Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND Nam Định sửa đổi chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 14/2023/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Lê Quốc Chỉnh |
Ngày ban hành: | 24/04/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2023/NQ-HĐND | Nam Định, ngày 24 tháng 4 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Nam Định được ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định
________________________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Xét Tờ trình số 01/TTr-TTHĐND ngày 10 tháng 4 năm 2023 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Nam Định được ban hành kèm theo Nghị quyết so 30/2016/NQ- HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định được ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định.
1. Sửa đổi Điều 810 như sau:
“Điều 10. Chi tiếp xúc cử tri”.
2. Sửa đổi điểm b Khoản 5 Điều 6 như sau:
“b) Chi soạn thảo báo cáo kết quả giám sát văn bản quy phạm pháp luật định kỳ theo quý, 6 tháng và hàng năm”.
3. Sửa đổi Điều 9 như sau:
“Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật và Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06/7/2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật”.
4. Sửa đổi Khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Hỗ trợ để chi trang trí, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác tại các điểm tiếp xúc cử tri theo kế hoạch. Mức hỗ trợ như sau:
- Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/điểm tiếp xúc của Tổ đại biểu HĐND tỉnh.
- Cấp huyện: 2.500.000 đồng/điểm tiếp xúc của Tổ đại biểu HĐND cấp huyện.
- Cấp xã: 1.500.000 đồng/điểm tiếp xúc theo kế hoạch của Thường trực HĐND cấp xã”.
5. Sửa đổi Điều 11 như sau:
“Thực hiện theo Nghị quyết số 44/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của HĐND tỉnh ban hành Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh”.
6. Sửa đổi tên Điều 13 và bổ sung Khoản 3 vào Điều 13 như sau:
“Điều 13. Chi tổ chức hội nghị sơ, tổng kết nhiệm kỳ; tổ chức hội nghị giao ban; trao đổi học tập kinh nghiệm, tiếp khách.
3. Chi tiếp khách của Thường trực HĐND và các Ban HĐND thực hiện theo Nghị quyết số 56/2019/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của HĐND tỉnh về ban hành quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước của tỉnh Nam Định”.
7. Bổ sung Điều 15a như sau:
“Điều 15a. Một số nội dung chi khác
1. Chi viếng đại biểu HĐND từ trần; thân nhân đại biểu HĐND đương nhiệm; các đồng chí nguyên là Thường trực HĐND, lãnh đạo Ban HĐND, lãnh đạo Văn phòng phục vụ hoạt động HĐND đã nghỉ hưu từ trần:
a) Đối với đại biểu HĐND:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người.
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/người.
- Cấp xã: 500.000 đồng/người.
b) Đối với cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng) của đại biểu HĐND đương nhiệm; các đồng chí nguyên là Thường trực HĐND, lãnh đạo Ban HĐND, lãnh đạo Văn phòng phục vụ hoạt động HĐND đã nghỉ hưu:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/người.
- Cấp huyện: 300.000 đồng/người.
- Cấp xã: 300.000 đồng/người.
2. Chế độ tặng quà được thực hiện đối với các đối tượng sau: các đối tượng chính sách được quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; các tập thể có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, có đóng góp đối với hoạt động HĐND; gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai; các tập thể thuộc diện chính sách xã hội..., khi Đoàn của Thường trực HĐND tỉnh tổ chức thăm hỏi thì được tặng quà. Mức chi do lãnh đạo HĐND tỉnh làm Trưởng đoàn quyết định, được quy định tối đa như sau:
- Tặng quà cho tập thể: 3.000.000 đồng/lần.
- Tặng quà cho cá nhân: 1.000.000 đồng/lần.
3. Trong quá trình hoạt động, để phục vụ các hoạt động mang tính đặc thù của HĐND mà phát sinh những nội dung chi và mức chi không quy định tại Nghị quyết này thì phải có sự đồng ý của Thường trực HĐND tỉnh và phải đảm bảo chứng từ, hóa đơn tài chính theo quy định”.
8. Thay thế cụm từ “Văn phòng HĐND tỉnh” bằng cụm từ “Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh” tại Điều 2, Điều 4, Điều 16.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 04 tháng 05 năm 2023./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |