Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Kế hoạch 190/KH-UBND Cần Thơ 2023 thi tuyển công chức hành chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Kế hoạch 190/KH-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 190/KH-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Kế hoạch | Người ký: | Trần Việt Trường |
Ngày ban hành: | 05/09/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Kế hoạch 190/KH-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 190/KH-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Cần Thơ, ngày 05 tháng 09 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
Thi tuyển công chức hành chính năm 2023
______________
Thực hiện Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và trên cơ sở nhu cầu nhân sự của cơ quan, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch thi tuyển công chức hành chính năm 2023, như sau:
Bổ sung nguồn nhân lực chất lượng đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
Tổng chỉ tiêu 64, trong đó:
(Chi tiết theo Phụ lục I)
- Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
+ Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Có phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
- Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
+ Không cư trú tại Việt Nam;
+ Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;
+ Người đã từng là công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc (trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thôi việc có hiệu lực (tính đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển). Trường hợp bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc do tham nhũng, tham ô hoặc vi phạm đạo đức công vụ thì không được đăng ký dự tuyển vào các cơ quan hoặc vị trí công tác có liên quan đến nhiệm vụ, công vụ đã đảm nhiệm.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam;
- Có trình độ đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với vị trí việc làm; người dự tuyển phải được cơ sở đào tạo cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng (hoặc bằng tốt nghiệp, chứng nhận tốt nghiệp tạm thời) trước thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (chi tiết theo Phụ lục 2).
- Vòng 1: thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
+ Hình thức thi: trắc nghiệm trên máy vi tính;
+ Nội dung thi gồm 02 phần: phần I - Kiến thức chung (hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực); phần II - Ngoại ngữ (tiếng Anh - trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam).
- Vòng 2: thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
+ Hình thức thi: căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, Hội đồng tuyển dụng báo cáo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định một trong ba hình thức thi: phỏng vấn; viết; kết hợp phỏng vấn và viết;
+ Nội dung thi: kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Trên đây là Kế hoạch thi tuyển công chức hành chính năm 2023. Trong quá trình thực hiện nếu khó khăn, vướng mắc thì cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo./.
(Đính kèm Phụ lục I Tình hình sử dụng biên chế và chi tiêu thi tuyển; Phụ lục II Tiêu chuẩn cụ thể theo từng vị trí việc làm)
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG BIÊN CHẾ VÀ CHỈ TIÊU THI TUYỂN
(Kèm theo Kế hoạch số 190/KH-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Đơn vị | Tình hình sử dụng biên chế | Chỉ tiêu | Ghi chú | |
Được giao | Đã sử dụng | ||||
I | Sở/Ngành |
|
| 41 |
|
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | 85 | 78 | 2 |
|
2 | Sở Tư pháp | 38 | 33 | 3 |
|
3 | Sở Y tế |
|
| 2 |
|
3.1 | Văn phòng và các phòng chuyên môn | 39 | 34 | 1 |
|
3.2 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 15 | 12 | 1 |
|
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 54 | 50 | 3 |
|
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 63 | 54 | 3 |
|
6 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 2 |
|
6.1 | Văn phòng và các phòng chuyên môn | 29 | 27 | 1 |
|
6.2 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 12 | 10 | 1 |
|
7 | Sở Công Thương | 50 | 45 | 2 |
|
8 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
| 3 |
|
8.1 | Văn phòng và các phòng chuyên môn | 32 | 31 | 1 |
|
8.2 | Chi cục Thủy lợi | 16 | 13 | 2 |
|
9 | Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp | 22 | 20 | 1 |
|
10 | Sở Ngoại vụ | 19 | 18 | 1 |
|
11 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 59 | 49 | 4 |
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường (Văn phòng và các phòng chuyên môn) | 35 | 32 | 2 |
|
13 | Sở Nội vụ (Văn phòng và các phòng chuyên môn) | 47 | 42 | 3 |
|
14 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 54 | 51 | 2 |
|
15 | Ban Dân tộc | 16 | 13 | 2 |
|
16 | Sở Tài chính | 59 | 55 | 4 |
|
17 | Sở Xây dựng | 73 | 70 | 2 |
|
II | Quận/Huyện |
|
| 23 |
|
1 | UBND quận Ninh Kiều | 106 | 97 | 2 |
|
2 | UBND quận Bình Thủy | 83 | 74 | 5 |
|
3 | UBND quận Ô Môi | 78 | 71 | 4 |
|
4 | UBND quận Thốt Nốt | 79 | 74 | 4 |
|
5 | UBND quận Cái Răng | 83 | 78 | 2 |
|
6 | UBND huyện Phong Điền | 76 | 73 | 1 |
|
7 | UBND huyện Cờ Đỏ | 74 | 70 | 1 |
|
8 | UBND huyện Vĩnh Thạnh | 76 | 67 | 4 |
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Kế hoạch số 190/KH-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Đơn vị | Vị trí việc làm |
| Mô tả công việc | Ngạch công chức | Trình độ chuyên môn | Yêu cầu khác | Ghi chú |
I | Sở/Ngành | 41 |
|
|
|
|
|
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | 2 |
|
|
|
|
| |||
1.1 | Phòng Nội chính | Tổng hợp nội chính | 1 | Tham mưu lĩnh vực nội vụ: tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, cải cách hành chính, công tác cán bộ | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Luật; Chính trị học | Có khả năng chịu áp lực công việc cao. |
| ||
1.2 | Phòng Khoa giáo - Văn xã | Tổng hợp văn xã (lĩnh vực thông tin truyền thông) | 1 | Tham mưu lĩnh vực thông tin, truyền thông, chuyển đổi số | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Luật; Quan hệ công chúng; Kinh tế học; Chính trị học; Quản lý công; Truyền thông đại chúng; Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông | Có khả năng chịu áp lực công việc cao. |
| ||
2 | Sở Tư pháp | 3 |
|
|
|
|
| |||
2.1 | Văn phòng Sở | Văn thư kiêm nhiệm Lưu trữ | 1 | Lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo quy định của công tác văn thư: tổ chức việc thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu theo yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư; vận hành hệ thống quản lý tài liệu điện tử của cơ quan: trực tiếp thực thi nhiệm vụ công tác văn thư cơ quan và các nhiệm vụ khác. | Văn thư viên (Mã số: 02.007) | Đại học ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ |
|
| ||
2.2 | Văn phòng Sở | Hành chính tổng hợp | 1 | Tham mưu ban hành các Đề án, Chương trình, Kế hoạch và các báo cáo tổng hợp về công tác tư pháp, báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 06 tháng, 01 năm và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao; xây dựng Kế hoạch tháng, quý, năm để tổ chức thực hiện nhiệm vụ: định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết để đánh giá kết quả thực hiện và đề ra phương hướng thực hiện thời gian tới theo quy định. Tổng hợp, đôn đốc, theo dõi tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành Luật |
|
| ||
2.3 | Phòng Nghiệp vụ 2 | Kiểm tra, thẩm định văn bản | 1 | Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; Tham mưu công tác tự kiểm tra văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành; tham mưu kiểm tra, xử lý văn bản của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định pháp luật | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành Luật |
|
| ||
3 | Sở Y tế | 2 |
|
|
|
|
| |||
3.1 | Văn phòng và các phòng chuyên môn | 1 |
|
|
|
|
| |||
3.1.1 | Phòng Kế hoạch - Tài chính | Quản lý quy hoạch - Kế hoạch | 1 | Tham mưu xây dựng chương trình, đề án, dự án, kế hoạch 5 năm, hàng năm và các văn bản liên quan đến thống kê y tế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện, tham gia ý kiến đối với các chương trình, đề án, quy hoạch do các phòng chuyên môn chủ trì, xây dựng,... | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành Xây dựng |
|
| ||
3.2 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | Quản lý ngộ độc thực phẩm | 1 | Tham mưu các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý ngộ độc thực phẩm; công tác phòng chống ngộ độc thực phẩm và giám sát, điều tra khi xảy ra ngộ độc thực phẩm | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Bác sĩ Y học dự phòng, Cử nhân y tế công cộng |
|
| ||
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 3 |
|
|
|
|
| |||
4.1 | Phòng Tổng hợp - quy hoạch | Tổng hợp kinh tế xã hội | 1 | Tổng hợp theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội. | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành Kinh tế | Tuyển nam (dưới 30 tuổi tính đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển) |
| ||
4.2 | Phòng Đăng ký kinh doanh | Quản lý đăng ký kinh doanh | 2 | Quản lý về hồ sơ, thủ tục, trình tự đăng ký doanh nghiệp | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành Kinh tế | Tuyển nam (dưới 30 tuổi tính đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển) |
| ||
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 3 |
|
|
|
|
| |||
5.1 | Phòng Chính trị, tư tưởng | Theo dõi công tác học sinh, sinh viên (y tế trường học) | 1 | Tham mưu thực hiện chức năng quản lý về lĩnh vực y tế trường học. | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Y tế công cộng, Y học dự phòng |
|
| ||
5.2 | Phòng Giáo dục mầm non | Quản lý giáo dục mầm non | 1 | Tham mưu thực hiện chức năng quản lý các hoạt động và tổ chức các cơ sở giáo dục mầm non trong và ngoài công lập | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học sư phạm Giáo dục mầm non |
|
| ||
