Nghị quyết 1681/NQ-UBTVQH15 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Sơn La

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 1681/NQ-UBTVQH15

Nghị quyết 1681/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Sơn La năm 2025
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1681/NQ-UBTVQH15Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Trần Thanh Mẫn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/06/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Sơn La năm 2025

Ngày 16/06/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 1681/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Sơn La. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày được thông qua.

Nghị quyết này điều chỉnh việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Sơn La, nhằm tổ chức lại các xã và phường để phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu phát triển của địa phương.

- Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã

Theo Nghị quyết, tỉnh Sơn La sẽ thực hiện sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như:

  1. Xã Chiềng Chung và xã Đoàn Kết được sắp xếp thành xã mới có tên gọi là xã Đoàn Kết.
  2. Xã Chiềng Khừa và xã Lóng Sập được sắp xếp thành xã mới có tên gọi là xã Lóng Sập.
  3. Xã Chiềng Xuân và xã Chiềng Sơn được sắp xếp thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Sơn.
  4. Các xã Lóng Luông, Chiềng Yên, Mường Men và Vân Hồ được sắp xếp thành xã mới có tên gọi là xã Vân Hồ.
  5. Các xã Mường Tè, Liên Hòa, Quang Minh và Song Khủa được sắp xếp thành xã mới có tên gọi là xã Song Khủa...

Tổng cộng có 69 đơn vị hành chính cấp xã được sắp xếp lại, bao gồm 67 xã và 8 phường.

- Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

Nghị quyết có hiệu lực từ ngày thông qua và yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã mới chính thức hoạt động từ ngày 01/07/2025.

Chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã trước khi sắp xếp sẽ tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền mới chính thức hoạt động.

Xem chi tiết Nghị quyết 1681/NQ-UBTVQH15 tại đây

tải Nghị quyết 1681/NQ-UBTVQH15

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 1681/NQ-UBTVQH15 DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 1681/NQ-UBTVQH15 PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

____________

Số: 1681/NQ-UBTVQH15

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

______________________

NGHỊ QUYẾT
 Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Sơn La năm 2025

______________

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;

Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 345/TTr-CP và Đề án số 346/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025, Báo cáo thẩm tra số 439/BC-UBPLTP15 ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Pháp luật và Tư pháp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Sơn La
Trên cơ sở Đề án số 346/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Sơn La năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Sơn La như sau:

1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chiềng Chung (thị xã Mộc Châu) và xã Đoàn Kết thành xã mới có tên gọi là xã Đoàn Kết.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chiềng Khừa và xã Lóng Sập thành xã mới có tên gọi là xã Lóng Sập.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chiềng Xuân và xã Chiềng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Sơn.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lóng Luông, Chiềng Yên, Mường Men và Vân Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Vân Hồ.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mường Tè, Liên Hòa, Quang Minh và Song Khủa thành xã mới có tên gọi là xã Song Khủa.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiềng Khoa, Suối Bàng và Tô Múa thành xã mới có tên gọi là xã Tô Múa.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Xuân và xã Xuân Nha thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Nha.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mường Giàng và các xã Chiềng Bằng, Chiềng Khoang, Chiềng Ơn thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Nhai.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiềng Khay, Cà Nàng và Mường Chiên thành xã mới có tên gọi là xã Mường Chiên.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Pá Ma Pha Khinh và xã Mường Giôn thành xã mới có tên gọi là xã Mường Giôn.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nặm Ét và xã Mường Sại thành xã mới có tên gọi là xã Mường Sại.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thuận Châu và các xã Phổng Ly, Thôm Mòn, Tông Lạnh, Chiềng Pấc thành xã mới có tên gọi là xã Thuận Châu.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiềng Ngàm, Nong Lay, Tông Cọ và Chiềng La thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng La.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiềng Bôm, Púng Tra và Nậm Lầu thành xã mới có tên gọi là xã Nậm Lầu.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bản Lầm, Bon Phặng và Muổi Nọi thành xã mới có tên gọi là xã Muổi Nọi.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Liệp Tè, Bó Mười và Mường Khiêng thành xã mới có tên gọi là xã Mường Khiêng.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Co Tòng, Pá Lông và Co Mạ thành xã mới có tên gọi là xã Co Mạ.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phổng Lái và xã Chiềng Pha thành xã mới có tên gọi là xã Bình Thuận.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phổng Lập và xã Mường É thành xã mới có tên gọi là xã Mường É.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã É Tòng và xã Long Hẹ thành xã mới có tên gọi là xã Long Hẹ.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ít Ong và các xã Nặm Păm, Chiềng San, Chiềng Muôn, Mường Trai, Pi Toong thành xã mới có tên gọi là xã Mường La.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Giôn, Hua Trai và Chiềng Lao thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Lao.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mường Chùm, Tạ Bú và Mường Bú thành xã mới có tên gọi là xã Mường Bú.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiềng Ân, Chiềng Công và Chiềng Hoa thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Hoa.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bắc Yên và các xã Phiêng Ban, Hồng Ngài, Song Pe thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Yên.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Làng Chếu, Háng Đồng và Tà Xùa thành xã mới có tên gọi là xã Tà Xùa.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mường Khoa, Hua Nhàn và Tạ Khoa thành xã mới có tên gọi là xã Tạ Khoa.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hang Chú và xã Xím Vàng thành xã mới có tên gọi là xã Xím Vàng.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chim Vàn và xã Pắc Ngà thành xã mới có tên gọi là xã Pắc Ngà.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phiêng Côn và xã Chiềng Sại thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Sại.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quang Huy và các xã Huy Hạ, Huy Tường, Huy Tân, Huy Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Phù Yên.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tường Phù, Suối Bau, Sập Xa và Gia Phù thành xã mới có tên gọi là xã Gia Phù.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tường Thượng, Tường Phong, Tường Tiến và Tường Hạ thành xã mới có tên gọi là xã Tường Hạ.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mường Thải, Tân Lang và Mường Cơi thành xã mới có tên gọi là xã Mường Cơi.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mường Do, Mường Lang và Mường Bang thành xã mới có tên gọi là xã Mường Bang.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Phong, Nam Phong và Tân Phong thành xã mới có tên gọi là xã Tân Phong.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đá Đỏ và xã Kim Bon thành xã mới có tên gọi là xã Kim Bon.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Châu và các xã Chiềng Đông, Chiềng Sàng, Chiềng Pằn, Chiềng Khoi, Sặp Vạt thành xã mới có tên gọi là xã Yên Châu.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tú Nang, Mường Lựm và Chiềng Hặc thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Hặc.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chiềng Tương và xã Lóng Phiêng thành xã mới có tên gọi là xã Lóng Phiêng.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chiềng On và xã Yên Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Yên Sơn.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiềng Ban, Chiềng Kheo, Chiềng Dong, Chiềng Ve và Chiềng Mai thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Mai.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hát Lót, xã Hát Lót và xã Cò Nòi thành xã mới có tên gọi là xã Mai Sơn.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nà Ớt, Chiềng Lương và Phiêng Pằn thành xã mới có tên gọi là xã Phiêng Pằn.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mường Bằng, Mường Bon và Chiềng Mung thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Mung.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chiềng Nơi và xã Phiêng Cằm thành xã mới có tên gọi là xã Phiêng Cằm.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chiềng Chung (huyện Mai Sơn) và xã Mường Chanh thành xã mới có tên gọi là xã Mường Chanh.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nà Bó và xã Tà Hộc thành xã mới có tên gọi là xã Tà Hộc.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chiềng Chăn và xã Chiềng Sung thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Sung.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Pú Bẩu, Chiềng En và Bó Sinh thành xã mới có tên gọi là xã Bó Sinh.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mường Sai và xã Chiềng Khương thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Khương.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chiềng Cang và xã Mường Hung thành xã mới có tên gọi là xã Mường Hung.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mường Cai và xã Chiềng Khoong thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Khoong.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đứa Mòn và xã Mường Lầm thành xã mới có tên gọi là xã Mường Lầm.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chiềng Phung và xã Nậm Ty thành xã mới có tên gọi là xã Nậm Ty.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sông Mã và xã Nà Nghịu thành xã mới có tên gọi là xã Sông Mã.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Mằn và xã Huổi Một thành xã mới có tên gọi là xã Huổi Một.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Hưng và xã Chiềng Sơ thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Sơ.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mường Và, Nậm Lạnh và Sốp Cộp thành xã mới có tên gọi là xã Sốp Cộp.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Dồm Cang, Sam Kha và Púng Bánh thành xã mới có tên gọi là xã Púng Bánh.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quyết Thắng, Quyết Tâm, Chiềng Lề và Tô Hiệu thành phường mới có tên gọi là phường Tô Hiệu.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Chiềng An, xã Chiềng Xôm và xã Chiềng Đen thành phường mới có tên gọi là phường Chiềng An.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Chiềng Cơi, xã Hua La và xã Chiềng Cọ thành phường mới có tên gọi là phường Chiềng Cơi.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Chiềng Sinh và xã Chiềng Ngần thành phường mới có tên gọi là phường Chiềng Sinh.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mộc Lỵ, phường Mường Sang và xã Chiềng Hắc thành phường mới có tên gọi là phường Mộc Châu.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đông Sang và phường Mộc Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Mộc Sơn.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Minh và phường Vân Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Vân Sơn.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cờ Đỏ và phường Thảo Nguyên thành phường mới có tên gọi là phường Thảo Nguyên.
69. Sau khi sắp xếp, tỉnh Sơn La có 75 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã và 08 phường; trong đó có 60 xã, 08 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 07 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Mường Lạn, Phiêng Khoài, Suối Tọ, Ngọc Chiến, Tân Yên, Mường Bám, Mường Lèo.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày được thông qua.
2. Các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
3. Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, chính quyền địa phương các đơn vị hành chính liên quan đến việc thực hiện sắp xếp và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Giao Chính phủ, căn cứ vào Nghị quyết này và Đề án số 346/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ, tổ chức việc xác định chính xác diện tích tự nhiên của các đơn vị hành chính cấp xã và công bố công khai trước ngày 30 tháng 9 năm 2025; đồng thời, khẩn trương triển khai công tác đo đạc, xác định phạm vi ranh giới của các đơn vị hành chính trên thực địa để lập hồ sơ về địa giới đơn vị hành chính theo quy định.
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội tỉnh Sơn La, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.


_______________________
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2025.

Nơi nhận:

- Chính phủ;

- Ban Tổ chức Trung ương;

- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Kiểm toán nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- Cục Thống kê, Bộ Tài chính;

- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH,

Ủy ban MTTQVN tỉnh Sơn La;

- Lưu: HC, PLTP.

 

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Trần Thanh Mẫn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi