Quyết định 128/QĐ-UBND 2020 sáp nhập, đặt tên thôn, tổ dân phố tại Hà Nội

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 128/QĐ-UBND

Quyết định 128/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc 12 huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2019
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:128/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Đức Chung
Ngày ban hành:09/01/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HÀ NỘI

------------

Số: 128/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

---------------
                                                  Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2020

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố
thuộc 12 huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019

----------------

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tô dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 của Hội đồng nhân dân Thành phố khóa XV, kỳ họp thứ 12 về việc sáp nhập, đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 01/TTr-SNV ngày 02 tháng 01 năm 2020 về việc sáp nhập, đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thực hiện sáp nhập, đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc 12 huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019, cụ thể như sau:

1. Huyện Ba vì: Sáp nhập 13 thôn để thành lập 06 thôn mới.

2. Huyện Chương Mỹ: Sáp nhập 19 thôn để thành lập 09 thôn, tổ dân phố mới.

3. Huyện Gia Lâm: Sáp nhập 13 thôn, tổ dân phố để thành lập 06 thôn, tổ dân phố mới.

4. Huyện Mê Linh: Sáp nhập 06 thôn, tổ dân phố để thành lập 03 thôn, tổ dân phố mới.

5. Huyện Phú Xuyên: Sáp nhập 06 thôn, tổ dân phố để thành lập 03 thôn, tổ dân phố mới.

6. Huyện Phúc Thọ: Sáp nhập 31 thôn, tổ dân phố để thành lập 16 thôn, tổ dân phố mới.

7. Huyện Quốc Oai: Sáp nhập 12 thôn để thành lập 06 thôn mới

8. Huyện Sóc Sơn: Sáp nhập 30 thôn, tổ dân phố để thành lập 14 thôn, tổ dân phố mới.

9. Huyện Thạch Thất: Sáp nhập 134 thôn, tổ dân phố để thành lập 60 thôn.

10. Huyện Thanh Trì: Sáp nhập 35 thôn, tổ dân phố để thành lập 14 thôn mới, tổ dân phố mới.

11. Huyện Thường Tín: Sáp nhập 04 thôn để thành lập 02 thôn mới.

12. Thị xã Sơn Tây: Sáp nhập 45 tổ dân phố để thành lập 20 thôn, tổ dân phố mới.

(Có các Biểu phụ lục chi tiết từ số 01 đến số 12 về việc sáp nhập, đặt tên của từng huyện, thị xã kèm theo)

Điều 2. Thực hiện đổi tên 53 thôn, tổ dân phố, cụ thể như sau:

1. Huyện Phúc Thọ: Đổi tên 41 thôn, tổ dân phố

2. Huyện Thạch Thất: Đổi tên 12 thôn.

(Có các Biểu phụ lục số 13 và số 14 về việc đổi tên thôn, tổ dân phố kèm theo)

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Giao UBND các huyện, thị xã có tên tại Điều 1 có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, phường trên địa bàn:

- Phổ biến, quán triệt Quyết định này đến các thôn, tổ dân phố;

- Thực hiện quy trình kiện toàn các chức danh của thôn, tổ dân phố theo quy định của pháp luật;

- Giải quyết chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách do thực hiện việc sáp nhập thôn, tổ dân phố.

2. Giao các sở, ngành Thành phố phối hợp chặt chẽ với UBND các cấp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính nhanh, kịp thời đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân nơi có tổ dân phố mới được thành lập;

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch UBND huyện, thị xã có tên tại Điều 1; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Thường trực Thành ủy;

- Thường trực HĐND Thành phố;

- Chủ tịch, PCT UBND Thành phố;

- Ủy ban MTTQ Thành phố;

- Trung tâm Công báo; cổng giao tiếp điện tử TP;

- CVP, các PVP UBND TP;

- Các phòng: NC, TH, KG-VX;

- Lưu: VT, SNV.

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Đức Chung

 

 

 

BIỂU SỐ 01

Danh sách các thôn thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 04 xã thuộc huyện Ba Vì

(kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

 của UBND thành phố Hà Nội)

-------------------------

 

Số

TT

Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

Phương án sáp nhập

Thôn, tổ dân phố mới sau khi thực hiện sáp nhập

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ

gia

đình

Tên thôn, tổ dân phố mới

Số hộ

gia

đình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Xã Khánh Thượng

1

Thôn Đồng Sống

84

Sáp nhập thôn Đồng Sống với thôn Mít

Thôn

Mít Đồng Sống

184

2

Thôn Mít

100

II

Xã Thụy An

1

Thôn Đông Lâu

114

Sáp nhập thôn Đông

Lâu với thôn Tân An

Thôn

Đông An

261

2

Thôn Tân An

147

3

Thôn Cơ Giới

107

Sáp nhập thôn Cơ Giới với thôn Áng Gạo và thôn Liễu Đông

Thôn

Áng Đông

299

4

Thôn Áng Gạo

129

5

Thôn Liễu Đông

63

III

Xã Cổ Đô

1

Thôn Tân Tiến

125

Sáp nhập thôn Tân Tiến với thôn Kiều Mộc

Thôn

Kiều Mộc

382

2

Thôn Kiều Mộc

257

IV

Xã Cam Thượng

1

Thôn Thăng Thắc

74

Sáẹ nhập thôn Thăng Thắc với thôn Văn Minh

Thôn

Văn Minh

234

2

Thôn Văn Minh

160

3

Thôn Quỳnh Lâm

150

Sáp nhập thôn Cam Cao với thôn Quỳnh Lâm

Thôn

Quỳnh Cao

270

4

Thôn Cam Cao

120

 

 

Tổng số 13 thôn thực hiện sáp nhập.

Thành lập 06 thôn mới.

 

                                                                                         

 

BIỂU SỐ 02

Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 06 xã,

thị trấn thuộc huyện Chương Mỹ

(kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

 của UBND thành phố Hà Nội)

-----------------

 

Số

TT

Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

Phương án sáp nhập

Thôn, tổ dân phố mới

sau khi thực hiện sáp nhập

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ

gia

đình

Tên thôn, tổ dân phố mới

Số hộ gia đình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Thị trấn Chúc Sơn

1

Tổ dân phố Tiên Sơn

55

Sáp nhập Tổ dân phố Tiên Sơn với tổ dân phố Bắc Sơn

Tổ dân phố Bắc Sơn

147

2

Tổ dân phố Bắc Sơn

92

II

Xã Đại Yên

1

Thôn Nứa

205

Sáp nhập thôn Làng với thôn Nứa

Thôn 1

331

2

Thôn Làng

126

3

Thôn Trại

180

Sáp nhập thôn Trại với thôn Đường

Thôn 2

374

4

Thôn Đường

194

5

Thôn Tiếu

103

Sáp nhập thôn Tiếu với

thôn Dẫy

Thôn 3

267

6

Thôn Dẫy

164

7

Thôn Đoàn Kết

162

Sáp nhập thôn Đoàn Kết với thôn Nội An

Thôn 4

363

8

Thôn Nội An

201

III

Xã Hoàng Diệu

1

Thôn An Vọng

95

Sáp nhập thôn An Vọng với thôn An Hiền

Thôn

An Hiền

345

2

Thôn An Hiền

250

IV

Xã Phú Nam An

1

Thôn Tử La

72

Sáp nhập thôn Tử La với Tân Thôn và thôn Phú Khang

Thôn

Phú Đức

504

2

Thôn Tân Thôn

133

3

Thôn Phú Khang

299

V

Xã Trần Phú

1

Thôn Tân Lập

134

Sáp nhập thôn Tân Lập

với thôn Miếu Môn

Thôn

Miếu Môn

311

2

Thôn Miếu Môn

177

VI

Xã Văn Võ

1

Thôn Một

114

Sáp nhập thôn Một với

thôn 6-8

Thôn

Hợp Nhất

436

2

Thôn 6-8

322

 

 

Tổng số 19 thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập: 18 thôn, 01 tổ dân phố.

Thành lập 09 thôn, tổ dân phố mới: 08 thôn, 01 tổ dân phố.

 
 
 

BIỂU SỐ 03

Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 06 xã,

thị trấn thuộc huyện Gia Lâm

  (kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

 của UBND thành phố Hà Nội)

---------------------

 

Số

TT

Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

Phương án sáp nhập

Thôn, tổ dân phố mới

sau khi thực hiện sáp nhập

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ

gia

đình

Tên thôn, tổ dân phố mới

Số hộ

gia

đình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Xã Bát Tràng

1

Thôn 1 Bát Tràng

110

Sáp nhập Thôn 1 Bát Tràng với Thôn 2 Bát Tràng

Thôn 1 làng cổ Bát Tràng

245

2

Thôn 2 Bát Tràng

135

II

Thị trấn Trâu Quỳ

1

Tổ dân phố Kiên Trung

143

Sáp nhập Tổ dân phố Kiên Trung với tổ dân phố Kiên Thành

Tổ dân phố Kiên Thành

653

2

Tổ dân phố Kiên Thành

510

III

Xã Kiêu Kỵ

1

Tổ dân phố Thảm Len

146

Sáp nhập Tổ dân phố

Thảm Len với Thôn Hoàng Xá

Thôn Hoàng Xá

384

2

Thôn Hoàng Xá

238

IV

Xã Yên Viên

1

Tổ dân phố Giầy Da

68

Sáp nhập Tổ dân phố

Giầy Da với Thôn Cống Thôn

Thôn

Cống Thôn

693

2

Thôn Cống Thôn

625

V

Xã Dương Xá

1

Tổ dân phố Z176

121

Sáp nhập Tổ dân phố

Z176 với Tổ dân phố Chăn Nuôi và Tổ dân phố Đường 5

Tổ dân phố Đường 5

507

2

Tổ dân phố Chăn Nuôi

59

3

Tổ dân phố Đường 5

327

VI

Xã Đặng Xá

1

Tổ dân phố Đường 5

96

Sáp nhập Tổ dân phố

Đường 5 với Tổ dân phố số 3 Khu đô thị Đặng Xá

Tổ dân phố số 3 Khu đô thị Đặng Xá

485

2

Tổ dân phố số 3 khu đô thị Đặng Xá

389

 

 

Tổng số 13 thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập: 04 thôn, 09 tổ dân phố.

Thành lập 06 thôn, tổ dân phố mới: 03 thôn, 03 tổ dân phố.

 

BIỂU SỐ 04

Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 03 xã,

thị trấn thuộc huyện Mê Linh

 (kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

 của UBND thành phố Hà Nội)

---------------------

 

Số

TT

Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

Phương án sáp nhập

Thôn, tổ dân phố mới

sau khi thực hiện sáp nhập

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ

gia

đình

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Xã Tráng Việt

1

Thôn Đẹp Thôn

216

Sáp nhập Thôn Thụy An với Thôn Đẹp Thôn

Thôn Điệp Thôn

415

2

Thôn Thụy An

139

II

Xã Vạn Yên

1

Thôn Vạn Phúc

244

Sáp nhập Thôn

Trung Xuyên với Thôn Vạn Phúc

Thôn

Vạn Phúc Xuyên

291

2

Thôn Trung Xuyên

47

III

Thị trấn Quang Minh

1

Tổ dân phố số 9

316

Sáp nhập Tổ dân phố

Số 9 với Tổ dân phố số 10

Tổ dân phố số 9

518

2

Tổ dân phố số 10

202

 

 

Tổng số 06 thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập: 04 thôn, 02 tổ dân phố.

Thành lập 03 thôn, tổ dân phố mới: 02 thôn, 01 tổ dân phố.

 

BIỂU SỐ 05

Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 02 xã,

thị trấn thuộc huyện Phú Xuyên

  (kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

 của UBND thành phố Hà Nội)

---------------------

 

Số

TT

Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

Phương án sáp nhập

Thôn, tổ dân phố mới

sau khi thực hiện sáp nhập

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ

gia

đình

Tên thôn, tổ dân phố mới

Số hộ gia đình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Thị trấn Phú Minh

1

Tiểu khu Cơ khí

168

Sáp nhập Tiểu khu

Cơ khí với Tiểu khu Giấy

Tiểu khu

Phú An

404

2

Tiểu khu Giấy

236

II

Xã Vân Từ

1

Cụm dân cư Dịch vụ

86

Sáp nhập Cụm dân cư Dịch vụ với thôn Chính

Thôn

Chính Vân

184

2

Thôn Chính

98

3

Thôn Chung

70

Sáp nhập thôn Chung với thôn Chản

Thôn

Chung Chản

237

4

Thôn Chản

167

 

 

Tổng số 06 thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập: 02 tiểu khu, 01 cụm, 03 thôn.

Thành lập 03 thôn, tổ dân phố mới: 02 thôn, 01 tổ dân phố.

 

BIỂU SỐ 06

Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 07 xã,

thị trấn thuộc huyện Phúc Thọ

(kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

 của UBND thành phố Hà Nội)

---------------------

 

Số

TT

Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

Phương án sáp nhập

Thôn, tổ dân phố mới

sau khi thực hiện sáp nhập

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ

gia

đình

Tên thôn, tổ dân phố mới

Số hộ

gia

đình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Thị trấn Phúc Thọ

1

Cụm 2

96

Sáp nhập cụm 2 với cụm 3

Tổ dân phố số 2

331

2

Cụm 3

235

3

Cụm 4

182

Sáp nhập cụm 4 với cụm 5

Tổ dân phố số 3

351

4

Cụm 5

169

II

Xã Phương Độ

1

Cụm 1

131

Sáp nhập cụm 1 với một phần của cụm 3

Thôn 13

238

2

Cụm 3

107

58

Sáp nhập cụm 2 với một phần của cụm 3

Thôn 14

204

3

Cụm 2

146

III

Xã Vân Nam

1

Cụm 6

197

Sáp nhập cụm 7 với cụm 6

Thôn 6

319

2

Cụm 7

122

IV

Xã Vân Hà

1

Thôn 1

160

Sáp nhập thôn 2 với thôn 1

Thôn Bãi Đồn

276

2

Thôn 2

116

3

Thôn 3

126

Sáp nhập thôn 3 với thôn 4

Thôn Bãi Cháy

267

4

Thôn 4

141

V

Xã Thanh Đa

1

Thôn Thanh Vân

76

Sáp nhập thôn Thanh Vân với thôn Thanh Mạc

Thôn Thanh Mạc

465

2

Thôn Thanh Mạc

389

VI

Xã Sen Chiểu

1

Cụm 1

147

Sáp nhập cụm 1 với cụm 2

Thôn 1

343

2

Cụm 2

196

3

Cụm 7

146

Sáp nhập cụm 7 với cụm 8

Thôn 6

304

4

Cụm 8

158

VII

Xã Tích Giang

1

Cụm 1

279

Sáp nhập cụm 1 với cụm 2

Thôn 1

397

2

Cụm 2

118

3

Cụm 3

159

Sáp nhập cụm 3 với cụm 4

Thôn 2

292

4

Cụm 4

133

5

Cụm 5

183

Sáp nhập cụm 5 với cụm 12

Thôn 3

355

6

Cụm 12

172

7

Cụm 6

255

Sáp nhập cụm 6 với cụm 7

Thôn 4

361

8

Cụm 7

106

9

Cụm 8

319

Sáp nhập cụm 8 với 1/2 cụm 9

Thôn 5

455

10

Cụm 9

136

151

Sáp nhập 1/2 cụm 9 với cụm 10 và cụm 11

Thôn 6

519

11

Cụm 10

281

12

Cụm 11

87

 

 

Tổng số 31 thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập: 25 cụm, 06 thôn.

Thành lập 16 thôn, tổ dân phố mới: 14 thôn, 02 tổ dân phố.

 

BIỂU SỐ 07

Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 04 xã,

thị trấn thuộc huyện Quốc Oai

(kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

 của UBND thành phố Hà Nội)

---------------------

 

Số

TT

Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

Phương án sáp nhập

Thôn, tổ dân phố mới

sau khi thực hiện sáp nhập

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ

gia

đình

Tên thôn, tổ dân phố mới

Số hộ

gia

đình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Xã Đông Xuân

1

Thôn Đồng Bèn 1

121

Sáp nhập thôn

Đồng Bèn 1 với thôn Đồng Bèn 2

Thôn Đồng Bèn

221

2

Thôn Đồng Bèn 2

100

3

Thôn Đá Thâm

126

Sáp nhập thôn Đá Thâm với thôn Đồng Bồ

Thôn Viên Nam

220

4

Thôn Đồng Bồ

94

II

Xã Phú Cát

1

Thôn 1

109

Sáp nhập thôn 1 với thôn 2

Thôn 2

357

2

Thôn 2

248

III

Xã Tuyết Nghĩa

1

Thôn Đại Đồng

330

Sáp nhập thôn Đại Đồng với thôn Độ Lân

Thôn Đại Đồng Độ Lân

416

2

Thôn Độ Lân

86

3

Đồng Sơn

115

Sáp nhập thôn Liên Trì với thôn Đồng Sơn

Thôn Liên Trì Đồng Sơn

482

4

Liên Trì

367

IV

Xã Phú Mãn

1

Thôn Đồng Vỡ

31

Sáp nhập thôn Đồng Vỡ với thôn Làng Trên

Thôn Đồng Vỡ

172

2

Thôn Làng Trên

41

 

 

Tổng số 12 thôn thực hiện sáp nhập.

Thành lập 06 thôn mới.

 

BIỂU SỐ 08

Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 05 xã,

thị trấn thuộc huyện Sóc Sơn

(kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

 của UBND thành phố Hà Nội)

---------------------

 

Số

TT

Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

Phương án sáp nhập

Thôn, tổ dân phố mới

sau khi thực hiện sáp nhập

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ

gia

đình

Tên thôn, tổ dân phố mới

Số hộ

gia

đình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Th trấn Sóc Sơn

 

1

Tổ dân phố số 1

190

Sáp nhập Tổ dân

phố số 1 với Tổ dân phố số 2

Tổ dân phố số 1

292

2

Tổ dân phố số 2

102

3

Tổ dân phố số 3

95

Sáp nhập Tổ dân

phố số 3 với Tổ dân phố số 4

Tổ dân phố số 2

232

4

Tổ dân phố số 4

137

5

Tổ dân phố số 5

97

Sáp nhập Tổ dân

phố số 5 với tổ dân

phố số 6 Tổ dân phố số 7

Tổ dân phố số 3

318

6

Tổ dân phố số 6

87

7

Tổ dân phố số 7

134

8

Tổ dân phố số 8

46

Sáp nhập Tổ dân phố số 8 với tổ dân phố số 9 và tổ dân phố số 10

Tổ dân phố số 4

219

9

Tổ dân phố số 9

128

10

Tổ dân phố số 10

45

11

Tổ dân phố số 11

96

Sáp nhập Tổ dân phố số 11 với Tổ dân phố số 12

Tổ dân phố số 5

169

12

Tổ dân phố số 12

73

II

Xã Đông Xuân

 

1

Thôn Làng

120

Sáp nhập thôn Làng với thôn Yêm

Thôn Yêm

342

2

Thôn Yêm

222

3

Thôn dân cư đường 3

111

Sáp nhập thôn Đường 3 với thôn Tuyền

Thôn Tuyền

251

4

Thôn Tuyền

140

5

Thôn Đình

131

Sáp nhập thôn Đình với Thôn Thượng

Thôn Thượng

388

6

Thôn Thượng

257

7

Thôn Trại Giác

123

Sáp nhập thôn Trại

Giác với thôn Đông Thuỷ

Thôn

Đông Thuỷ

440

8

Thôn Đông Thuỷ

317

III

Xã Phú Minh

 

1

Thôn dân cư số 1

124

Sáp nhập thôn dân cư số 1 với thôn Phù Xá Đông

Thôn Đông

761

2

Thôn Phù Xá Đông

637

IV

Xã Tân Minh

 

1

Thôn dân cư trường Điện

44

Sáp nhập thôn dân cư trường Điện với thôn Xuân Dục

Thôn Xuân Dục

1297

2

Thôn Xuân Dục

1253

V

Xã Tân Dân

 

1

Thôn Tân Ninh

104

Sáp nhập thôn Tân Ninh với thôn Xuân Long

Thôn

Xuân Long

300

2

Thôn Xuân Long

196

3

Thôn dân cư 121

108

Sáp nhập thôn dân cư 121 với thôn Ninh Nội

Thôn Ninh Nội

254

4

Thôn Ninh Nội

146

5

Thôn dân cư Ninh Kiều

85

Sáp nhập thôn dân cư Ninh Kiều với thôn An Trung

Thôn An Trung

632

6

Thôn An Trung

547

 

 

Tổng số 30 thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập: 18 thôn, 12 tổ dân phố.

Thành lập 14 thôn, tổ dân phố mới: 09 thôn, 05 tổ dân phố.

 

BIỂU SỐ 09

Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 17 xã,

thị trấn thuộc huyện Thạch Thất

 (kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

 của UBND thành phố Hà Nội)

---------------------

 

Số

TT

Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

Phương án sáp nhập

Thôn, tổ dân phố mới

sau khi thực hiện sáp nhập

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ

gia

đình

Tên thôn, tổ dân phố mới

Số hộ

gia

đình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Thị trấn Liên Quan

1

Thôn Chi Quan 1

309

Sáp nhập thôn Chi Quan 1 và Chi Quan 2

Tổ dân phố

Chi Quan

705

2

Thôn Chi Quan 2

396

3

Thôn Phú Thứ

187

Sáp nhập Thôn

Hà Tân và Thôn Phú Thứ

Tổ dân phố

Phú Tân

382

4

Thôn Hà Tân

195

II

Xã Đại Đồng

1

Thôn Rộc Đoài

371

Sáp nhập Thôn Rộc Đoài và Tây Trong

Thôn 2

650

2

Thôn Tây Trong

279

3

Thôn Hàn Chùa

303

Sáp nhập Thôn Hàn Chùa và Thôn Đình Rối

Thôn 3

644

4

Thôn Đình Rối

341

5

Thôn Lươn Trong

222

Sáp nhập Thôn Lươn Trong với Lươn Ngoài và Đồng Cầu

Thôn 4

837

6

Thôn Lươn Ngoài

313

7

Thôn Đồng Cầu

302

8

Thôn Minh Nghĩa

473

Sáp nhập Thôn Minh Nghĩa và Minh Đưc

Thôn 6

611

9

Thôn Minh Đức

138

III

Xã Hương Ngải

1

Thôn 1

290

Sáp nhập thôn 1 và Thôn 2

Thôn 1

538

2

Thôn 2

248

3

Thôn 3

363

Sáp nhập thôn 3 và Thôn 9

Thôn 2

699

4

Thôn 9

336

5

Thôn 4

234

Sáp nhập thôn 4 và Thôn 5

Thôn 3

437

6

Thôn 5

203

7

Thôn 6

279

Sáp nhập Thôn 6 và Thôn 7

Thôn 4

634

8

Thôn 7

355

IV

Xã Canh Nậu

1

Thôn 1

402

Sáp nhập Thôn 1 và Thôn 2

Thôn 1

701

2

Thôn 2

299

3

Thôn 3

271

Sáp nhập Thôn 3 và Thôn 4

Thôn 2A

585

4

Thôn 4

314

5

Thôn 6

219

Sáp nhập Thôn 6 và Thôn 7

Thôn 3A

500

6

Thôn 7

281

7

Thôn 8

351

Sáp nhập Thôn 8 và Thôn 11

Thôn 3B

659

8

Thôn 11

308

9

Thôn 9

521

Sáp nhập thôn 9 và thôn 10

Thôn 4

757

10

Thôn 10

236

V

Xã Dị Nậu

1

Thôn Hòa Bình 1

346

Sáp nhập Thôn Hòa Bình 1 và Thôn Hòa Bình 2

Thôn Hòa Bình

702

2

Thôn Hòa Bình 2

356

3

Thôn Tam Nông 1

239

Sáp nhập Thôn Tam Nông 1 và Thôn Tam Nông 2

Thôn Tam Nông

608

4

Thôn Tam Nông 2

369

5

Thôn Đoàn Kết 1

352

Sáp nhập Thôn Đoàn Kết 1 và Thôn Đoàn Kết 2

Thôn Đoàn Kết

680

6

Thôn Đoàn Kết 2

328

VI

Xã Chàng Sơn

1

Thôn 2

394

Sáp nhập Thôn 2 và Thôn 3

Thôn 2

784

2

Thôn 3

390

3

Thôn 4

338

Sáp nhập Thôn 4 và Thôn 5

Thôn 3

750

4

Thôn 5

412

5

Thôn 6

484

Sáp nhập Thôn 6 và Thôn 7

Thôn 4

790

6

Thôn 7

306

VII

Xã Thạch Xá

1

Thôn 1

182

Sáp nhập Thôn 1 với Thôn 2 và Thôn 3

Thôn Thạch

622

2

Thôn 2

149

3

Thôn 3

291

4

Thôn 4

267

Sáp nhập Thôn 4 với Thôn 5 và Thôn 6

Thôn Yên

816

5

Thôn 5

267

6

Thôn 6

282

VIII

Xã Phùng Xá

1

Thôn 1

345

Sáp nhập Thôn 1 và Thôn 2

Thôn Vĩnh Lộc 1

820

2

Thôn 2

475

3

Thôn 3

328

Sáp nhập Thôn 3 và Thôn 4

Thôn Vĩnh Lộc 2

639

4

Thôn 4

311

5

Thôn 5

389

Sáp nhập Thôn 5 và Thôn 6

Thôn Vĩnh Lộc 3

660

6

Thôn 6

271

7

Thôn 7

389

Sáp nhập Thôn 7 với Thôn 8 và Thôn 9

Thôn Bùng

1289

8

Thôn 8

330

9

Thôn 9

570

IX

Xã Kim Quan

1

Thôn 1

200

Sáp nhập Thôn 1 và Thôn 2

Thôn Làng Kim 1

423

2

Thôn 2

223

3

Thôn 3

204

Sáp nhập Thôn 3 và Thôn 4

Thôn Làng Kim 2

409

4

Thôn 4

205

5

Thôn 5

145

Sáp nhập Thôn 5 và Thôn 6

Thôn Mơ Nồng

380

6

Thôn 6

235

7

Thôn 7

136

Sáp nhập Thôn 7 và Thôn 8

Thôn Cốc Trại

310

8

Thôn 8

174

9

Thôn 9

228

Sáp nhập Thôn 9 và Thôn 10

Thôn Kim Trung

457

10

Thôn 10

229

X

Xã Bình Yên

1

Thôn Sen Trì

294

Sáp nhập Thôn Sen Trì và Thôn Đồi Sen

Thôn Sen Trì

429

2

Thôn Đồi Sen

135

XI

Xã Thạch Hòa

1

Thôn 1

240

Sáp nhập Thôn 1 và Thôn 2

Thôn 1

470

2

Thôn 2

230

3

Thôn 3

186

Sáp nhập Thôn 3 với Thôn 5 và Thôn 6

Thôn 2

808

4

Thôn 5

110

5

Thôn 6

512

6

Thôn 7

213

Sáp nhập Thôn 7 và Thôn 8

Thôn 3

536

7

Thôn 8

323

8

Thôn 10

600

Thôn 10 và Thôn

11

Thôn 5

763

9

Thôn 11

163

XII

Xã Tân Xã

1

Thôn Quán

219

Thôn Quán với Thôn Hiệp và Thôn Than

Thôn Kim Bông

480

2

Thôn Hiệp

136

3

Thôn Than

125

4

Thôn Hương Trung

134

Thôn Hương Trung với Thôn Cừ Viên và Thôn Xóm Mới

Thôn Mục Uyên 1

531

5

Thôn Cừ Viên

250

6

Thôn Xóm Mới

147

7

Thôn Cầu Giáo

95

Thôn Cầu Giáo và Thôn Cầu Sông

Thôn Mục Uyên 2

230

8

Thôn Cầu Sông

135

XIII

Xã Hạ Bằng

1

Thôn 1

162

Sáp nhập Thôn 1 và Thôn 2

Thôn 1

388

2

Thôn 2

226

3

Thôn 3

154

Sáp nhập Thôn 3 và Thôn 4

Thôn 2

313

4

Thôn 4

159

5

Thôn 5

287

Sáp nhập Thôn 5 và Thôn 6

Thôn 3

415

6

Thôn 6

128

7

Thôn 8

227

Sáp nhập Thôn 8 và Thôn 9

Thôn 5

415

8

Thôn 9

188

XIV

Xã Đồng Trúc

1

Thôn Trúc Voi

95

Sáp nhập Thôn Khu Ba với Trúc Voi và Chầm Muộn

Thôn Tam Cảnh

365

2

Thôn Khu Ba

213

3

Thôn Chầm Muộn

57

4

Thôn Chiến Thắng

286

Sáp nhập Thôn Chiến Thắng với thôn Khoang Mái với Hòa Bình và Xóm Đông

Thôn Trúc Động

881

5

Thôn Khoang Mái

53

6

Thôn Hòa Bình

276

7

Thôn Xóm Đông

266

XV

Xã Tiến Xuân

1

Thôn Cố Đụng 1

116

Sáp nhập Thôn Cố Đụng 1 và Thôn Cố Đụng 2

Thôn 1

284

2

Thôn Cố Đụng 2

168

3

Thôn Chùa 1

102

Sáp nhập Thôn Chùa 1 và Thôn Chùa 2

Thôn 2

190

4

Thôn Chùa 2

88

5

Thôn Quê Vải

99

Sáp nhập Thôn Quê Vải với Thôn Đồng Dâu và Thôn Đồng Cao

Thôn 3

228

6

Thôn Đồng Dâu

75

7

Thôn Đồng Cao

54

8

Thôn Gò Chói 1

135

Sáp nhập Thôn Gò Chói 1 và Thôn Gò Chói 2

Thôn 4

221

9

Thôn Gò Chói 2

86

10

Thôn Bình Sơn

97

Sáp nhập Thôn Bình Sơn và Thôn Gò Chè

Thôn 5

158

11

Thôn Gò Chè

61

12

Thôn Trại Mới 1

117

Sáp nhập Thôn Trại Mới 1 và thôn Trại Mới 2 và Thôn Nhòn

Thôn 6

299

13

Thôn Trại Mới 2

99

14

Thôn Nhòn

83

15

Thôn Miễu 1

115

Sáp nhập Thôn Miễu 1 Thôn Miễu 2 với Thôn Bái Dài và Thôn Gò Mè

Thôn 7

352

16

Thôn Miễu 2

114

17

Thôn Gò Mè

68

18

Thôn Bái Dài

55

XVI

Xã Yên Bình

1

Thôn Thuống

283

Sáp nhập Thôn Thuống và Thôn Đình

Thôn 2

447

2

Thôn Đình

164

3

Thôn Vao

144

Sáp nhập Thôn Vao và Thôn Lụa

Thôn 3

324

4

Thôn Lụa

180

5

Thôn Thạch Bình

107

Sáp nhập Thôn Thạch Bình và Thôn Cò

Thôn 4

255

6

Thôn Cò

148

7

Thôn Thung Mộ

117

Sáp nhập Thôn Thung Mộ và Thôn Tân Bình

Thôn 6

237

8

Thôn Tân Bình

120

XVII

Xã Yên Trung

1

Thôn Hương

54

Sáp nhập Thôn Hương và Thôn Hội

Thôn Hội Hương

176

2

Thôn Hội

122

4

Thôn Luồng

153

Sáp nhập Thôn Luồng và Thôn Lặt

Thôn Luồng Lặt

279

5

Thôn Lặt

126

6

Thôn Đồng Sổ

206

Sáp nhập Thôn Đồng Sổ và Thôn Đồng Tơi

Thôn Sổ Tơi

321

7

Thôn Đồng Tơi

115

            
 

 

Tổng số 134 thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập.

Thành lập 60 thôn, tổ dân phố mới: 58 thôn, 02 tổ dân phố.

 

BIỂU SỐ 10

Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 07 xã,

thị trấn thuộc huyện Thanh Trì

 (kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

 của UBND thành phố Hà Nội)

---------------------

 

Số

TT

Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

Phương án sáp nhập

Thôn, tổ dân phố mới

sau khi thực hiện sáp nhập

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ

gia

đình

Tên thôn, tổ dân phố mới

số hộ

gia

đình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Xã Hữu Hòa

1

Xóm Cầu

296

Sáp nhập xóm Cầu, xóm Điếm, xóm Chùa, xóm Đại Khang, xóm Trung Thanh và xóm Cộng Hòa

Thôn

Hữu Từ

2154

2

xóm Điếm

224

3

Xóm Chùa

247

4

Xóm Đại Khang

452

5

Xóm Trung Thanh

402

6

Xóm Cộng Hòa

533

II

Xã Vĩnh Quỳnh

1

Tổ dân phố Licola

136

Sáp nhập Tổ dân

phố Licola với Tổ dân phố 810

Tổ dân phố số 1

376

2

Tổ dân phố 810

240

3

Tổ dân phố Viện KHNN Việt Nam

188

Sáp nhập Tổ dân phố KHNN Việt Nam với Tổ dân phố Ô tô số 8

Tổ dân phố số 2

329

4

Tổ dân phố Ô tô số 8

141

5

Tổ dân phố Kho

Trung Tâm

91

Sáp nhập Tổ dân

Phố Kho Trung Tâm, Tổ dân phố ĐLVT-Đặc công với Tổ dân phố trường Cán bộ quản lý

Tổ dân phố số 3

330

6

Tổ dân phố ĐLVT-

Đặc công

183

7

Tổ dân phố Trường Cán bộ Quản lý

56

8

Tổ dân phố Viện Điều tra. QHR

212

Sáp nhập Tổ dân phố Viện Điều tra QHR với Tổ dân phố E664- Xưởng Mộc

Tổ dân phố số 4

359

9

Tổ dân phố E664- Xưởng Mộc

147

10

Tổ dân phố 19/3-

Công trường 4

140

Sáp nhập Tổ dân phố 19/3- Công trường 4 với Tổ dân phố Quỳnh Lân

Tổ dân phố số 5

278

11

Tổ dân phố Quỳnh Lân

138

III

Xã Ngọc Hồi

1

Tổ dân phố 130

176

Sáp nhập Tổ dân phố 130 với Tổ dân phố 708

Tổ dân phố số 1

273

2

Tổ dân phố 708

97

3

Tổ dân phố Bệnh viện Nông nghiệp + Khu gia đình 144

147

Sáp nhập Tổ dân

phố Bệnh viện Nông nghiệp + Khu giao đình 144 với Tổ dân phố Thức ăn chăn nuôi trung ương

Tổ dân phố số 2

264

4

Tổ dân phố Thức ăn chăn nuôi trung ương

117

IV

Xã Thanh Liệt

1

Tổ dân phố số 1

268

Sáp nhập Tổ dân

phố số 1 với Tổ dân phố số 2

Tổ dân phố số 1

425

2

Tổ dân phố số 2

157

3

Tổ dân phố số 3

247

Sáp nhập Tổ dân

phố số 3 với Tổ dân phố số 4

 

Tổ dân phố số 2

414

4

Tổ dân phố số 4

167

V

Xã Tam Hiệp

1

Thôn Huỳnh Cung

1837

Sáp nhập 3 Tổ dân pho (665+Kim Khí+15/2) vào Thôn Huỳnh Cung

Thôn

Huỳnh Cung

2079

2

Tổ dân phố 665

109

3

Tổ dân phố Kim Khí

71

4

Tổ dân phố 15/2

62

5

Thôn Tựu Liệt

939

Sáp nhập Tổ dân Phố G1 vào Thôn

Tựu Liệt

Thôn

Tựu Liệt

1053

6

Tổ dân phố G1

114

VI

Xã Tứ Hiệp

1

Thôn Văn Điển

750

Sáp nhập Tổ dân phố Vật tư thủy lợi vào Thôn Văn Điển

Thôn

Văn Điển

932

2

Tổ dân phố Vật Tư Thủy Lợi

182

VII

Xã Liên Ninh

1

Tổ dân phố Khu A cụm 591

157

Sáp nhập Tổ dân

Phố Khu A cụm 591 với Tổ dân phố Khu B cụm 591

Tổ dân phố Cụm 591

329

2

Tổ dân phố Khu B cụm 591

172

         
 

 

Tổng số 35 thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập: 09 thôn, 26 tổ dân phố.

Thành lập 14 thôn, tổ dân phố mới: 04 thôn, 10 tổ dân phố.

 

 

BIỂU SỐ 11

Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 02 xã,

thị trấn thuộc huyện Thường Tín

(kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

 của UBND thành phố Hà Nội)

---------------------

 

Số

TT

Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

Phương án sáp nhập

Thôn, tổ dân phố mới

sau khi thực hiện sáp nhập

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Tên thôn, tổ dân phố mới

Số hộ

gia

đình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Xã Thắng Lợi

1

Thôn Kiều Thị

220

Sáp nhập Khu dân cư tập thể trại chăn nuôi Kiều Thị với Thôn Kiều Thị

Thôn Kiều Thị

269

2

Khu dân cư tập thể trại chăn nuôi Kiều Thị

49

II

Vân Tảo

1

Thôn Xâm Động

437

Sáp nhập Xóm Giáo với Thôn Xâm Động

Thôn Xâm Động

499

2

Xóm Giáo

62

 

 

Tổng số 04 thôn thực hiện sáp nhập.

Thành lập 02 thôn mới.

 

BIỂU SỐ 12

Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 11 xã,

thị trấn thuộc thị xã Sơn Tây

(kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

 của UBND thành phố Hà Nội)

---------------------

 

Số

TT

Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

Phương án sáp nhập

Thôn, tổ dân phố mới

sau khi thực hiện sáp nhập

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ

gia

đình

Tên thôn, tổ dân phố mới

Số hộ

gia

đình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Phường Sơn Lộc

1

Tổ dân phố số 1

171

Sáp nhập Tổ dân phố số 1 với Tổ dân phố số 3

Tổ dân phố số 3

416

2

Tổ dân phố số  3

245

3

Tổ dân phố số 6

346

Sáp nhập Tổ dân phố số 6 với Tổ dân phố số 8

Tổ dân phố số 6

533

4

Tổ dân phố số 8

187

II

Phường Lê Lợi

1

Tổ dân phố Trưng Vương

256

Sáp nhập Tổ dân phố Trung Vương với Tổ dân phố Lạc Sơn

Tổ dân phố Lạc Sơn

473

2

Tổ dân phố Lạc Sơn

217

3

Tổ dân phố Hậu An

214

Sáp nhập Tổ dân phố Hậu An với Tổ dân phố Hậu Thái

Tổ dân phố Hậu An

508

4

Tổ dân phố Hậu Thái

294

5

Tổ dân phố Hậu Tĩnh

255

Sáp nhập Tổ dân phố Hậu Tĩnh với Tổ dân phố Hậu Ninh

Tổ dân phố Ninh Tĩnh

548

6

Tổ dân phố Hậu Ninh

293

III

Phường Viên Sơn

1

Tổ dân phố Phù Sa 1

211

Sáp nhập Tổ dân phố Phù Sa 1 với Tổ dân phố Phù Sa 2 và Tổ dân phố

Phù Sa 3

Tổ dân phố Phù Sa

542

2

Tổ dân phố Phù Sa 2

166

3

Tổ dân phố Phù Sa 3

165

IV

Phường Quang Trung

 

Tổ dân phố số 6

180

Sáp nhập Tổ dân Phố số 6 với Tổ dân Phố số 7

Tổ dân phố Phùng Khắc Khoan

382

2

Tổ dân phố số  7

202

V

Phường Trung Sơn Trầm

1

Tổ dân phố số 1

161

Sáp nhập Tổ dân phố số 1 với Tổ dân phố số 3 và Tổ dân phố số 5

Tổ dân phố số 1

528

2

Tổ dân phố số 3

165

3

Tổ dân phố số 5

202

4

Tổ dân phố số 4

202

Sáp nhập Tổ dân phố số 4 với Tổ dân phố số 6

Tổ dân phố số 6

468

5

Tổ dân phố số 6

266

VI

Phường Trung Hưng

1

Tổ dân phố 6 Vân Gia

184

Sáp nhập một phần Tổ dân phố 7 Vân Gia (73 hộ) với Tổ dân phố 6 Vân Gia

Tổ dân phố 6 Vân Gia

257

2

Một phần Tổ dân phố 7 Vân Gia

73

Một phần Tổ dân phố 7 Vân Gia

137

Sáp nhập một phần

Tổ dân phố 7 Vân

Gia (137 hộ) với Tổ dân phố 8 Vân Gia

Tổ dân phố 8 Vân Gia

381

3

Tổ dân phố 8 Vân Gia

244

VII

Phường Ngô Quyên

1

Tổ dân phố số 1

258

Sáp nhập Tổ dân phố số 3 với Tổ dân phố số 1

Tổ dân phố số 1

455

2

Tổ dân phố số 3

197

3

Tổ dân phố số 4

299

Sáp Tổ dân phố số 4 với Tổ dân phố số 5

Tổ dân phố số 4

516

4

Tổ dân phố số 5

217

VIII

Xã Sơn Đông

1

Thôn Đa B

144

Sáp nhập thôn Đa

B với thôn Đình và

thôn Bắc

Thôn

Thống Nhất

 

2

Thôn Đình

103

397

3

Thôn Bắc

121

 

4

Thôn Bống

95

Sáp nhập thôn Bống với thôn Ba, thôn Năn và thôn Đồi Chợ

Thôn

Trung Tâm

500 .

5

Thôn Ba

83

6

Thôn Năn

93

7

Thôn Đồi Chợ

194

8

Thôn Đậu

110

Sáp nhập thôn Đậu với thôn Cao Sơn và thôn Đông A

Thôn

Tây Ninh

375

9

Thôn Cao Sơn

102

10

Thôn Đông A

141

11

Thôn Bình Sơn

128

Sáp nhập thôn Bình Sơn với thôn Đại Quang

Thôn

Đại Sơn

399

12

Thôn Đại Quang

249

IX

Xã Cổ Đông

1

Thôn Vĩnh Lộc

96

Sáp nhập thôn Vĩnh Lộc với thôn Thiên Mã

Thôn

Thiên Mã Vĩnh Lộc

283

2

Thôn Thiên Mã

187

X

Xã Thanh Mỹ

1

Thôn Quảng Đại

85

Sáp nhập thôn Quảng Đại với tổ dân phố Z155

Thôn

Quảng Đại

166

2

Tổ dân phố Z155

81

XI

Xã Xuân Sơn

 

 

 

 

1

Thôn Xuân Khanh

198

Sáp nhập thôn An Sơn với thôn Xuân Khanh

Thôn

Xuân Khanh

222

 

2

Thôn An Sơn

24

 

 

Tổng số 43 thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập: 18 thôn, 25 tổ dân phố.

Thành lập 20 thôn, tổ dân phố mới: 07 thôn, 13 tổ dân phố.

 

BIỂU SỐ 13

Danh sách 41 thôn, tổ dân phố thực hiện việc đổi tên tại 05 xã,

thị trấn thuộc huyện Phúc Thọ

 (kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

 của UBND thành phố Hà Nội)

---------------------

 

STT

Tên thôn, tổ dân phố cũ

Tên thôn, tổ dân phố mới

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Thị trấn Phúc Thọ

 

 

1

Cụm 6

Tổ dân phố 4

 

2

Cụm 7

Tổ dân phố 5

 

3

Cụm 8

Tổ dân phố 6

 

II

Xã Hiệp Thuận

 

 

1

Cụm 1

Thôn Yên Dục

 

2

Cụm 2

Thôn Quế Lâm

 

3

Cụm 3

Thôn Hiệp Lộc 1

 

4

Cụm 4

Thôn Hiệp Lộc 2

 

5

Cụm 5

Thôn Hiệp Lộc 3

 

6

Cụm 6

Thôn Hiệp Thuận 1

 

7

Cụm 7

Thôn Hiệp Thuận 2

 

8

Cụm 8

Thôn Hiệp Thuận 3

 

III

Xã Long Xuyên

 

 

1

Cụm 1

Thôn Bảo Vệ 1

 

2

Cụm 2

Thôn Bảo Vệ 2

 

3

Cụm 3

Thôn Phù Long 1

 

4

Cụm 4

Thôn Phù Long 2

 

5

Cụm 5

Thôn Phù Long 3

 

6

Cụm 6

Thôn Triệu Xuyên 1

 

7

Cụm 7

Thôn Triệu Xuyên 2

 

8

Cụm 8

Thôn Triệu Xuyên 3

 

IV

Xã Võng Xuyên

 

 

1

Cụm 1

Thôn Nghĩa Lộ

 

2

Cụm 2

Thôn Lục Xuân

 

3

Cụm 3

Thôn Nam Võng Ngoại

 

4

Cụm 4

Thôn Bắc Võng Ngoại

 

5

Cụm 5

Thôn Phúc Trạch

 

6

Cụm 6

Thôn Võng Nội

 

7

Cụm 7

Thôn Bảo Lộc 5

 

8

Cụm 8a

Thôn Bảo Lộc 4

 

9

Cụm 8b

Thôn Bảo Lộc 3

 

10

Cụm 9

Thôn Bảo Lộc 2

 

11

Cụm 10

Thôn Bảo Lộc 1

 

12

Cụm 11

Thôn Phúc Xuyên

-

V

Xã Sen Chiểu

 

 

1

Cụm 3

Thôn 2

 

2

Cụm 4

Thôn 3

 

3

Cụm 5

Thôn 4

 

4

Cụm 6

Thôn 5

 

5

Cụm 9

Thôn 7

 

6

Cụm 10

Thôn 8

 

7

Cụm 11

Thôn 9

 

8

Cụm 12

Thôn 10

 

9

Cụm 13

Thôn 11

 

10

Cụm 14

Thôn 12

 

 
 

BIỂU SỐ 14

Danh sách 12 thôn thực hiện việc đổi tên tại 08 xã, thị trấn thuộc huyện Thạch thất

(kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

 của UBND thành phố Hà Nội)

---------------------

 

STT

Tên thôn, tổ dân phố cũ

Tên thôn, tổ dân phố mới

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Xã Đại Đồng

 

 

1

Thôn Hương Lam

Thôn 1

 

2

Thôn Ngọc Lâu

Thôn 5

 

II

Xã Huơng Ngải

 

1

Thôn 8

Thôn 5

 

III

Xã Canh Nậu

 

1

Thôn 5

Thôn 2B

 

IV

Xã Thạch Xá

 

1

Thôn 7

Thôn Cầu Liêu

 

2

Thôn 8

Thôn Đồng sống

 

3

Thôn 9

Thôn Tây Phương

 

V

Xã Thạch Hòa

 

1

Thôn 9

Thôn 4

 

VI

Xã Hạ Bằng

 

1

Thôn 7

Thôn 4

 

VII

Xã Yên Bình

 

1

Thôn Dục

Thôn 1

 

2

Thôn Dân Lập

Thôn 5

 

VIII

Thị trấn Liên Quan

 

 

1

Thôn Khu phố

Thôn Phố Săn

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 4717/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang

Quyết định 4717/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang

Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi