hành chớnh nhà nước phự
hợp với cỏc yờu cầu theo tiờu chuẩn TCVN ISO 9001:2000.
Tổ chức
chứng nhận phải đỏp ứng cỏc yờu cầu sau đõy:
a) Cú tư
cỏch phỏp nhõn;
b) Hoạt
động trong lĩnh vực chứng nhận hệ thống
quản lý chất lượng, được thành lập
theo quy định của phỏp luật;
c) Cú chứng
chỉ cụng nhận phự hợp với tiờu chuẩn TCVN
5956:1995 hoặc tương đương được cấp
bởi tổ chức cụng nhận hợp phỏp của Việt
Nam hoặc tổ chức cụng nhận là thành viờn của Diễn
đàn Cụng nhận quốc tế IAF (International Accreditation Forum);
d) Cú ớt nhất
02 chuyờn gia đỏnh giỏ cú trỡnh độ đại học trở
lờn, đó được đào tạo và cú chứng chỉ
về đỏnh giỏ hệ thống quản lý chất lượng,
đó được đào tạo và cú chứng chỉ đào
tạo về quản lý hành chớnh, cú tư cỏch đạo đức tốt, cú năng lực
hành vi dõn sự đầy đủ;
đ) Đó
đăng ký tham gia chứng nhận tại Bộ Khoa học
và Cụng nghệ và được cấp giấy xỏc nhận.
Điều
8. Thẩm quyền cấp
và thu hồi giấy chứng nhận
Tổng cục
Tiờu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc
Bộ Khoa học và Cụng nghệ cấp, thu hồi giấy chứng
nhận hệ thống quản lý chất lượng phự hợp
tiờu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 trờn cơ sở xem xột, thẩm định
kết quả đỏnh giỏ hoặc kết quả giỏm sỏt sau chứng
nhận của tổ chức chứng nhận.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Kinh phớ thực hiện
Cỏc cơ quan
hành chớnh nhà nước lập dự toỏn kinh phớ cho hoạt động
này. Kinh phớ thực hiện cỏc hoạt động này được
bố trớ trong dự toỏn ngõn sỏch hàng năm của cỏc Bộ,
ngành, địa phương.
Điều 10. Nhiệm vụ của cỏc Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chớnh phủ, Ủy ban nhõn
dõn cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Trong quý III
năm 2006, xỏc định và lập danh sỏch cỏc cơ quan và đơn
vị trực thuộc để xõy dựng và triển khai
thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
giai đoạn 2006 - 2010.
Tổ chức
việc triển khai ỏp dụng hệ thống quản lý chất
lượng trong cỏc cơ quan, đơn vị trực thuộc,
ưu tiờn thực hiện trước đối với cỏc
cơ quan, đơn vị cú hoạt động liờn quan trực
tiếp đến nhiều tổ chức, cỏ nhõn, từ đú
rỳt kinh nghiệm mở rộng đến cỏc đơn vị
khỏc; khen thưởng kịp thời cỏc tổ chức, cỏ nhõn
cú nhiều thành tớch trong việc ỏp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo quy định của phỏp luật
về thi đua, khen thưởng.
2. Định
kỳ 6 thỏng, 01 năm bỏo cỏo Thủ tướng Chớnh phủ
tỡnh hỡnh và kết quả triển khai thực hiện ỏp dụng
hệ thống quản lý chất lượng.
Điều
11. Nhiệm vụ
của Bộ Tài chớnh:
Chủ trỡ và phối hợp với Bộ Khoa học và Cụng
nghệ xõy dựng, hướng dẫn cụ thể về
chế độ chi tiờu tài chớnh trong việc triển khai xõy
dựng, thực hiện, đỏnh giỏ, cấp giấy chứng
nhận, duy trỡ và giỏm sỏt hệ thống quản lý chất lượng.
Điều
12. Nhiệm vụ của
Bộ Khoa học và Cụng nghệ:
1. Biờn soạn
và phổ biến cỏc tài liệu hướng dẫn cụ thể
về xõy dựng và thực hiện hệ thống quản
lý chất lượng; tổ chức đào tạo đội
ngũ chuyờn gia tư vấn và chuyờn gia đỏnh giỏ hệ thống
quản lý chất lượng.
2. Đụn đốc,
hướng dẫn việc xõy dựng và triển khai thực
hiện hệ thống quản lý chất lượng ở
cỏc Bộ, ngành và địa phương; định kỳ
6 thỏng, 01 năm tổng hợp bỏo cỏo Thủ tướng Chớnh
phủ tỡnh hỡnh xõy dựng, thực hiện hệ thống quản
lý chất lượng của cỏc cơ quan hành chớnh nhà nước
kốm theo đề nghị khen thưởng cỏc cơ quan, tổ
chức, cỏ nhõn cú thành tớch xuất sắc trong hoạt động
này theo quy định của phỏp luật về thi đua, khen
thưởng; đề xuất kiến nghị những chủ
trương, biện phỏp cần thiết để Thủ
tướng Chớnh phủ xem xột, quyết định.
3. Quy định
rừ thủ tục cấp, thu hồi giấy chứng nhận
hệ thống quản lý chất lượng, thủ tục
cấp giấy đăng ký hoạt động cho cỏc tổ
chức tư vấn, chuyờn gia tư vấn, tổ chức
chứng nhận.
Tổ chức
việc cấp đăng ký, theo dừi, giỏm sỏt hoạt động
của cỏc tổ chức tư vấn, chuyờn gia tư vấn,
tổ chức chứng nhận và cụng bố danh sỏch đó được
cấp đăng ký để cỏc cơ quan hành chớnh nhà nước
lựa chọn.
4. Chủ
trỡ và phối hợp với Văn phũng Chớnh phủ, Bộ Nội
vụ thành lập Hội đồng liờn bộ để định
kỳ xem xột, đỏnh giỏ việc thực hiện hệ thống
quản lý chất lượng tại cỏc cơ quan hành chớnh
nhà nước.
Điều 13. Nhiệm vụ của Bộ Văn
hoỏ - Thụng tin:
Chủ trỡ,
phối hợp với Bộ Khoa học và Cụng nghệ và cỏc
cơ quan liờn quan tổ chức cụng tỏc thụng tin tuyờn truyền
trờn cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng về việc
ỏp dụng hệ thống quản lý chất lượng.
Điều 14. Nhiệm vụ của Bộ Nội
vụ:
1. Xõy dựng
kế hoạch, chương trỡnh và tổ chức cỏc lớp
đào tạo nghiệp vụ quản lý hành chớnh cho cỏc chuyờn
gia tư vấn, chuyờn gia đỏnh giỏ theo quy định tại
Quyết định này.
2. Phối
hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chớnh huy động nguồn lực quốc tế để
thực hiện Quyết định này.
Điều 15. Nhiệm vụ của Văn phũng
Chớnh phủ:
Giỳp Thủ
tướng Chớnh phủ kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
16. Quyết định này cú hiệu
lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo.
Trong thời hạn 12 thỏng kể từ
khi Quyết định này cú hiệu lực, cỏc cơ quan hành
chớnh nhà nước đó cú chứng chỉ hệ thống
quản lý chất lượng phải thực hiện việc
chuyển đổi chứng chỉ theo hướng dẫn
của Bộ Khoa học và Cụng nghệ.
Điều 17. Cỏc Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chớnh phủ, Chủ tịch Ủy ban nhõn
dõn cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trỏch nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG