- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15 sửa đổi bổ sung Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15 về Nội quy kỳ họp Quốc hội
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 91/2025/UBTVQH15 | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
08/07/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Hành chính, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 91/2025/UBTVQH15
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Nghị quyết 91/2025/UBTVQH15
|
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI Nghị quyết số: 91/2025/UBTVQH15 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 31/2023/UBTVQH15 ngày 14 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định, hướng dẫn một số điều khoản của Nội quy kỳ họp Quốc hội
______________
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14 và Luật số 62/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2022/QH15 ban hành Nội quy kỳ họp Quốc hội đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 208/2025/QH15;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 31/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định, hướng dẫn một số điều khoản của Nội quy kỳ họp Quốc hội
1. Sửa đổi, bổ sung tên gọi của Chương IV như sau:
“Chương IV. Hồ sơ nhân sự, trách nhiệm tổng hợp ý kiến của đại biểu Quốc hội đối với công tác nhân sự, thể lệ bỏ phiếu kín, mẫu phiếu, biên bản kiểm phiếu, biên bản niêm phong phiếu”.
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu của khoản 1 như sau:
“1. Hồ sơ về người do cơ quan hoặc người có thẩm quyền giới thiệu để Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1a Điều này, bao gồm:”;
b) Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 như sau:
“1a. Nhân sự được giới thiệu để bầu hoặc phê chuẩn các chức danh của Hội đồng Quốc phòng và An ninh, Hội đồng Bầu cử quốc gia, hồ sơ nhân sự bao gồm bản Lý lịch trích ngang theo Mẫu 2a của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này do Thường trực Ủy ban Công tác đại biểu của Quốc hội chuẩn bị.”.
3. Bổ sung Điều 11a vào sau Điều 11 như sau:
“Điều 11a. Tổng hợp ý kiến của đại biểu Quốc hội đối với nội dung về công tác nhân sự
Trường hợp tổng hợp ý kiến của đại biểu Quốc hội đối với nội dung về công tác nhân sự, Thường trực Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội thực hiện tổng hợp ý kiến của đại biểu Quốc hội đối với nội dung do cơ quan mình chủ trì thẩm tra hoặc nội dung thuộc lĩnh vực do cơ quan mình phụ trách. Báo cáo tổng hợp ý kiến của đại biểu Quốc hội được gửi đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội, cơ quan trình và đại biểu Quốc hội theo thời hạn quy định tại khoản 4 Điều 27 của Nội quy kỳ họp Quốc hội.”.
4. Thay cụm từ tại một số điều, khoản, mẫu của Phụ lục sau đây:
a) Thay cụm từ “kỳ họp bất thường” bằng cụm từ “kỳ họp không thường lệ” tại tên gọi của Chương II và tại các điều 2, 3, 4 và 5;
b) Thay cụm từ “Tổng Thư ký Quốc hội” bằng cụm từ “Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội” tại điểm b khoản 2 Điều 3, khoản 3 Điều 7, khoản 2 Điều 8, điểm a khoản 1 Điều 9;
c) Thay cụm từ “thị trấn” bằng cụm từ “đặc khu” tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 11 và Mẫu 2, Mẫu 3 của Phụ lục;
d) Thay cụm từ “Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật” bằng cụm từ “Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế và Tài chính, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật và Tư pháp” tại Mục 4.1.2 Mẫu 4 của Phụ lục;
đ) Thay cụm từ “Ban Công tác đại biểu” bằng cụm từ “Thường trực Ủy ban Công tác đại biểu” tại Mẫu 11 của Phụ lục.
5. Bổ sung, bỏ cụm từ tại một số điều, khoản, mẫu của Phụ lục sau đây:
a) Bổ sung cụm từ “; khoản 2 Điều 27” vào sau cụm từ “khoản 3 Điều 14” tại Điều 1;
b) Bổ sung cụm từ “; trách nhiệm tổng hợp ý kiến của đại biểu Quốc hội đối với công tác nhân sự” vào sau cụm từ “hồ sơ nhân sự trình Quốc hội” tại Điều 2;
c) Bổ sung cụm từ “Thẻ căn cước/” vào trước cụm từ “Thẻ căn cước công dân”, cụm từ số Thẻ căn cước” vào trước cụm từ “hoặc số Thẻ căn cước công dân” tại Mẫu 2 của Phụ lục;
d) Bổ sung cụm từ “/đặc khu” vào sau cụm từ “UBND xã/phường” tại Mẫu 3 của Phụ lục;
đ) Bỏ cụm từ “trực thuộc Trung ương” tại khoản 2 Điều 6, khoản 2 Điều 8, khoản 2 Điều 9, điểm d khoản 4 Điều 11 và tại Mẫu 2 của Phụ lục;
e) Bỏ cụm từ “CMND/”, cụm từ “số Chứng minh nhân dân/”, cụm từ “huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố),” tại Mẫu 2 của Phụ lục.
6. Bổ sung Mẫu 2a tại văn bản đính kèm Nghị quyết này vào sau Mẫu 2 của Phụ lục.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày được thông qua.
___________________
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Phiên họp thứ 47 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2025.
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
Mẫu 2a: Lý lịch trích ngang (đối với người được giới thiệu để Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn chức danh của Hội đồng Bầu cử quốc gia, Hội đồng Quốc phòng và An ninh).
|
QUỐC HỘI KHÓA ỦY BAN CÔNG TÁC ĐẠI BIỂU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG
Nhân sự được giới thiệu để Quốc hội bầu, phê chuẩn chức danh1 ...
|
STT |
Họ và tên2 |
Ngày sinh |
Giới tính |
Dân tộc |
Quê quán3 |
Trình độ |
Chức vụ hiện nay4 |
Đại biểu Quốc hội khóa |
||
|
Học hàm5, học vị6 |
Chuyên môn7 |
Lý luận chính trị8 |
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
1 Ghi cụ thể chức danh giới thiệu để Quốc hội bầu/phê chuẩn: Chủ tịch/Phó Chủ tịch/Ủy viên Hội đồng bầu cử quốc gia, Phó Chủ tịch/Ủy viên Hội đồng quốc phòng và An ninh.
2 Ghi họ, chữ đệm (nếu có) và tên thường dùng bằng chữ in hoa.
3 Ghi rõ xã (phường, đặc khu), tỉnh (thành phố)
4 Ghi đầy đủ các chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.
5 Ghi rõ danh hiệu được Nhà nước phong tặng như: Giáo sư, Phó Giáo sư, Viện sỹ….
6 Ghi rõ học vị (nếu có) là Tiến sỹ khoa học, Tiến sỹ, Thạc sỹ và chuyên ngành đào tạo.
7 Ghi rõ đại học (Cao đẳng hoặc Trung cấp…) chuyên ngành gì, viết theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp.
8 Ghi rõ trình độ cao nhất theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp như: Sơ cấp, Trung cấp, Cao cấp, cử nhân…..
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!