5.3 | Phòng Quản lý chất lượng | Quản lý khảo thí và kiểm định chất lượng | 1 | Tham mưu thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xác minh, công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành sư phạm Tiếng anh: Ngôn ngữ Anh |
|
| ||
6 | Sở Khoa học và Công nghệ | 2 |
|
|
|
|
| |||
6.1 | Văn phòng và các phòng chuyên môn | 1 |
|
|
|
|
| |||
6.1.1 | Phòng Quản lý chuyên ngành | Quản lý sở hữu trí tuệ | 1 | Hỗ trợ khai thác các tài sản trí tuệ (sáng chế, giải pháp hữu ích); Hỗ trợ phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm của địa phương theo hướng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm được bảo hộ theo chuỗi giá trị; Giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại khác nhằm khai thác, phát triển giá trị các tài sản trí tuệ. | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Thạc sĩ Sở hữu trí tuệ hoặc Thạc sĩ Luật |
|
| ||
6.2 | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Quản lý tiêu chuẩn chất lượng | 1 | Hướng dẫn doanh nghiệp công bố tiêu chuẩn cơ sở, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy; Thẩm xét, tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn, hợp quy, hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu; Phổ biến, tuyên truyền các văn bản pháp luật về quản lý chất lượng; Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra, thực hiện kiểm tra về chất lượng hàng hóa, lấy mẫu và đánh giá kết quả thử nghiệm mẫu; Phối hợp thanh, kiểm tra về chất lượng hàng hóa với các Sở, ngành khi có yêu cầu; Phối hợp lấy mẫu, đánh giá kết quả thử nghiệm mẫu cho các đơn vị bên ngoài; Tham mưu cho lãnh đạo trả lời những kiến nghị, vướng mắc của doanh nghiệp về chất lượng hàng hóa; Thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban Tiêu chuẩn đo lường chất lượng. | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Kỹ thuật hóa; Công nghệ hóa; Công nghệ thực phẩm; Cơ khí; Luật |
|
| ||
7 | Sở Công Thương | 2 |
|
|
|
|
| |||
7.1 | Văn phòng Sở | Pháp chế | 1 | Tham mưu thực hiện công tác xây dựng pháp luật thuộc lĩnh vực công thương; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; thống kê, báo cáo về công tác pháp chế theo quy định; theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật. | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành Luật | Tuyển Nam |
| ||
7.2 | Văn phòng Sở | Công nghệ thông tin | 1 | Tham mưu xây dựng hệ thống thông tin lưu trữ dữ liệu về các lĩnh vực quản lý của Sở công Thương; hỗ trợ, phối hợp triển khai, xử lý, báo cáo, hướng dẫn các phần mềm do Ủy ban nhân dân thành phố hoặc ban Giám đốc Sở công Thương chỉ đạo thực hiện, tham mưu, đề xuất các phương án khắc phục sự cố máy tính, hệ thống mạng và các thiết bị công nghệ thông tin khác. | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Tin học; Công nghệ thông tin | Tuyển nam |
| ||
8 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 3 |
|
|
|
|
| |||
8.1 | Văn phòng và các phòng chuyên môn | 1 |
|
|
|
|
| |||
8.1.1 | Văn phòng | Hành chính tổng hợp | 1 | Tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án thuộc lĩnh vực được phân công; tham gia thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước; cải cách hành chính; tổ chức họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ họp và các hoạt động cơ quan; hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản; kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản; phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công; tham gia thẩm định các văn bản: Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc khi được phân công; thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ; phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Thạc sĩ: Nông nghiệp (Nông học, Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Khoa học cây trồng, Chăn nuôi, Thú y, Thủy sản, Phát triển nông thôn, Hoa viên cây cảnh) | Tuyển nam; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên. |
| ||
8.2 | Chi cục Thủy lợi | Quản lý công trình thủy lợi và nước sạch nông thôn | 2 | Tham mưu thực hiện nhiệm vụ giám sát chủ đầu các dự án, công trình chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn; thẩm định hồ sơ thiết kế dự án, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Kiểm soát chi phí xây dựng công trình; Kiểm tra quy trình vận hành công trình thủy lợi, nước sạch nông thôn, thực hiện kiểm tra, quản lý hồ sơ chất lượng dự án,công trình thủy lợi; thẩm định, đánh giá hồ sơ lựa chọn nhà thầu các dự án, công trình chuyên ngành nông nghiệp; thu thập xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi... | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành Xây dựng công trình thủy | 1. Có Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (Giám sát xây dựng công trình thủy lợi (thuộc công trình NN&PTNT) hạng II, Định giá xây dựng hạng II. 2. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên. |
| ||
9 | Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp | 1 |
|
|
|
|
| |||
9.1 | Văn phòng | Văn thư kiêm nhiệm Lưu trữ | 1 | Tham mưu thực hiện công tác văn thư, lưu trữ cơ quan. Tiếp nhận, phát hành văn bản đến, văn bản đi; quản lý văn phòng phẩm và các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công | Văn thư viên (Mã số: 02.007) | Đại học ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ |
|
| ||
10 | Sở Ngoại vụ | 1 |
|
|
|
|
| |||
10.1 | Phòng Nghiệp vụ đối ngoại | Phiên dịch | 1 | Biên, phiên dịch tiếng Nhật hoặc Hàn; Pháp; Anh; Phụ trách tham mưu các vấn đề liên quan đến việc tiếp đón, làm việc với các đoàn khách nước ngoài của Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố; soạn thảo điện mừng quốc khánh các nước có thiết lập quan hệ ngoại giao với thành phố: soạn thảo các bản ghi nhớ hợp tác với các nước, tổ chức quốc tế theo hình thức song ngữ. Phụ trách tham mưu các vấn đề về hướng dẫn thủ tục, quy định về tiếp đón, làm việc với các đoàn khách nước ngoài của sở, ban ngành thành phố: quản lý hoạt động của phóng viên báo chí nước ngoài, hợp tác quốc tế với các quốc gia; Tham mưu việc vận hành Trang tin điện tử của Sở Ngoại vụ: Thẩm tra các văn bản quy phạm pháp luật, báo cáo, đề xuất xử lý hồ sơ công việc của các sở, ngành, địa phương, tổ chức có liên quan đến các lĩnh vực theo dõi hoặc khi được phân công; Tham mưu cho Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo Phòng thực hiện các nhiệm vụ là thành viên trong Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban, Tổ chuyên môn của thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao.... | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Ngôn ngữ Nhật: Ngôn ngữ Hàn quốc; Ngôn ngữ Pháp; Ngôn ngữ Anh: |
|
| ||
11 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 4 |
|
|
|
|
| |||
11.1 | Phòng Quản lý văn hóa và gia đình | Quản lý về văn hóa | 1 | Thẩm định, soạn thảo văn bản trả lời về việc thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô, bảng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động khác và các hình thức tương tự treo, đặt, dán, dựng ở ngoài trời hoặc tại nơi công cộng trên địa bàn thành phố; Thẩm định hồ sơ, trình cấp thẩm quyền ban hành văn bản liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực: Nghệ thuật biểu diễn; Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm; Văn học; Quyền tác giả, quyền liên quan; Thẩm định các hoạt động biểu diễn nghệ thuật phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại của thành phố; Liên hoan, hội thi, hội diễn cấp thành phố trở lên; Tham mưu việc thực hiện kế hoạch hoạt động tuyên truyền cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và quy hoạch hệ thống có động trực quan trên địa bàn thành phố. | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Thanh nhạc; Đạo diễn sân khấu; Biên đạo múa |
|
| ||
11.2 | Phòng Quản lý thể dục thể thao | Quản lý về thể dục thể thao | 1 | Tham mưu việc đăng cai tổ chức các giải Thể thao thành tích cao cấp thành phố, quốc gia, quốc tế: Chủ trì hoặc phối hợp cử vận động viên, huấn luyện viên tham gia các giải thể thao thành tích cao; công tác nâng tuyến huấn luyện viên, vận động viên; Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên; Tham mưu chiến lược phát triển thể thao thành tích cao trên địa bàn thành phố: chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành Thể dục thể thao |
|
| ||
11.3 | Văn phòng | Văn thư kiêm nhiệm Lưu trữ | 1 | Thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan; Quản lý tài liệu lưu trữ điện tử, hướng dẫn lập hồ sơ, tài liệu điện tử; Phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu; thực hiện các thủ tục tiêu hủy tài liệu hết giá trị; Thực hiện tiếp nhận văn bản đến dạng điện tử liên thông qua phần mềm QLVB & ĐH và qua hộp thư điện tử Sở chuyển sang; các văn bản đến, thư mời dạng giấy, báo chí, bưu phẩm; Chuyển văn bản đến dạng điện tử trên phần mềm QLVB & ĐH cho Chánh Văn phòng; Theo dõi Sổ văn bản đến và thùng thư đi; Phối hợp tham mưu công tác văn thư, lưu trữ. | Văn thư viên (Mã số: 02.007) | Đại học ngành: Văn thư - Lưu trữ |
|
| ||
11.4 | Phòng Kế hoạch - Tài chính | Kế toán | 1 | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: Ghi chép, tính toán, tổng hợp và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách, cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị.; Tổ chức thực hiện công tác kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân công hoặc phụ trách. | Kế toán viên (Mã số: 06.031) | Đại học ngành Kế toán |
|
| ||
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường (Văn phòng và các phòng chuyên môn) | 2 |
|
|
|
|
| |||
12.1 | Phòng Tài nguyên Khoáng sản, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến khí hậu | Quản lý khai thác khoáng sản | 1 | Thẩm định hồ sơ cấp giấy phép, gia hạn và chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản; Kiểm tra việc khai thác khoáng sản có đúng quy định: thẩm định đề án thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn: Phối hợp với Thanh tra Sở thực hiện kiểm tra, thanh tra về công tác sử dụng nguồn tài nguyên khoáng sản; Với các quận, huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực phụ trách: Tham mưu theo dõi, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với điều kiện tự nhiên, con ngưòi và phát triển kinh tế - xã hội để đề xuất các biện pháp ứng phó | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành Môi trường; Quản lý tài nguyên thiên nhiên; Địa chất; Khoáng sản | Tuyển Nam |
| ||
12.2 | Phòng Tài nguyên Khoáng sản, Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu | Quản lý khai thác tài nguyên nước | 1 | Thẩm định kiểm tra, hồ sơ cấp phép khai thác nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy văn chuyên dùng: Tham mưu tổng hợp báo cáo, tham mưu trả lời các văn bản liên quan đến công tác quản lý tài nguyên nước: Tham mưu phối hợp với Thanh tra Sở thực hiện kiểm tra, thanh tra về công tác sử dụng nguồn tài nguyên nước; Với các quận, huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực phụ trách. | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Môi trường; Quản lý tài nguyên thiên nhiên |
|
| ||
13 | Sở Nội vụ (Văn phòng và các phòng chuyên môn) | 3 |
|
|
|
|
| |||
13.1 | Phòng Công chức, viên chức | Quản lý nhân sự và đội ngũ (Chính sách tiền lương) | 1 | Tham mưu Thực hiện chế độ, chính sách tiền lương, phụ cấp, sinh hoạt phí và tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; Tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án lĩnh vực công chức, viên chức | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Luật: Hành chính | Có khả năng chịu được áp lực công việc cao |
| ||
13.2 | Phòng Công chức, viên chức | Quản lý nhân sự và đội ngũ (Quản lý; công chức, viên chức) | 1 | Tham mưu thực hiện việc sử dụng và quản lý đối với công chức, viên chức: việc quản lý đối với người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn cả nước tại doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Tham mưu tổ chức, hướng dẫn, theo dõi Phần mềm quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức thành phố và tổng hợp, báo cáo số liệu ngành nội vụ đối với lĩnh vực phụ trách | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Luật; Hành chính; Quản trị nguồn nhân lực | - Có chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao - Có khả năng chịu được áp lực công việc cao |
| ||
13.3 | Văn phòng | Kế toán | 1 | Tham mưu công tác kế toán; Thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động; Phụ trách công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thuế thu nhập cá nhân, phí, lệ phí; Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng tài sản | Kế toán viên (Mã số: 06.031) | Đại học ngành: Kế toán; Kiểm toán; Tài chính |
|
| ||
14 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 2 |
|
|
|
|
| |||
14.1 | Phòng Lao động | Quản lý về dạy nghề | 1 | Theo dõi thực hiện thẩm định việc đăng ký hoạt động, đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Công nhận Hiệu trưởng, Giám đốc Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp; Hướng dẫn kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp; Quản lý hồ sơ sổ sách, các biểu mẫu trong công tác giáo dục nghề nghiệp; các chế độ chính sách đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp, người học nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; quản lý việc cấp phôi bằng, chứng chỉ của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Phối hợp tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Quản lý giáo dục; Giáo dục Chính trị; Giáo dục pháp luật; Giáo dục học; Luật. |
|
| ||
14.2 | Phòng Xã hội | Quản lý thực hiện chính sách bảo trợ xã hội | 1 | Tham mưu về công tác trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; người cao tuổi; người khuyết tật: Xây dựng các kế hoạch: thực hiện chế độ, chính sách đối với người cao tuổi, người khuyết tật. Tuyên truyền phổ biến các chính sách, pháp luật về người khuyết tật. Quản lý đối tượng người khuyết tật: Tham mưu thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội và Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiều tâm trí dựa vào cộng đồng. | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Công tác xã hội; Xã hội học; Tâm lý học; Luật. |
|
| ||
15 | Ban Dân tộc |
| 2 |
|
|
|
|
| ||
15.1 | Văn phòng | Kế toán | 1 | Thực hiện công tác tài chính, kế toán tại cơ quan theo quy định; Quyết toán thu chi ngân sách năm và xây dựng kế hoạch thu chi ngân sách năm kế tiếp; thực hiện chế độ lưu trữ tài liệu kế toán (trên máy vi tính và trên sổ sách chứng từ); theo dõi thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý và sử dụng tài sản công; theo dõi, kê khai, thanh toán kịp thời các chế độ Bao hiểm (BHXH, BHYT, BHTN) cho công chức khi có biến đổi tăng hoặc giảm... | Kế toán viên (Mã số: 06.031) | Đại học ngành: Kế toán: Kiểm toán |
|
| ||
15.2 | Phòng Chính sách - Tuyên truyền | Theo dõi thực hiện chính sách dân tộc | 1 | Tham mưu thực hiện chính sách dân tộc trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng Kế hoạch, chương trình, dự án thực hiện các chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng vùng đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Luật; Xã hội học và Nhân học; Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam; Sư phạm tiếng Dân tộc |
|
|
16 | Sở Tài chính |
| 4 |
|
|
|
|
|
16.1 | Văn phòng | Văn thư kiêm nhiệm Lưu trữ | 1 | Phụ trách quản lý văn bản đi và lưu trữ cơ quan | Văn thư viên (Mã số 02.007) | Đại học ngành: Lưu trữ và quản trị văn phòng; Lưu trữ học | Tuyển nữ |
|
16.2 | Phòng Quản lý giá - Công sản và tài chính doanh nghiệp | Quản lý giá và thẩm định giá (lĩnh vực quản lý giá) | 2 | Thực hiện các nghiệp vụ quản lý giá và thẩm định giá: Xác định chi phí đầu tư các dự án, thẩm định giá đất cụ thể của các dự án; xác định các khoản được khấu trừ vào tiền sử dụng đất, thuê đất của các đơn vị khi thực hiện dự án: định giá tài sản trong tố tụng hình sự | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Xây dựng; Đất đai | Tuyển nam |
|
16.3 | Phòng Tài chính Hành chính sự nghiệp | Quản lý tài chính hành chính - sự nghiệp (đơn vị hành chính sự nghiệp cấp thành phố) | 1 | Thực hiện các nghiệp vụ liên quan về tài chính, kế toán đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp cấp thành phố | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Tài chính kế toán |
|
|
17 | Sở Xây dựng |
| 2 |
|
|
|
|
|
17.1 | Văn phòng | Hành chính tổng hợp | 1 | Tổng hợp, báo cáo tháng, quý, năm, báo cáo chuyên đề, các loại báo cáo khác | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Kiến trúc; Xây dựng |
|
|
17.2 | Phòng Quản lý xây dựng | Quản lý hoạt động xây dựng | 1 | Tham mưu công tác quản lý nhà nước về hoạt động xây dựng | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Kiến trúc; Xây dựng |
|
|
II | Quận/Huyện | 23 |
|
|
|
|
| |
1 | UBND quận Ninh Kiều | 2 |
|
|
|
|
| |
l.l | Phòng Kinh tế | Quản lý công nghiệp, Tiêu thụ công nghiệp | 1 | Tham mưu công tác quản lý nhà nước về công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp và Điện năng | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Quản lý công nghiệp; Kỹ thuật môi trường; Kỹ thuật điện | Tuyển Nam |
|
1.2 | Phòng Tài chính - Kế hoạch quận | Quản lý tài chính - ngân sách | 1 | Tham mưu công tác quản lý nhà nước về giá, tài sản | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Tài chính, Kế toán: Kiểm toàn. | Tuyển nam |
|
2 | UBND quận Bình Thủy | 5 |
|
|
|
|
| |
2.1 | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân | Công nghệ thông tin | 1 | Tham mưu tổ chức thực hiện phát triển ứng dụng Công nghệ thông tin, công tác An toàn thông tin: Quản trị website của quận, Quản trị mạng cơ quan: hỗ trợ xử lý các sự cố máy tính; phối hợp tham gia các hoạt động khác liên quan đến công nghệ thông tin với các phòng, ban chuyên môn | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành Công nghệ thông tin | Tuyển Nam |
|
2.2 | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân | Quản lý nghiệp vụ y | 1 | Tham mưu triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực nghiệp vụ y trên địa bàn quận và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của lãnh đạo | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Tổ chức và quản lý y tế; Y tế công cộng; Y học dự phòng |
|
|
2.3 | Phòng Nội vụ | Cải cách hành chính kiêm nhiệm Văn thư - lưu trữ | 1 | Quản lý hồ sơ, mốc, chi giới, bản đồ địa giới hành chính của quận: Thực hiện công tác dân vận chính quyền và quy chế dân chủ ở cơ sở: Tham mưu xây dựng kế hoạch, công văn, hướng dẫn triển khai thực hiện công tác dân vận chính quyền và quy chế dân chủ ở cơ sở đối với các phòng, ban, ngành và 8 phường; Theo dõi việc triển khai thực hiện công tác dân vận chính quyền và quy chế dân chủ ở cơ sở: Thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên. | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Quản lý công, Quản lý nhà nước, Văn thư hành chính, Văn thư - lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin, Quản trị văn phòng | Tuyển Nam |
|
2.4 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | Quản lý kế hoạch và đầu tư | 1 | Tham mưu dự thảo quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quận; tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng tháng, quý, sáu tháng, chín tháng, năm, tổng hợp chung các báo cáo của bộ phận và các báo cáo, kế hoạch chuyên ngành liên quan về kinh tế (PCI, ...) theo yêu cầu của cơ quan cấp trên; lập kế hoạch vốn đầu xây dựng cơ bản (phân bố, điều chỉnh); Tổng hợp, báo cáo công tác xây dựng cơ bản hàng tháng, quí, 6 tháng, năm và khi có yêu cầu đột xuất; khối lượng thực hiện và giải ngân các công trình trên địa bàn theo định kỳ; Thẩm định quyết toán công trình xây dưng cơ bản và công trình vốn sự nghiệp, Thẩm định các chủ trương đầu tư các công trình bằng nguồn vốn đầu tư công do quận quản lý; Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế - dự toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu công trình xây dựng cơ bản và sự nghiệp; Thực hiện những công việc khác do Lãnh đạo phòng phân công | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Kế toán; Kế toán doanh nghiệp; Kế toán hành chính sự nghiệp; Kế toán lao động; Tài chính - ngân hàng Kế toán lao động, tiền lương và bảo hiểm xã hội; Kế toán vật tư; Kế toán ngân hàng: Kế toán xây dựng; Kế toán hợp tác xã; Kiểm toán |
|
|
2.5 | Phòng Tài nguyên & Môi trường | Quản lý đất đai | 1 | Tham mưu lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, chuyển mục đích sử dụng đất, biến động đất; Thẩm tra xác minh, đo đạc, tham mưu, đề xuất quản lý đất công; báo cáo, đề xuất các chính sách quản lý nhà nước về đất đai thực tiễn ở địa phương, kiểm soát thủ tục hành chính liên quan đến thủ tục đất đai; Rà soát, tổng hợp tham mưu báo cáo những vấn đề khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Luật đất đai, các văn bản thi hành Luật Đất đai; Hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đất đai, tham mưu việc thẩm định hồ sơ thu hồi đất, nhu cầu sử dụng đất, ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất: Lập thủ tục cưỡng chế thu hồi đất, Lập hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai: Tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại tố cáo, kiến nghị về đất đai: Phối hợp hóa giãi tranh chấp đất đai xảy ra trên địa bàn các phường thuộc quận. Thẩm định bồi thường hỗ trợ tái định cư khi thực hiện các dự án. | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Luật; Quản lý đất đai: Trắc địa; Địa hình; Địa chính: Đo đạc bản đồ; Đo đạc địa chính: Trắc địa công trình | Tuyển Nam |
|
3 | UBND quận Ô Môn | 4 |
|
|
|
|
| |
3.1 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Thực hiện chính sách người có công | 1 | Tham mưu công tác quản lý, chi trả chế độ cho các đối tượng chính sách, người có công | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành Kế toán |
|
|
3.2 | Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội | Tiền lương và bảo hiểm | 1 | Tham mưu rà soát đối tượng, chi trả tiền lương và bảo hiểm cho các đối tượng hưởng chế độ, chính sách | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành Kế toán |
|
|
3.3 | Phòng Tài nguyên và Môi trường quận | Quản lý đất đai | 1 | Tham mưu công tác quản lý nhà nước về đất đai, xử lý vi phạm, thực hiện kế hoạch sử dụng đất và giải quyết khiếu nại | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Luật; Quản lý đất đai |
|
|
3.4 | Phòng Dân tộc | Theo dõi công tác dân tộc | 1 | Tham mưu quản lý nhà nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc trên địa bàn quận | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành Luật |
|
|
4 | UBND quận Thốt Nốt | 4 |
|
|
|
|
| |
4.1 | Phòng Tư pháp | Hành chính tư pháp | 1 | Tham mưu thực hiện công tác quản lý và đăng ký hộ tịch: Quản lý về nuôi con nuôi; về chứng thực: Thực hiện chứng thực bản sao giấy, bản sao điện tử từ bản chính, chứng thực chữ ký (bao gồm cả chữ ký người dịch) và chứng thực hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Phòng Tư pháp theo quy định của pháp luật; Quản lý, sử dụng Số chứng thực, lưu trữ Sổ chứng thực, hồ sơ chứng thực theo quy định pháp luật; Thực hiện công tác Bồi thường nhà nước; thực hiện nhiệm vụ khác có liên quan đến công tác hành chính tư pháp trên địa bàn theo phân cấp quản lý và quy định của Pháp luật. | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành Luật |
|
|
4.2 | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Hành chính tổng hợp kiêm nhiệm Văn thư - lưu trữ. | 1 | Tham mưu công tác Hành chính - Tổng hợp (xây dựng, quản lý chương trình công tác: Theo dõi, đôn đốc các cơ quan thực hiện chương trình công tác của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận...); Công tác Văn thư - Lưu trữ: (Vận hành hệ thống quản lý tài liệu điện tử của cơ quan, tổ chức: Thực hiện quản lý lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo quy định của công tác văn thư; tổ chức việc thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu theo yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư: Trực tiếp thực thi nhiệm vụ công tác văn thư cơ quan và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao...) | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Luật: Hành chính học; Quản trị Văn phòng: Văn thư - lưu trữ; Lưu trữ học |
|
|
4.3 | Phòng Nội vụ | Cải cách hành chính | 1 | Tham mưu giúp lãnh đạo Phòng trình Ủy ban nhân dân quận: Quyết định phân công các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận; chủ trì hoặc phối hợp thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công vụ; quyết định các biện pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công vụ trên địa bàn; thực hiện công tác theo dõi, kiểm tra các cơ quan chuyên môn cùng cấp và Ủy ban nhân dân phường thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công vụ trên địa bàn | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành Công nghệ thông tin |
|
|
4.4 | Phòng Văn hóa và Thông tin | Quản lý văn hóa và gia đình kiêm nhiệm Quản lý du lịch. | 1 | Tham mưu giúp lãnh đạo phòng trình Ủy ban nhân dân quận: Dự thảo quyết định; quy hoạch, kế hoạch phát triển văn hóa, gia đình, du lịch và quảng cáo trung hạn và hàng năm; đề án, chương trình phát triển văn hóa, gia đình, du lịch và quảng cáo: Dự thảo các văn bản về lĩnh vực văn hóa, gia đình, du lịch và quảng cáo thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận; Hướng dẫn các tổ chức, đơn vị và Nhân dân trên địa bàn quận thực hiện phong trào văn hóa, văn nghệ; phong trào luyện tập thể dục, thể thao: xây dựng nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội: xây dựng phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”: xây dựng và hướng dẫn xét tặng danh hiệu gia đình văn hóa, khu vực văn hóa, đơn vị văn hóa, phường đạt chuẩn văn đô thị văn minh: xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước; bảo vệ và phát huy các giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và di sản văn hóa phi vật thể; quản lý, bảo vệ, tôn tạo, khai thác, sử dụng hợp lý và phát huy giá trị tài nguyên du lịch, môi trường du lịch, khu du lịch, điểm du lịch trên địa bàn; quản lý nhà nước về lễ hội, kinh doanh dịch vụ karaoke, kinh doanh dịch vụ vũ trường, hoạt động nghệ thuật biểu diễn trên địa bàn theo quy định của pháp luật | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Quản lý văn hóa; Việt Nam học; Xã hội học |
|
|
5 | UBND quận Cái Răng | 2 |
|
|
|
|
| |
5.1 | Phòng Tài chính – Kế hoạch | Quản lý tài chính ngân sách (quản lý ngân sách) | 1 | Tham mưu công tác quản lý tài chính, ngân sách | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Tài chính; Kế toán |
|
|
5.2 | Phòng Kinh tế | Quản lý khoa học công nghệ | 1 | Tham mưu công tác quản lý khoa học công nghệ | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Luật; Kinh tế phát triển; Quản lý kinh tế; Quản trị kinh doanh |
|
|
6 | UBND huyện Phong Điền | 1 |
|
|
|
|
| |
6.1 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | Quản lý tài chính ngân sách | 1 | Tham mưu lập dự toán ngân sách nhà nước; xây dựng phương án phân bổ ngân sách; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý tài chính, ngân sách, giá; quản lý công tác thu ngân sách, | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành: Tài chính: Kế toán; Kiểm toán. |
|
|
7 | UBND huyện Cờ Đỏ | 1 |
|
|
|
|
| |
7.1 | Phòng Tư pháp | Phổ biến và theo dõi thi hành pháp luật | 1 | Tham mưu xây dựng, ban hành chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực hiện sau khi chương trình, kế hoạch được ban hành; xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan trong việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại địa phương; tổng hợp, đề xuất về việc xử lý kết quã theo dõi tình hình thi hành pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực tư pháp. | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành Luật |
|
|
8 | UBND huyện Vinh Thạnh | 4 |
|
|
|
|
| |
8.1 | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân | Tổng hợp công tác (lĩnh vực môi trường) | 1 | Tham mưu thẩm định các văn bản liên quan đến môi trường; các báo cáo, kế hoạch đánh giá tác động môi trường cho các dự án đầu, cơ sở sản xuất kinh doanh; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức quản lý, giám sát việc bảo vệ tài nguyên, môi trường... | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành Kỹ thuật môi trường |
|
|
8.2 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng | Quản lý xây dựng | 1 | Tham mưu hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình, nhà ở và kiểm tra việc xây dựng công trình, nhà ở, thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng, thiết kế, dự toán xây dựng công trình; Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng các công trình theo quy chế quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức, công bố công khai các quy chế quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị; cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng, kiến trúc; quản lý mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng trên địa bàn huyện theo phân cấp; thẩm định và nghiệm thu nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa... | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành Xây dựng |
|
|
8.3 | Phòng Văn hóa và Thông tin | Quản lý thông tin - truyền thông | 1 | Tham mưu xây dựng kế hoạch, thống kê số liệu, kiểm tra, báo báo, dự báo phát triển về: bưu chính; viễn thông; công nghệ thông tin; chuyển đổi số; thông tin đối ngoại trên địa bàn | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành Công nghệ thông tin |
|
|
8.4 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | Quản lý tài chính - ngân sách | 1 | Tham mưu thẩm tra, quyết toán vốn đầu tư án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc ngân sách | Chuyên viên (Mã số: 01.003) | Đại học ngành Kỹ thuật công trình xây dựng | Có chứng chỉ định giá xây dựng hạng III trở lên |
|