Nghị quyết 569/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc tổ chức hoạt động giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 569/NQ-UBTVQH13

Nghị quyết 569/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc tổ chức hoạt động giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:569/NQ-UBTVQH13Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/03/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Khiếu nại-Tố cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị quyết 569/NQ-UBTVQH13

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 569/NQ-UBTVQH13 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 569/NQ-UBTVQH13 PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Nghị quyết 569/NQ-UBTVQH13 ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
------------

Số: 569/NQ-UBTVQH13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2013

 

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT VIỆC GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ CỦA CỬ TRI

---------------------------

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

 

 

Căn cứ vào Luật hoạt động giám sát của Quốc hội;

Căn cứ vào Nghị quyết số 547/NQ-UBTVQH13 ngày 14/12/2012 và Kế hoạch số 292/KH-UBTVQH13 ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về triển khai thực hiện chương trình hoạt động giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội năm 2013;

Xét Tờ trình số 123/TTr-BDN ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Ban Dân nguyện về ban hành Nghị quyết tổ chức hoạt động giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri,

 

 

QUYẾT NGHỊ:

 

 

Điều 1.

Giao Ban Dân nguyện chủ trì giúp Ủy ban thường vụ Quốc hội giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ tư và kỳ họp thứ năm của Quốc hội để báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, trình Quốc hội, gồm:

1. Việc giải quyết kiến nghị của cử tri của các cơ quan có thẩm quyền.

2. Một số vấn đề nổi lên sau đây được đông đảo cử tri quan tâm, kiến nghị nhiều lần:

- Về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, buôn, làng, bản, ấp, phum, sóc, khóm, tổ dân phố.

- Về giải quyết khó khăn trong sản xuất và đời sống của người dân tái định cư ở các công trình thủy điện (tiếp tục nội dung giám sát đã được báo cáo tại kỳ họp thứ hai, Quốc hội khóa XIII, để góp phần thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ tư).

- Về giải quyết khó khăn trong sản xuất và đời sống của ngư dân, nhất là ở vùng biển, hải đảo.

3. Việc thực hiện các kiến nghị của Ủy ban Thường vụ Quốc hội nêu trong các báo cáo giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri đã trình Quốc hội tại kỳ họp trước.

Điều 2.

Ban Dân nguyện có trách nhiệm:

1. Giúp Ủy ban thường vụ Quốc hội xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức các hoạt động giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri theo quy định của Luật hoạt động giám sát của Quốc hội.

Trong quá trình thực hiện giám sát, Ban Dân nguyện được mời đại diện Thường trực Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, cơ quan hữu quan cử thành viên tham gia.

2. Căn cứ vào kết luận của Ủy ban thường vụ Quốc hội, chuẩn bị các Báo cáo của Ủy ban thường vụ Quốc hội về kết quả giám sát nêu trên, trình Quốc hội xem xét tại các kỳ họp thứ năm và thứ sáu của Quốc hội.

Điều 3.

Kinh phí tổ chức hoạt động giám sát theo Nghị quyết này được đảm bảo từ nguồn kinh phí hoạt động của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội bảo đảm các điều kiện để tổ chức các hoạt động giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri.

Điều 4.

Ban Dân nguyện, các cơ quan của Quốc hội, của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội; Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ; Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

 

 Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thường trực Chính phủ;
- TT. HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Ban, Viện của UBTVQH;
- Ủy ban TƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Lưu: HC, DN.

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Sinh Hùng

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi