Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 06/2020/QĐ-UBND Gia Lai tiêu chuẩn định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan tổ chức đơn vị
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 06/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 06/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Võ Ngọc Thành |
Ngày ban hành: | 14/01/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Quyết định 06/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 06/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Gia Lai, ngày 14 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Gia Lai quản lý
__________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Thông báo số 185/TB-HĐND ngày 06/01/2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Kết luận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đối với Tờ trình số 2965/TTr-UBND ngày 25/12/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 06 /TTr-STC ngày 08/01/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Gia Lai quản lý, gồm:
1. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với diện tích sử dụng để tiếp dân; diện tích sử dụng để quản trị hệ thống công nghệ thông tin; diện tích Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên) và diện tích kho chuyên ngành bảo quản chứng từ có giá, kho bảo quản các tài sản khác theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Quy định phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập (trừ công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo và các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai quản lý (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Gia Lai quản lý quy định tại Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Gia Lai quản lý (sau đây viết là Phụ lục) ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành.
2. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp tại đơn vị.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
4. Người được phân cấp thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Tài chính, Sở Xây dựng trước khi ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 5. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo dự án đầu tư đã được phê duyệt, không xác định lại diện tích chuyên dùng theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Trường hợp do thay đổi về cơ cấu tổ chức biên chế dẫn tới thay đổi (tăng hoặc giảm) nhu cầu sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù cần phải điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quyết định điều chỉnh dự án đầu tư cho phù hợp theo quy định tại Quyết định này và quy định của pháp luật có liên quan về quản lý đầu tư xây dựng.
2. Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp trong đó có bố trí diện tích chuyên dùng nhưng không đảm bảo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này thì không xây dựng bổ sung diện tích chuyên dùng mà bố trí, sắp xếp diện tích trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp hiện có cho phù hợp với điều kiện thực tế đảm bảo phục vụ công tác. Trường hợp không thể bố trí được, thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 24 tháng 01 năm 2020.
2. Việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập phải đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, khả năng của ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 6; - Bộ Tài chính (b/c); - Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL); - TT Tỉnh ủy (b/c); - TT HĐND tỉnh (b/c); - Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh; - Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh; - Các PCVP UBND tỉnh; - Lưu: VT, KTTH. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục
tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Gia Lai quản lý
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06 /2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
_________
STT | Diện tích chuyên dùng | Diện tích tối đa (m2) |
I | Diện tích sử dụng để tiếp dân |
|
1 | Ban tiếp công dân tỉnh thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 100 |
2 | Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh | 40 |
3 | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | 80 |
4 | Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn | 40 |
II | Diện tích sử dụng để quản trị hệ thống công nghệ thông tin |
|
1 | Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh | 30 |
2 | Huyện ủy, thị ủy, thành ủy, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | 25 |
3 | Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn | 20 |
III | Diện tích Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên) | Theo quy mô, biên chế được duyệt và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
IV | Diện tích kho chuyên ngành | 200 |
V | Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù | Theo chức năng nhiệm vụ đặc thù, quy mô, biên chế được duyệt và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |