Quyết định 1014/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực dự trữ quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1014/QĐ-BTC

Quyết định 1014/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực dự trữ quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1014/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/05/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1014/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1014/QĐ-BTC DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

Số: 1014/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2016

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực dự trữ quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 211/2013/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, viện trợ;

Căn cứ Thông tư số 89/2015/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này mười sáu (16) thủ tục hành chính trong lĩnh vực dự trữ quốc gia (DTQG) thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, bao gồm:

1. Ban hành bảy (07) thủ tục hành chính (phụ lục đính kèm);

2. Bãi bỏ chín (09) thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 586/QĐ-BTC ngày 11/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố bổ sung các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính và Quyết định số 1008/QĐ-BTC ngày 05/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Tài chính (phụ lục đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Thủ trưởng các Tổng cục, Vụ, Cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- Website Bộ Tài chính;
- Website Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
- Lưu: VT, TCDT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ, BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1014 /QĐ-BTC ngày 11/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1.

Mua hàng dự trữ quốc gia (DTQG) theo phương thức đấu thầu

Dự trữ quốc gia

Tổng cục Dự trữ Nhà nước

B. Thủ tục hành chính cấp địa phương

1.

Xuất hàng dự trữ quốc gia (DTQG) theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ để cứu trợ

Dự trữ quốc gia

Đơn vị trực tiếp quản lý hàng DTQG, Bộ ngành quản lý hàng DTQG

2.

Xuất hàng dự trữ quốc gia (DTQG) theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ để viện trợ

Dự trữ quốc gia

Đơn vị trực tiếp quản lý hàng DTQG, Bộ ngành quản lý hàng DTQG, Bộ Tài chính, Bộ KHĐT

3.

Mua hàng dự trữ quốc gia (DTQG) theo phương thức mua trực tiếp rộng rãi của mọi đối tượng

Dự trữ quốc gia

Cục DTNN khu vực, Chi cục DTNN

4.

Bán hàng dự trữ quốc gia (DTQG) theo phương thức trực tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng

Dự trữ quốc gia

Cục DTNN khu vực, Chi cục DTNN

5.

Mua hàng dự trữ quốc gia (DTQG) theo phương thức đấu thầu

Dự trữ quốc gia

Cục DTNN KV

6.

Bán hàng dự trữ quốc gia (DTQG) theo phương thức đấu giá

Dự trữ quốc gia

Cục DTNN khu vực, Chi cục DTNN

2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính A

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên TTHC

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

B-BTC-172577-TT

Xuất kho lương thực dự trữ quốc gia bán cho tổ chức, cá nhân

Quyết định 586/QĐ-BTC ngày 11/3/2011

DTQG

Cục DTNN KV, Chi cục DTNN

2

B-BTC-172579-TT

Nhập kho lương thực dự trữ quốc gia mua của tổ chức, cá nhân

Quyết định 586/QĐ-BTC ngày 11/3/2011

DTQG

Cục DTNN KV, Chi cục DTNN

3

B-BTC-172582-TT

Nhập kho vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia mua của tổ chức, cá nhân

Quyết định 586/QĐ-BTC ngày 11/3/2011

DTQG

Cục DTNN KV, Chi cục DTNN

4

B-BTC-172585-TT

Xuất kho vật tư, thiết bị do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý bán cho tổ chức, cá nhân

Quyết định 586/QĐ-BTC ngày 11/3/2011

DTQG

Cục DTNN KV, Chi cục DTNN

5

B-BTC-171084-TT

Xuất vật tư, thiết bị do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý cấp không thu tiền cho đơn vị, tổ chức

Quyết định 586/QĐ-BTC ngày 11/3/2011

DTQG

Cục DTNN KV, Chi cục DTNN

6

B-BTC-171085-TT

Xuất kho lương thực dự trữ quốc gia cấp không thu tiền cho đơn vị, tổ chức

Quyết định 586/QĐ-BTC ngày 11/3/2011

DTQG

Cục DTNN KV, Chi cục DTNN

7

B-BTC-171089-TT

Thu hồi máy móc, thiết bị, phương tiện do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý tạm xuất cho đơn vị, tổ chức

Quyết định 586/QĐ-BTC ngày 11/3/2011

DTQG

Cục DTNN KV, Chi cục DTNN

8

B-BTC-171090-TT

Tạm xuất máy móc, thiết bị, phương tiện do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý tạm xuất cho đơn vị, tổ chức

Quyết định 586/QĐ-BTC ngày 11/3/2011

DTQG

Cục DTNN KV, Chi cục DTNN

9

B-BTC-172056-TT

Đấu giá hàng dự trữ quốc gia

Quyết định số 1008/QĐ-BTC ngày 05/5/2011

DTQG

Cục DTNN KV, Chi cục DTNN

 

PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương lĩnh vực Dự trữ quốc gia

B. Thủ tục hành chính cấp địa phương lĩnh vực Dự trữ quốc gia

 

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương lĩnh vực Dự trữ quốc gia

I. Lĩnh vực dự trữ quốc gia:

1. Tên thủ tục: Mua hàng DTQG theo phương thức đấu thầu (TTHC cấp trung ương)

- Trình tự thực hiện:

Mua hàng DTQG theo phương thức đấu thầu (TTHC cấp trung ương) được áp dụng đối với mua vật tư, thiết bị cứu hộ, cứu nạn; vật tư thông dụng động viên công nghiệp DTQG do Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) trực tiếp quản lý. Có hai phương thức lựa chọn nhà thầu được áp dụng trong TTHC này gồm:

(1) Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu có quy mô nhỏ, gói thầu mua sắm trực tiếp;

(2) Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ áp dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu có giá trị gói thầu lớn hơn 10 tỷ đồng.

+ Trình tự, cách thức thực hiện với phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ

Bước 1: Thông báo kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

Tổng cục Dự trữ Nhà nước thông báo kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với từng gói thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Thời hạn thông báo: Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày được Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

Bước 2: Thông báo mời thầu.

Tổng cục Dự trữ Nhà nước thông báo mời thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; Báo Đấu thầu; Trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Thời gian thực hiện: Thời hạn Báo Đấu thầu nhận được thông tin tối thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Các thông tin này được đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu.

Bước 3: Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

Tổng cục Dự trữ Nhà nước phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời thầu.

Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ hồ sơ mời thầu: Tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.

Trường hợp sửa đổi HSMT, HSYC (nếu có): Tổng cục Dự trữ Nhà nước phải thông báo cho các nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu là 03 ngày làm việc. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ không đáp ứng quy định này, Tổng cục DTNN thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng đảm bảo quy định về thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT, HSĐX.

Địa điểm phát hành HSMT, HSĐX: Cơ quan Tổng cục Dự trữ Nhà nước

Bước 4: Chuẩn bị nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.

Nhà thầu tham dự thầu chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trước thời điểm đóng thầu (nếu có) cho Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Khoản tiền bảo đảm dự thầu (chỉ thực hiện đối với hình thức đấu thầu rộng rãi): Nhà thầu tham dự thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu đối với hồ sơ dự thầu; giá trị bảo đảm dự thầu theo quy định trong HSMT, HSĐX.

Thời gian chuẩn bị, nộp HSDT được tính từ thời điểm bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu đến ngày có thời điểm đóng thầu. Tối thiểu là 10 ngày và tối đa theo quy định tại thông báo mời thầu (đối với gói thầu có quy mô nhỏ);

Thời gian chuẩn bị, nộp HSĐX được tính từ thời điểm bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu đến thời điểm đóng thầu. Tối thiểu 05 ngày làm việc và tối đa theo quy định tại thông báo của hồ sơ yêu cầu (đối với gói thầu mua sắm trực tiếp).

Địa điểm nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất: Cơ quan Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Bước 5: Mở thầu

Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện việc mở thầu đúng thời điểm và địa điểm ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

Việc mở thầu được tiến hành công khai và chỉ tiến hành mở các hồ sơ dự thầu (đối với hình thức đấu thầu rộng rãi) mà Tổng cục Dự trữ Nhà nước nhận được trước thời điểm đóng thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu.

Thời gian: Theo quy định tại HSMT, HSYC (trong vòng 1 giờ kể từ thời điểm đóng thầu)

Địa điểm: Cơ quan Tổng cục Dự trữ Nhà nước, cụ thể theo quy định tại HSMT

Bước 6: Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.

Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện việc đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất theo tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các yêu cầu khác quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

Thời gian thực hiện:

- Đối với gói thầu có quy mô nhỏ, thời gian đánh giá HSDT được tính kể từ ngày mở thầu đến khi bên mời thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu - tối đa là 25 ngày;

- Đối với gói thầu mua sắm trực tiếp, thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất được tính kể từ ngày thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu - tối đa là 30 ngày. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá HSĐX nhưng không quá 20 ngày và phải đảm bảo tiến độ thực hiện dự án.

Bước 7: Thương thảo hợp đồng.

Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được Tổng cục Dự trữ Nhà nước mời đến thương thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu được mời đến thương thảo hợp đồng nhưng không đến thương thảo hoặc từ chối thương thảo hợp đồng sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu. Trường hợp thương thảo không thành công, Tổng cục Dự trữ Nhà nước xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước sẽ xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định.

Bước 8: Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Tổng cục trưởng Tổng cục DTNN phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

Thời gian thực hiện:

- Đối với gói thầu có quy mô nhỏ, thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu được tính từ kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định - tối đa là 05 ngày làm việc;

- Đối với gói thầu mua sắm trực tiếp, thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn được tính từ kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định - tối đa là 10 ngày.

Bước 9: Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu.

- Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu trên hệ mạng đấu thầu quốc gia; Trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Thời hạn thực hiện: trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi có Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

- Tổng cục DTNN gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax.

Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.

Bước 10: Hoàn thiện và ký kết hợp đồng.

Tổng cục Dự trữ Nhà nước và nhà thầu được lựa chọn tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải tuân thủ quy định của Bộ Luật Dân sự, Luật Đấu thầu, Nghị định 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ, HSMT, HSYC, HSDT, HSĐX và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Thời gian thực hiện: Theo quy định tại HSMT, HSYC.

Bước 11: Bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng. Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Tổng cục Dự trữ Nhà nước và giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

Thời hạn thực hiện: Theo quy định tại hợp đồng.

Bước 12: Giao nhận hàng.

Hàng được giao trên phương tiện vận chuyển của bên bán tại cửa kho dự trữ quốc gia.

Thời gian thực hiện: Theo quy định tại hợp đồng

Địa điểm: Tại cửa kho dự trữ quốc gia.

Bước 13: Thanh lý hợp đồng

Tổng cục Dự trữ Nhà nước và nhà thầu thực hiện thanh lý hợp đồng sau khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng (ngoại trừ nghĩa vụ bảo hành)

Thời gian thực hiện: Theo quy định trong hợp đồng

Bước 14: Trách nhiệm về bảo hành.

Bên bán hàng cho Tổng cục Dự trữ Nhà nước phải thực hiện trách nhiệm nghĩa vụ bảo hành hàng đã cung cấp cho Tổng cục Dự trữ Nhà nước. Thời điểm bảo hành, giá trị bảo đảm bảo hành thực hiện theo quy định trong hợp đồng.

Thời gian thực hiện: Theo quy định tại hợp đồng

+ Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện đối với phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ

Bước 1: Thông báo kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

Tổng cục Dự trữ Nhà nước thông báo kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với từng gói thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; Trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Thời hạn thông báo: Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày được Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

Bước 2: Thông báo mời thầu.

Tổng cục Dự trữ Nhà nước thông báo mời thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; Báo Đấu thầu; Trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Thời gian thực hiện: Thời hạn Báo Đấu thầu nhận được thông tin tối thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ mời thầu. Các thông tin này được đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu.

Bước 3: Phát hành hồ sơ mời thầu.

Tổng cục Dự trữ Nhà nước phát hành hồ sơ mời thầu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời thầu.

Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ hồ sơ mời thầu: Tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.

Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu (nếu có): Tổng cục Dự trữ Nhà nước phải thông báo cho các nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu là 10 ngày làm việc. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ không đáp ứng quy định này, Tổng cục DTNN thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng đảm bảo quy định về thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT.

Địa điểm phát hành HSMT: Cơ quan Tổng cục DTNN.

Bước 4: Chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu.

Nhà thầu tham dự thầu chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu; sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu (nếu có) cho Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Khoản tiền bảo đảm dự thầu: Nhà thầu tham dự thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu đối với hồ sơ dự thầu; giá trị bảo đảm dự thầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu.

Thời gian chuẩn bị, nộp HSDT được tính từ thời điểm bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu đến ngày có thời điểm đóng thầu. Tối thiểu là 20 ngày và tối đa theo quy định tại thông báo mời thầu.

Địa điểm nộp HSMT: Cơ quan Tổng cục DTNN.

Bước 5: Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật

Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đúng thời điểm và địa điểm ghi trong hồ sơ mời thầu.

Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được tiến hành công khai và chỉ tiến hành mở các hồ sơ đề xuất về kỹ thuật mà Tổng cục Dự trữ Nhà nước nhận được trước thời điểm đóng thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu.

Thời gian thực hiện: Theo quy định tại HSMT (trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu).

Địa điểm: Cơ quan Tổng cục DTNN, cụ thể theo quy định tại HSMT.

Bước 6: Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật

Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện đánh giá Hồ sơ đề xuất kỹ thuật theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại HSMT

Thời gian thực hiện: Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật không quy định rõ thời gian thực hiện bước này

Bước 7: Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.

Tổng cục Dự trữ Nhà nước thông báo danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến tất cả các nhà thầu tham dự thầu, trong đó mời các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến mở hồ sơ đề xuất về tài chính.

Thời gian thực hiện: Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật không quy định rõ thời gian thực hiện bước này

Bước 8: Mở hồ sơ đề xuất về tài chính.

Tổng cục Dự trữ Nhà nước chỉ thực hiện việc mở hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu có tên trong danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất về tài chính, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu.

Thời gian thực hiện: Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật không quy định rõ thời gian thực hiện bước này

Bước 9: Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính

Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện đánh giá Hồ sơ đề xuất về tài chính theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu.

Thời gian thực hiện: Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật không quy định rõ thời gian thực hiện bước này

Bước 10: Thương thảo hợp đồng.

Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được Tổng cục Dự trữ Nhà nước mời đến thương thảo hợp đồng.

Trường hợp nhà thầu được mời đến thương thảo hợp đồng nhưng không đến thương thảo hoặc từ chối thương thảo hợp đồng sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu. Trường hợp thương thảo không thành công, Tổng cục Dự trữ Nhà nước xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước sẽ xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định.

Tổng thời gian thực hiện từ bước 5 đến ngày bên mời thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa không quá 45 ngày đối với hồ sơ dự thầu (thời gian này không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt, kể cả thời gian thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ). Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá HSDT nhưng không quá 20 ngày và phải bảođảm tiến độ thực hiện dự án.

Bước 11: Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Tổng cục trưởng Tổng cục DTNN phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

Thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn được tính từ kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định - tối đa là 10 ngày.

Bước 12: Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu.

- Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu trên hệ mạng đấu thầu quốc gia; Trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Thời hạn thực hiện: trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi có Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

- Tổng cục DTNN gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax.

Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.

Bước 13: Hoàn thiện và ký kết hợp đồng.

Tổng cục Dự trữ Nhà nước và nhà thầu được lựa chọn tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải tuân thủ quy định của Bộ luật Dân sự, Luật Đấu thầu, Nghị định 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ, HSMT, HSDT và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Thời gian thực hiện: Theo quy định tại HSMT.

Bước 14: Bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng. Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Tổng cục Dự trữ Nhà nước và giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định trong hồ sơ mời thầu.

Thời hạn thực hiện: Theo quy định của hợp đồng.

Bước 15: Giao nhận hàng.

Hàng được giao trên phương tiện vận chuyển của bên bán tại cửa kho dự trữ quốc gia.

Thời gian thực hiện: Theo quy định tại hợp đồng

Địa điểm: Tại cửa kho dự trữ quốc gia

Bước 16: Thanh lý hợp đồng

Tổng cục Dự trữ Nhà nước và nhà thầu thực hiện thanh lý hợp đồng sau khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng (ngoại trừ nghĩa vụ bảo hành).

Thời gian thực hiện: Theo quy định trong hợp đồng

Bước 17: Trách nhiệm về bảo hành.

Bên bán hàng cho Tổng cục Dự trữ Nhà nước phải thực hiện trách nhiệm nghĩa vụ bảo hành hàng đã cung cấp cho Tổng cục Dự trữ Nhà nước. Thời điểm bảo hành, thời gian bảo hành và giá trị bảo đảm bảo hành thực hiện theo quy định trong hợp đồng.

Thời gian thực hiện: Theo quy định tại hợp đồng

- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, nộp qua đường bưu điện.

-Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần, số lượng hồ sơ yêu cầu đối với nhà thầu tham dự thầu

+ Phiếu thu tiền mua hồ sơ mời thầu, số lượng 01 bản;

+ Văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (nếu có); số lượng 01 bản;

+ Hồ sơ dự thầu (bao gồm cả Bảo lãnh dự thầu); số lượng theo quy định trong hồ sơ mời thầu;

+ Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có), số lượng 01 bản;

- Thành phần, số lượng hồ sơ yêu cầu đối với nhà thầu trúng thầu giao nhận hàng và khi thanh toán: Thực hiện theo quy định tại hợp đồng.

- Thời hạn giải quyết:

Tối đa 35 ngày đối với gói thầu có quy mô nhỏ, tối đa 60 ngày đối với gói thầu áp dụng phương thức đấu thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ, 45 ngày đối với gói thầu mua sắm trực tiếp kể từ ngày đóng thầu đến ngày Chủ đầu tư ban hành Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với trường hợp gói thầu áp dụng phương thức đấu thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ và gói thầu mua sắm trực tiếp, nếu cần thiết, có thể kéo dài thời gian nhưng không quá 20 ngày và phải bảm đảm tiến độ thực hiện dự án

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Các nhà thầu tham dự thầu cung cấp hàng cho dự trữ quốc gia.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Tổng cục DTNN, Cục DTNN KV, Chi cục Dự trữ Nhà nước

- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:

Cục DTNN KV, Chi Cục DTNN KV.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Mua hàng dự trữ quốc gia.

- Lệ phí: Phí mua HSMT không quá 2.000.000 vnđ/gói thầu

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Thông tư số 89/2015/TT-BTC ngày 11/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia;

Luật Đấu thầu,

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

B. Thủ tục hành chính cấp địa phương lĩnh vực Dự trữ Quốc gia

I. Lĩnh vực dự trữ quốc gia:

1. Tên thủ tục: Xuất hàng DTQG theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ để cứu trợ

- Trình tự, cách thức thực hiện

Bước 1. Trình Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xuất cấp cứu trợ

- Thủ trưởng bộ, ngành quản lý lĩnh vực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, thảm họa, dịch bệnh gây ra đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định xuất hàng DTQG để cứu trợ, đồng thời gửi bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia.

- Bộ, ngành quản lý hàng DTQG rà soát, kiểm tra, tổng hợp số lượng, giá trị mặt hàng DTQG cần hỗ trợ báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) (kèm theo hồ sơ có liên quan).

Thời hạn xử lý của Bộ, ngành quản lý hàng DTQG là 3 ngày làm việc.

- Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ quyết định xuất cấp hàng DTQG.

Thời hạn xử lý của Bộ Tài chính là 5 ngày làm việc.

Bước 2. Tổ chức thực hiện giao nhận hàng xuất cấp cứu trợ

- Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc xuất cấp hàng DTQG để cứu trợ, Thủ trưởng bộ, ngành quản lý lĩnh vực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được nhận hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, phải ban hành quyết định giao nhiệm vụ cho các đơn vị, tổ chức để tiếp nhận hàng. Quyết định giao nhiệm vụ cho các đơn vị, tổ chức tiếp nhận hàng dự trữ quốc gia được gửi cho các đơn vị dự trữ quốc gia trực tiếp xuất và giao hàng để phối hợp thực hiện.

Thời hạn xử lý của các Bộ, ngành quản lý lĩnh vực và UBND cấp tỉnh là 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

- Căn cứ Quyết định xuất cấp hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, viện trợ của Thủ tướng Chính phủ hoặc người được ủy quyền, Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia/Tổng cục trưởng Tổng cục DTNN (đối với các mặt hàng DTQG do Bộ Tài chính trực tiếp quản lý) ra quyết định giao nhiệm vụ cho đơn vị dự trữ quốc gia trực tiếp quản lý hàng thực hiện nhiệm vụ xuất cấp hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ. Quyết định giao nhiệm vụ cho các đơn vị dự trữ quốc gia xuất và giao hàng được gửi cho bộ, ngành quản lý lĩnh vực hoặc UBND cấp tỉnh được nhận hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ phối hợp thực hiện.

- Đơn vị nhận hàng chủ động thống nhất với đơn vị giao hàng về thời gian, địa điểm giao nhận hàng, đồng thời bố trí nhân lực, phương tiện để nhận hàng.

- Đơn vị giao hàng căn cứ quyết định giao nhiệm vụ xuất cấp hàng của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia hoặc của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước (đối với các mặt hàng DTQG do Bộ Tài chính trực tiếp quản lý), thực hiện kiểm tra danh mục hàng hóa, chủng loại, quy cách, số lượng, chất lượng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ và hồ sơ tài liệu kỹ thuật (nếu có); bố trí nhân lực, phương tiện để kiểm tra, giám sát, bốc xếp hàng tại các điểm kho xuất hàng và phương tiện vận chuyển (nếu có); thống nhất với đơn vị nhận hàng thời gian, địa điểm, phương tiện giao nhận hàng.

- Đơn vị giao, nhận hàng phối hợp thực hiện việc giao, nhận hàng. Đơn vị giao hàng phải thực hiện đúng các quy định về xuất kho DTQG như lập hóa đơn bán hàng, lập biên bản giao nhận hàng DTQG để cứu trợ. Đơn vị nhận hàng phải lập hồ sơ theo dõi kết quả tiếp nhận, quản lý, phân phối hàng DTQG; mở sổ kế toán ghi chép, hạch toán về hàng đã nhận…

Thời hạn xử lý việc giao nhận hàng tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định phân bổ hàng của Thủ trưởng Bộ, ngành quản lý lĩnh vực hoặc của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

Bước 3. Báo cáo kết quả thực hiện xuất cấp, giao hàng DTQG để cứu trợ

Sau khi hoàn thành nhiệm vụ xuất cấp, giao, nhận hàng DTQG để cứu trợ, Bộ, ngành quản lý hàng DTQG và UBND cấp tỉnh, Bộ, ngành quản lý lĩnh vực phải tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN), Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Báo cáo của Bộ, ngành quản lý hàng DTQG sử dụng Biểu số 01/BC-THXC ban hành kèm theo Thông tư số 211/2013/TT-BTC ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chính; Báo cáo của UBND cấp tỉnh, Bộ, ngành quản lý lĩnh vực sử dụng Biểu số 02/BC-TNPP Ban hành kèm theo Thông tư số 211/2013/TT-BTC ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chính .

Thời hạn thực hiện tối đa không quá 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc giao nhận hàng DTQG.

- Thành phần, số lượng hồ sơ

- Hồ sơ đề xuất xuất hàng DTQG để cứu trợ

- Văn bản báo cáo nêu rõ thiệt hại của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý lĩnh vực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, thảm họa, dịch bệnh tại địa phương; các căn cứ tính toán về nhu cầu sử dụng hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ;

- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc công bố dịch bệnh xảy ra tại địa phương (nếu có).

Số lượng hồ sơ: Không quy định

- Hồ sơ xuất trình khi giao nhận hàng

Khi giao nhận hàng, đại diện đơn vị nhận hàng xuất trình hồ sơ với đơn vị giao hàng gồm:

- Giấy giới thiệu của cơ quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận hàng;

- Quyết định phân bổ hàng dự trữ quốc gia của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý lĩnh vực hoặc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (bản sao y bản chính trong trường hợp cùng một quyết định phân bổ hàng nhưng nhận hàng ở nhiều địa điểm khác nhau).

- Thời gian giải quyết: Tối đa 48 ngày kể từ ngày có công văn đề nghị của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý lĩnh vực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Bộ, ngành quản lý lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là UBND cấp tỉnh) bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, thảm họa, dịch bệnh gây ra và các đơn vị được giao nhiệm vụ trực tiếp nhận hàng DTQG.

- Cơ quan thực hiện

Bộ, ngành quản lý hàng DTQG, Bộ Tài chính, Văn phòng Chính phủ (trình Thủ tướng Chính phủ)

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Hàng DTQG được giao cho tổ chức tiếp nhận hàng cứu trợ theo đúng quyết định của Thủ tướng Chính phủ; kết quả xuất cấp cứu trợ được báo cáo Thủ tướng và các Bộ, ngành liên quan.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

- Lệ phí: Không có

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính là Thông tư số 211/2013/TT-BTC ngày 30/12/2013 về việc Quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng DTQG xuất để cứu trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, viện trợ.

 

Đơn vị báo cáo : . . .

Biểu số 01/BC-THXC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 211/2013/TT-BTC ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT CẤP
HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐỂ CỨU TRỢ, VIỆN TRỢ

Kỳ báo cáo : ...

I- Thuyết minh tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.

Đánh giá tình hình tổ chức thực hiện, kết quả thực hiện, những khó khăn, vướng mắc và đề xuất hướng xử lý (nếu có).

II- Kết quả thực hiện.

Biểu tổng hợp hàng dự trữ quốc gia xuất cấp để cứu trợ, viện trợ

Số TT

Địa phương nhận hàng

Mặt hàng A

Mặt hàng B

….

Ghi chú

 

 

Đvt

Theo Quyết định

Hàng thực tế xuất cấp

Đvt

Theo Quyết định

Hàng thực tế xuất cấp

 

 

 

 

SL

GT (đồng)

SL

GT (đồng)

 

SL

GT (đồng)

SL

GT (đồng)

 

 

 

 

I

Quyết định số.. ngày.. tháng.. năm của của cấp có thẩm quyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Địa phương A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Địa phương B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

...., ngày ....tháng... năm....

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Bộ, ngành, UBND tỉnh : . . .

Biểu số 02/BC-TNPP

(Ban hành kèm theo Thông tư số 211/2013/TT-BTC ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN, PHÂN PHỐI
HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA XUẤT ĐỂ CỨU TRỢ

Kỳ báo cáo : ...

I. Kết quả tiếp nhận, phân phối hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ

Số TT

Quyết định của cấp có thẩm quyền (1)

Đơn vị tính

Mặt hàng A

Mặt hàng B

Ghi chú

Theo QĐ của cấp có thẩm quyền (1)

Hàng thực tế tiếp nhận

Số thực tế đã cấp cho đối tượng sử dụng

 

 

Số

Ngày tháng năm

SL

GT (đồng)

SL

GT (đồng)

SL

GT (đồng)

 

 

A

B

C

D

1

2

3

4

5

6

7

E

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

.......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú:

(1) Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ.

II. Thuyết minh:

1. Đánh giá quá trình tổ chức, tiếp nhận, phân phối hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ

2. Đánh giá chung về đối tượng sử dụng, hiệu quả...

III. Kiến nghị:

 

 

..., ngày ... tháng ... năm ...

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

2. Tên thủ tục: Xuất hàng DTQG theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ để viện trợ

- Trình tự, cách thức thực hiện

Bước 1: Thống nhất các nội dung liên quan đến việc giao nhận hàng

Ngay sau khi nhận được Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc xuất hàng DTQG cho viện trợ, Bộ, ngành quản lý hàng DTQG hoặc Tổng cục DTNN (đối với hàng DTQG do Bộ Tài chính trực tiếp quản lý) liên hệ với Đại sứ quán nước nhận viện trợ tại Việt Nam để thống nhất các nội dung liên quan đến việc giao, nhận hàng viện trợ, như: Thời gian nhận hàng viện trợ; tên cảng nhận hàng viện trợ; tên tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ tiếp nhận hàng viện trợ tại nước bạn; mẫu ma két in trên bao bao bì hàng viện trợ…

Thời gian thực hiện: Thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Bước 2: Tổ chức lễ ký kết Biên bản thỏa thuận giao nhận hàng viện trợ và lễ trao hàng viện trợ tượng trưng

Bộ, ngành quản lý hàng DTQG hoặc Tổng cục DTNN (đối với hàng DTQG do Bộ Tài chính trực tiếp quản lý) chủ trì, phối hợp với Đại sứ quán nước nhận viện trợ tổ chức lễ ký kết biên bản thỏa thuận và trao hàng viện trợ tượng trưng. Thành phần tham dự gồm: 1) Bộ, ngành quản lý hàng DTQG hoặc Tổng cục DTNN (đối với hàng DTQG do Bộ Tài chính trực tiếp quản lý); 2) Đại sứ quán nước nhận viện trợ tại Việt Nam; 3) Bộ Ngoại giao; 4) Các bộ ngành khác có liên quan. Nội dung biên bản bàn giao, nhận gạo gồm các thông tin về:

+Tên, địa chỉ đơn vị xuất hàng;

+ Số lượng, chất lượng hàng dự trữ quốc gia xuất viện trợ;

+ Hạn sử dụng của hàng dự trữ quốc gia (nếu có);

+ Quy cách, bao bì đóng gói và mẫu markets in trên bao bì đóng gói;

+ Địa điểm giao hàng tại nước nhận viện trợ, Phương thức vận chuyển; tên phương tiện vận chuyển (nếu có);

+ Đơn vị và người đại diện nhận hàng của nước nhận viện trợ, Phương thức vận chuyển; tên phương tiện vận chuyển (nếu có);

+ Đơn vị và người đại diện nhận hàng của nước nhận viện trợ;

+ Thời gian, tiến độ thực hiện và trách nhiệm của các bên liên quan;

+ Các nội dung khác.

Thời gian thực hiện: Không có quy định cụ thể, thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Bước 3: Tổ chức giao nhận hàng

+ Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Biên bản thảo thuận giao nhận hàng với Đại sứ quán nước nhận viện trợ, Bộ, ngành quản lý hàng DTQG hoặc Tổng cục DTNN (đối với các mặt hàng do Bộ Tài chính trực tiếp quản lý) giao nhiệm vụ cho đơn vị trực tiếp quản lý hàng dự trữ thực hiện việc xuất, giao hàng DTQG cho phía bạn theo thời gian, địa điểm, cách thức giao hàng đã thống nhất.

+ Đơn vị trực tiếp quản lý hàng DTQG thực hiện xuất kho, vận chuyển (nội địa, quốc tế) mua bảo hiểm hàng hóa để vận chuyển hàng từ cửa kho DTQG đến địa điểm giao hàng của nước nhận viện trợ (ga, cảng biển…); thực hiện các thủ tục xuất khẩu theo đúng quy định (kiểm tra chất lượng, cấp chứng thư xuất khẩu, làm các thủ tục hải quan…), thực hiện các thủ tục thanh quyết toán xuất hàng DTQG viện trợ theo đúng quy định hiện hành.

- Thành phần, số lượng hồ sơ

Thông tư số 211/2013/TT-BTC không quy định; thực hiện theo quy định tại biên bản bàn giao của từng trường hợp cụ thể.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Bộ, ngành quản lý hàng DTQG và các đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ trực tiếp xuất hàng;

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Đại sứ quán nước nhận viện trợ, đơn vị được nước nhận viện trợ giao nhiệm vụ nhận hàng.

- Kết quả thực hiện

Hàng DTQG xuất cho viện trợ được giao cho đại diện nước nhận viện trợ theo đúng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Biên bản thỏa thuận giữa Bộ, ngành quản lý hàng DTQG hoặc Tổng cục DTNN (đối với các mặt hàng DTQG do Bộ Tài chính trực tiếp quản lý) và Đại sứ quán nước nhận viện trợ tại Việt Nam.

- Thời gian thực hiện: Thực hiện theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

- Lệ phí: Không có

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính là Thông tư số 211/2013/TT-BTC ngày 30/12/2013 về việc Quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng DTQG xuất để cứu trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, viện trợ.

3. Tên thủ tục: Mua hàng dự trữ quốc gia theo phương thức mua trực tiếp rộng rãi của mọi đối tượng

Mua hàng DTQG theo phương thức mua trực tiếp, rộng rãi của mọi đối tượng áp dụng cho trường hợp mua thóc DTQG do Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN) trực tiếp quản lý.

- Trình tự, cách thức thực hiện

Bước 1: Thông báo công khai kế hoạch mua thóc DTQG

Căn cứ Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục DTNN về việc phê duyệt kế hoạch mua thóc dự trữ quốc gia theo phương thức mua trực tiếp rộng rãi của mọi đối tượng, Cục DTNN KV thông báo kế hoạch mua thóc dự trữ quốc gia trên báo (03 kỳ liên tiếp) hoặc trên đài truyền hình (03 lần liên tiếp) của địa phương và tại địa điểm mua thóc; Trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính, của Tổng cục Dự trữ Nhà nước. Nội dung kế hoạch thông báo gồm:

- Số lượng,

- Tiêu chuẩn chất lượng,

- Địa điểm nhập hàng;

- Giá mua thóc,

- Thời điểm mở cửa kho,

- Thời hạn kết thúc mua thóc.

Bước 2: Thực hiện mua thóc trực tiếp, rộng rãi từ mọi đối tượng

Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực tổ chức triển khai thực hiện mua đủ số lượng, chất lượng thóc mua phải đảm bảo theo đúng quy định, không để xảy ra tiêu cực, thất thoát tài sản nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước về việc thực hiện kế hoạch mua thóc của mình. Trường hợp áp dụng hình thức mua thông qua hợp đồng: Cục Dự trữ Nhà nước khu vực ký kết hoặc ủy quyền cho Chi cục DTNN ký kết hợp đồng mua bán với các tổ chức, đơn vị, cá nhân có nhu cầu bán thóc cho DTQG.

Thời gian thực hiện: Theo quy định tại Quyết định phê duyệt kế hoạch mua thốc theo phương thức trực tiếp rộng rãi của mọi đối tượng của Tổng cục trưởng Tổng cục DTNN.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Đối với người bán hàng)

- Trường hợp mua thông qua hợp đồng:

+ Hợp đồng mua, bán;

+ Biên bản giao nhận hàng giữa Chi cục Dự trữ Nhà nước và bên bán;

+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính (đối với tổ chức, đơn vị);

+ Biên bản thanh lý hợp đồng.

- Trường hợp mua không qua hợp đồng: Chi cục DTNN lập bảng kê, trong đó phản ánh đầy đủ các thông tin: Tên, số chứng minh thư nhân dân và địa chỉ của người bán hàng, ngày, tháng mua thóc; phiếu nhập kho.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân bán thóc cho dự trữ quốc gia.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Dự trữ Nhà nước khu vực, Chi cục Dự trữ Nhà nước.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Mua thóc nhập kho dự trữ quốc gia.

- Lệ phí: không có

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Thông tư số 89/2015/TT-BTC ngày 11/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng DTQG,

Luật dự trữ quốc gia.

4. Tên thủ tục: Bán hàng DTQG theo phương thức trực tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng

TTHC bán hàng DTQG theo phương thức bán trực tiếp cho mọi đối tượng áp dụng trong trường hợp bán thóc, muối ăn; vật tư, thiết bị cứu hộ, cứu nạn, vật tư thông dụng động viên công nghiệp (sau 02 cuộc bán đấu giá không thành) dự trữ quốc gia do Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) trực tiếp quản lý.

- Trình tự, cách thức thực hiện:

Bước 1: Thông báo công khai kế hoạch bán hàng DTQG

Căn cứ vào Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước về việc phê duyệt Kế hoạch bán hàng DTQG theo phương thức bán trực tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng, Cục DTNN khu vực thông báo kế hoạch bán hàng dự trữ quốc gia trên báo (03 kỳ liên tiếp) hoặc trên đài truyền hình (03 lần liên tiếp) của địa phương và tại điểm kho bán hàng; trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính, của Tổng cục Dự trữ Nhà nước. Nội dung kế hoạch thông báo gồm:

- Danh mục, quy cách, số lượng;

- Tình trạng chất lượng;

- Điểm kho xuất bán hàng;

- Giá bán;

- Thời điểm mở cửa kho;

- Thời điểm kết thúc bán.

Bước 2: Đơn vị DTQG thực hiện quy trình bán hàng DTQG, cụ thể:

- Tổ chức kiểm tra chất lượng hàng trước khi xuất bán;

- Mở kho xuất bán hàng đúng thời gian quy định;

- Thu tiền bán hàng trước, xuất hàng sau;

- Mở sổ theo dõi xuất kho, ghi chép hóa đơn, chứng từ theo quy định, đối chiếu tiền, hàng trong ngày;

- Thực hiện chế độ báo cáo xuất bán hàng dự trữ quốc gia theo quy định.

Trường hợp bán hàng DTQG thông qua hợp đồng, Cục DTNN KV ký kết hợp đồng mua bán hàng dự trữ quốc gia; tổ chức giao hàng cho cá nhân, tổ chức mua hàng DTQG tại cửa kho DTQG sau khi nhận tiền thanh toán cho việc mua hàng; Thanh lý hợp đồng sau khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ quy định tại hợp đồng.

- Thời hạn thực hiện: Theo quy định tại quyết định phê duyệt kế hoạch bán hàng dự trữ quốc gia theo phương thức bán trực tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (Đối với người mua hàng):

- Phiếu thu tiền;

- Hợp đồng mua, bán (nếu có);

- Biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Các tổ chức, đơn vị, cá nhân mua hàng dự trữ quốc gia.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực, Chi cục Dự trữ Nhà nước.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Hàng dự trữ quốc gia được bán theo đúng kế hoạch được Tổng cục trưởng Tổng cục DTNN phê duyệt.

- Lệ phí: Không có

8. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Thông tư số 89/2015/TT-BTC ngày 11/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia,

Luật dự trữ quốc gia.

5. Tên thủ tục: Mua hàng DTQG theo phương thức đấu thầu (TTHC cấp địa phương)

- Trình tự thực hiện:

Mua hàng DTQG theo phương thức đấu thầu (TTHC cấp địa phương) được áp dụng đối với mua gạo, muối ăn dự trữ quốc gia do Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN) trực tiếp quản lý. Có hai phương thức lựa chọn nhà thầu được áp dụng trong TTHC này gồm:

(1) Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu có quy mô nhỏ, gói thầu mua sắm trực tiếp;

(2) Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ áp dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu có giá trị gói thầu lớn hơn 10 tỷ đồng.

+ Trình tự, cách thức thực hiện đối với phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn một túi hồ sơ

Bước 1: Thông báo kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thông báo kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với từng gói thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Thời hạn thông báo: trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày được Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

Bước 2: Thông báo mời thầu

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thông báo mời thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; Báo Đấu thầu; Trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Thời gian thực hiện: Thời hạn Báo Đấu thầu nhận được thông tin tối thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Các thông tin này được đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu.

Bước 3: Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời thầu.

Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ hồ sơ mời thầu: Tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.

Trường hợp sửa đổi HSMT, HSYC (nếu có): Các Cục DTNN KV phải thông báo cho các nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu là 03 ngày làm việc. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ không đáp ứng quy định này, Tổng cục DTNN thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng đảm bảo quy định về thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT, HSĐX.

Bước 4: Chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất

Nhà thầu tham dự thầu chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất (thời hạn nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu); sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trước thời điểm đóng thầu (nếu có) cho Cục Dự trữ Nhà nước khu vực.

Khoản tiền bảo đảm dự thầu (chỉ thực hiện đối với hình thức đấu thầu rộng rãi): Nhà thầu tham dự thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu đối với hồ sơ dự thầu; giá trị bảo đảm dự thầu theo quy định trong HSMT, HSĐX.

Thời gian chuẩn bị, nộp HSDT được tính từ thời điểm bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu đến ngày có thời điểm đóng thầu. Tối thiểu là 10 ngày và tối đa theo quy định tại Thông báo mời thầu (đối với gói thầu có quy mô nhỏ);

Thời gian chuẩn bị, nộp HSĐX được tính từ thời điểm bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu đến thời điểm đóng thầu. Tối thiểu 05 ngày làm việc và tối đa theo quy định tại thông báo của hồ sơ yêu cầu (đối với gói thầu mua sắm trực tiếp).

Địa điểm nộp hồ sơ dự thầu: Văn phòng các Cục DTNN khu vực.

Bước 5: Mở thầu

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thực hiện việc mở thầu đúng thời điểm và địa điểm ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

Việc mở thầu được tiến hành công khai và chỉ tiến hành mở các hồ sơ dự thầu (đối với hình thức đấu thầu rộng rãi) mà Cục Dự trữ Nhà nước khu vực nhận được trước thời điểm đóng thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu.

Thời gian thực hiện: Theo quy định tại HSMT (trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu).

Địa điểm: Văn phòng các Cục DTNN khu vực.

Bước 6: Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thực hiện việc đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất theo tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các yêu cầu khác quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

- Đối với gói thầu có quy mô nhỏ, thời gian đánh giá HSDT được tính kể từ ngày mở thầu đến khi bên mời thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu - tối đa là 25 ngày;

- Đối với gói thầu mua sắm trực tiếp, thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất được tính kể từ ngày thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu - tối đa là 30 ngày. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá HSĐX nhưng không quá 20 ngày và phải đảm bảo tiến độ thực hiện dự án.

Bước 7: Thương thảo hợp đồng.

Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được Cục Dự trữ Nhà nước khu vực mời đến thương thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu được mời đến thương thảo hợp đồng nhưng không đến thương thảo hoặc từ chối thương thảo hợp đồng sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu. Trường hợp thương thảo không thành công, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực sẽ xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định.

Bước 8: Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực

Cục trưởng Cục DTNN khu vực phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

Thời gian thực hiện:

- Đối với gói thầu có quy mô nhỏ, thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu được tính từ kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định - tối đa là 05 ngày làm việc;

- Đối với gói thầu mua sắm trực tiếp, thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn được tính từ kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định - tối đa là 10 ngày.

Bước 9: Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu

- Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, trong vòng 07 ngày làm việc, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thực hiện đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu trên hệ mạng đấu thầu quốc gia; Trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Thời hạn thực hiện: trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi có Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

- Cục DTNN KV gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax.

Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.

Bước 10: Hoàn thiện và ký kết hợp đồng

Cục DTNN KV và nhà thầu được lựa chọn tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải tuân thủ quy định của Bộ luật Dân sự, Luật Đấu thầu, Nghị định 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ, HSMT, HSYC, HSDT, HSĐX và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Thời gian thực hiện: Theo quy định tại HSMT, HSYC.

Bước 11: Bảo đảm thực hiện hợp đồng

Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng. Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Cục Dự trữ Nhà nước khu vực và giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

Thời hạn thực hiện: Theo quy định tại hợp đồng.

Bước 12: Giao nhận hàng

Hàng được giao trên phương tiện vận chuyển của bên bán tại cửa kho dự trữ quốc gia.

Thời gian thực hiện: Theo quy định của hợp đồng.

Địa điểm: Tại cửa kho dự trữ quốc gia

Bước 13: Thanh lý hợp đồng

Cục DTNN KV và nhà thầu thực hiện thanh lý hợp đồng sau khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng (ngoại trừ nghĩa vụ bảo hành).

Thời gian thực hiện: Theo quy định trong hợp đồng

+ Trình tự, cách thức, thời gian thực hiện đối với phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ

Bước 1: Thông báo kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thông báo kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với từng gói thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; Trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Thời hạn thông báo: Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày được Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

Bước 2: Thông báo mời thầu

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thông báo mời thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu; Trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Thời gian thực hiện: Thời hạn Báo Đấu thầu nhận được thông tin tối thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ mời thầu. Các thông tin này được đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu.

Bước 3: Phát hành hồ sơ mời thầu

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực phát hành hồ sơ mời thầu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời thầu.

Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ hồ sơ mời thầu: Tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.

Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu (nếu có): Cục Dự trữ Nhà nước khu vực phải thông báo cho các nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 10 ngày. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ không đáp ứng quy định này, Cục DTNN KV thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng đảm bảo quy định về thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT.

Địa điểm nộp HSDT: Văn phòng các Cục DTNN khu vực.

Bước 4: Chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu

Nhà thầu tham dự thầu chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu; sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu (nếu có) cho Cục Dự trữ Nhà nước khu vực.

Khoản tiền bảo đảm dự thầu: Nhà thầu tham dự thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu đối với hồ sơ dự thầu; giá trị bảo đảm dự thầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu.

Thời gian chuẩn bị, nộp HSDT được tính từ thời điểm bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu đến ngày có thời điểm đóng thầu. Tối thiểu là 20 ngày và tối đa theo quy định tại thông báo mời thầu.

Bước 5: Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thực hiện việc mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật đúng thời điểm và địa điểm ghi trong hồ sơ mời thầu.

Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được tiến hành công khai và chỉ tiến hành mở các hồ sơ đề xuất về kỹ thuật mà Cục Dự trữ Nhà nước khu vực nhận được trước thời điểm đóng thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu.

Thời gian thực hiện: Theo quy định tại HSMT (trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu).

Địa điểm: Văn phòng các Cục DTNN KV, cụ thể theo quy định tại HSMT.

Bước 6: Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật

Cục DTNN KV thực hiện đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong HSMT.

Thời gian thực hiện: Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật không quy định rõ thời gian thực hiện bước này.

Bước 7: Cục trưởng Cục DTNN khu vực quyết định phê duyệt và thông báo danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thông báo danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến tất cả các nhà thầu tham dự thầu, trong đó mời các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến mở hồ sơ đề xuất về tài chính.

Thời gian thực hiện: Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật không quy định rõ thời gian thực hiện bước này.

Bước 8: Mở hồ sơ đề xuất về tài chính

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực chỉ thực hiện việc mở hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu có tên trong danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất về tài chính, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu.

Thời gian thực hiện: Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật không quy định rõ thời gian thực hiện bước này.

Bước 9: Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính và xếp hạng nhà thầu

Cục DTNN KV thực hiện đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong HSMT.

Thời gian thực hiện: Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật không quy định rõ thời gian thực hiện bước này.

Bước 10: Thương thảo hợp đồng

Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được Cục Dự trữ Nhà nước khu vực mời đến thương thảo hợp đồng.

Trường hợp nhà thầu được mời đến thương thảo hợp đồng nhưng không đến thương thảo hoặc từ chối thương thảo hợp đồng sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu. Trường hợp thương thảo không thành công, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực sẽ xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định.

Tổng thời gian thực hiện từ bước 5 đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa không quá 45 ngày đối với hồ sơ dự thầu (thời gian này không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt, kể cả thời gian thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ). Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá HSDT nhưng không quá 20 ngày và phải bảm đảm tiến độ thực hiện dự án.

Bước 11: Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của Cục trưởng Cục DTNN KV

Cục trưởng Cục DTNN KV ra Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

Thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn được tính từ kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định - tối đa là 10 ngày.

Bước 12: Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu

- Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Cục trưởng Cục DTNN KV thực hiện đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu trên hệ mạng đấu thầu quốc gia; Trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính và của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Thời hạn thực hiện: trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi có Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

- Cục trưởng Cục DTNN KV gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax.

Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.

Bước 13: Hoàn thiện và ký kết hợp đồng

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực và nhà thầu được lựa chọn tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải tuân thủ quy định của Bộ luật Dân sự, Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ, HSMT, HSDT và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Thời gian thực hiện: Theo quy định tại HSMT.

Bước 14: Bảo đảm thực hiện hợp đồng

Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng. Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Cục Dự trữ Nhà nước khu vực và giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định trong hồ sơ mời thầu.

Thời hạn thực hiện: Theo quy định tại hợp đồng.

Bước 15: Giao nhận hàng

Hàng được giao trên phương tiện vận chuyển của bên bán tại cửa kho dự trữ quốc gia.

Thời gian thực hiện: Theo quy định của hợp đồng.

Địa điểm: Tại cửa kho dự trữ quốc gia.

Bước 16: Thanh lý hợp đồng

Cục DTNN KV và nhà thầu thực hiện thanh lý hợp đồng sau khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng (ngoại trừ nghĩa vụ bảo hành).

Thời gian thực hiện: Theo quy định tại hợp đồng.

- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, nộp qua bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần, số lượng hồ sơ yêu cầu đối với nhà thầu tham dự thầu

+ Phiếu thu tiền mua hồ sơ mời thầu, số lượng 01 bản;

+ Văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (nếu có); số lượng 01 bản;

+ Hồ sơ dự thầu (bao gồm cả Bảo lãnh dự thầu); số lượng theo quy định trong hồ sơ mời thầu;

+ Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có), số lượng 01 bản.

- Thành phần, số lượng hồ sơ yêu cầu đối với nhà thầu trúng thầu giao nhận hàng và khi thanh toán: Thực hiện theo quy định tại hợp đồng.

- Thời hạn giải quyết:

Tối đa 35 ngày đối với gói thầu có quy mô nhỏ, tối đa 60 ngày đối với gói thầu áp dụng phương thức đấu thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ, 45 ngày đối với gói thầu mua sắm trực tiếp kể từ ngày đóng thầu đến ngày Chủ đầu tư ban hành Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với trường hợp gói thầu áp dụng phương thức đấu thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ và gói thầu mua sắm trực tiếp, nếu cần thiết, có thể kéo dài thời gian nhưng không quá 20 ngày và phải bảm đảm tiến độ thực hiện dự án.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Các nhà thầu tham dự thầu cung cấp hàng cho dự trữ quốc gia.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục DTNN KV

- Cơ quan phối hợp thực hiện:

Tổng cục DTNN, Chi cục Dự trữ Nhà nước

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Mua hàng dự trữ quốc gia.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Thông tư số 89/2015/TT-BTC ngày 11/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia;

Luật Đấu thầu;

Nghị định 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

6. Tên thủ tục: Bán hàng dự trữ quốc gia theo phương thức đấu giá

Theo quy định tại Thông tư số 89/2015/TT-BTC ngày 11/6/2015 của Bộ Tài chính thì thủ tục bán hàng dự trữ quốc gia theo phương thức bán đấu giá áp dụng cho cả Tổng cục DTNN và các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia. Tuy nhiên, việc giải quyết thủ tục hành chính trong nội bộ các bộ, ngành sẽ thuộc thẩm quyền của các đơn vị đó. Do vậy, trong phần thủ tục quy định tại Quyết định này, Tổng cục DTNN chỉ xây dựng phần thủ tục bán hàng DTQG theo phương thức bán đấu giá áp dụng cho Tổng cục DTNN.

Mặt hàng áp dụng: Bán vật tư, thiết bị cứu hộ, cứu nạn; vật tư thông dụng động viên công nghiệp; gạo DTQG do Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN) trực tiếp quản lý.

- Trình tự thực hiện

Bước 1: Lựa chọn tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp

- Cục DTNN KV phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương hoặc địa phương việc lựa chọn tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp ngay sau khi có kế hoạch bán đấu giá được Tổng cục DTNN phê duyệt.

- Thời gian thông báo: Tối thiểu 02 lần, mỗi lần cách nhau 3 ngày.

- Thời gian lựa chọn tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp tối đa là 10 ngày kể từ ngày đăng thông báo.

Bước 2: Niêm yết, thông báo công khai việc bán đấu giá tài sản

- Tổ chức bán đấu giá tài sản (Cục DTNN KV trong trường hợp thành lập Hội đồng bán đấu giá tài sản) phải niêm yết việc bán đấu giá tài sản tại nơi bán đấu giá, nơi trưng bày tài sản và nơi đặt trụ sở của tổ chức bán đấu giá tài sản (Cục DTNN KV).

- Đối với tài sản bán đấu giá có giá khởi điểm từ ba mươi triệu đồng trở lên thì đồng thời với việc niêm yết, Tổ chức bán đấu giá tài sản (Cục DTNN KV trong trường hợp thành lập Hội đồng bán đấu giá tài sản) phải thông báo công khai ít nhất hai lần, mỗi lần cách nhau ba ngày trên phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương hoặc địa phương nơi có tài sản bán đấu giá về việc bán đấu giá tài sản.

- Việc niêm yết, thông báo công khai về việc bán đấu giá có các nội dung theo quy định tại Khoản 3, Điều 28 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.

Thời gian thực hiện: Chậm nhất là 07 ngày trước khi tiến hành bán đấu giá, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Bước 3: Đăng ký tham gia đấu giá hàng DTQG

- Người tham gia đấu giá tài sản phải nộp phí tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước. Khoản tiền đặt tối thiểu là 1% và tối đa không quá 15% giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá (không trả lãi trong thời gian ký quỹ). Trường hợp người đăng ký tham gia đấu giá nhiều đơn vị tài sản hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá thì khoản tiền đặt trước phải nộp bằng tổng số tiền đặt trước của các đơn vị tài sản tham gia đấu giá.

- Xử lý khoản tiền đặt trước của người đăng ký tham gia đấu giá:

+ Trường hợp người đăng ký tham gia đấu giá mua được hàng dự trữ quốc gia thì khoản tiền đặt trước được trừ vào tiền mua hàng; nếu không mua được hàng, thì khoản tiền đặt trước trả lại ngay sau khi cuộc bán đấu giá kết thúc;

+ Trường hợp người đăng ký tham gia đấu giá nhưng không tham gia cuộc bán đấu giá mà không thuộc trường hợp bất khả kháng; tại cuộc bán đấu giá người đã trả giá cao nhất mà rút lại giá đã trả trước khi đấu giá viên hoặc người điều hành cuộc bán đấu giá công bố người mua được hàng dự trữ quốc gia thì khoản tiền đặt trước thuộc về tổ chức bán đấu giá tài sản hoặc đơn vị dự trữ quốc gia có hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá (trong trường hợp thành lập Hội đồng bán đấu giá);

+ Trường hợp tại cuộc bán đấu giá, khi đấu giá viên hoặc người điều hành cuộc bán đấu giá công bố người mua được hàng dự trữ quốc gia mà người này từ chối mua hàng, thì khoản tiền đặt trước thuộc về đơn vị dự trữ quốc gia có hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá và được sử dụng để bù đắp các khoản chi phí hợp lý liên quan đến bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia; trường hợp không sử dụng hết, nộp vào ngân sách Nhà nước.

Thời gian thực hiện: Văn bản QPPL về đấu giá tài sản không quy định cụ thể.

Địa điểm thực hiện: Tại các Cục DTNN KV.

Bước 4. Trưng bày, xem tài sản bán đấu giá

Trước ngày mở cuộc bán đấu giá tài sản, trong giờ làm việc hành chính, Cục DTNN KV phải tạo điều kiện cho người tham gia đấu giá được xem tài sản bán đấu giá. Trên tài sản hoặc mẫu tài sản phải ghi rõ thông tin về tài sản đó.

Thời gian thực hiện: Ít nhất hai ngày trước ngày mở cuộc bán đấu giá tài sản.

Bước 5. Trình tự tiến hành cuộc bán đấu giá tài sản

- Được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 34, Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản.

- Các trường hợp: Bán đấu giá tài sản trong trường hợp chỉ có một người tham gia đấu giá, Rút lại giá đã trả; Từ chối mua tài sản bán đấu giá được thực hiện theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về bán đấu giá tài sản.

- Cuộc bán đấu giá hàng DTQG tính cho từng đơn vị tài sản bán đấu giá được coi không thành trong các trường hợp sau:

+ Không có người tham gia đấu giá, trả giá;

+ Giá cao nhất đã trả thấp hơn mức giá khởi điểm.

Trường hợp cuộc bán đấu giá lần thứ nhất không thành thì đơn vị có tài sản bán đấu giá phối hợp với tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp tổ chức bán đấu giá lần thứ hai. Việc tổ chức bán đấu giá lần thứ hai thực hiện tương tự như bán đấu giá lần thứ nhất; nếu sau 02 cuộc bán đấu giá không thành thì đơn vị có tài sản bán đấu giá phải báo cáo người có thẩm quyền để quyết định phương thức bán theo như quy định tại khoản 2 Điều 23 Thông tư 89/2015/TT-BTC ngày 11/6/2015 của Bộ Tài chính.

Bước 6. Hợp đồng bán hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá

- Hợp đồng mua bán hàng DTQG bán đấu giá được ký kết giữa người mua hàng DTQG bán đấu giá với đơn vị DTQG có hàng DTQG bán đấu giá.

- Hợp đồng mua bán hàng DTQG theo phương thức bán đấu giá có các nội dung chính theo quy định tại Khoản 2, Điều 19 Thông tư số 89/2015/TT-BTC ngày 11/6/2015 của Bộ Tài chính.

Thời gian thực hiện: Thời hạn ký kết hợp đồng, do các bên thỏa thuận, nhưng tối đa không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc bán đấu giá. Hết thời hạn quy định trên, người mua được tài sản bán đấu giá không ký kết hợp đồng mua bán hàng; không thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng hoặc ký kết hợp đồng nhưng không thanh toán đủ tiền mua hàng trong thời hạn quy định thì coi như từ chối mua hàng.

- Thời hạn, phương thức, địa điểm thanh toán tiền mua tài sản, giao tài sản đã bán đấu giá:

+ Thời gian, phương thức, địa điểm thanh toán: Theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán tài sản bán đầu giá, đồng thời phải phù hợp với các quy định đã được phê duyệt tại kế hoạch bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia.

+ Địa điểm giao tài sản bán đấu giá: Hàng được giao trên phương tiện của người mua tại cửa kho DTQG.

- Thanh lý hợp đồng: Trong thời hạn không quá 05 ngày (năm) ngày kể từ ngày hai bên hoàn thành việc giao, nhận hàng.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Văn bản đăng ký tham gia đấu giá hàng dự trữ quốc gia;

- Phiếu thu khoản tiền đặt trước của từng đơn vị tài sản bán đấu giá;

- Hợp đồng mua bán;

- Biên bản thanh lý hợp đồng.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Các tổ chức, đơn vị đấu giá chuyên nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia mua đấu giá hàng DTQG.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục DTNN, Cục DTNN KV.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Chi cục Dự trữ Nhà nước.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bán hàng dự trữ quốc gia.

- Thời hạn giải quyết: Văn bản QPPL không quy định cụ thể thời hạn giải quyết.

- Lệ phí: Tổ chức, cá nhân tham gia mua đấu giá hàng DTQG phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/1/2012 của Bộ Tài chính.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Thông tư số 89/2015/TT-BTC ngày 11/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia;

Luật dự trữ quốc gia;

Nghị định 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/1/2013 của Bộ Tài chính.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi