Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Hướng dẫn 38-HD/BTCTW 2025 về nghiệp vụ công tác đảng viên

Cơ quan ban hành: Ban Tổ chức Ban Chấp hành Trung ương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 38-HD/BTCTW Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Hướng dẫn Người ký: Nguyễn Thanh Bình
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/09/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT HƯỚNG DẪN 38-HD/BTCTW

Hướng dẫn nghiệp vụ công tác đảng viên từ 29/9/2025

Ngày 29/09/2025, Ban Tổ chức Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã ban hành Hướng dẫn 38-HD/BTCTW về nghiệp vụ công tác đảng viên. Hướng dẫn này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Hướng dẫn số 12-HD/BTCTW ngày 18/01/2022.

Hướng dẫn này áp dụng cho các cấp ủy đảng và tổ chức đảng trong việc thực hiện công tác đảng viên, bao gồm quy trình kết nạp, quản lý hồ sơ, phát thẻ đảng viên, và các vấn đề liên quan đến đảng viên.

- Quy trình kết nạp đảng viên

Quy trình kết nạp đảng viên được thực hiện từ cấp ủy trực thuộc Trung ương đến chi bộ. Các cấp ủy có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kết nạp đảng viên phù hợp với điều kiện và đặc điểm của đảng bộ. Đặc biệt, việc kết nạp đảng viên ở nơi chưa có đảng viên hoặc chi bộ được hướng dẫn chi tiết, bao gồm các đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp.

- Quản lý hồ sơ và phát thẻ đảng viên

Hồ sơ đảng viên bao gồm giấy chứng nhận học lớp bồi dưỡng, đơn xin vào Đảng, lý lịch và các văn bản thẩm tra. Sau khi được kết nạp, đảng viên phải khai lý lịch và phiếu đảng viên để tổ chức đảng quản lý. Thẻ đảng viên được phát hành theo mẫu thống nhất và quản lý chặt chẽ theo chế độ mật.

- Khen thưởng và tặng Huy hiệu Đảng

Quy trình xét tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên có đủ 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm tuổi đảng được quy định rõ ràng. Việc trao tặng Huy hiệu Đảng được tổ chức vào các dịp lễ lớn và phải đảm bảo trang trọng, chu đáo.

- Một số vấn đề liên quan đến đảng viên

Đảng viên có thể xin miễn công tác và sinh hoạt đảng vì lý do sức khỏe hoặc các lý do khác như đi công tác, học tập ở xa. Việc phân công công tác cho đảng viên phải phù hợp với khả năng và điều kiện của từng người, và là cơ sở để đánh giá chất lượng đảng viên hàng năm.

Xem chi tiết Hướng dẫn 38-HD/BTCTW có hiệu lực kể từ ngày 29/09/2025

Tải Hướng dẫn 38-HD/BTCTW

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Hướng dẫn 38-HD/BTCTW PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Hướng dẫn 38-HD/BTCTW DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

BAN TỔ CHỨC

________

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

_____________________

Số 38-HD/BTCTW

Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2025

 

 

 

HƯỚNG DN
nghiệp vụ công tác đảng viên

______________

Căn cứ Điều lệ Đảng, Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26-5-2025 của Ban Chấp hành Trung ương “Thi hành Điều lệ Đảng”, Hướng dẫn 06-HD/TW, ngày 09-6-2025 của Ban Bí thư “Một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng”,

Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn một số vấn đề về nghiệp vụ công tác đảng viên như sau:

I. KẾT NẠP ĐẢNG VIÊN

1. Quy trình, thủ tục kết nạp đảng viên

1.1- Xây dng và thc hin kế hoch kết nạp đảng viên

a) Cấp ủy trực thuộc Trung ương

- Căn cứ phương châm, phương hướng, tiêu chuẩn, điều kiện kết nạp người vào Đảng của Trung ương và kết quả khảo sát về nguồn kết nạp Đảng để đề ra kế hoạch kết nạp đảng viên phù hợp với điều kiện, đặc điểm của đảng bộ và những biện pháp chỉ đạo thực hiện.

- Chỉ đạo ban tổ chức chủ trì, phối hợp cùng với các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy xây dựng và hướng dẫn thực hiện kế hoạch kết nạp đảng viên của đảng bộ; quyết định phạm vi tổ chức thực hiện việc bồi dưỡng lý luận chính trị cho đảng viên mới, nhận thức về Đảng cho cảm tình Đảng của các trung tâm chính trị cấp xã trực thuộc.

- Thường xuyên kiểm tra cấp ủy cấp dưới thực hiện kế hoạch kết nạp đảng viên; hằng năm sơ kết rút kinh nghiệm và báo cáo Ban Bí thư (qua Ban Tổ chức Trung ương).

b) Cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng

- Cụ thể hóa kế hoạch kết nạp đảng viên của cấp ủy cấp trên phù hợp với đặc điểm, tình hình của đảng bộ; chỉ đạo, hướng dẫn các cấp ủy, tổ chức đảng cấp dưới xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kết nạp đảng viên.

- Định kỳ hằng tháng xét đề nghị của cấp ủy cơ sở, chi bộ trực thuộc (nơi không có đảng ủy cơ sở) để bổ sung, điều chỉnh danh sách cảm tình Đảng; chỉ đạo trung tâm chính trị mở lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng cho cảm tình Đảng. Nơi không có trung tâm chính trị thì ban thường vụ cấp ủy giao quan tham mưu về công tác tổ chức phối hợp với trung tâm chính trị được ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh giao tổ chức bồi dưỡng.

- Đối với Đảng ủy Chính phủ, Đảng ủy Quốc hội, Đảng ủy các cơ quan Đảng Trung ương, Đảng ủy Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể Trung ương thì ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng giao quan tham mưu về công tác tổ chức phối hợp với trung tâm chính trị địa phương, có điều kiện thuận lợi nhất để tổ chức bồi dưỡng.

c) Cấp ủy cơ sở

- Cụ thể hóa kế hoạch kết nạp đảng viên của cấp ủy cấp trên phù hợp với đặc điểm, tình hình của đảng bộ; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chi bộ xây dựng và thực hiện kế hoạch kết nạp đảng viên.

- Định kỳ hằng tháng xét đề nghị của chi bộ để bổ sung, điều chỉnh danh sách cảm tình Đảng của đảng bộ; xét, đề nghị cho cảm tình Đảng đi học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng; xét đề nghị của chi bộ, quyết định cho cảm tình Đảng được làm thủ tục xem xét kết nạp vào Đảng.

d) Chi b

- Đánh giá, phân tích chất lượng quần chúng để xây dựng kế hoạch tạo nguồn kết nạp đảng viên; tổ chức tuyên truyền, giáo dục; chỉ đạo các đoàn thể chính trị - xã hội, nhất là Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh giáo dục, lựa chọn đoàn viên, hội viên ưu tú giới thiệu với chi bộ.

- Chi bộ giao nhiệm vụ cho cảm tình Đảng để thử thách và có nghị quyết phân công đảng viên chính thức giúp đỡ cảm tình Đảng phấn đấu vào Đảng.

- Định kỳ hằng tháng xem xét, ra nghị quyết lựa chọn quần chúng ưu tú vào danh sách cảm tình Đảng, đưa những người không đủ tiêu chuẩn ra khỏi danh sách; xét, đề nghị cho cảm tình Đảng đi học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng; xét, đề nghị đảng ủy cơ sở hoặc cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng quyết định cho cảm tình Đảng được làm thủ tục xem xét kết nạp vào Đảng.

1.2- Kết nạp đảng viên ở nơi chưa có đảng viên, chưa có chi bộ

Việc kết nạp người vào Đảng ở nơi chưa có đảng viên, chưa có chi bộ thực hiện theo nội dung tại Điểm 3.4 Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26-5­2025 của Ban Chấp hành Trung ương (sau đây gọi tắt là Quy định 294), cụ thể đối với một số trường hợp sau:

a) Ở thôn, tổ dân phố, buôn, ấp, bản...

- Đảng ủy cấp xã giao cho chi bộ có điều kiện thuận lợi nhất để phân công đảng viên chính thức tuyên truyền, giúp đỡ người vào Đảng. Khi người đó có đủ điều kiện và tiêu chuẩn vào Đảng thì chi bộ nơi đảng viên giúp đỡ đang sinh hoạt làm thủ tục đề nghị kết nạp vào Đảng theo quy định. Nhiệm vụ này được thực hiện cho đến khi thôn, tổ dân phố, buôn, ấp, bản... có đủ số đảng viên chính thức để lập chi bộ.

b) Ở các đơn vị sự nghiệp

- Các đơn vị sự nghiệp đóng trên địa bàn xã, phường, đặc khu như trường học (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường dân lập, tư thục, trung tâm giáo dục thường xuyên), trạm y tế, trung tâm y tế, bệnh viện. thì cấp ủy cấp xã chỉ đạo cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc hoặc chỉ đạo các chi bộ thực hiện việc kết nạp đảng viên.

- Các đơn vị sự nghiệp do tỉnh, thành phố quản lý thì tỉnh ủy, thành ủy chỉ đạo cấp ủy, tổ chức đảng ở những cơ quan chuyên môn trực tiếp quản lý thực hiện việc kết nạp đảng viên.

c) Ở các doanh nghiệp

- Đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước:

Thực hiện tương tự như các đơn vị sự nghiệp, cụ thể: nếu do xã, phường, đặc khu quản lý thì giao cho cấp ủy ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trực tiếp quản lý thực hiện; nếu do tỉnh, thành phố quản lý thì giao cho cấp ủy, tổ chức đảng ở những cơ quan chuyên môn trực tiếp quản lý thực hiện; nếu do các bộ, ngành Trung ương quản lý thì đảng ủy các bộ, ngành Trung ương chỉ đạo chi bộ có điều kiện thuận lợi thực hiện việc kết nạp đảng viên.

- Đối với doanh nghiệp khu vực ngoài nhà nước:

Quần chúng làm việc trong các doanh nghiệp khu vực ngoài nhà nước có nguyện vọng xin vào Đảng thì cấp ủy cấp xã nơi quần chúng cư trú giới thiệu về chi bộ khu dân cư để phân công đảng viên chính thức tuyên truyền, giúp đỡ.

Trường hợp quần chúng làm việc trong các doanh nghiệp khu vực ngoài nhà nước ở các khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp không có chi bộ nhưng có đảng ủy cơ sở thì đảng ủy cơ sở giới thiệu quần chúng về một trong số chi bộ trực thuộc để phân công đảng viên chính thức giúp đỡ. Khi quần chúng có đủ điều kiện và tiêu chuẩn vào Đảng thì chi bộ làm các thủ tục đề nghị kết nạp vào Đảng theo quy định.

1.3- Trách nhiệm của chi bộ và các tổ chức đoàn thể trong việc giới thiệu, giúp đỡ quần chúng vào Đảng

Tổ chức đoàn thanh niên hoặc tổ chức công đoàn (nếu có) nơi quần chúng đang sinh hoạt phát hiện, lựa chọn đoàn viên ưu tú, ra nghị quyết giới thiệu cho chi bộ xem xét kết nạp Đảng. Căn cứ vào nghị quyết của tổ chức đoàn thanh niên hoặc tổ chức công đoàn giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng, chi bộ giao nhiệm vụ cho quần chúng để thử thách và có nghị quyết phân công đảng viên chính thức giúp đỡ quần chúng phấn đấu vào Đảng. Sau thời gian theo dõi, giúp đỡ, chi bộ tổ chức họp, xem xét và ra nghị quyết báo cáo với cấp ủy cấp trên trực tiếp về việc thực hiện các thủ tục kết nạp quần chúng vào Đảng.

1.4- Khai và chứng nhận lý lịch của người xin vào Đảng (Mẫu 2-KNĐ)

1.4.1- Yêu cầu

Người vào Đảng phải tự khai lý lịch trung thực, đầy đủ, rõ ràng, không tẩy xóa, sửa chữa; không viết cách dòng.

1.4.2- Các nội dung trong lý lịch của người xin vào Đảng

(1) Họ và tên khai sinh: Ghi đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh, bằng chữ in hoa, ví dụ: NGUYỄN VĂN HÙNG.

(2) Các tên gọi khác: Ghi tên gọi khác hoặc bí danh (nếu có), ghi đầy đủ bằng chữ in thường.

(3) Sinh ngày ... tháng ... năm ...: Ghi đúng ngày, tháng, năm sinh trong giấy khai sinh.

(4) Giới tính (nam, nữ): Ghi rõ là nam hoặc nữ.

(5) Nơi đăng ký khai sinh: Ghi đầy đủ địa danh hành chính như trong giấy khai sinh. Ghi rõ xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc thành phố, thành phố trực thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương).

Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi tên địa danh hành chính mới đã được thay đổi và ghi chú (tên cũ) theo địa danh hành chính trước đây.

(6) Quê quán: Ghi đầy đủ địa danh hành chính như trong giấy khai sinh. Trường hợp không biết rõ cha, mẹ đẻ thì ghi theo quê quán của người trực tiếp nuôi dưỡng mình từ nhỏ. Ghi như cách ghi ở mục 5.

(7) Nơi cư trú:

- Nơi thường trú: Ghi đầy đủ số nhà, thôn (xóm, làng, ấp, bản, buôn, phun, sóc), xã (đặc khu), tỉnh, thành phố; số nhà, đường phố, tổ dân phố, phường (đặc khu), tỉnh, thành phố.

- Nơi tạm trú: trường hợp không có nơi đăng ký thường trú, thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; ghi như cách ghi nơi thường trú.

Trường hợp cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

(8) Dân tộc: Ghi tên dân tộc gốc của bản thân như: Kinh, Thái, Tày, Nùng, Mường... (nếu là con lai người nước ngoài thì ghi rõ quốc tịch, dân tộc của bố, mẹ là người nước ngoài).

(9) Tôn giáo: Theo tôn giáo nào thì ghi rõ (ví dụ: đạo Phật, Công giáo, đạo Hồi, đạo Cao Đài, đạo Hòa Hảo... ghi cả chức sắc trong tôn giáo - nếu có), nếu không theo tôn giáo nào thì ghi chữ “không”.

(10) Nghề nghiệp hiện nay: Ghi rõ công việc chính đang làm theo hợp đồng lao động hoặc quyết định, tuyển dụng, phân công, bổ nhiệm... Ví dụ: công nhân, nông dân, công chức, viên chức, bác sỹ ngoại khoa, bộ đội, nhà văn, nhà báo, chủ doanh nghiệp, học sinh, sinh viên hoặc chưa có việc làm.

(11) Trình độ hiện nay:

- Giáo dục phổ thông: Ghi rõ đã học xong lớp mấy, hay tốt nghiệp hệ 10 năm, 12 năm, học phổ thông hay bổ túc văn hóa. Ví dụ: 8/10 phổ thông, 9/12 bổ túc; tốt nghiệp trung học phổ thông hệ 12 năm.

- Chuyên môn, nghiệp vụ: Đã được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ gì thì ghi theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp, ví dụ: công nhân kỹ thuật bậc 3, trung cấp thú y, cử nhân luật, kỹ sư cơ khí, bác sỹ ngoại khoa...

- Khoa học công nghệ: Ghi văn bằng, chứng chỉ về lĩnh vực khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số đã được cấp.

- Học vị cao nhất: Ghi rõ học vị cao nhất là Tiến sĩ Khoa học, Tiến sĩ, Thạc sĩ, Cử nhân, Kỹ sư và chuyên ngành đào tạo; nếu cùng chuyên ngành đào tạo chỉ ghi học vị cao nhất.

- Học hàm cao nhất: Ghi rõ chức danh cao nhất được Nhà nước phong (Giáo sư, Phó Giáo sư...).

- Lý luận chính trị: Ghi theo chứng chỉ, văn bằng cao nhất đã được cấp như: sơ cấp, trung cấp, cao cấp, cử nhân; học tập trung hay không tập trung.

- Ngoại ngữ: Ghi theo văn bằng, chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được cấp. Ghi là đại học tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga... (nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngoại ngữ); ghi là: Anh, Pháp, Nga... trình độ A, B, C, D (đối với hệ bồi dưỡng ngoại ngữ). Ghi là IELTS, TOELF, TOEIC. hoặc khung A1, A2, B1, B2, C1, C2 Châu Âu (đối với chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức quốc tế cấp).

- Tin học: Ghi trình độ tin học cao nhất theo văn bằng, chứng chỉ đã được cấp. Ghi là đại học (nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành tin học); ghi theo chứng chỉ, chứng nhận đã được cấp đối với hệ bồi dưỡng tin học (tin học văn phòng; tin học trình độ A, B, C...).

- Tiếng dân tộc thiểu số: Ghi tiếng dân tộc thiểu số đã được cấp chứng chỉ hoặc nói được thành thạo tiếng dân tộc thiểu số nào thì ghi rõ tên dân tộc thiểu số đó.

(12) Ngày và nơi kết nạp vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi kết nạp vào Đoàn (chi đoàn, đoàn cơ sở, đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, đoàn cấp tỉnh).

(13) Đối với người xin được kết nạp lại vào Đảng:

- Ngày và nơi kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ nhất: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi kết nạp vào Đảng (chi bộ, đảng bộ cơ sở, đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ trực thuộc Trung ương).

- Ngày và nơi công nhận chính thức lần thứ nhất: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi được công nhận chính thức (chi bộ, đảng bộ cơ sở, đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ trực thuộc Trung ương).

- Người giới thiệu vào Đảng lần thứ nhất: Ghi rõ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác của từng người tại thời điểm giới thiệu mình vào Đảng, nếu ban chấp hành đoàn cơ sở hoặc tập thể chi đoàn cơ sở giới thiệu thì ghi rõ tên tổ chức đoàn thanh niên cơ sở và đoàn thanh niên cấp trên trực tiếp (nếu ban chấp hành công đoàn cơ sở giới thiệu thì cũng ghi nội dung tương tự).

(14) Lịch sử bản thân: Tóm tắt quá trình từ thời niên thiếu cho đến ngày tham gia hoạt động xã hội (như ngày vào Đoàn thanh niên, ngày nhập ngũ, ngày vào học ở các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc ngày tham gia hoạt động trong các tổ chức kinh tế, xã hội...). Ví dụ, người xin vào Đảng sinh năm 1985, khai lịch sử bản thân:

Từ tháng 9-1991 đến tháng 8-2000 học Tiểu học và Trung học cơ sở tại Trường Vân Hồ, Quận Hai Bà Trưng.

Từ tháng 9-2000 đến tháng 6-2003 học Trung học phổ thông tại Trường Trần Nhân Tông, Quận Hai Bà Trưng. Được kết nạp vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ngày 26-3-2001.

(15) Những công việc, chức vụ đã qua: Ghi đầy đủ, rõ ràng, liên tục (theo tháng) từ khi tham gia hoạt động xã hội; đi làm; đi học đến nay, từng thời gian làm việc gì? Ở đâu? Giữ chức vụ gì về Đảng, chính quyền, trong lực lượng vũ trang, các đoàn thể, các tổ chức văn hóa, giáo dục, khoa học, xã hội... (ghi cả thời gian nhập ngũ, xuất ngũ, tái ngũ, đi học, đi chữa bệnh, bị gián đoạn liên lạc hoặc không hoạt động nếu có...).

(16) Đặc điểm lịch sử: Ghi rõ lý do bị gián đoạn hoặc không sinh hoạt đảng (nếu có); có bị bắt, bị tù không (do chính quyền nào, từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu). Có tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, trụ sở của tổ chức đặt ở đâu?). Đã tham gia các chức sắc gì trong các tôn giáo.

(17) Những lớp đào tạo, bồi dưỡng đã qua: Ghi rõ đã học những lớp lý luận chính trị hay chuyên môn, nghiệp vụ nào, theo chương trình gì; cấp nào mở, tên trường, thời gian học, ở đâu; học chính quy hay tại chức; tên văn bằng hoặc chứng chỉ được cấp.

(18) Đi nước ngoài: Ghi rõ thời gian từ tháng năm nào đến tháng năm nào, đi nước nào; cơ quan, đơn vị, tổ chức nào quyết định (chỉ ghi các trường hợp đi học tập, lao động hợp tác, công tác...từ 3 tháng trở lên).

(19) Khen thưởng: Ghi rõ tháng năm, hình thức được khen thưởng từ bằng khen trở lên hoặc hình thức khen thưởng cao nhất, cấp nào quyết định; các danh hiệu được Nhà nước phong tặng: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Thầy thuốc nhân dân, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ nhân nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nhà giáo ưu tú, Nghệ sỹ ưu tú, Nghệ nhân ưu tú...

(20) Kỷ luật: Ghi rõ tháng năm, lý do sai phạm, hình thức kỷ luật (kỷ luật đảng, chính quyền, đoàn thể từ khiển trách trở lên), cấp nào quyết định; kê khai thông tin bị xem xét kỷ luật nhưng không bị kỷ luật hoặc không bị kỷ luật do hết thời hiệu.

(21) Hoàn cảnh gia đình: Ghi rõ những người chủ yếu trong gia đình như:

- Đối với ông, bà, nội ngoại của bản thân, của vợ (hoặc chồng): Ghi rõ họ tên, năm sinh, quê quán, nơi cư trú, nghề nghiệp, vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn chính trị của từng người theo Quy định của Bộ Chính trị và Hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng.

- Cha, mẹ đẻ (hoặc người nuôi dưỡng trực tiếp từ nhỏ); cha, mẹ vợ (hoặc cha, mẹ chồng); vợ (hoặc chồng). Ghi rõ: họ và tên, năm sinh, nơi sinh, quê quán; nơi cư trú, nghề nghiệp, thành phần giai cấp, vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn chính trị của từng người theo Quy định của Bộ Chính trị và Hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; việc chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:

+ Về thành phần giai cấp: ghi rõ thành phần giai cấp trước cách mạng tháng Tám năm 1945, trong cải cách ruộng đất năm 1954 (ở miền Bắc) hoặc trong cải tạo công, nông, thương nghiệp năm 1976 ở các tỉnh, thành phố phía Nam từ Quảng Trị trở vào như: cố nông, bần nông, trung nông, phú nông, địa chủ, công chức, viên chức, dân nghèo, tiểu thương, tiểu chủ, tiểu tư sản, tư sản... (nếu có sự thay đổi thành phần giai cấp cần ghi rõ lý do). Nếu thành phần gia đình không được quy định ở các thời điểm nêu trên và hiện nay thì bỏ trống mục này.

+ Về lịch sử chính trị của từng người: Ghi rõ đã tham gia tổ chức cách mạng; làm công tác gì, giữ chức vụ gì? Tham gia hoạt động và giữ chức vụ gì trong tổ chức chính quyền, đoàn thể, đảng phái nào... của đế quốc hoặc chế độ cũ; hiện nay, những người đó làm gì? Ở đâu? Nếu đã chết thì ghi rõ lý do chết, năm nào? Tại đâu?

- Anh chị em ruột của bản thân, của vợ (hoặc chồng); các con bao gồm con đẻ, con nuôi có đăng ký hợp pháp: Ghi rõ họ tên, năm sinh, quốc tịch, nơi cư trú, nghề nghiệp, hoàn cảnh, kinh tế, việc chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tiền án (nếu có) của từng người.

(22) Tự nhận xét: Ghi những ưu, khuyết điểm chính của bản thân về các mặt phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác và quan hệ quần chúng; sự tín nhiệm của quần chúng và đảng viên ở đơn vị công tác, làm việc đối với bản thân như thế nào?

(23) Cam đoan và ký tên: Ghi rõ “Tôi cam đoan đã khai đầy đủ, rõ ràng, trung thực và chịu trách nhiệm trước Đảng về những nội dung đã khai trong lý lịch”; ngày, tháng, năm, ký và ghi rõ họ tên.

Lưu ý: Chi bộ, cấp ủy cơ sở chưa nhận xét, chưa chứng nhận, ký tên, đóng dấu vào lý lịch mà chỉ đóng dấu giáp lai vào tất cả các trang và ảnh trong lý lịch của người xin vào Đảng; gửi công văn đề nghị thẩm tra hoặc cử đảng viên đi thẩm tra lý lịch.

Không được cử người vào Đảng hoặc người thân (bố, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, con đẻ, con nuôi có đăng ký hợp pháp) của người vào Đảng đi thẩm tra lý lịch.

(24) Nhận xét của cấp ủy, tổ chức đảng nơi đến thẩm tra lý lịch của người xin vào Đảng:

a) Nhận xét của chi ủy, chi bộ; ban thường vụ hoặc của ban chấp hành đảng bộ cơ sở nơi đến thẩm tra

Viết những nội dung cần thiết về lý lịch của người xin vào Đảng do cấp ủy nơi có người xin vào Đảng yêu cầu đã đúng, hay chưa đúng hoặc chưa đủ với nội dung người xin vào Đảng đã khai trong lý lịch; tập thể cấp ủy hoặc ban thường vụ cấp ủy thống nhất nội dung ghi vào mục “Nhận xét của cấp ủy, tổ chức đảng...” ở phần cuối bản “Lý lịch của người xin vào Đảng”. Người thay mặt cấp ủy xác nhận, ký tên, ghi rõ chức vụ, đóng dấu của cấp ủy.

b) Nhận xét của cơ quan tham mưu về công tác tổ chức hoặc của thường trực cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng (nếu có)

Viết những nội dung cần thiết về lý lịch của người xin vào Đảng do cấp ủy nơi có người xin vào Đảng yêu cầu đã đúng, hay chưa đúng hoặc chưa đủ với nội dung người xin vào Đảng đã khai trong lý lịch; tập thể thường trực cấp ủy hoặc lãnh đạo cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cấp ủy thống nhất nội dung ghi vào mục “Nhận xét của cấp ủy, tổ chức đảng...” ở phần cuối bản “Lý lịch của người xin vào Đảng”. Người thay mặt thường trực cấp ủy hoặc lãnh đạo cơ quan tham mưu về công tác tổ chức xác nhận, ký tên, ghi rõ chức vụ, đóng dấu của cấp ủy hoặc cơ quan tham mưu về công tác tổ chức.

(25) Nhận xét của chi ủy hoặc của chi bộ (nơi không có chi ủy): Sau khi có kết quả thẩm tra, xác minh lý lịch của người xin vào Đảng, chi bộ nhận xét, bí thư hoặc phó bí thư ghi rõ bản lý lịch đã khai đúng sự thật chưa? Không đúng ở điểm nào? Có vấn đề về lịch sử chính trị và chính trị hiện nay không? Quan điểm, lập trường, phẩm chất đạo đức, lối sống và quan hệ quần chúng... của người xin vào Đảng?

(26) Chứng nhận của cấp ủy cơ sở hoặc cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng (nơi không có đảng ủy cơ sở):

- Cấp ủy cơ sở thẩm định lại kết quả thẩm tra, xác minh và làm rõ những vấn đề chưa rõ hoặc còn nghi vấn trong nội dung lý lịch của người xin vào Đảng. Nếu người xin vào Đảng có vấn đề cần xem xét về chính trị (bao gồm cả lịch sử chính trị và chính trị hiện nay) thì phải được cấp ủy có thẩm quyền kết luận theo Quy định của Bộ Chính trị, Hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng (trước khi xem xét, quyết định kết nạp vào Đảng). Sau khi tập thể cấp ủy cơ sở, xem xét, kết luận thì đồng chí bí thư hoặc phó bí thư (được ủy quyền hoặc phân công) cấp ủy ghi rõ: “chứng nhận lý lịch của quần chúng... khai tại đảng bộ (hoặc chi bộ) cơ sở... là đúng sự thật; không (hoặc có) vấn đề về lịch sử chính trị và chính trị hiện nay của người vào Đảng theo Quy định của Bộ Chính trị; quần chúng... đủ (hoặc không đủ) điều kiện để xem xét kết nạp vào Đảng”; ghi rõ ngày, tháng, năm, chức vụ, ký tên, họ và tên, đóng dấu của cấp ủy cơ sở. Trường hợp cấp ủy cơ sở chưa có con dấu, thì cấp ủy cấp trên trực tiếp xác nhận chữ ký của bí thư cấp ủy cơ sở, viết rõ chức vụ, ký tên, đóng dấu của cấp ủy.

- quan tham mưu về công tác tổ chức của cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng thực hiện thẩm định lại kết quả thẩm tra, xác minh, báo cáo ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng xem xét, kết luận. Thường trực cấp ủy ghi nội dung kết luận (như cấp ủy cơ sở); ghi rõ ngày, tháng, năm, chức vụ, ký tên, họ và tên, đóng dấu của cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng.

1.5- Thẩm tra, xác minh lý lịch của người xin vào Đảng

- Nếu người vào Đảng có người thân (mục 21) là đảng viên đã khai đầy đủ, rõ ràng, trung thực trong lý lịch theo quy định thì không phải thẩm tra, xác minh về lịch sử chính trị nhưng phải thẩm tra, xác minh về chính trị hiện nay và việc chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nghĩa vụ của công dân nơi cư trú.

- Nếu người thân của người vào Đảng không phải là đảng viên thì thẩm tra, xác minh vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn chính trị và việc chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nghĩa vụ của công dân nơi cư trú.

2. Các nội dung hướng dẫn về khai và quản lý lý lịch đảng viên, phiếu đảng viên, phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên

2.1- Lý lịch đảng viên (mẫu 1- HSĐV)

Sau khi được kết nạp vào Đảng, đảng viên khai lý lịch để tổ chức đảng quản lý, cách khai như sau:

- Các nội dung từ 1 (họ và tên khai sinh) đến 20 (kỷ luật) ghi như hướng dẫn về khai lý lịch của người xin vào Đảng. Mục 21 (hoàn cảnh gia đình): Phần khai về anh, chị em ruột, các con và anh, chị em ruột vợ (hoặc chồng) chỉ cần ghi họ và tên, năm sinh, quốc tịch, nơi cư trú, nghề nghiệp; việc chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tiền án (nếu có). Phần khai về ông, bà nội ngoại chỉ ghi những người có đặc điểm chính trị ảnh hưởng tốt, xấu với bản thân. Ví dụ: Là Lão thành cách mạng, Anh hùng... hoặc có tội ác, bị cách mạng xử lý.

- Mục 13. Ngày và nơi kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:

+ Ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp: Ghi rõ ngày, tháng, năm cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp vào Đảng.

+ Ngày và nơi kết nạp vào Đảng: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi tổ chức lễ kết nạp vào Đảng (chi bộ, đảng bộ cơ sở, đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ trực thuộc Trung ương).

+ Ngày và nơi công nhận chính thức: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi được công nhận chính thức (chi bộ, đảng bộ cơ sở, đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ trực thuộc Trung ương).

- Cam đoan - Ký tên: Ghi như mục 23 trong lý lịch của người xin vào Đảng.

- Chứng nhận của cấp ủy cơ sở hoặc cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng (nơi không có đảng ủy cơ sở):2 mức chứng nhận:

+ Nếu cấp ủy đã thẩm tra, kết luận đúng sự thật thì ghi: “Chứng nhận lý lịch của đồng chí... khai tại đảng bộ, chi bộ cơ sở, chi bộ trực thuộc (nơi không có đảng ủy cơ sở)... là đúng sự thật”.

+ Nếu cấp ủy chỉ đối khớp với lý lịch của người xin vào Đảng hoặc lý lịch cũ của đảng viên thấy đúng thì ghi: “Chứng nhận lý lịch của đồng chí... theo đúng lý lịch của người xin vào Đảng (hoặc lý lịch cũ)”.

Ghi ngày, tháng, năm, chức vụ, họ và tên đồng chí bí thư hoặc phó bí thư, ký tên, đóng dấu của cấp ủy cơ sở (hoặc cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng).

Trường hợp cấp ủy cơ sở chưa có con dấu, thì cấp ủy cấp trên trực tiếp xác nhận chữ ký, ghi rõ chức vụ, ký tên, đóng dấu.

2.2- Khai Phiếu đảng viên (mẫu 2- HSĐV)

Sau khi được kết nạp vào Đảng, đảng viên khai phiếu đảng viên để tổ chức đảng quản lý, cách khai như sau:

a) Khai các mục ở phần tiêu đề

- Ghi rõ tên đảng bộ tỉnh và tương đương, đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cơ sở, đảng bộ bộ phận và chi bộ đảng viên đang sinh hoạt đảng. Nếu là chi bộ cơ sở thì ghi tên chi bộ cơ sở vào dòng “Đảng bộ, chi bộ cơ sở”, không ghi vào dòng “chi bộ”.

- Số lý lịch đảng viên: Do tổ chức đảng quản lý hồ sơ đảng viên ghi theo hướng dẫn ở mục 1, phần II.

- Số thẻ đảng viên: Ghi số thẻ đảng viên trong thẻ đảng đã được đổi hoặc phát từ khi thực hiện Chỉ thị 51-CT/TW ngày 08-8-2025 của Ban Bí thư. Số thẻ đảng viên gồm 12 chữ số, mỗi chữ số được ghi vào một ô in sẵn trong phiếu đảng viên theo thứ tự từ trái sang phải. Ví dụ:

0

0

1

0

7

5

4

5

6

7

8

9

- Ảnh của đảng viên: Ảnh màu, kiểu chân dung, phông nền trắng, kích thước 3 x 4 cm. Đảng viên trong lực lượng vũ trang thực hiện theo quy định của lực lượng vũ trang.

b) Khai các mục trong phần nội dung

(1) Họ và tên khai sinh: Ghi đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh, bằng chữ in hoa, ví dụ: NGUYỄN VĂN HÙNG.

(2) Giới tính (nam, nữ): Ghi rõ là nam hoặc nữ.

(3) Tên gọi khác: Ghi tên gọi khác hoặc bí danh (nếu có), ghi đầy đủ bằng chữ in thường.

(4) Sinh ngày ... tháng ... năm ...: Ghi đúng ngày, tháng, năm sinh trong giấy khai sinh.

Các mục: 5 (nơi đăng ký khai sinh), 6 (quê quán), 7 (nơi cư trú), 8 (dân tộc), 9 (tôn giáo): Ghi như nội dung tương ứng các mục (5, 6, 7, 8, 9) trong lý lịch của người xin vào Đảng (nêu tại Điểm 1.3 Mục I).

Mục 10 (thành phần gia đình): Ghi thành phần giai cấp của cha hoặc mẹ hoặc người nuôi dưỡng từ nhỏ theo quy định trong cải cách ruộng đất năm 1954 (ở miền Bắc) hoặc trong cải tạo công, nông, thương nghiệp năm 1976 ở các tỉnh, thành phía Nam từ Quảng Trị trở vào như: cố nông, bần nông, trung nông, phú nông, địa chủ, công chức, viên chức, dân nghèo, tiểu thương, tiểu chủ, tiểu tư sản, tư sản... Nếu thành phần gia đình không được quy định ở các thời điểm nêu trên và hiện nay thì bỏ trống mục này.

(11) Nghề nghiệp hiện nay: ghi rõ công nhân, nông dân, công chức, viên chức, nhân viên văn phòng, bộ đội, nhà văn, nhà báo, chủ doanh nghiệp; học sinh, sinh viên hoặc chưa có việc làm...

(12) Ngày vào Đảng và ngày chính thức: Ghi ngày, tháng, năm chi bộ tổ chức lễ kết nạp vào Đảng, được công nhận là đảng viên chính thức (như trong lý lịch đảng viên). Tại chi bộ: ghi rõ tên chi bộ, đảng bộ cơ sở, đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ trực thuộc Trung ương.

Người giới thiệu vào Đảng: Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của từng người giới thiệu mình vào Đảng, hiện nay đang ở đâu; nếu ban chấp hành đoàn cơ sở giới thiệu thì ghi rõ tên tổ chức đoàn thanh niên cơ sở và tổ chức đoàn thanh niên cấp trên trực tiếp (nếu ban chấp hành công đoàn cơ sở giới thiệu thì cũng viết nội dung tương tự).

(13) Ngày được tuyển dụng:

Ghi rõ ngày, tháng, năm, tên và địa chỉ cơ quan, đơn vị tuyển dụng làm cán bộ, công chức, viên chức, công nhân...

- Tham gia cách mạng trước 19-8-1945: Ghi ngày, tháng, năm tham gia hoạt động trong một tổ chức hoặc một đoàn thể do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.

- Từ 20-8-1945 đến 7-1954: Ghi ngày, tháng, năm tham gia hoạt động trong một cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Đông Dương; Đảng Lao động Việt Nam; tham gia hoạt động trong hệ thống chính quyền, đoàn thể từ cấp cơ sở trở lên; ngày vào làm việc trong cơ quan, xí nghiệp, trường học, lực lượng vũ trang.

- Từ 8-1954 đến 30-4-1975: Các tỉnh phía Bắc (từ Vĩnh Linh, Quảng Bình trở ra): ghi ngày, tháng, năm được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Lao động Việt Nam, chính quyền, các đoàn thể chính trị, cơ quan, xí nghiệp, trường học, lực lượng vũ trang... của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, được hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Các tỉnh phía Nam ghi ngày, tháng, năm vào hoạt động trong một cơ quan, một tổ chức chính quyền, đoàn thể từ cấp cơ sở thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Lao động Việt Nam, Đảng Nhân dân Cách mạng miền Nam hay của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam; hoặc ngày được cách mạng giao nhiệm vụ rõ ràng và hoạt động liên tục.

- Từ 01-5-1975: Ghi ngày, tháng, năm được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Lao động Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam; chính quyền, các đoàn thể chính trị, các cơ quan, xí nghiệp, trường học, lực lượng vũ trang của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Đối với một số chức danh chủ chốt của Đảng, chính quyền cơ sở ở xã, phường, thị trấn (sau 7-1954 ở miền Bắc và sau 4-1975 ở miền Nam đến ngày Nhà nước ban hành Pháp lệnh Cán bộ, công chức (ngày 26-02-1998) như: Chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên thư ký UBND; bí thư, phó bí thư, ủy viên thường trực đảng ủy xã, phường; xã đội trưởng, xã đội phó, chính trị viên trưởng, chính trị viên phó xã đội; trưởng và phó ban công an, an ninh xã) liền sau đó được tuyển vào cơ quan, đơn vị thành công nhân, viên chức... thì ngày tuyển dụng được tính từ ngày được hưởng lương thuộc ngân sách nhà nước.

- Từ ngày 26-02-1998 đến 31-12-2009: Ghi ngày, tháng, năm được tuyển dụng làm cán bộ, công chức theo quy định của Pháp lệnh Cán bộ, công chức.

- Từ ngày 01-01-2010 trở đi: ghi ngày, tháng, năm được tuyển dụng làm cán bộ, công chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức.

- Từ ngày 01-01-2012 trở đi: ghi ngày, tháng, năm được tuyển dụng làm viên chức theo quy định của Luật Viên chức.

(14) Ngày vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: Ghi ngày, tháng, năm được kết nạp vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

(15) Ngày tham gia các tổ chức xã hội khác: hội phụ nữ, hội nông dân, hội cựu chiến binh, công đoàn, hội chữ thập đỏ, hội liên hiệp thanh niên,...

(16) Ngày nhập ngũ, xuất ngũ: Ghi ngày quyết định nhập ngũ (tham gia quân đội, công an hoặc thanh niên xung phong, làm nghĩa vụ quân sự hoặc bảo đảm giao thông), quân hàm hoặc chức vụ cao nhất trong quân đội, công an, thanh niên xung phong. Nếu đã xuất ngũ thì ghi rõ ngày phục viên, chuyển ngành, nghỉ hưu. Nếu tái ngũ thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm các lần xuất ngũ, tái ngũ.

(17) Trình độ hiện nay: Ghi như nội dung mục 11 “trình độ hiện nay” trong lý lịch của người xin vào Đảng.

(18) Tình trạng sức khỏe: Ghi tình hình sức khỏe bản thân hiện nay: tốt, trung bình, kém; bệnh mãn tính...

- Thương binh loại: Ghi rõ thương binh loại nào. Nếu được hưởng chế độ gia đình liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, đánh dấu “X” vào ô tương ứng.

(19) Số căn cước: Ghi số căn cước đã được cấp.

(20) Được miễn công tác và sinh hoạt đảng: ghi rõ ngày, tháng, năm, thời gian được miễn.

(21) Tóm tắt quá trình hoạt động và công tác:

Ghi rõ từng giai đoạn: Từ tháng, năm nào đến tháng, năm nào; làm nghề gì, giữ chức vụ gì ở các cơ quan, đơn vị nào... theo trình tự thời gian, liên tục; nếu có thời gian gián đoạn phải ghi rõ lý do.

(22) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ...:

Ghi rõ học trường nào, chuyên ngành gì, thời gian từ tháng, năm nào đến tháng, năm nào. Hình thức học là chính quy hay tại chức...; đã được cấp bằng tốt nghiệp hay chứng chỉ tốt nghiệp, tên văn bằng hoặc chứng chỉ.

(23) Khen thưởng: Ghi rõ tên, hạng huân chương, huy chương được Nhà nước tặng (kể cả huân chương, huy chương nước ngoài) và bằng khen được tặng; tháng, năm được tặng.

(24) Được tặng Huy hiệu Đảng: Được tặng Huy hiệu Đảng 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm, thì đánh dấu x vào các ô tương ứng.

(25) Danh hiệu được phong: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Thầy thuốc nhân dân, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ nhân nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nhà giáo ưu tú, Nghệ sỹ ưu tú, Nghệ nhân ưu tú...

(26) Kỷ luật: Ghi rõ hình thức kỷ luật Đảng (khai trừ, cách chức, cảnh cáo, khiển trách); kỷ luật hành chính (buộc thôi việc, cách chức, cảnh cáo, khiển trách, giáng chức, hạ bậc lương...); tên cơ quan quyết định kỷ luật, thời gian bị kỷ luật, lý do bị kỷ luật. Nếu đã được sửa án kỷ luật thì ghi rõ lý do, cấp nào ra quyết định...

(27) Đặc điểm lịch sử bản thân:

a) Bị khai trừ hoặc xóa tên trong danh sách đảng viên; xin ra khỏi Đảng: Thời gian, lý do, tại chi bộ, đảng bộ nào?

b) Được kết nạp lại vào Đảng: Ghi như mục 12 nêu trên.

c) Được khôi phục đảng tịch: Ghi rõ ngày tháng năm, tại chi bộ, đảng bộ nào? Lý do được khôi phục và cấp ủy đảng ra quyết định.

d) Bị xử lý theo pháp luật (ghi rõ: Tù giam, án treo, cải tạo không giam giữ, cảnh cáo..., cấp nào quyết định, do chính quyền nào, từ ngày, tháng, năm nào đến ngày, tháng, năm nào, ở đâu).

e) Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc...).

(28) Quan hệ với nước ngoài:

a) Đã đi nước ngoài: Những nước nào, thời gian đi, đi làm gì, cấp nào cử đi (chỉ ghi những lần đi nước ngoài từ 3 tháng trở lên).

b) Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, trụ sở đặt ở đâu...?).

c) Có thân nhân (cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (ghi rõ: họ và tên, quan hệ, tên nước đang ở, làm gì, địa chỉ...).

(29) Quan hệ gia đình:

Ghi rõ họ tên, năm sinh, quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, nơi ở hiện nay (trong, ngoài nước) của cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc chồng (hoặc người nuôi dưỡng bản thân từ nhỏ); vợ hoặc chồng, anh chị em ruột và các con đẻ, con nuôi có đăng ký hợp pháp.

(30) Hoàn cảnh kinh tế của bản thân và gia đình: Ghi tại thời điểm kê khai.

+ Tổng thu nhập của hộ gia đình (trong 1 năm): Gồm lương, các nguồn khác của bản thân và của các thành viên cùng sinh sống chung trong một hộ gia đình về kinh tế.

+ Nhà ở, đất ở, đất sản xuất, kinh doanh (ghi rõ nguồn gốc: nhà được cấp, được thuê, tự mua, tự xây dựng, nhà được thừa kế, nhà được tặng hoặc cho; đất được giao quyền sử dụng, đất được thừa kế, đất do chuyển nhượng, đất được thuê... tổng diện tích) của bản thân và của các thành viên khác cùng sinh sống chung trong một hộ gia đình (thành viên nào đã ra ở riêng thì không khai ở đây).

+ Hoạt động kinh tế: Ghi rõ kinh tế cá thể, hộ gia đình, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần tư nhân, chủ trang trại..., số lao động thuê mướn.

+ Những tài sản có giá trị lớn: Ghi những tài sản của bản thân và hộ gia đình có giá trị 50 triệu đồng trở lên ô tô, tàu, thuyền...

Lưu ý: Cấp ủy cơ sở đóng dấu giáp lai tất cả các trang trong lý lịch đảng viên, phiếu đảng viên bằng con dấu ướt của cấp ủy; đóng dấu giáp lai vào ảnh trong lý lịch đảng viên và phiếu đảng viên bằng con dấu ướt của cấp ủy. Sau khi chi bộ tổ chức lễ kết nạp vào Đảng, đảng viên phải khai lý lịch đảng viên trong thời gian 30 ngày làm việc để tổ chức đảng quản lý.

2.3- Khai phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên (mẫu 3- HSĐV)

a) Các mục ở phần tiêu đề ghi như nội dung tương ứng trong phiếu đảng viên.

b) Các mục trong phần nội dung: Chỉ ghi những mục có nội dung thay đổi so với năm trước, những mục không có thay đổi so với năm trước thì ghi vào mục đó chữ “K”. Các mục đã có chỉ dẫn thì ghi theo chỉ dẫn trong phiếu, các mục còn lại ghi như hướng dẫn khai phiếu đảng viên.

c) Sử dụng và quản lý phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên:

- Chi ủy, chi bộ hướng dẫn, thu nhận, kiểm tra, xác nhận phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên, ghi bổ sung những thay đổi vào danh sách đảng viên của chi bộ và chuyển phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên lên đảng ủy cơ sở (nếu là chi bộ cơ sở thì chi ủy xác nhận vào mục của cấp ủy cơ sở).

- Cấp ủy cơ sở ghi bổ sung những thay đổi vào lý lịch đảng viên và danh sách đảng viên của đảng bộ, chuyển phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên lên cấp ủy cấp trên trực tiếp.

- Cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng kiểm tra, thu nhận phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên; bổ sung những thay đổi vào phiếu đảng viên, lý lịch đảng viên, danh sách đảng viên và cơ sở dữ liệu đảng viên; lưu giữ phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên cùng với hồ sơ đảng viên, nếu cấp ủy cơ sở quản lý hồ sơ đảng viên thì chuyển phiếu cho cấp ủy cơ sở.

3. Thủ tục giải quyết những trường hợp kết nạp người vào Đảng hoặc công nhận đảng viên chính thức sai quy định

Cấp ủy các cấp, qua kiểm tra, xác minh phát hiện việc kết nạp người vào Đảng và công nhận đảng viên chính thức sai quy định thì xử lý theo quy định tại Điểm 4.4 Quy định 294-QĐ/TW, thủ tục tiến hành như sau:

a) Trường hợp quyết định kết nạp người vào Đảng và công nhận đảng viên chính thức không đúng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 1 Điều lệ Đảng; kết nạp lại không đúng quy định thi hành Điều lệ Đảng, thì cấp ủy cấp trên trực tiếp chỉ đạo cấp ủy ra quyết định phải hủy bỏ quyết định của mình và thông báo cho chi bộ nơi đảng viên sinh hoạt xóa tên đảng viên đó trong danh sách đảng viên. Trường hợp tổ chức đảng đã sáp nhập, giải thể hoặc bị giải tán thì cấp ủy có thẩm quyền nơi người vào Đảng đang sinh hoạt ra quyết định.

- Trong văn bản chỉ đạo của cấp ủy cấp trên đối với cấp ủy ra quyết định kết nạp người vào Đảng và công nhận đảng viên chính thức phải hủy bỏ quyết định cần nêu rõ các nội dung:

+ Không đủ tiêu chuẩn của người vào Đảng theo quy định tại Điều 1 Điều lệ Đảng về phẩm chất chính trị; hoặc phẩm chất đạo đức và lối sống; hoặc ý thức tổ chức, kỷ luật và đoàn kết nội bộ.

+ Không đủ điều kiện tiêu chuẩn chính trị; hoặc khai lý lịch không trung thực; hoặc chưa đủ tuổi đời; hoặc không thuộc diện được kết nạp lại vào Đảng theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương.

- Khi nhận được quyết định, đảng ủy cơ sở lưu văn bản chỉ đạo của cấp ủy cấp trên và quyết định nêu trên vào hồ sơ của đảng viên bị xóa tên để quản lý theo quy định, chi bộ công bố và giao quyết định không được công nhận là đảng viên của Đảng, xóa tên trong danh sách đảng viên trong cuộc họp chi bộ.

b) Trường hợp quyết định kết nạp người vào Đảng, công nhận đảng viên chính thức không đúng thẩm quyền, không đúng thủ tục quy định tại Điều 4, Điều 5 Điều lệ Đảng và quy định thi hành Điều lệ Đảng; quyết định kết nạp lại không đúng thẩm quyền, nhưng người vào Đảng đủ tiêu chuẩn, điều kiện kết nạp hoặc đảng viên dự bị đủ điều kiện chuyển đảng viên chính thức thì cấp ủy cấp trên trực tiếp của cấp ủy ban hành quyết định (hoặc cấp ủy ban hành quyết định) chỉ đạo cấp ủy có thẩm quyền thẩm tra, xác minh việc thực hiện không đúng thẩm quyền, thủ tục; làm lại các thủ tục đúng quy định, theo nguyên tắc sai thủ tục nào phải sửa thủ tục đó, kế thừa các thủ tục đã thực hiện đúng. Sau khi khắc phục các sai sót, thực hiện đúng các quy định về thẩm quyền, thủ tục thì căn cứ từng trường hợp cụ thể, xem xét ra quyết định hủy bỏ quyết định không đúng thẩm quyền, thủ tục và công nhận đảng viên hoặc công nhận đảng viên chính thức; xác định lại ngày được kết nạp (kể cả kết nạp lại), ngày được công nhận chính thức và ghi vào quyết định. Đồng thời, xem xét, xử lý trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan.

Sau khi nhận được quyết định, các cấp ủy trực thuộc bổ sung các tài liệu trong quá trình làm lại thủ tục; hoàn chỉnh hồ sơ của đảng viên để quản lý theo quy định, chi bộ công bố và trao quyết định cho đảng viên trong cuộc họp chi bộ. Trường hợp tổ chức đảng đã sáp nhập, giải thể hoặc bị giải tán thì cấp ủy có thẩm quyền nơi người vào Đảng đang sinh hoạt tiến hành thẩm tra, xác minh và làm lại các thủ tục đúng quy định.

c) Trường hợp đảng viên chuyển đến cơ quan, đơn vị mới; cấp ủy nơi đảng viên chuyển đến kiểm tra, phát hiện việc kết nạp người vào Đảng hoặc công nhận đảng viên chính thức không đúng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 1 Điều lệ Đảng; kết nạp lại không đúng quy định thi hành Điều lệ Đảng, thì cấp ủy nơi đảng viên chuyển đến dừng tiếp nhận đảng viên, có công văn gửi cấp ủy nơi chuyển đi xem xét hủy bỏ quyết định kết nạp hoặc quyết định công nhận đảng viên chính thức. Trường hợp đã tiếp nhận đảng viên, sau đó mới phát hiện thì cấp ủy có thẩm quyền nơi đảng viên đang sinh hoạt hủy bỏ quyết định sau khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của cấp ủy cấp trên có thẩm quyền.

II. QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐẢNG VIÊN, PHÁT THẺ ĐẢNG VIÊN, GIỚI THIỆU SINH HOẠT ĐẢNG

Tổ chức thực hiện công tác phát thẻ đảng viên, quản lý hồ sơ đảng viên, giới thiệu sinh hoạt đảng theo quy định tại Điều 6 Điều lệ Đảng, Điểm 6, Quy định số 294-QĐ/TW và Điểm 7, 8, 9, 10 Hướng dẫn 06-HD/TW, ngày 09-6­2025 của Ban Bí thư “Một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng” (sau đây gọi tắt là Hướng dẫn 06-HD/TW).

1. Quản lý hồ sơ đảng viên

1.1 Hồ sơ đảng viên

a) Khi xem xét kết nạp vào Đảng

(1) Giấy chứng nhận học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng;

(2) Đơn xin vào Đảng;

(3) Lý lịch của người xin vào Đảng và các văn bản thẩm tra kèm theo;

(4) Giấy giới thiệu của đảng viên chính thức được phân công giúp đỡ;

(5) Nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hoặc của công đoàn cơ sở (nếu có);

(6) Tổng hợp ý kiến nhận xét của đoàn thể chính trị - xã hội nơi người vào Đảng sinh hoạt và chi ủy (hoặc chi bộ) nơi cư trú đối với người vào Đảng;

b) Sau khi chi bộ xét, đồng ý kết nạp vào Đảng

(1) Nghị quyết xét, đề nghị kết nạp đảng viên của chi bộ;

(2) Báo cáo thẩm định của đảng ủy bộ phận (nếu có);

(3) Nghị quyết xét, đề nghị kết nạp đảng viên của đảng ủy cơ sở;

(4) Quyết định kết nạp đảng viên của cấp ủy có thẩm quyền;

(5) Lý lịch đảng viên;

(6) Phiếu đảng viên.

c) Khi đảng viên đã được công nhận chính thức có thêm các tài liệu sau:

(1) Giấy chứng nhận học lớp bồi dưỡng đảng viên mới;

(2) Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị;

(3) Bản nhận xét đảng viên dự bị của đảng viên chính thức được phân công giúp đỡ;

(4) Tổng hợp ý kiến nhận xét của đoàn thể chính trị - xã hội nơi đảng viên dự bị sinh hoạt và chi ủy (hoặc chi bộ) nơi cư trú đối với đảng viên dự bị;

(5) Nghị quyết xét, đề nghị công nhận đảng viên chính thức của chi bộ;

(6) Báo cáo thẩm định của đảng ủy bộ phận (nếu có);

(7) Nghị quyết xét, đề nghị công nhận đảng viên chính thức của đảng ủy cơ sở;

(8) Quyết định công nhận đảng viên chính thức và quyết định phát thẻ đảng viên, quyết định tặng Huy hiệu Đảng của cấp ủy có thẩm quyền;

(9) Các bản bổ sung hồ sơ đảng viên hằng năm;

(10) Các bản thẩm tra, kết luận về lý lịch đảng viên (nếu có);

(11) Các quyết định của cấp có thẩm quyền về điều động, bổ nhiệm, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, chuyên ngành, phục viên, xuất ngũ, kỷ luật, khen thưởng; bản sao các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học...;

(12) Hệ thống giấy giới thiệu sinh hoạt đảng từ khi vào Đảng;

(13) Các bản tự kiểm điểm hằng năm (của 03 năm gần nhất) và khi chuyển sinh hoạt đảng của đảng viên.

Ngoài những tài liệu trên, những tài liệu khác kèm theo trong hồ sơ đảng viên đều là tài liệu tham khảo.

- Các tài liệu trong hồ sơ đảng viên (trừ phiếu đảng viên được sắp xếp quản lý theo quy định riêng) được ghi vào bản mục lục tài liệu và sắp xếp theo trình tự như trên, đưa vào túi hồ sơ để quản lý; bản mục lục các tài liệu trong hồ sơ đảng viên phải được cấp ủy quản lý hồ sơ đảng viên kiểm tra, xác nhận, ký và đóng dấu cấp ủy.

1.2- Ghi số lý lịch đảng viên

a) Số lý lịch đảng viên

Số lý lịch đảng viên gồm 6 chữ số và 2 đến 3 chữ ký hiệu của đảng bộ tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương được tổ chức đảng nơi quản lý hồ sơ đảng viên ghi vào dòng “số LL” ở trang bìa lý lịch đảng viên và lý lịch của người xin vào Đảng đã được kết nạp vào Đảng.

- Cụm số trong số lý lịch đảng viên: gồm 6 chữ số (từ 000001 đến 999999) theo Quy định của Ban Tổ chức Trung ương về mã số tổ chức trong hệ thống tổ chức Đảng.

Căn cứ cụm số nêu trên, ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương quy định cụm số cho các đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng (cho cụm số nhiều hơn 2-3 lần số lượng đảng viên của từng đảng bộ trực thuộc), số còn lại để dự phòng. Ví dụ: Đảng bộ Phường A, thành phố Hà Nội tại thời điểm cho cụm số có số lượng đảng viên là 5.000 đảng viên, thì cho cụm số có số lượng nhiều hơn 3 lần: 5.000 x 3 = 15.000.

Cơ quan tham mưu về công tác tổ chức của cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng cho số lý lịch đảng viên trong đảng bộ theo trình tự liên tục từ nhỏ đến lớn trong cụm số do ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương quy định. Ví dụ: Đảng bộ phường A, Thành phố Hà Nội có 5.000 đảng viên, cụm số Ban Tổ chức Thành ủy Hà Nội quy định cho Phường A là từ 000001 đến 015000 (15.000 số), Ban xây dựng Đảng Phường A ghi số lý lịch đối với đảng viên trong đảng bộ theo trình tự từ 000001 đến 005000 (5.000 đảng viên) đang sinh hoạt đảng chính thức và được miễn sinh hoạt đảng của đảng bộ. Sau đó cho tiếp số lý lịch đối với đảng viên mới được kết nạp vào Đảng từ cụm số 05001 cho đến 015000.

Chỉ cấp số lý lịch đối với những đảng viên thuộc diện phải khai phiếu đảng viên tại đảng bộ gồm: những đảng viên đang sinh hoạt đảng chính thức, đảng viên được miễn sinh hoạt đảng và đảng viên mới được kết nạp.

Từ 01-7-2025, ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy (của đảng bộ tỉnh, thành phố thành lập mới) quy định cụm số cho các đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng bảo đảm không được trùng với số lý lịch đã được cấp trước đó. Ví dụ: Đảng bộ tỉnh Ninh Bình đã cấp số lý lịch trong cụm số từ “000001 NB” đến “200000 NB” thì cho cụm số tiếp theo từ 200001 để tránh trùng số đã cấp trước đó.

- Ký hiệu trong số lý lịch đảng viên: Thực hiện theo Quy định của Ban Tổ chức Trung ương về mã số tổ chức trong hệ thống tổ chức Đảng.

b) Cách ghi số lý lịch đảng viên

6 ô đầu ghi chữ số, mỗi ô ghi 1 chữ số theo thứ tự từ trái sang phải; 3 ô tiếp theo ghi ký hiệu bằng chữ in hoa, mỗi ô ghi một chữ theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ: Đảng viên đầu tiên ở Đảng bộ phường A được cho số lý lịch 000001, ký hiệu của Đảng bộ thành phố Hà Nội được Ban Tổ chức Trung ương quy định là HN, số lý lịch của đảng viên này là:

0

0

0

0

0

1

 

H

N

 

2. Phát và quản lý thẻ đảng viên

2.1- Phát hành thẻ đảng viên

Mẫu thẻ đảng viên thực hiện theo Quyết định số 347-QĐ/TW, ngày 08-8­2025 của Ban Bí thư và được sử dụng từ ngày 02-9-2025. Thẻ đảng viên do Ban Tổ chức Trung ương in ấn, phát hành và quản lý thống nhất. Các cấp ủy trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra việc phát thẻ đảng viên của các cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc. Việc quản lý thẻ đảng viên thực hiện theo chế độ mật, đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định.

2.2- Quy trình làm thẻ, phát thẻ và quản lý thẻ đảng viên

a) Số thẻ đảng viên

Số thẻ đảng viên là số định danh cá nhân theo quy định của Quyết định số 347-QĐ/TW, ngày 08-8-2025 của Ban Bí thư.

Ban tổ chức của cấp ủy trực thuộc Trung ương sử dụng chức năng thẻ đảng viên trên phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu đảng viên.

b) Làm thẻ đảng viên

- Sau khi chi bộ ra nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức; chi ủy gửi hồ sơ đề nghị công nhận đảng viên chính thức, danh sách đề nghị phát thẻ và 01 file ảnh chân dung (kích thước 3 x 4 cm) của đảng viên lên đảng ủy cơ sở; đảng ủy cơ sở xét, gửi hồ sơ đề nghị công nhận đảng viên chính thức và danh sách (theo mẫu 1 -TĐV) đề nghị cấp ủy có thẩm quyền.

- Cơ quan tham mưu về công tác tổ chức của cấp ủy có thẩm quyền tổng hợp, lập danh sách báo cáo ban thường vụ cấp ủy; ban thường vụ xét, quyết định công nhận đảng viên chính thức cùng với việc xét, quyết định phát thẻ đảng viên (theo mẫu 3-TĐV, mẫu 4-TĐV).

- Định kỳ hằng tháng, cơ quan tham mưu về công tác tổ chức của cấp ủy có thẩm quyền tổng hợp danh sách đảng viên được phát thẻ đảng viên và ảnh chân dung đảng viên, gửi ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương phê duyệt trước khi gửi Ban Tổ chức Trung ương (theo mẫu 2-TĐV).

- Trên cơ sở danh sách đề nghị phát thẻ đảng viên của các ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương, định kỳ hằng tháng, Ban Tổ chức Trung ương phê duyệt để thực hiện việc in thẻ đảng viên theo quy định.

- Ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương là đầu mối tiếp nhận thẻ đảng viên thành phẩm, chuyển các tổ chức đảng trực thuộc.

- Sau khi nhận thẻ đảng viên thành phẩm, căn cứ thẻ đảng viên và danh sách phát thẻ đảng viên, cơ quan tham mưu về công tác tổ chức của các cấp ủy giao thẻ cho các tổ chức đảng trực thuộc (theo mẫu 7-TĐV). Cơ quan tham mưu về công tác tổ chức của cấp ủy có thẩm quyền, cấp ủy cơ sở vào sổ phát thẻ đảng viên (theo mẫu 8 -TĐV).

Trường hợp thẻ đảng viên bị in sai thông tin, cấp ủy các cấp kịp thời tổng hợp danh sách, thu hồi thẻ đảng viên bị sai gửi về Ban Tổ chức Trung ương để thực hiện in lại thẻ đảng viên theo quy định.

c) Thủ tục xét, cấp lại thẻ đảng viên bị mất, đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng

- Chi bộ căn cứ lý do bị mất, bị hỏng thẻ đảng viên trong bản kiểm điểm của đảng viên để xét và thu 01 file ảnh chân dung (kích thước 3 x 4 cm) gửi cùng danh sách đề nghị đảng ủy cơ sở; đảng ủy cơ sở xét, gửi danh sách (theo mẫu 1-TĐV) đề nghị cấp ủy có thẩm quyền; cơ quan tham mưu về công tác tổ chức của cấp ủy có thẩm quyền tổng hợp hợp danh sách báo cáo ban thường vụ cấp ủy xét, ra quyết định cấp lại thẻ đảng viên bị mất hoặc đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng (theo mẫu 3 -TĐV, mẫu 5-TĐV, mẫu 6-TĐV).

- Sau khi có quyết định của cấp ủy, định kỳ hằng tháng, cơ quan tham mưu về công tác tổ chức thực hiện tổng hợp danh sách đề nghị cấp lại, đổi lại thẻ đảng viên, gửi ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương phê duyệt trước khi gửi Ban Tổ chức Trung ương (theo mẫu 2-TĐV).

d) Phát thẻ đảng viên

Cấp ủy cơ sở, sau khi nhận thẻ đảng viên của đảng viên, giao cho chi bộ tổ chức trao thẻ đảng viên cho đảng viên trong cuộc họp chi bộ gần nhất.

e) Quản lý thẻ đảng viên

- Tổ chức đảng và đảng viên phải thực hiện đúng quy định về sử dụng và bảo quản thẻ đảng viên nêu tại Điểm 6.1, Quy định số 294-QĐ/TW và Điểm 7, Hướng dẫn số 06-HD/TW. Định kỳ hằng năm, chi bộ kiểm tra thẻ đảng viên của đảng viên trong chi bộ. Đảng viên bị khai trừ, xóa tên và đưa ra khỏi Đảng bằng các hình thức khác thì chi bộ có trách nhiệm thu lại thẻ đảng viên nộp lên cấp ủy cấp trên trực tiếp.

- Cấp ủy cơ sở và cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng sử dụng, bảo quản sổ phát thẻ đảng viên (mẫu 8-TĐV), sổ giao nhận thẻ đảng viên (mẫu 7-TĐV); định kỳ hằng năm, chi bộ và cấp ủy cơ sở tổ chức kiểm tra thẻ đảng viên, kịp thời xử lý thẻ đảng viên bị mất, bị hỏng của đảng viên.

- Hằng năm, ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương gửi báo cáo tổng hợp kết quả phát Thẻ đảng viên về Ban Tổ chức Trung ương.

3- Khôi phục hồ sơ đảng viên bị mất

3.1- Xác định nguyên nhân, trách nhiệm trong việc mất hồ sơ đảng viên

Khi hồ sơ đảng viên bị mất, cấp ủy nơi quản lý hồ sơ đảng viên tiến hành thẩm tra, xác minh (phối hợp với các cơ quan có liên quan nếu cần thiết) để làm rõ nguyên nhân mất hồ sơ đảng viên. Nếu hồ sơ do đảng viên làm mất thì đảng viên phải làm bản tường trình, báo cáo cấp ủy nơi đảng viên đang sinh hoạt và cấp ủy có thẩm quyền về việc mất hồ sơ đảng viên. Nếu hồ sơ do tổ chức đảng làm mất thì tổ chức đảng phải thông báo cho đảng viên và báo cáo với cấp ủy có thẩm quyền về việc mất hồ sơ đảng viên. Trường hợp hồ sơ đảng viên bị mất do nguyên nhân bất khả kháng (lũ lụt, hỏa hoạn,...) thì không xem xét trách nhiệm của tổ chức hoặc cá nhân có liên quan. Trường hợp hồ sơ đảng viên bị mất do nguyên nhân chủ quan thì phải yêu cầu tổ chức hoặc cá nhân có liên quan kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm và tùy theo tính chất, mức độ để xử lý kỷ luật đảng theo quy định.

3.2- Quy trình khôi phục hồ sơ đảng viên

- Ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng cho ý kiến về việc khôi phục hồ sơ đảng viên.

- Căn cứ ý kiến của ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng, cấp ủy nơi quản lý hồ sơ đảng viên hướng dẫn đảng viên viết lại lý lịch đảng viên, phiếu đảng viên.

- Cấp ủy có thẩm quyền thẩm tra, xác minh, chứng nhận lý lịch đảng viên, phiếu đảng viên và tiến hành lập lại hồ sơ đảng viên.

3.3- Các tài liệu khôi phục trong hồ sơ đảng viên

Hồ sơ đảng viên bị mất phải khôi phục lại những tài liệu sau: lý lịch đảng viên, phiếu đảng viên; sao lại quyết định kết nạp đảng viên, quyết định công nhận đảng viên chính thức và tài liệu khác có liên quan (nếu có). Tất cả các tài liệu này và bản tường trình về việc làm mất hồ sơ đảng viên, xác nhận của cấp ủy nơi quản lý hồ sơ, bản kiểm điểm trách nhiệm của tổ chức hoặc cá nhân (nếu có) được lập thành mục lục hồ sơ và đưa vào trong hồ sơ lập lại của đảng viên.

4. Giới thiệu sinh hoạt đảng

4.1- Sử dụng và quản lý giấy giới thiệu sinh hoạt đảng

Các loại giấy giới thiệu sinh hoạt đảng do Ban Tổ chức Trung ương phát hành thống nhất và chỉ được sử dụng để giới thiệu đảng viên chuyển sinh hoạt đảng. Các cấp ủy phải dùng đúng mẫu và ghi đúng vị trí từng ô trong giấy giới thiệu sinh hoạt đảng. Cấp phát giấy giới thiệu sinh hoạt đảng phải theo yêu cầu thực tế, có sổ ghi đầy đủ, ký nhận rõ ràng.

Khi sử dụng hết giấy giới thiệu sinh hoạt đảng, ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương làm công văn, kèm theo báo cáo tình hình sử dụng và quản lý giấy giới thiệu sinh hoạt đảng của đảng bộ gửi Ban Tổ chức Trung ương để xét cấp bổ sung giấy giới thiệu sinh hoạt đảng. Nếu được cấp bổ sung giấy giới thiệu sinh hoạt đảng không ký hiệu thì ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương đóng ký hiệu của tỉnh, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương vào giấy giới thiệu đó để sử dụng chuyển sinh hoạt đảng.

Định kỳ hằng năm, cấp ủy báo cáo cơ quan tham mưu về công tác tổ chức của cấp ủy cấp trên tình hình sử dụng, bảo quản; ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương báo cáo Ban Tổ chức Trung ương về tình hình sử dụng, bảo quản giấy giới thiệu sinh hoạt đảng.

4.2- Ghi giấy giới thiệu sinh hoạt đảng

a) Giấy giới thiệu sinh hoạt đảng do cán bộ nghiệp vụ hoặc người được ký giấy giới thiệu ghi; chỉ dùng một loại mực và một kiểu chữ; ghi rõ ràng, chính xác, không tẩy xóa sửa chữa, không dùng mực đỏ và bút chì. Đối với cả 4 loại giấy giới thiệu sinh hoạt đảng, nếu ghi sai ô số 1 thì phải thay giấy khác để viết lại, các ô còn lại bị sai sót nhỏ thì có thể sửa chữa bằng cách gạch bỏ chỗ viết sai (nhưng bảo đảm vẫn đọc được chữ sai đó), viết lại cho đúng lên phía trên chỗ viết sai, đóng dấu của cấp ủy hoặc của cơ quan tổ chức, cơ quan chính trị của cấp ủy vào chỗ sửa chữa.

b) Một số điểm chú ý khi ghi giấy giới thiệu sinh hoạt đảng

- Số TĐV: Ghi theo số trong thẻ đảng được đổi hoặc phát thẻ đảng viên mới của đảng viên.

- Số LL: Ghi theo số lý lịch của đảng viên.

- Số SĐV: Ghi theo thứ tự trong danh sách đảng viên của chi bộ.

- Số GTSHĐ: Ghi theo số thứ tự trong sổ giới thiệu sinh hoạt đảng của đảng bộ.

- Mục “đã đóng đảng phí hết tháng”: Ghi giấy giới thiệu sinh hoạt đảng cho đảng viên tháng nào thì thu tiền đảng phí hết tháng đó.

- Mục “kính gửi”, “kính chuyển” hoặc “thay mặt (T/M)”: Ghi là “chi ủy chi bộ...”; hoặc “Ban Thường vụ...”; hoặc “Đảng ủy...”; hoặc “Ban tổ chức...”; “Phòng chính trị...”. Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu của cấp ủy, hoặc của cơ quan tổ chức, hoặc của cơ quan chính trị theo quy định.

- Mục hồ sơ kèm theo: Giao cho đảng viên chuyển sinh hoạt đảng mang theo tài liệu nào trong hồ sơ đảng viên thì ghi vào mục “Hồ sơ kèm theo” trong giấy giới thiệu sinh hoạt đảng loại tài liệu đó.

4.3- Quy trình giới thiệu sinh hoạt đảng

Đảng viên xuất trình quyết định của cấp có thẩm quyền tuyển dụng, chuyển công tác, thay đổi nơi cư trú, đi học tập, lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, phục viên, đi công tác biệt phái hoặc đến làm hợp đồng ở các cơ quan, doanh nghiệp... và bản tự kiểm điểm về ưu, khuyết điểm thực hiện nhiệm vụ đảng viên trong khoảng thời gian từ sau thời điểm kiểm điểm năm trước liền kề đến thời điểm chuyển sinh hoạt đảng, báo cáo chi ủy, chi bộ làm thủ tục giới thiệu sinh hoạt đảng. Đối với đảng viên được nước ngoài cấp học bổng, ký hợp đồng lao động thì xuất trình giấy nhập học của nhà trường, hợp đồng lao động của công ty sử dụng lao động... để làm thủ tục chuyển sinh hoạt đảng.

4.3.1- Chuyển sinh hoạt đảng chính thức (cắt đảng số ở đảng bộ)

a) Chuyển sinh hoạt đảng chính thức ở trong nước

- Sử dụng giấy giới thiệu sinh hoạt đảng chính thức (có 10 ô, nền hoa văn màu lá mạ in ký hiệu riêng của từng đảng bộ tỉnh và tương đương), quy ước là giấy giới thiệu sinh hoạt đảng “loại 10 ô”. Hồ sơ kèm theo khi chuyển sinh hoạt đảng chính thức gồm:

+ Phiếu đảng viên (khi đảng viên chuyển sinh hoạt đảng ra khỏi đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng).

+ Thẻ đảng viên.

+ Hồ sơ đảng viên.

+ Bản tự kiểm điểm đảng viên, có nhận xét của chi bộ và cấp ủy cơ sở nơi giới thiệu đảng viên chuyển sinh hoạt đảng chính thức.

- Chi ủy (kể cả chi ủy cơ sở) nơi có đảng viên chuyển sinh hoạt đảng chính thức đi, sau khi kiểm tra quyết định của cấp có thẩm quyền cho đảng viên chuyển công tác, học tập, thay đổi nơi cư trú..., bản tự kiểm điểm và thẻ đảng viên của đảng viên, viết ô số 1 trong giấy giới thiệu sinh hoạt đảng “loại 10 ô” giới thiệu đảng viên đến cấp ủy cấp trên trực tiếp như: đảng ủy bộ phận hoặc đảng ủy cơ sở, hoặc ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng (nếu chi bộ, chi bộ cơ sở trực thuộc đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng), hoặc ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương (nếu chi bộ cơ sở trực thuộc đảng bộ tỉnh và tương đương).

Chi bộ không có cấp ủy, khi đồng chí bí thư chuyển sinh hoạt đảng chính thức thì đồng chí bí thư được ký giấy chuyển sinh hoạt đảng (ô số 1).

- Đảng ủy bộ phận kiểm tra, viết ô số 2 giới thiệu đảng viên đến đảng ủy cơ sở.

- Đảng ủy cơ sở kiểm tra, viết nhận xét vào bản kiểm điểm của đảng viên; viết ô số 3 giới thiệu đảng viên đến cấp ủy cấp trên trực tiếp như: ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng, hoặc ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương (nếu đảng bộ cơ sở trực thuộc đảng bộ tỉnh và tương đương), làm đầy đủ thủ tục, niêm phong hồ sơ đảng viên (nếu đã được giao quản lý hồ sơ đảng viên) giao cho đảng viên báo cáo cấp ủy nơi đến.

- Ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng kiểm tra, viết ô số 4 giới thiệu đảng viên đến cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên sẽ chuyển đến như: ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng, hoặc ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương (nếu tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên chuyển đến trực thuộc đảng bộ tỉnh và tương đương); kiểm tra đầy đủ các tài liệu trong hồ sơ đảng viên (hồ sơ kết nạp, phiếu đảng viên và các tài liệu liên quan khác), niêm phong hồ sơ đảng viên giao cho đảng viên mang theo; viết 02 phiếu báo chuyển sinh hoạt đảng, gửi bằng đường công văn (01 phiếu gửi cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên chuyển đến, 01 phiếu gửi cấp ủy cơ sở nơi đảng viên chuyển đến).

- Ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương; cơ quan chính trị của đảng ủy Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng, các Tổng cục và tương đương trong Đảng bộ Quân đội, Cục Tổ chức cán bộ trong Đảng bộ Công an Trung ương nơi đảng viên chuyển đi kiểm tra, viết ô số 5 giới thiệu đảng viên đến cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên sẽ chuyển đến như: ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng, ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương; kiểm tra và niêm phong hồ sơ đảng viên giao cho đảng viên mang theo; viết 02 phiếu báo chuyển sinh hoạt đảng gửi theo đường công văn (01 phiếu đến cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên chuyển đến, 01 phiếu gửi cấp ủy cơ sở nơi đảng viên chuyển đến); viết ô số 6 để tiếp nhận và giới thiệu đảng viên về cấp ủy cấp dưới trực tiếp như: ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của cấp ủy cơ sở, hoặc đảng ủy cơ sở hoặc chi ủy cơ sở trực thuộc nơi đảng viên chuyển đến sinh hoạt; kiểm tra thu nhận quản lý toàn bộ hồ sơ đảng viên (nếu cấp ủy cơ sở đã được giao quản lý hồ sơ đảng viên thì niêm phong hồ sơ đảng viên giao cho đảng viên mang theo).

- Ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên chuyển đến, kiểm tra, viết ô số 7 để tiếp nhận và giới thiệu đảng viên về cấp ủy cấp dưới trực tiếp như: đảng ủy cơ sở, hoặc chi ủy cơ sở nơi đảng viên chuyển đến sinh hoạt; kiểm tra, thu nhận quản lý hoặc chuyển hồ sơ đảng viên như trên.

- Đảng ủy cơ sở nơi đảng viên chuyển đến: kiểm tra, thu nhận hồ sơ đảng viên để quản lý (nếu được giao quản lý), viết ô số 8 để tiếp nhận và giới thiệu đảng viên về đảng ủy bộ phận (nếu có), hoặc chi ủy chi bộ nơi đảng viên chuyển đến sinh hoạt.

- Đảng ủy bộ phận nơi đảng viên chuyển đến, viết ô số 9 để tiếp nhận và giới thiệu đảng viên về chi ủy chi bộ nơi đảng viên chuyển đến sinh hoạt.

- Chi ủy (kể cả chi ủy cơ sở) viết ô số 10 tiếp nhận đảng viên về sinh hoạt và chuyển giấy giới thiệu sinh hoạt đảng của đảng viên lên đảng ủy cơ sở để quản lý theo quy định; nếu là chi ủy cơ sở thì trực tiếp quản lý giấy giới thiệu sinh hoạt đảng đó.

b) Chuyển sinh hoạt đảng chính thức trong cùng đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng

Sử dụng giấy giới thiệu sinh hoạt đảng nội bộ (có 7 ô, nền hoa văn màu nõn chuối), quy ước là giấy giới thiệu sinh hoạt đảng “loại 7 ô”.

c) Chuyển sinh hoạt đảng chính thức ra ngoài nước và từ ngoài nước về

- Đối với đảng viên đi học (cả diện được cấp học bổng và tự túc), được cơ quan, đơn vị cử đi công tác, làm chuyên gia... :

+ Sử dụng giấy giới thiệu sinh hoạt đảng ra ngoài nước (có 2 ô, nền hoa văn màu hồng đào), quy ước là giấy giới thiệu sinh hoạt đảng “loại 2 ô”.

+ Đảng ủy Bộ Ngoại giao: kiểm tra hồ sơ đảng viên chuyển sinh hoạt đảng từ tổ chức đảng trong nước chuyển đến, dùng giấy giới thiệu sinh hoạt đảng “loại 2 ô”, viết ô số 1 để tiếp nhận đảng viên và lưu giữ giấy giới thiệu sinh hoạt đảng đó cùng với toàn bộ hồ sơ của đảng viên; viết “Phiếu công tác chính thức ngoài nước” và thông báo danh sách đảng viên đó đến cấp ủy của ta ở ngoài nước nơi đảng viên đến theo dõi, quản lý theo quy định. Đảng viên ra ngoài nước báo cáo với cấp ủy nơi đến để được tiếp nhận sinh hoạt đảng và làm nhiệm vụ đảng viên.

Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày chuyển ra ngoài nước, đảng viên phải nộp “Phiếu công tác chính thức ngoài nước” cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại (cấp ủy nước) để được tiếp nhận sinh hoạt đảng. Đối với đảng viên dự bị, mang theo các văn bản photocopy: Quyết định kết nạp đảng viên, bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị và bản nhận xét đảng viên dự bị của đảng viên chính thức được phân công giúp đỡ trong thời gian ở trong nước.

+ Khi đảng viên trở về nước, cấp ủy ở ngoài nước ghi nhận xét vào bản tự kiểm điểm của đảng viên trong thời gian ở ngoài nước, giao cho đảng viên để báo cáo với Đảng ủy Bộ Ngoại giao xét, làm thủ tục chuyển sinh hoạt đảng về trong nước.

+ Đảng ủy Bộ Ngoại giao căn cứ bản kiểm điểm của đảng viên và nhận xét của cấp ủy ở ngoài nước để viết tiếp vào ô số 2 giấy giới thiệu sinh hoạt đảng “loại 2 ô” của đảng viên để tiếp nhận và giới thiệu đảng viên đến cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên sẽ chuyển đến như: ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương (nếu tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên về trực thuộc đảng bộ tỉnh và tương đương), hoặc ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng, kiểm tra và niêm phong hồ sơ đảng viên giao cho đảng viên mang theo cùng với giấy giới thiệu sinh hoạt đảng chính thức của đảng viên lúc chuyển đi để báo cáo với cấp ủy nơi chuyển đến.

+ Các cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng và chi ủy chi bộ nơi đảng viên sẽ chuyển đến, sử dụng giấy giới thiệu sinh hoạt đảng chính thức của đảng viên lúc chuyển đi để làm tiếp thủ tục tiếp nhận đảng viên về sinh hoạt đảng tại chi bộ theo trình tự nêu ở điểm (a) nói trên.

Trường hợp đảng viên về nước, nhưng chưa có nơi tiếp nhận công tác thì Đảng ủy Bộ Ngoại giao làm thủ tục chuyển sinh hoạt đảng chính thức cho đảng viên về đảng bộ nơi cư trú, khi có quyết định nhận công tác, cấp ủy nơi đảng viên cư trú làm thủ tục chuyển sinh hoạt đảng cho đảng viên đến đảng bộ nơi nhận công tác.

Trong thời gian đảng viên ở ngoài nước, nếu đảng viên được cơ quan chủ quản và Đại sứ quán hoặc cơ quan đại diện của Nhà nước ta cho phép chuyển sang nước khác, thì cấp ủy nơi đảng viên chuyển đi ghi nhận xét vào bản tự kiểm điểm của đảng viên trong thời gian ở tại nước đó, giao cho đảng viên, để báo cáo với cấp ủy nơi chuyển đến để tiếp tục sinh hoạt đảng và làm nhiệm vụ đảng viên. Cấp ủy nơi đảng viên chuyển đi báo cáo danh sách đảng viên đó về Đảng ủy Bộ Ngoại giao để thông báo cho cấp ủy nơi đảng viên sẽ chuyển đến.

Trường hợp đảng viên đã làm xong thủ tục chuyển sinh hoạt đảng chính thức đến Đảng ủy Bộ Ngoại giao, nhưng lại có quyết định không ra ngoài nước nữa, thì Đảng ủy Bộ Ngoại giao viết vào ô số 6 giấy giới thiệu sinh hoạt đảng của đảng viên để tiếp nhận và giới thiệu đảng viên trở lại đảng bộ nơi giới thiệu đảng viên đi. Trường hợp đảng viên trở về tổ chức cơ sở đảng trực thuộc tỉnh ủy và tương đương thì Đảng ủy Bộ Ngoại giao không ghi vào ô số 6 giấy giới thiệu, làm công văn riêng theo hướng dẫn tại Điểm 10.3, Tiết c Hướng dẫn 06- HD/TW để ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương viết ô số 6 tiếp nhận và giới thiệu đảng viên trở lại đảng bộ nơi giới thiệu đi.

- Đối với đảng viên đi làm việc theo thời vụ, lưu động thường xuyên theo công trình hợp tác ở nước ngoài, không cắt biên chế ở cơ quan, doanh nghiệp... thì tổ chức đảng nơi cử đảng viên đi thành lập chi bộ hoặc tổ đảng sinh hoạt theo hệ thống tổ chức đảng của cơ quan, doanh nghiệp... và thông báo cho Đảng ủy Bộ Ngoại giao biết để cùng phối hợp quản lý.

- Đối với đảng viên đi xuất khẩu lao động ở ngoài nước:

+ Thực hiện các thủ tục chuyển sinh hoạt đảng theo quy trình chuyển sinh hoạt đảng chính thức trong nước từ chi bộ tới cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng.

+ Cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng tiếp nhận, viết “Phiếu công tác chính thức ngoài nước” (mẫu số 3A-SHĐ) giao cho đảng viên báo cáo với cơ quan đại diện Việt Nam ở sở tại (cấp ủy nước) để được tiếp nhận, bố trí sinh hoạt đảng (đảng viên không phải qua Đảng ủy Bộ Ngoại giao); đồng thời, gửi “Báo cáo danh sách đảng viên chuyển sinh hoạt chính thức ra ngoài nước” (mẫu số 3C-SHĐ) về Đảng ủy Bộ Ngoại giao để theo dõi và thông báo cho tổ chức đảng ở ngoài nước biết, tiếp nhận đảng viên đến sinh hoạt (cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng giữ lại hồ sơ đảng viên và thẻ đảng viên đến khi đảng viên về nước thì chuyển sinh hoạt đảng về chi bộ nơi chuyển đi).

Đối với đảng viên dự bị, mang theo các văn bản photocopy: Quyết định kết nạp đảng viên, bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị và bản nhận xét đảng viên dự bị của đảng viên chính thức được phân công giúp đỡ trong thời gian ở trong nước.

+ Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày chuyển ra ngoài nước, đảng viên phải báo cáo, nộp “Phiếu công tác chính thức ra ngoài nước” cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (cấp ủy nước) để được tiếp nhận, bố trí sinh hoạt đảng.

+ Khi về nước, đảng viên làm bản kiểm điểm trong thời gian ở ngoài nước, có xác nhận của đảng ủy hoặc chi ủy ngoài nước, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi về nước, đảng viên phải báo cáo với cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi đã giới thiệu đảng viên ra ngoài nước để được tiếp nhận, giới thiệu về cấp ủy cơ sở bằng giấy giới thiệu sinh hoạt đảng lúc chuyển đi.

d) Thủ tục xóa tên đảng viên vi phạm quy định chuyển sinh hoạt đảng

Cấp ủy cơ sở nơi có đảng viên chuyển đến, qua kiểm tra phiếu báo chuyển sinh hoạt đảng cần liên hệ, thông báo đến đảng viên và tổ chức cơ sở đảng nơi chuyển đảng viên đi để đảng viên đó kịp thời đến làm thủ tục chuyển sinh hoạt đảng. Nếu quá 3 tháng kể từ ngày nhận được phiếu báo chuyển sinh hoạt hoặc từ ngày đảng viên nhận hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng mà đảng viên không nộp hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng thì làm văn bản báo cáo cấp ủy có thẩm quyền.

Cấp ủy có thẩm quyền nơi đảng viên chuyển đến xem xét, nếu đảng viên không nộp hồ sơ hoặc chậm nộp hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng quá 3 tháng mà không có lý do chính đáng thì ra quyết định xóa tên đảng viên đó theo thẩm quyền với lý do “tự ý bỏ sinh hoạt đảng”, đồng thời gửi thông báo việc xóa tên đảng viên tới chi bộ và cấp ủy cấp trên trực tiếp của chi bộ nơi đảng viên chuyển đi biết.

4.3.2- Chuyển sinh hoạt đảng tạm thời (không cắt đảng số ở đảng bộ)

a) Chuyển sinh hoạt đảng tạm thời ở trong nước

- Sử dụng giấy giới thiệu sinh hoạt đảng tạm thời (có 8 ô, nền hoa văn màu vàng chanh), quy ước là giấy giới thiệu sinh hoạt đảng “loại 8 ô”.

- Tài liệu chuyển sinh hoạt đảng tạm thời ở trong nước gồm:

+ Thẻ đảng viên hoặc quyết định kết nạp đảng viên (nếu là đảng viên dự bị).

+ Bản tự kiểm điểm đảng viên, có nhận xét của chi bộ và cấp ủy cơ sở nơi đảng viên chuyển đi và nơi đảng viên sinh hoạt đảng tạm thời khi trở về.

- Chi ủy (kể cả chi ủy cơ sở) nơi có đảng viên chuyển sinh hoạt đảng tạm thời đi, sau khi kiểm tra quyết định của cấp có thẩm quyền cho đảng viên đi công tác, học tập..., bản tự kiểm điểm và thẻ đảng viên của đảng viên, viết ô số 1 giấy giới thiệu sinh hoạt đảng tạm thời “loại 8 ô” để giới thiệu đảng viên đến đảng ủy cơ sở hoặc cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng (nơi không có đảng ủy cơ sở); nếu là chi ủy cơ sở thì giới thiệu đảng viên đến đảng ủy cơ sở, hoặc chi ủy cơ sở nơi đảng viên sẽ đến sinh hoạt đảng tạm thời.

- Đảng ủy cơ sở (hoặc cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng) nơi có đảng viên chuyển đi, kiểm tra, viết ô số 2 giới thiệu đảng viên đến đảng ủy cơ sở (hoặc chi ủy cơ sở, cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng) nơi đảng viên sẽ đến sinh hoạt đảng tạm thời.

- Đảng ủy cơ sở (hoặc cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng) nơi đảng viên chuyển đến sinh hoạt đảng tạm thời: kiểm tra, viết ô số 3 tiếp nhận và giới thiệu đảng viên về chi ủy chi bộ trực thuộc; chi ủy hoặc chi ủy cơ sở viết ô số 4 để tiếp nhận đảng viên đến sinh hoạt đảng tạm thời.

- Khi đảng viên hoàn thành nhiệm vụ trở về: Chi ủy, hoặc chi ủy cơ sở nơi đảng viên sinh hoạt đảng tạm thời kiểm tra, ghi nhận xét vào bản tự kiểm điểm của đảng viên, viết ô số 5 giới thiệu đảng viên đến đảng ủy cơ sở (hoặc cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng) nơi đảng viên sẽ trở về.

- Đảng ủy cơ sở (hoặc cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng) nơi đảng viên sinh hoạt đảng tạm thời kiểm tra, viết ô số 6 giới thiệu đảng viên đến đảng ủy cơ sở (hoặc chi ủy cơ sở, cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng) nơi đảng viên sẽ trở về.

- Đảng ủy cơ sở (hoặc cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng) nơi đảng viên trở về, kiểm tra, viết ô số 7 tiếp nhận và giới thiệu đảng viên trở về chi ủy chi bộ trực thuộc. Chi ủy hoặc chi ủy cơ sở tiếp nhận đảng viên vào ô số 8 cho đảng viên sinh hoạt chi bộ, đồng thời chuyển giấy sinh hoạt đảng của đảng viên lên đảng ủy cơ sở quản lý theo quy định.

b) Chuyển sinh hoạt đảng tạm thời ra ngoài nước

- Chi ủy chi bộ nơi có đảng viên chuyển sinh hoạt đảng tạm thời ra ngoài nước, sau khi kiểm tra quyết định của cấp có thẩm quyền cho đảng viên ra ngoài nước công tác, học tập... thời gian từ 3 tháng đến dưới 12 tháng; bản tự kiểm điểm và thẻ đảng của đảng viên, giới thiệu đảng viên đến đảng ủy cơ sở; đảng ủy cơ sở kiểm tra, viết “Phiếu công tác tạm thời ngoài nước” (mẫu số 3B - SHĐ) giao cho đảng viên báo cáo với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại (cấp ủy nước) xét, tiếp nhận sinh hoạt đảng (đảng viên không phải qua Đảng ủy Bộ Ngoại giao); đồng thời gửi danh sách trích ngang “Báo cáo danh sách đảng viên chuyển sinh hoạt tạm thời ra ngoài nước” (mẫu số 3D-SHĐ) của đảng viên đó đến Đảng ủy Bộ Ngoại giao để theo dõi và thông báo cho tổ chức đảng ở ngoài nước biết, tiếp nhận đảng viên đến sinh hoạt.

Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày chuyển ra ngoài nước, đảng viên phải nộp “Phiếu công tác tạm thời ngoài nước” cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại (cấp ủy nước) để được tiếp nhận, bố trí sinh hoạt đảng.

- Khi đảng viên trở về nước, đảng ủy hoặc chi ủy cơ sở ở ngoài nước ghi nhận xét vào bản tự kiểm điểm của đảng viên để đảng viên báo cáo với đảng ủy hoặc chi ủy cơ sở nơi đã giới thiệu đảng viên đi xét, làm thủ tục tiếp nhận đảng viên trở về sinh hoạt.

c) Xét gia hạn thêm thời gian sinh hoạt đảng tạm thời

Đảng viên đến ở với người thân (vợ, chồng, bố, mẹ, con, cháu...); đi công tác biệt phái, đi làm hợp đồng do yêu cầu công tác; đi học ở trong nước do yêu cầu học tập; đảng viên nghỉ chờ việc làm; đang công tác, học tập, lao động, tham quan, chữa bệnh... ở ngoài nước do yêu cầu công tác hoặc việc riêng được cơ quan chủ quản ở trong nước, sứ quán, hoặc tổng lãnh sự quán, trưởng đoàn đại diện của Nhà nước t a ở sở tại đồng ý cho ở lại thêm một thời gian dưới 1 năm thì phải làm văn bản báo cáo với cấp ủy cơ sở hoặc cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng (nơi không có đảng ủy cơ sở) nơi đảng viên sinh hoạt đảng tạm thời ở trong nước, hoặc Đảng ủy Bộ Ngoại giao (đối với đảng viên sinh hoạt đảng tạm thời ở ngoài nước) xem xét, viết thời gian gia hạn vào giấy giới thiệu sinh hoạt đảng tạm thời của đảng viên sinh hoạt đảng tạm thời ở trong nước hoặc phiếu công tác tạm thời ở ngoài nước của đảng viên sinh hoạt tạm thời ở ngoài nước; đảng viên có trách nhiệm báo cáo với cấp ủy cơ sở nơi sinh hoạt đảng chính thức để theo dõi.

4.3.3- Chuyển giao tổ chức và chuyển sinh hoạt đảng cho đảng viên ở tổ chức đảng giải tán, giải thể; thành lập mới, chia tách, hợp nhất, sáp nhập

a) Chuyển sinh hoạt đảng cho đảng viên ở tổ chức đảng bị giải tán, hoặc giải thể

Thực hiện theo nội dung tại Điểm 10.3, Tiết d Hướng dẫn 06-HD/TW, cụ thể như sau:

- Đảng viên ở chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở bị giải tán thì đảng ủy cơ sở căn cứ vào hồ sơ đảng viên viết ô số 1 trong giấy giới thiệu sinh hoạt đảng (loại 10 ô) không ký tên, không đóng dấu, viết tiếp vào ô số 3 để giới thiệu đảng viên đến đảng bộ mới theo trình tự, thủ tục nêu ở Tiết a, Điểm 4.3.1 Hướng dẫn này để đảng viên được sinh hoạt đảng ở chi bộ nơi chuyển đến.

- Đảng viên ở đảng bộ, chi bộ cơ sở bị giải tán, thì cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng căn cứ hồ sơ đảng viên, viết ô số 1 trong giấy giới thiệu sinh hoạt đảng (loại 10 ô) không ký tên, không đóng dấu; viết tiếp ô số 4 (nếu là cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng) hoặc ô số 5 (nếu cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng đó là cấp ủy tỉnh, và tương đương) để giới thiệu đảng viên đến đảng bộ mới theo trình tự thủ tục nêu ở Tiết a, Điểm 4.3.1 để đảng viên được tham gia sinh hoạt đảng ở chi bộ nơi chuyển đến.

- Tổ chức đảng bị giải thể thì cấp ủy tổ chức đảng bị giải thể đó thực hiện việc chuyển sinh hoạt đảng cho đảng viên ngay sau khi có quyết định giải thể, sau khi giới thiệu đảng viên chuyển sinh hoạt đảng xong, thì giao nộp con dấu của cấp ủy theo quy định. Thủ tục chuyển sinh hoạt đảng cho đảng viên thực hiện theo trình tự như Tiết a, Điểm 4.3.1.

b) Chuyển giao tổ chức và chuyển sinh hoạt đảng tập thể cho đảng viên ở những nơi thành lập mới, chia tách, hợp nhất, sáp nhập

Thực hiện theo nội dung tại Điểm 10.5 Hướng dẫn 06-HD/TW. Cụ thể, sau khi cấp ủy có thẩm quyền quyết định thành lập mới, chia tách, hợp nhất hoặc sáp nhập tổ chức đảng thì cấp ủy cấp trên trực tiếp tiến hành làm thủ tục chuyển giao tổ chức và chuyển sinh hoạt đảng tập thể cho đảng viên trong mỗi cấp như sau:

- Đối với chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở:

+ Nếu trong phạm vi đảng bộ cơ sở, thì đảng ủy cơ sở ra quyết định chuyển giao tổ chức và đảng viên; chi ủy chi bộ nơi giao và nơi nhận lập biên bản bàn giao sổ danh sách đảng viên của chi bộ và cùng ký tên vào biên bản.

+ Nếu ngoài phạm vi đảng bộ cơ sở, thì cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng ra quyết định chuyển giao; đảng ủy cơ sở nơi nhận ra quyết định tiếp nhận tổ chức và đảng viên; đảng ủy cơ sở nơi giao và nơi nhận lập biên bản bàn giao sổ danh sách đảng viên của chi bộ, kèm theo hồ sơ đảng viên, ký tên, đóng dấu của cấp ủy nơi giao, nơi nhận vào trang đầu sổ danh sách đảng viên và biên bản bàn giao.

- Đối với đảng bộ, chi bộ cơ sở:

+ Nếu trong phạm vi đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng thì ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng ra quyết định chuyển giao tổ chức đảng và đảng viên, đảng ủy cơ sở nơi giao và nơi nhận lập biên bản bàn giao sổ danh sách đảng viên của các chi bộ trực thuộc, kèm theo hồ sơ đảng viên, ký tên, đóng dấu của cấp ủy nơi giao, nơi nhận vào trang đầu sổ danh sách đảng viên và biên bản bàn giao.

+ Nếu ngoài phạm vi đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng thì ban thường vụ cấp ủy trực thuộc Trung ương nơi chuyển giao ra quyết định chuyển giao tổ chức đảng và đảng viên; ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi tiếp nhận ra quyết định tiếp nhận. Cơ quan tham mưu về công tác tổ chức của cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi giao và nơi nhận lập biên bản bàn giao sổ danh sách đảng viên kèm theo hồ sơ đảng viên, ký tên, đóng dấu của cơ quan tham mưu về công tác tổ chức nơi giao và nơi nhận vào trang đầu sổ danh sách đảng viên và biên bản bàn giao.

- Đối với đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng:

+ Trong phạm vi đảng bộ trực thuộc Trung ương:

Ban thường vụ cấp ủy trực thuộc Trung ương ra quyết định chuyển giao tổ chức và đảng viên; ban tổ chức của cấp ủy nơi giao và nơi nhận lập biên bản bàn giao sổ danh sách đảng viên của tổ chức cơ sở đảng trực thuộc kèm theo hồ sơ đảng viên, ký tên, đóng dấu của ban tổ chức nơi giao và nơi nhận vào trang đầu sổ danh sách đảng viên và biên bản bàn giao.

+ Ngoài phạm vi đảng bộ trực thuộc Trung ương:

Ban thường vụ cấp ủy trực thuộc Trung ương có đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng được chuyển giao ra quyết định chuyển giao tổ chức đảng và đảng viên; ban thường vụ cấp ủy trực thuộc Trung ương nơi tiếp nhận ra quyết định tiếp nhận đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng.

Ban tổ chức của cấp ủy trực thuộc Trung ương nơi giao và nơi nhận lập biên bản bàn giao sổ danh sách đảng viên của các tổ chức cơ sở đảng trực thuộc kèm theo hồ sơ đảng viên, ký tên, đóng dấu của ban tổ chức nơi giao, nơi nhận vào trang đầu sổ danh sách đảng viên và biên bản bàn giao.

- Đối với đảng bộ trực thuộc Trung ương:

Sau khi có quyết định của Trung ương, tỉnh ủy (và tương đương) nơi trước khi chia tách hoặc sáp nhập ra quyết định chuyển giao tổ chức đảng và đảng viên gửi tỉnh ủy (và tương đương) được chia tách hoặc sáp nhập.

Ban tổ chức của các cấp ủy nêu trên lập biên bản bàn giao sổ danh sách đảng viên của các tổ chức cơ sở đảng trực thuộc kèm theo hồ sơ đảng viên, ký tên, đóng dấu của ban tổ chức nơi giao và nơi nhận.

III. KHEN THƯỞNG TỔ CHỨC ĐẢNG VÀ ĐẢNG VIÊN

Hình thức, thẩm quyền khen thưởng; tiêu chuẩn, đối tượng khen thưởng trong Đảng, mức tặng phẩm kèm theo thực hiện theo Điểm 27, Quy định 294- QĐ/TW và Điểm 18, 19, Hướng dẫn 06-HD/TW. Cụ thể như sau:

1. Tặng Huy hiệu Đảng

1.1- Quy trình xét tặng Huy hiệu Đảng

a) Đảng viên

Đảng viên có đủ 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm tuổi đảng làm tờ khai đề nghị chi bộ; đảng viên mất Huy hiệu Đảng làm bản tường trình nói rõ lý do bị mất Huy hiệu Đảng đề nghị chi bộ; đối với đảng viên đã từ trần, bệnh nặng, khuyết tật không thể tự làm tờ khai thì người thân trong gia đình làm tờ khai đề nghị chi bộ xem xét.

b) Chi bộ

Xét, nếu có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điểm 28.3.1, Quy định 294- QĐ/TW và Điểm 18, Hướng dẫn 06-HD/TW thì đề nghị cấp ủy cấp trên xem xét tặng Huy hiệu Đảng, cấp lại Huy hiệu Đảng bị mất hoặc truy tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên đã từ trần.

c) Đảng ủy cơ s

- Xét và báo cáo cấp ủy cấp trên trực tiếp danh sách đảng viên đề nghị tặng Huy hiệu Đảng (hoặc đề nghị cấp lại Huy hiệu Đảng, đề nghị truy tặng Huy hiệu Đảng) cho đảng viên.

- Tổ chức lễ trao tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên. Việc trao tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên đã từ trần được trao cho đại diện gia đình tại buổi lễ hoặc tổ chức tại gia đình đảng viên.

d) Cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng

- Xét, đề nghị ban thường vụ tỉnh ủy (và tương đương) tặng Huy hiệu Đảng, cấp lại Huy hiệu Đảng và truy tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên.

- Sau khi có quyết định, cơ quan tham mưu về công tác tổ chức của cấp ủy ghi số Huy hiệu Đảng vào danh sách đảng viên, ghi giấy chứng nhận, vào sổ tặng Huy hiệu Đảng của đảng bộ, giao Huy hiệu Đảng cùng quyết định và giấy chứng nhận tặng Huy hiệu Đảng cho cấp ủy cơ sở để tổ chức trao tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên.

- Phân công cấp ủy dự và trao tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên.

- Việc trao Huy hiệu Đảng đối với đảng viên chi bộ trực thuộc cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng thì cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng tổ chức lễ trao tặng; quyết định nội dung, thành phần dự lễ trao tặng Huy hiệu Đảng phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đơn vị.

e) Ban thường vụ tỉnh ủy và tương đương

Trên cơ sở đề nghị của ban tổ chức cấp ủy:

- Xét, ra quyết định tặng Huy hiệu Đảng, cấp lại Huy hiệu Đảng hoặc truy tặng Huy hiệu Đảng (quyết định chung và danh sách kèm theo, quyết định đối với cá nhân đảng viên).

- Ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương sau mỗi đợt xét tặng Huy hiệu Đảng (03-02, 19-5, 02-9, 07-11 hằng năm) tổng hợp danh sách đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng để quản lý.

1.2- Quy trình làm Huy hiệu Đảng bằng phần mềm

- Cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng: Lập và gửi danh sách đề nghị cấp mới, cấp lại, truy tặng vào phần mềm Cơ sở dữ liệu đảng viên. Nếu không có kết nối mạng tới cấp tỉnh thì kết xuất dữ liệu ra file gửi lên ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương để cập nhật dữ liệu.

- Cấp tỉnh: Phê duyệt và cấp số Huy hiệu Đảng, số quyết định cá nhân và tập thể vào phần mềm Cơ sở dữ liệu đảng viên. Nếu không có kết nối mạng tới cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng thì kết xuất toàn bộ dữ liệu ra file gửi về cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng để cập nhật dữ liệu. Sử dụng phần mềm Cơ sở dữ liệu đảng viên để in giấy chứng nhận và các quyết định cá nhân, tập thể.

1.3- Lễ trao tặng Huy hiệu Đảng

- Việc trao tặng Huy hiệu Đảng được tổ chức vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn 03-02, 19-5, 02-9 và 07-11 hằng năm tại tổ chức cơ sở đảng.

- Hình thức trang trí buổi lễ như lễ kết nạp đảng viên nêu tại Điểm 3.8, Hướng dẫn 06-HD/TW, với tiêu đề “Lễ trao tặng Huy hiệu Đảng”.

- Nội dung chương trình lễ trao tặng Huy hiệu Đảng gồm: Chào cờ, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu đến dự; đồng chí đại diện đảng ủy, chi ủy cơ sở đọc quyết định tặng Huy hiệu Đảng; đồng chí thay mặt ban chấp hành đảng bộ cấp trên trao tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên, phát biểu ý kiến (các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương căn cứ tình hình thực tế quy định cụ thể các chức danh dự và trao tặng đối với từng loại Huy hiệu Đảng); đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng phát biểu ý kiến và ký vào sổ tặng Huy hiệu Đảng của đảng bộ, chi bộ cơ sở; chào cờ, bế mạc.

- Thành phần dự lễ trao tặng Huy hiệu Đảng là toàn thể đảng viên của đảng bộ, chi bộ cơ sở; đảng bộ có đông đảng viên thì mời toàn thể đảng viên của chi bộ có đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng và đại diện của các chi bộ khác.

- Đối với những đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng nhưng do già yếu hoặc vì lý do sức khỏe không thể đến dự lễ trao tặng Huy hiệu Đảng, tổ chức cơ sở đảng căn cứ tình hình thực tế, tổ chức trao tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên bảo đảm chu đáo, trang trọng.

1.4- Phát hành Huy hiệu Đảng và cho số Huy hiệu Đảng

- Mẫu, chất liệu Huy hiệu Đảng thực hiện theo quy định tại Thông báo số 57-TB/TW, ngày 27-4-1985 của Ban Bí thư và hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.

- Mỗi đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng mang một số Huy hiệu Đảng trong từng loại Huy hiệu Đảng 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm. Số Huy hiệu Đảng gồm ký hiệu của đảng bộ trực thuộc Trung ương (nêu trong Quy định của Ban Tổ chức Trung ương về ký hiệu, số hiệu và cụm số của các đảng bộ tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương) và chữ số nằm trong cụm số theo từng loại Huy hiệu Đảng như sau:

+ Huy hiệu Đảng 30 năm: Từ 00000001 đến 99999999 (8 chữ số);

+ Huy hiệu Đảng 40 năm: Từ 0000001 đến 9999999 (7 chữ số);

+ Huy hiệu Đảng 45 năm: Từ E0000001 đến E9999999 (7 chữ số, có chữ E đầu dãy số);

+ Huy hiệu Đảng 50 năm: Từ 000001 đến 999999 (6 chữ số);

+ Huy hiệu Đảng 55 năm: Từ D000001 đến D999999 (6 chữ số, có chữ D đầu dãy số);

+ Huy hiệu Đảng 60 năm: Từ 00001 đến 99999 (5 chữ số);

+ Huy hiệu Đảng 65 năm: Từ C00001 đến C99999 (5 chữ số, có chữ C đầu dãy số);

+ Huy hiệu Đảng 70 năm: Từ 0001 đến 9999 (4 chữ số);

+ Huy hiệu Đảng 75 năm: Từ B0001 đến B9999 (4 chữ số, có chữ B đầu dãy số);

+ Huy hiệu Đảng 80 năm: Từ 001 đến 999 (3 chữ số);

+ Huy hiệu Đảng 85 năm: Từ A001 đến A999 (3 chữ số, có chữ A đầu dãy số);

+ Huy hiệu Đảng 90 năm: Từ 01 đến 99 (2 chữ số).

Ví dụ, Đảng bộ thành phố Hà Nội có ký hiệu HN, số Huy hiệu Đảng từng loại là:

Huy hiệu Đảng 30 năm: Từ HN 00000001 đến HN 99999999;

Huy hiệu Đảng 50 năm: Từ HN 000001 đến HN 999999;

Huy hiệu Đảng 55 năm: Từ HN D000001 đến HN D999999;

Huy hiệu Đảng 65 năm: Từ HN C00001 đến HN C99999 v.v...

- Ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương cho số Huy hiệu Đảng trong danh sách tặng Huy hiệu Đảng (từng loại) của các cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng, theo nguyên tắc: Theo từng loại Huy hiệu Đảng (30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm), liên tục, từ nhỏ đến lớn theo trình tự thời gian xét tặng Huy hiệu Đảng (không chia cụm số Huy hiệu Đảng theo các cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng).

Từ 01-7-2025, ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy (của đảng bộ tỉnh, thành phố thành lập mới) thực hiện cho số Huy hiệu Đảng nối tiếp số Huy hiệu Đảng của đảng bộ mới (theo từng loại) đã được cấp trước đó.

Ví dụ: Đảng bộ tỉnh Ninh Bình đã cấp số Huy hiệu Đảng 30 năm đến số 5.000 (NB 00005000) thì cho số tiếp theo từ số 5001 (NB 00005001).

1.5- Một số nội dung liên quan đến tặng Huy hiệu Đảng

a) Mức tặng phẩm kèm theo Huy hiệu Đảng theo Quy định của Ban Bí thư và Hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng.

b) Kinh phí sản xuất Huy hiệu Đảng của đảng bộ trực thuộc Trung ương được tính trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan đảng.

c) Đảng viên sinh hoạt đảng tạm thời khi có đủ 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm tuổi đảng, làm tờ khai đề nghị tặng Huy hiệu Đảng, báo cáo chi bộ nơi sinh hoạt đảng tạm thời ghi ý kiến nhận xét vào bản khai, sau đó đảng viên báo cáo với chi bộ nơi sinh hoạt chính thức xét tặng Huy hiệu Đảng.

d) Đảng viên có đủ tiêu chuẩn xét tặng Huy hiệu Đảng nhưng chuyển sinh hoạt đảng chính thức đến đảng bộ khác, thì tổ chức đảng nơi đảng viên chuyển đi xét tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên trước khi làm thủ tục chuyển sinh hoạt đảng. Tổ chức lễ trao tặng Huy hiệu Đảng ở nơi đảng viên chuyển đến.

2. Quy trình xét khen thưởng tổ chức đảng và đảng viên

2.1- t tặng giấy khen, bằng khen cho chi bộ trực thuộc theo định kỳ

a) Chi bộ tự nhận xét đánh giá, thấy có đủ tiêu chuẩn thì làm bản thành tích đề nghị đảng ủy cơ sở tặng giấy khen, hoặc đề nghị ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng tặng giấy khen hoặc đề nghị ban thường vụ tỉnh ủy và tương đương tặng bằng khen.

b) Đảng ủy cơ sở thẩm định thành tích (thông qua các chi ủy chi bộ; lãnh đạo cơ quan chính quyền, đoàn thể trực thuộc) để quyết định tặng giấy khen hoặc đề nghị ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng tặng giấy khen hoặc đề nghị ban thường vụ tỉnh ủy và tương đương tặng bằng khen cho chi bộ.

c) Cơ quan tham mưu về công tác tổ chức của cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng thẩm định thành tích, báo cáo ban thường vụ cấp ủy xét, quyết định tặng giấy khen, hoặc đề nghị ban thường vụ tỉnh ủy và tương đương tặng bằng khen cho chi bộ.

d) Ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương chủ trì phối hợp với các ban tham mưu của cấp ủy thẩm định thành tích, báo cáo ban thường vụ cấp ủy xét, quyết định tặng bằng khen cho chi bộ.

Sau khi có quyết định, ban tổ chức của cấp ủy vào sổ khen thưởng và tham mưu cho cấp ủy trao tặng giấy khen, bằng khen cho chi bộ.

2.2- Xét tặng giấy khen, bằng khen, tặng cờ cho tổ chức cơ sở đảng theo định kỳ

a) Tổ chức cơ sở đảng tự nhận xét đánh giá, thấy có đủ tiêu chuẩn, làm bản thành tích đề nghị cấp ủy cấp trên khen thưởng theo quy định.

b) Cơ quan tham mưu về công tác tổ chức của cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng chủ trì phối hợp với các cơ quan tham mưu của cấp ủy và lãnh đạo cơ quan chính quyền, đoàn thể... cùng cấp thẩm định thành tích, báo cáo ban thường vụ cấp ủy xét, quyết định tặng giấy khen, hoặc đề nghị ban thường vụ tỉnh ủy và tương đương tặng bằng khen, hoặc tặng cờ cho tổ chức cơ sở đảng.

c) Ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương chủ trì phối hợp với các ban tham mưu của cấp ủy và lãnh đạo cơ quan chính quyền, đoàn thể... cùng cấp thẩm định thành tích, báo cáo ban thường vụ cấp ủy xét, quyết định tặng bằng khen, hoặc tặng cờ cho tổ chức cơ sở đảng.

Sau khi có quyết định, ban tổ chức của cấp ủy vào sổ khen thưởng và tham mưu cho cấp ủy trao tặng giấy khen, bằng khen, tặng cờ cho tổ chức cơ sở đảng.

2.3- Xét tặng bằng khen, tặng cờ cho đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng hằng năm và theo nhiệm kỳ đại hội của đảng bộ

a) Hằng năm và kết thúc nhiệm kỳ đại hội, ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng tự nhận xét đánh giá, thấy có đủ tiêu chuẩn, làm bản thành tích đề nghị ban thường vụ tỉnh ủy và tương đương xét tặng bằng khen, hoặc tặng cờ.

b) Thường trực tỉnh ủy và tương đương chỉ đạo ban tổ chức cấp ủy phối hợp với các ban tham mưu của cấp ủy, các cơ quan liên quan thẩm định thành tích và báo cáo ban thường vụ xét, quyết định tặng bằng khen hoặc tặng cờ cho đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng.

Sau khi có quyết định, ban tổ chức của cấp ủy vào sổ khen thưởng và tham mưu cho cấp ủy trao tặng bằng khen, tặng cờ cho những đảng bộ được khen thưởng.

2.4- Xét tặng giấy khen, bằng khen cho đảng viên theo định kỳ

a) Đảng viên tự đánh giá, thấy có đủ tiêu chuẩn, làm bản thành tích báo cáo chi bộ xét, đề nghị chi bộ cơ sở hoặc đảng ủy cơ sở tặng giấy khen hoặc cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng tặng giấy khen hoặc đề nghị ban thường vụ tỉnh ủy và tương đương tặng bằng khen.

b) Chi bộ xét, đề nghị đảng ủy cơ sở xét tặng giấy khen hoặc đề nghị ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng tặng giấy khen hoặc đề nghị ban thường vụ tỉnh ủy và tương đương tặng bằng khen cho đảng viên. Chi bộ cơ sở xét, quyết định tặng giấy khen cho đảng viên của chi bộ.

c) Cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng chủ trì phối hợp với các cơ quan tham mưu của cấp ủy thẩm định thành tích, báo cáo ban thường vụ cấp ủy xét, quyết định tặng giấy khen, hoặc đề nghị ban thường vụ tỉnh ủy và tương đương tặng bằng khen cho đảng viên.

d) Ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương chủ trì phối hợp với các ban tham mưu của cấp ủy thẩm định thành tích, báo cáo ban thường vụ cấp ủy xét, quyết định tặng bằng khen cho đảng viên.

Sau khi có quyết định, ban tổ chức của cấp ủy vào sổ khen thưởng và tham mưu cho cấp ủy trao tặng giấy khen, bằng khen cho đảng viên.

2.5- Xét khen thưởng tổ chức đảng và đảng viên không theo định kỳ

a) Việc xét khen thưởng tổ chức đảng không theo định kỳ thực hiện theo nội dung tại Điểm 19.1, Tiết đ Hướng dẫn 06-HD/TW. Tổ chức đảng làm bản thành tích báo cáo cấp ủy cấp trên xét theo trình tự từ cấp ủy cấp trên trực tiếp đến cấp ủy ra quyết định khen thưởng.

b) Việc xét khen thưởng đảng viên không theo định kỳ thực hiện như nội dung tại Điểm 19.2, Tiết b Hướng dẫn 06-HD/TW. Đảng viên làm bản thành tích báo cáo chi bộ xét theo trình tự từ chi bộ đến cấp ủy ra quyết định khen thưởng.

IV. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẢNG VIÊN

1. Đảng viên xin miễn công tác và sinh hoạt đảng

1.1- Đảng viên xin giảm, miễn công tác và sinh hoạt đảng theo quy định tại Điều 7, Điều lệ Đảng

Thực hiện theo quy định tại Điểm 7, Quy định 294-QĐ/TW, cụ thể như sau:

a) Đảng viên tuổi cao, sức yếu không thể tham gia sinh hoạt đảng được (có giấy xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền), tự làm đơn hoặc trực tiếp báo cáo với chi bộ xin giảm, miễn công tác và sinh hoạt đảng.

b) Chi bộ xét, ra nghị quyết cho đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng (ghi sổ nghị quyết của chi bộ), chi ủy hoặc bí thư (phó bí thư) chi bộ báo cáo cấp ủy cấp trên trực tiếp biết.

c) Khi đảng viên muốn trở lại công tác và sinh hoạt đảng, tự làm đơn hoặc trực tiếp báo cáo với chi bộ xét, quyết định.

1.2- Đảng viên xin miễn công tác và sinh hoạt đảng không vì lý do tui cao, sức yếu như ở Điểm 1 (1.1) nêu trên

a) Được vận dụng Điều 7, Điều lệ Đảng xét cho đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng trong các trường hợp sau đây:

- Do phải đi điều trị bệnh dài ngày hoặc điều trị bệnh ở xa nơi cư trú.

- Đảng viên ra nước ngoài làm nhiệm vụ đơn lẻ, vì việc riêng (du lịch, chữa bệnh, thăm thân nhân...); đảng viên đi lao động đơn lẻ, ở những vùng xa, không có tổ chức đảng hoặc điều kiện đi lại khó khăn, không thể tham gia sinh hoạt đảng.

- Đi làm việc lưu động ở các địa phương, đơn vị trong nước thời gian dưới 1 năm, việc làm không ổn định, hoặc ở những nơi chưa có tổ chức đảng, không có điều kiện trở về tham gia sinh hoạt chi bộ theo quy định.

- Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức nghỉ công tác chờ đến tuổi nghỉ hưu theo chế độ quy định của Nhà nước có nguyện vọng được miễn sinh hoạt đảng trong thời gian nghỉ chờ quyết định nghỉ hưu.

- Đảng viên nữ trong thời gian nghỉ sinh con theo quy định của Bộ luật Lao động có nguyện vọng miễn sinh hoạt đảng.

b) Đảng viên phải làm đơn nêu rõ lý do và thời gian xin miễn công tác và sinh hoạt đảng, báo cáo chi bộ.

c) Chi bộ xét, ra nghị quyết đề nghị cấp ủy cơ sở xét, quyết định.

Đối với đảng viên của chi bộ trực thuộc cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng thì chi bộ xét, ra nghị quyết đề nghị ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng xét, quyết định.

2. Phân công công tác cho đảng viên

Thực hiện theo nội dung tại Điểm 2.3 Hướng dẫn 01-HD/TW, cụ thể như sau:

2.1- Yêu cầu

a) Bảo đảm để mỗi đảng viên trong chi bộ (kể cả đảng viên sinh hoạt đảng tạm thời) đều được phân công nhiệm vụ cụ thể, phù hợp với khả năng, điều kiện, hoàn cảnh và sức khỏe.

b) Việc phân công công tác cho đảng viên được tiến hành ở chi bộ hằng năm và được bổ sung, điều chỉnh theo yêu cầu, nhiệm vụ của chi bộ trong năm; kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công là cơ sở để xem xét đánh giá chất lượng đảng viên hằng năm.

2.2- Nội dung phân công

Trên cơ sở thực hiện Điều lệ Đảng; chức năng, nhiệm vụ của chi bộ và nhiệm vụ được cấp ủy cấp trên giao, chi bộ tiến hành phân công công tác cho đảng viên như sau:

a) Đối với đảng viên đang công tác trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, doanh nghiệp ...

- Thực hiện nhiệm vụ đảng viên theo quy định tại Điều 2 Điều lệ Đảng.

- Thực hiện chức trách, nhiệm vụ chuyên môn do chính quyền, cơ quan, đơn vị giao.

- Thực hiện chức trách, nhiệm vụ do tổ chức đảng, đoàn thể phân công.

- Thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể về xây dựng chi bộ trong sạch, vững mạnh, cơ quan, đơn vị và các đoàn thể vững mạnh.

- Thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú theo Quy định về trách nhiệm của đảng viên đang công tác thường xuyên giữ mối liên hệ với tổ chức đảng và nhân dân nơi cư trú của Bộ Chính trị.

b) Đối với đảng viên ở xã, phường, đặc khu

- Đảng viên là công chức: Thực hiện các nội dung tương tự tại điểm (a) nêu trên và một số nhiệm vụ của đảng viên không phải là công chức nêu dưới đây.

- Đảng viên không phải là công chức:

+ Thực hiện nhiệm vụ đảng viên theo quy định tại Điều 2 Điều lệ Đảng.

+ Thực hiện hoặc tham gia thực hiện một số chuyên đề như: chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; làm kinh tế hộ gia đình; xây dựng thôn, tổ dân phố sạch đẹp văn minh và xây dựng gia đình văn hóa; phòng chống các tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn, đoàn kết khu dân cư; giúp đỡ hộ gia đình xóa đói, giảm nghèo bền vững...

+ Theo dõi, giúp đỡ quần chúng ưu tú phấn đấu vào Đảng; giúp đỡ các tổ chức quần chúng hoạt động và tuyên truyền, giáo dục đoàn viên, hội viên phấn đấu vào Đảng.

- Đối với đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng thực hiện nhiệm vụ đảng viên theo quy định tại Điều 2 Điều lệ Đảng phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh và sức khỏe của đảng viên; giáo dục gia đình, con cháu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương và xây dựng gia đình văn hóa.

2.3- Phương pháp tiến hành

a) Đối với chi bộ (kể cả chi bộ cơ sở)

- Hằng năm (vào dịp đầu năm) chi ủy (hoặc bí thư chi bộ) rà soát, điều chỉnh việc phân công công tác trong năm cho từng đảng viên, báo cáo chi bộ.

- Chi bộ thảo luận, ra nghị quyết về việc phân công công tác cho từng đảng viên; phân công chi ủy viên theo dõi, kiểm tra và báo cáo chi bộ kết quả thực hiện công tác của đảng viên, nơi chưa có chi ủy thì đồng chí bí thư chi bộ thực hiện.

- Căn cứ nhiệm vụ được phân công, đảng viên xây dựng kế hoạch thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện trong các kỳ sinh hoạt chi bộ.

- Cuối năm, đảng viên tự kiểm điểm, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công và tự đánh giá chất lượng đảng viên trước chi bộ để chi bộ xem xét, đánh giá chất lượng đảng viên theo Quy định của Bộ Chính trị, Hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.

b) Đảng ủy cơ sở

- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các chi bộ trực thuộc tổ chức thực hiện các nội dung tại điểm a nêu trên.

- Chỉ đạo các tổ chức chính quyền, đoàn thể trực thuộc kịp thời thông báo cho chi bộ về nhiệm vụ chuyên môn đã giao cho cán bộ, công chức, viên chức và nhiệm vụ được đoàn thể phân công cho đoàn viên, hội viên là đảng viên của chi bộ.

- Hằng năm tổ chức sơ kết rút kinh nghiệm và báo cáo kết quả thực hiện việc phân công công tác cho đảng viên lên cấp ủy cấp trên.

c) Các cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng

Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra các cấp ủy trực thuộc thực hiện việc phân công công tác cho đảng viên; kịp thời biểu dương, khen thưởng tổ chức đảng thực hiện tốt, nhắc nhở tổ chức đảng thực hiện chưa tốt.

V. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC ĐẢNG VIÊN

1. Tài liệu và phương tiện phục vụ nghiệp vụ công tác đảng viên gồm:

- Phương tiện lưu trữ hồ sơ đảng viên (tủ đựng, cặp, túi hồ sơ...) và tài liệu về đảng viên; các trang thiết bị kỹ thuật như: Máy vi tính, máy in, phương tiện phục vụ tặng Huy hiệu Đảng, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu đảng viên từ xã đến tỉnh.

- Hệ thống sổ sách phục vụ việc quản lý đảng viên là: Các sổ phát thẻ đảng viên, tặng Huy hiệu Đảng, giao nhận Huy hiệu Đảng, danh sách đảng viên, đảng viên dự bị, đảng viên từ trần, đảng viên ra khỏi Đảng, giao nhận hồ sơ đảng viên, giới thiệu sinh hoạt đảng, theo dõi phiếu báo chuyển sinh hoạt đảng, theo dõi khen thưởng, theo dõi giới thiệu đảng viên về giữ mối liên hệ nơi cư trú và sổ ghi nghị quyết của chi bộ, cấp ủy.

- Ban Tổ chức Trung ương thống nhất phát hành và cấp phát cho các tỉnh ủy và tương đương giấy giới thiệu sinh hoạt đảng các loại.

Các tài liệu, trang thiết bị khác do Ban Tổ chức Trung ương quy định mẫu, ban tổ chức của cấp ủy có trách nhiệm lập kế hoạch, dự trù kinh phí đề xuất với cấp ủy đặt in tài liệu, mua sắm.

- Ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương có trách nhiệm quản lý chặt chẽ các tài liệu và phương tiện nêu trên theo chế độ bảo mật; sử dụng đúng mục đích; nếu để mất mát, hư hỏng phải lập biên bản, kiểm điểm, làm rõ nguyên nhân, quy định rõ trách nhiệm, xử lý kịp thời và báo cáo về Ban Tổ chức Trung ương.

2. Tổ chức thanh lý các tài liệu không còn giá trị sử dụng

Tài liệu không còn giá trị sử dụng gồm: giấy giới thiệu sinh hoạt đảng làm hỏng và cuống giấy giới thiệu sinh hoạt đảng.

Cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng quản lý và tổ chức thanh lý các tài liệu không còn giá trị sử dụng; lập biên bản và báo cáo ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương. Ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương tổng hợp báo cáo Ban Tổ chức Trung ương vào cuối năm.

Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 12-HD/BTCTW, ngày 18-01 -2022 của Ban Tổ chức Trung ương; được phổ biến đến chi bộ và thực hiện kể từ ngày ký.

Quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, các cấp ủy phản ảnh về Ban Tổ chức Trung ương xem xét, hướng dẫn.

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư (để báo cáo),
- Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng y trc thuộc Trung ương,
- Đồng chí Trưởng Ban (để báo cáo),
- Các đồng chí Phó Trưởng Ban,
- Các vụ, cục, đơn vị trong Ban,
- Lưu VP, Vụ CSĐ, ĐV.

K/T TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN

 

 

 

Nguyễn Thanh Bình

 

 

PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH THỜI GIAN DỰ BỊ VÀ TÍNH TUỔI ĐẢNG
CỦA ĐẢNG VIÊN TẠI CÁC KỲ ĐẠI HỘI ĐẢNG

 

1- Điều lệ Đảng Cộng sản Đông Dương (thực hiện từ khi thành lập Đảng đến tháng 11-1951) quy định thời kỳ dự bị của đảng viên như sau:

Công nhân: 2 tháng, nông dân: 4 tháng, trí thức và thành phần khác: 6 tháng, những người phụ trách các đảng phái khác: 12 tháng.

2- Điều lệ Đảng Lao động Việt Nam khoá II (thực hiện từ tháng 12­-1951 đến tháng 8-1960) quy định thời kỳ dự bị của đảng viên như sau:

a) Thợ thuyền, cố nông, bần nông, dân nghèo ở thành thị: 6 tháng.

b) Trung nông, tiểu tư sản trí thức và những người thuộc các tầng lớp tiểu tư sản khác: 1 năm.

c) Thuộc các tầng lớp xã hội khác: 2 năm.

+ Binh sĩ cách mạng tuỳ theo thành phần giai cấp mà kết nạp. Những binh sĩ đã tham gia quân đội trên 3 năm, nếu thuộc thành phần giai cấp loại b (tức là trung nông, tiểu tư sản trí thức...) thì được hưởng điều kiện loại a (là thợ thuyền, cố nông, bần nông, dân nghèo ở thành thị), nếu thuộc thành phần giai cấp loại c thì được hưởng điều kiện loại b.

Những binh sĩ có công đặc biệt, khi được kết nạp vào Đảng thì có thể được rút ngắn thời kỳ dự bị. Việc rút ngắn thời kỳ dự bị này sẽ do chi bộ quyết định và cấp trên chuẩn y.

+ Những người đổi nghề trên 3 năm thì tính theo thành phần giai cấp mới.

Khi hết thời kỳ dự bị thì xét chuyển thành đảng viên chính thức. Nếu thấy chưa đủ điều kiện thì có thể kéo dài thời kỳ dự bị, nhiều nhất là gấp đôi. Nếu hết thời gian ấy mà xét vẫn không đủ điều kiện công nhận là đảng viên chính thức thì đưa ra khỏi Đảng.

3- Điều lệ Đảng Lao động Việt Nam khoá III: (thực hiện từ tháng 9-­1960 đến 12-1976) quy định thời kỳ dự bị của đảng viên như sau:

Công nhân: 9 tháng, các thành phần khác: 1 năm, thời kỳ dự bị tính từ ngày chi bộ tuyên bố kết nạp vào Đảng. Khi xét chuyển chính thức nếu chưa đủ điều kiện có thể kéo dài thời kỳ dự bị nhưng không quá 1 năm, hết thời gian kéo dài nếu không đủ điều kiện thì đưa ra khỏi Đảng.

Ở miền Nam, Điều lệ Đảng Nhân dân cách mạng quy định: công nhân, cố nông, bần nông, dân nghèo thành thị phải qua 9 tháng dự bị; trung nông, học sinh, sinh viên, trí thức tiểu tư sản phải qua 1 năm dự bị.

4- Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam (khoá IV, từ tháng 12-1976 đến tháng 2-1982 và khoá V, từ tháng 3-1982 đến tháng 11-1986) quy định:

Thời gian dự bị là 1 năm đối với công nhân đã trực tiếp sản xuất từ 5 năm trở lên; cán bộ, nhân viên và chiến sĩ hoạt động chuyên nghiệp từ 5 năm trở lên trong bộ máy của Đảng, của Nhà nước, của các đoàn thể cách mạng và trong các lực lượng vũ trang nhân dân; 18 tháng đối với các thành phần và những trường hợp khác.

Hết thời kỳ dự bị nếu xét thấy không đủ tư cách để công nhận là đảng viên chính thức thì xoá tên trong danh sách đảng viên dự bị.

Thời kỳ dự bị tính từ ngày chi bộ tuyên bố kết nạp vào Đảng.

Tuổi đảng của đảng viên tính từ ngày được chi bộ quyết định công nhận là đảng viên chính thức.

5- Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam (khoá VI, VII, VIII, IX, X, từ tháng 12-1986 đến tháng 12-2010) quy định:

Người được kết nạp vào Đảng phải trải qua thời kỳ dự bị mười hai tháng, tính từ ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp. Trong thời kỳ dự bị chi bộ tiếp tục giáo dục...; nếu không đủ tư cách đảng viên thì đề nghị lên cấp uỷ có thẩm quyền quyết định xoá tên trong danh sách đảng viên dự bị.

Tuổi đảng của đảng viên tính từ ngày ghi trong quyết định công nhận đảng viên chính thức.

6- Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam khoá XI quy định:

Người được kết nạp vào Đảng phải trải qua thời kỳ dự bị mười hai tháng, tính từ ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp.

Tuổi đảng của đảng viên đã được công nhận chính thức tính từ ngày ghi trong quyết định kết nạp.

7- Điểm 4.5, Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26-5-2025 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII quy định: Đảng viên được công nhận chính thức thì tuổi đảng của đảng viên được tính từ ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp, trừ thời gian không tham gia sinh hoạt đảng.

 

 

 

PHỤ LỤC 2
CÁC MẪU TÀI LIỆU VỀ CÔNG TÁC ĐẢNG VIÊN

 

TT

Tên tài liệu

Ký hiệu

I.

TÀI LIỆU TRONG HỒ SƠ KẾT NẠP ĐẢNG VIÊN VÀ CÔNG NHẬN Đảng VIÊN CHÍNH THỨC

 

1

Giấy chứng nhận học lớp nhận thức về Đảng

CN-NTVĐ

2

Đơn xin vào Đảng

Mẫu 1-KNĐ

3

Lý lịch của người xin vào Đảng

Mẫu 2-KNĐ

4

Giấy giới thiệu người vào Đảng

Mẫu 3-KNĐ

5

Nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng

Mẫu 4-KNĐ

6

Nghị quyết giới thiệu đoàn viên công đoàn vào Đảng

Mẫu 4A-KNĐ

7

Tổng hợp ý kiến nhận xét của các đoàn thể chính trị - xã hội nơi sinh hoạt và chi uỷ (hoặc chi bộ) nơi cư trú đối với người vào Đảng

Mẫu 5-KNĐ

8

Nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của chi bộ

Mẫu 6-KNĐ

9

Báo cáo về việc thẩm định nghị quyết của chi bộ đề nghị kết nạp đảng viên (của đảng uỷ bộ phận)

Mẫu 7-KNĐ

10

Nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên (của đảng uỷ cơ sở)

Mẫu 8-KNĐ

11

Quyết định kết nạp đảng viên (của cấp uỷ có thẩm quyền)

Mẫu 9-KNĐ

12

Quyết định kết nạp lại người vào Đảng (của cấp uỷ có thẩm quyền)

Mẫu 9A-KNĐ

13

Quyết định kết nạp đảng viên (của đảng uỷ cơ sở được uỷ quyền)

Mẫu 9B-KNĐ

14

Giấy chứng nhận học lớp đảng viên mới

CN-ĐVM

15

Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị (đề nghị công nhận đảng viên chính thức)

Mẫu 10-KNĐ

16

Bản nhận xét đảng viên dự bị (của đảng viên được phân công giúp đỡ)

Mẫu 11-KNĐ

17

Tổng hợp ý kiến nhận xét của các đoàn thể chính trị - xã hội nơi sinh hoạt và chi uỷ (hoặc chi bộ) nơi cư trú đối với đảng viên dự bị

Mẫu 12-KNĐ

18

Nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên chính thức (của chi bộ)

Mẫu 13-KNĐ

19

Báo cáo về việc thẩm định nghị quyết của chi bộ đề nghị công nhận đảng viên chính thức (của đảng uỷ bộ phận)

Mẫu 14-KNĐ

20

Nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên chính thức (của đảng uỷ cơ sở)

Mẫu 15-KNĐ

21

Quyết định công nhận đảng viên chính thức (của cấp uỷ có thẩm quyền)

Mẫu 16-KNĐ

22

Quyết định công nhận đảng viên chính thức (của đảng uỷ cơ sở được uỷ quyền)

Mẫu 16A- KNĐ

23

Giấy chứng nhận người vào Đảng đang trong thời gian được tổ chức đảng giúp đỡ, xem xét kết nạp của cấp uỷ cơ sở

Mẫu 17-KNĐ

24

Công văn của cấp ủy cơ sở giới thiệu người vào Đảng đã được chi bộ, đảng uỷ cơ sở làm thủ tục đề nghị kết nạp Đảng

Mẫu 17A- KNĐ

25

Công văn của cấp ủy có thẩm quyền giới thiệu người vào Đảng đã được cấp uỷ cơ sở làm thủ tục đề nghị kết nạp đảng

Mẫu 17B- KNĐ

26

Công văn giới thiệu người vào Đảng đã được cấp uỷ có thẩm quyền ra quyết định kết nạp Đảng

Mẫu 17C- KNĐ

27

Công văn giới thiệu người vào Đảng đã được cấp uỷ có thẩm quyền ra quyết định kết nạp vào Đảng nhưng chuyển ra ngoài đảng bộ cấp xã (tương đương)

Mẫu 17D- KNĐ

28

Sổ đảng viên dự bị (của chi uỷ cơ sở trở lên sử dụng)

Mẫu 18-KNĐ

29

Giấy giới thiệu (của đảng uỷ, chi uỷ cơ sở) cử đảng viên hoặc cấp uỷ viên đi thẩm tra lý lịch của người vào Đảng

Mẫu 19-KNĐ

30

Công văn đề nghị thẩm tra lý lịch của người vào Đảng

Mẫu 20-KNĐ

31

Quyết định của cấp uỷ có thẩm quyền xoá tên đảng viên dự bị

Mẫu 21- XTĐV

32

Quyết định xoá tên đảng viên dự bị của đảng uỷ cơ sở được uỷ quyền

Mẫu 21A- XTĐV

33

Công văn chỉ đạo việc làm lại, thực hiện đúng các quy định về thẩm quyền, thủ tục xem xét, quyết định kết nạp đảng viên

Mẫu 1A-HKN

34

Quyết định công nhận đảng viên sau khi khắc phục, thực hiện đúng quy định về thẩm quyền, thủ tục kết nạp đảng viên

Mẫu 1B-HKN

35

Công văn chỉ đạo việc làm lại, thực hiện đúng các quy định về thẩm quyền, thủ tục công nhận đảng viên chính thức

Mẫu 2A-HKN

36

Quyết định công nhận đảng viên chính thức sau khi khắc phục, thực hiện đúng quy định về thẩm quyền, thủ tục

Mẫu 2B-HKN

37

Quyết định hủy quyết định kết nạp đảng viên sai quy định, không đúng tiêu chuẩn, điều kiện

Mẫu 3A-HKN

38

Quyết định hủy quyết định kết nạp lại đảng viên sai quy định, không đúng tiêu chuẩn, điều kiện

Mẫu 3B-HKN

39

Quyết định hủy quyết định công nhận đảng viên chính thức sai quy định, không đúng tiêu chuẩn, điều kiện

Mẫu 4-HKN

40

Quyết định khôi phục quyền của đảng viên

Mẫu 1-KPĐV

41

Quyết định nối lại sinh hoạt đảng của đảng viên

Mẫu 1-NSH

II.

PHÁT THẺ ĐẢNG VIÊN

 

1

Danh sách đề nghị phát thẻ đảng viên của cấp ủy có thẩm quyền

Mẫu 1-TĐV

2

Công văn đề nghị in thẻ đảng viên

Mẫu 2-TĐV

3

Quyết định phát thẻ đảng viên (hoặc cấp lại thẻ đảng viên bị mất, hoặc đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng, bị sai)

Mẫu 3-TĐV

4

Quyết định phát thẻ đảng viên cho cá nhân đảng viên, nền hoa văn

Mẫu 4-TĐV

5

Quyết định cấp lại thẻ đảng viên bị mất cho cá nhân đảng viên, nền hoa văn

Mẫu 5-TĐV

6

Quyết định đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng, bị sai cho cá nhân đảng viên, nền hoa văn

Mẫu 6-TĐV

7

Sổ giao nhận thẻ đảng viên

Mẫu 7-TĐV

6

Sổ phát thẻ đảng viên

Mẫu 8-TĐV

III.

QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐẢNG VIÊN

 

1

Lý lịch đảng viên

Mẫu 1-HSĐV

2

Phiếu đảng viên

Mẫu 2-HSĐV

3

Phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên

Mẫu 3-HSĐV

4

Phiếu báo đảng viên được công nhận chính thức

Mẫu 4-HSĐV

5

Phiếu báo đảng viên ra khỏi Đảng

Mẫu 5-HSĐV

6

Phiếu báo đảng viên từ trần

Mẫu 6-HSĐV

7

Sổ danh sách đảng viên

Mẫu 7-HSĐV

8

Sổ đảng viên ra khỏi Đảng

Mẫu 8-HSĐV

9

Sổ đảng viên từ trần

Mẫu 9-HSĐV

10

Sổ giao nhận hồ sơ đảng viên

Mẫu 10- HSĐV

11

Sổ cho mượn tài liệu trong hồ sơ đảng viên để nghiên cứu

Mẫu 11- HSĐV

12

Mục lục tài liệu trong hồ sơ đảng viên

Mẫu 12- HSĐV

VI.

GIỚI THIỆU SINH HOẠT ĐẢNG

 

1

Giấy giới thiệu sinh hoạt đảng chính thức (loại 10 ô)

Mẫu 1-SHĐ

2

Giấy giới thiệu sinh hoạt đảng tạm thời (loại 8 ô)

Mẫu 2-SHĐ

3

Giấy giới thiệu sinh hoạt đảng ra ngoài nước (loại 2 ô)

Mẫu 3-SHĐ

4

Phiếu công tác chính thức ngoài nước

Mẫu 3A-SHĐ

5

Phiếu công tác tạm thời ngoài nước

Mẫu 3B-SHĐ

6

Báo cáo danh sách đảng viên chuyển sinh hoạt đảng chính thức ra ngoài nước

Mẫu 3C-SHĐ

7

Báo cáo danh sách đảng viên chuyển sinh hoạt đảng tạm thời ra ngoài nước

Mẫu 3D-SHĐ

8

Giấy giới thiệu sinh hoạt đảng nội bộ (loại 7 ô)

Mẫu 4-SHĐ

9

Quyết định chuyển giao tổ chức và đảng viên đối với chi bộ trực thuộc ĐU cơ sở chia tách hoặc sáp nhập trong phạm vi đảng bộ cơ sở

Mẫu 5-SHĐ

10

Quyết định chuyển giao tổ chức và đảng viên đối với chi bộ trực thuộc ĐU cơ sở chia tách hoặc sáp nhập ngoài phạm vi đảng bộ cơ sở

Mẫu 6-SHĐ

11

Quyết định chuyển giao tổ chức và đảng viên đối với tổ chức cơ sở đảng chia tách hoặc sáp nhập trong phạm vi đảng bộ cấp xã (tương đương)

Mẫu 7-SHĐ

12

Quyết định chuyển giao tổ chức và đảng viên đối với tổ chức cơ sở đảng chia tách hoặc sáp nhập ngoài phạm vi đảng bộ cấp xã (tương đương)

Mẫu 7A-SHĐ

13

Quyết định chuyển giao tổ chức và đảng viên đối với đảng bộ cấp xã (tương đương) chia tách hoặc sáp nhập trong phạm vi đảng bộ trực thuộc Trung ương

Mẫu 8-SHĐ

14

Quyết định chuyển giao tổ chức và đảng viên đối với đảng bộ cấp xã (tương đương) chia tách hoặc sáp nhập ngoài phạm vi đảng bộ trực thuộc Trung ương

Mẫu 8A-SHĐ

15

Quyết định tiếp nhận tổ chức và đảng viên đối với đảng bộ cấp xã (tương đương) chia tách hoặc sáp nhập ngoài phạm vi đảng bộ trực thuộc Trung ương

Mẫu 8B-SHĐ

16

Biên bản giao nhận sổ danh sách đảng viên và hồ sơ đảng viên của tổ chức đảng chia tách hoặc sáp nhập

Mẫu 9-SHĐ

17

Biên bản giao nhận sổ danh sách đảng viên và hồ sơ đảng viên của tổ chức đảng chia tách hoặc sáp nhập do ban tổ chức lập

Mẫu 9A-SHĐ

18

Sổ giới thiệu sinh hoạt đảng

Mẫu 10-SHĐ

19

Phiếu báo đảng viên chuyển sinh hoạt đảng chính thức

Mẫu 11-SHĐ

20

Công văn giới thiệu đảng viên do yêu cầu phải chuyển sinh hoạt tiếp

Mẫu 12-SHĐ

V.

XOÁ TÊN ĐẢNG VIÊN VÀ ĐẢNG VIÊN XIN RA KHỎI ĐẢNG

 

1

Quyết định xoá tên trong danh sách đảng viên (theo Điều 8 Điều lệ Đảng)

Mẫu 1-XTĐV

2

Quyết định của đảng ủy cấp xã (tương đương) cho đảng viên ra khỏi Đảng

Mẫu 1-CRKĐ

3

Quyết định của cấp uỷ có thẩm quyền cho đảng viên ra khỏi Đảng

Mẫu 1A- CRKĐ

4

Giấy xác nhận tuổi Đảng

Mẫu 1-XNTĐ

VI.

TẶNG HUY HIỆU ĐẢNG

 

1

Mẫu Huy hiệu đảng 90, 85, 80, 75, 70, 65, 60, 55, 50, 45, 40, 30 năm tuổi đảng

 

2

Giấy chứng nhận tặng Huy hiệu Đảng

Mẫu 1-HHĐ

3

Quyết định tặng Huy hiệu Đảng (chung)

Mẫu 2-HHĐ

4

Quyết định tặng Huy hiệu Đảng đối với cá nhân đảng viên

Mẫu 3-HHĐ

5

Quyết định cấp lại Huy hiệu Đảng bị mất đối với cá nhân đảng viên

Mẫu 3A-HHĐ

6

Quyết định truy tặng Huy hiệu Đảng đối với cá nhân đảng viên

Mẫu 3B-HHĐ

7

Danh sách đảng viên đề nghị tặng Huy hiệu Đảng

Mẫu 4-HHĐ

8

Danh sách đảng viên đề nghị cấp lại Huy hiệu Đảng

Mẫu 4A-HHĐ

9

Danh sách đảng viên đề nghị truy tặng Huy hiệu Đảng

Mẫu 4B-HHĐ

10

Sổ tặng Huy hiệu Đảng

Mẫu 5-HHĐ

11

Tờ khai đề nghị tặng Huy hiệu Đảng

Mẫu 6-HHĐ

12

Tờ khai đề nghị truy tặng Huy hiệu Đảng

Mẫu 6A-HHĐ

VII.

KHEN THƯỞNG TỔ CHỨC ĐẢNG VÀ ĐẢNG VIÊN

 

1

Mẫu cờ

Mẫu 1-KT

2

Bằng khen

Mẫu 2-KT

3

Giấy khen

Mẫu 3-KT

4

Sổ theo dõi khen thưởng

Mẫu 4-KT

TT

Tên tài liệu

Ký hiệu

5

Quyết định công nhận tổ chức cơ sở đảng đạt tiêu chuẩn “hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”

Mẫu 5-KT

6

Quyết định công nhận chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở đạt tiêu chuẩn “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”

Mẫu 6-KT

 

 

* Ghi chú:

1. Sử dụng các mẫu tài liệu

Trong quá trình sử dụng thấy có mẫu nào chưa hợp lý thì ban tổ chức tỉnh uỷ và tương đương phản ảnh về Ban Tổ chức Trung ương nghiên cứu bổ sung, sửa đổi; trong thời gian chờ văn bản bổ sung của Ban Tổ chức Trung ương, các tổ chức đảng không được tự ý sửa đổi mẫu tài liệu đã quy định.

2. Các thành phần thể thức văn bản (tiêu đề, số và ký hiệu văn bản, thể thức đề ký, chức vụ người ký...) trong các biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng.

 

 

 

PHỤ LỤC 3
CÁC LOẠI BIỂU MẪU
I- KẾT NẠP ĐẢNG VIÊN
VÀ CÔNG NHẬN ĐẢNG VIÊN CHÍNH THỨC

 

1. Giấy chứng nhận học lớp nhận thức về Đảng (nền hoa văn) của Trung tâm chính trị cấp xã (CN-NTVĐ)

1.1. Mẫu dùng cho Trung tâm chính trị cấp xã (tương đương)

ĐẢNG ỦY................................

TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ
__________

Số: ........./CN

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
______________________

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

BỒI DƯỠNG NHẬN THỨC VỀ ĐẢNG

 

Chứng nhận: ...................................................................... Sinh ngày ......./ ....../ ..........

Chức vụ: .........................................................................................................................

Đơn vị: ............................................................................................................................

Là cảm tình Đảng của Chi bộ ..........................................................................................

Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng nhận thức về Đảng theo quy định của Trung ương

Tổ chức từ ngày......... tháng....... năm.......... đến ngày.......... tháng .... năm........

Kết quả học tập đạt loại..................

 

 

..........., ngày .......tháng......năm...........

GIÁM ĐỐC

(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

 

 

a) Mẫu giấy chứng nhận khổ giấy A5, mặt ngoài màu đỏ, mặt trong nền hoa văn.

b) Cách ghi:

- Chứng nhận: Quần chúng (ghi rõ họ và tên)

- Sinh ngày: Ghi đúng ngày, tháng, năm sinh trong giấy khai sinh.

- Là cảm tình Đảng của chi bộ: Ghi rõ tên chi bộ, đảng uỷ bộ phận, đảng uỷ cơ sở, đảng ủy xã (hoặc tương đương), tỉnh uỷ (hoặc tương đương).

 

1.2. Mẫu dùng khi cấp uỷ có thẩm quyền kết nạp đảng viên tổ chức lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng1

ĐẢNG BỘ................................

ĐẢNG ỦY............................
__________

Số: ........./CN

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
______________________

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

BỒI DƯỠNG NHẬN THỨC VỀ ĐẢNG

 

Chứng nhận: ....................................................................... Sinh ngày ......./ ....../ ..........

Chức vụ: ...........................................................................................................................

Đơn vị: ..............................................................................................................................

Là cảm tình Đảng của Chi bộ ...........................................................................................

Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng nhận thức về Đảng theo quy định của Trung ương

Do .......................................................................................................................................

Tổ chức từ ngày......... tháng....... năm.......... đến ngày.......... tháng .... năm........

Kết quả học tập đạt loại..................

 

 

..........., ngày .......tháng......năm...........

T/M BAN THƯỜNG VỤ

(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

 

 

 

a) Sử dụng:

- Mẫu giấy chứng nhận khổ giấy A5, mặt ngoài màu đỏ, mặt trong nền hoa văn.

- Mẫu này dùng cho cấp uỷ có thẩm quyền kết nạp đảng viên tổ chức lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng (theo quy định tại Điểm 3.1, Hướng dẫn số 06-HD/TW ngày 09/6/2025 của Ban Bí thư), đồng chí thay mặt ban thường vụ cấp uỷ ký và đóng dấu của cấp uỷ.

b) Cách ghi:

- Sinh ngày: Ghi đúng ngày, tháng, năm sinh trong giấy khai sinh.

- Là cảm tình Đảng của chi bộ: Ghi rõ tên chi bộ, đảng uỷ bộ phận, đảng uỷ cơ sở, đảng ủy xã (hoặc tương đương), tỉnh uỷ (hoặc tương đương).

- Do: Ghi tên cấp ủy có thẩm quyền kết nạp đảng viên tổ chức lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng.

 

1 Nơi không có trung tâm chính trị thì do cấp ủy có thẩm quyền kết nạp đảng viên cấp.

 

2. Đơn vị xin vào Đảng (Mẫu 1-KNĐ)

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
______________________

ĐƠN XIN VÀO ĐẢNG

 

Kính gửi:

Chi ủy2 ...............................................................................................

Đảng ủy .............................................................................................

 

Tôi là: .............................................................................., sinh ngày......tháng.....năm............

Nơi sinh: ...................................................................................................................................

Quê quán: ...............................................................................................................................

Dân tộc: ........................................... Tôn giáo ...........................

Trình độ học vấn: ....................................................................................................................

Nơi cư trú3 : ............................................................................................................................

Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................

Đơn vị công tác: .....................................................................................................................

Chức vụ chính quyền, đoàn thể: ............................................................................................

Vào Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ngày......tháng.........năm..........tại ..................

................................................................................................................................................

Được xét là cảm tình Đảng ngày...................... tháng......... năm.......... tại chi bộ ..............

Qua nghiên cứu Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam; được sự giáo dục, bồi dưỡng của chi bộ, của tổ chức Đoàn, Công đoàn (nếu có) tôi đã nhận thức được:

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

Tôi nguyện trung thành với lý tưởng và mục tiêu cách mạng của Đảng, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, xứng đáng là đảng viên của Đảng Cộng sản Việt Nam.

 

 

..........., ngày .......tháng......năm...........

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

2 Nơi không có chi uỷ thì ghi chi bộ.

3 Ghi nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

 

3. Lý lịch của người xin vào Đảng (Mẫu 2-KNĐ)

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
______________________

 

Mẫu 2-KNĐ

 

 

 

 

LÝ LỊCH

CỦA NGƯỜI XIN VÀO ĐẢNG

 

 

 

 

 

Họ và tên khai sinh: ...........................................................

Họ và tên thường dùng: .....................................................

Ngày sinh: ..........................................................................

 

Số lý lịch: .....................................

 

a) Kích thước: 205 mm x 145 mm.

b) Bìa: giấy trắng định lượng 200g/ 1 m2.

c) Ruột: giấy trắng định lượng 80g/ 1 m2.

d) Nội dung gồm 32 trang, cụ thể như sau:

- Trang 1: Sơ lược lý lịch;

- Trang 2-8: Lịch sử bản thân và những công việc, chức vụ đã qua;

- Trang 9: Đặc điểm lịch sử;

- Trang 10: Những lớp đào tạo, bồi dưỡng đã qua và đi nước ngoài;

- Trang 11: Khen thưởng và kỷ luật;

- Trang 12-24: Hoàn cảnh gia đình;

- Trang 25: Tự nhận xét; cam đoan và ký tên;

- Trang 26-31: Nhận xét của cấp uỷ, tổ chức đảng nơi đến thẩm tra lý lịch của người vào Đảng;

- Trang 32: Nhận xét của chi uỷ hoặc của chi bộ và chứng nhận của cấp uỷ cơ sở.

 

4. Giấy giới thiệu người vào Đảng (Mẫu 3-KNĐ)

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
______________________

 

GIÂY GIỚI THIỆU

người vào Đảng

 

Kính gửi: Chi bộ ..............................................................................................

 

Tôi là: .............................................................................., sinh ngày......tháng.....năm............

Vào Đảng ngày ........ tháng ...... năm............., chính thức ngày ........tháng ......năm.............

Chức vụ trong Đảng: ..............................................................................................................

Chức vụ chính quyền: ............................................................................................................

Quê quán: ...............................................................................................................................

Đang sinh hoạt tại Chi bộ: ......................................................................................................

Ngày..........tháng........năm............... được Chi bộ phân công giáo dục, giúp đỡ quần chúng.......................................................phấn đấu vào Đảng; nay xin báo cáo với Chi bộ những vấn đề chủ yếu về người phấn đấu vào Đảng như sau:

- Về lý lịch:

Những đặc điểm chính cần lưu ý: .........................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

- Những ưu, khuyết điểm chính:

(Về chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần chúng)

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

Đối chiếu với tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, tôi giới thiệu với Chi bộ xem xét, đề nghị kết nạp quần chúng..........................................................................vào Đảng.

Tôi xin chịu trách nhiệm trước Đảng về sự giới thiệu của mình.

 

 

..........., ngày .......tháng......năm...........

ĐẢNG VIÊN GIỚI THIỆU

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

5. Nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng (Mẫu 4-KNĐ) 4 .

ĐOÀN ...........................................

BCH ĐOÀN ........................
__________

Số: ......- NQ/ĐTN

ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH
______________________

............, ngày .....tháng .....năm .........

 

NGHỊ QUYẾT

giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng

 

Kính gửi:

Chi ủy5 ...............................................................................................

Đảng ủy .............................................................................................

 

- Căn cứ Điểm 1, Điều 4, Chương I Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam về quyền hạn của ban chấp hành đoàn cơ sở giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng.

- Xét nghị quyết của Chi đoàn ................................................................................................

- Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh....................................................................họp ngày.......tháng.......năm.............nhận thấy:

 Đoàn viên:.............................................................................................. có những ưu, khuyết điểm chính (Về chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần chúng)

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Đối chiếu với tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, chúng tôi giới thiệu và đề nghị Chi bộ, Đảng uỷ xem xét, kết nạp đoàn viên....................................................... vào Đảng, với sự tán thành của............đồng chí (đạt...........%) so với tổng số uỷ viên Ban chấp hành; số không tán thành..................đồng chí , với lý do .................................................................................................

...............................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung giới thiệu nói trên và sẽ tiếp tục giáo dục bồi dưỡng đoàn viên............................................................................ trở thành đảng viên chính thức của Đảng.

 

 

TM. ........................................

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

4 Thể thức văn bản theo quy định của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

5 Nơi không có chi uỷ thì ghi chi bộ.

 

6. Nghị quyết giới thiệu đoàn viên công đoàn vào Đảng (nếu có) (Mẫu 4-AKNĐ)6

BCH CÔNG ĐOÀN ........................

.......................................
__________

Số: .......-NQ/

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________________

............, ngày .....tháng .....năm .........

 

NGHỊ QUYẾT

giới thiệu đoàn viên công đoàn vào Đảng

 

Kính gửi:

Chi ủy7 ...............................................................................................

Đảng ủy .............................................................................................

 

- Căn cứ Điểm 1, Điều 4, Chương I Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam về quyền hạn của ban chấp hành công đoàn cơ sở giới thiệu đoàn viên công đoàn vào Đảng.

- Xét Nghị quyết của Công đoàn ................................................................................................

- Ban Chấp Công đoàn ......................................họp ngày.......tháng.......năm.............nhận thấy:

 Đoàn viên: .............................................................................................. có những ưu, khuyết điểm chính (Về chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần chúng) ........................................

................................................................................................................................................

Đối chiếu với tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, chúng tôi giới thiệu và đề nghị Chi bộ, Đảng uỷ xem xét, kết nạp đoàn viên......................................................... vào Đảng, với sự tán thành của.................đồng chí (đạt.................%) so với tổng số uỷ viên Ban Chấp hành; số không tán thành........................đồng chí, với lý do.................................................................................................

...............................................................................................................................................

Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung giới thiệu nói trên và sẽ tiếp tục giáo dục bồi dưỡng đoàn viên............................................................................................ trở thành đảng viên chính thức của Đảng.

 

 

TM. ........................................

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

6 Thể thức văn bản theo quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

7 Nơi không có chi uỷ thì ghi chi bộ.
 

7. Tổng hợp ý kiến của các đoàn thể chính trị - xã hội nơi người vào Đảng sinh hoạt và chi uỷ (hoặc chi bộ) nơi cư trú đối với người vào Đảng (Mẫu 5- KNĐ)

ĐẢNG BỘ ........................

CHI BỘ.........................

 

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________________

............, ngày .....tháng .....năm .........

 

 

TỔNG HỢP Ý KIẾN NHẬN XÉT

của các đoàn thể chính trị - xã hội nơi người vào Đảng sinh hoạt và chi uỷ (hoặc chi bộ) nơi cư trú đối với người vào Đảng

 

Căn cứ ý kiến nhận xét của đại diện các đoàn thể chính trị - xã hội nơi người vào Đảng sinh hoạt và chi uỷ nơi cư trú đối với người vào Đảng .............................................

Tên các đoàn thể chính trị - xã hội nơi người vào Đảng sinh hoạt: ........................... ..............................................................................., tổng số có:..........................đồng chí.

Tên chi uỷ nơi cư trú:..............................................................có:............................đồng chí.

Chi uỷ (hoặc chi bộ nơi chưa có chi ủy) tổng hợp các ý kiến nhận xét đó như sau:

Những ưu, khuyết điểm chính:

(Về chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần chúng…) ........................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

Số đồng chí đại diện các đoàn thể chính trị - xã hội nơi sinh hoạt tán thành kết nạp quần chúng ......................................................vào Đảng là..................... đồng chí, trong tổng số........................ đồng chí được hỏi ý kiến (đạt.................%).

Số không tán thành..........................đồng chí (chiếm.......................%) với lý do .................................. Số đồng chí trong chi uỷ nơi cư trú tán thành kết nạp quần chúng .........................................vào Đảng là......................... đồng chí, trong tổng số....................... đồng chí được hỏi ý kiến (đạt.......%). Số không tán thành..............................đồng chí (chiếm.......................%) với lý do .......................................

 

 

T/M CHI BỘ

BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

8. Nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của chi bộ (Mẫu 6-KNĐ)

ĐẢNG BỘ ........................

CHI BỘ.........................

______________

Số      - NQ/CB

 

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________________

............, ngày .....tháng .....năm .........

 

 

NGHỊ QUYẾT

đề nghị kết nạp đảng viên

 

Căn cứ Điều 4, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam,

Ngày..........tháng...........năm................, Chi bộ..................................................... đã họp để xét, đề nghị kết nạp quần chúng .........................................................................vào Đảng.

Tổng số đảng viên của Chi bộ:...............đảng viên, trong đó chính thức:.............đồng chí, dự bị:...................đồng chí.

Có mặt:..............đảng viên, trong đó chính thức:................đồng chí, dự bị:................đồng chí.

Vắng mặt:............đảng viên, trong đó chính thức:..............đồng chí, dự bị:.............đồng chí.

Lý do vắng mặt:........................................................................................................................

Chủ trì hội nghị: Đồng chí.......................................Chức vụ................................................

Thư ký hội nghị: Đồng chí................................................................................................

Sau khi nghe báo cáo và thảo luận, Chi bộ thống nhất kết luận về quần chúng........................................................................................ như sau:

Về lý lịch:...................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Những ưu, khuyết điểm chính:

(Về lịch sử chính trị, chính trị hiện nay; chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần chúng).....................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

Đối chiếu với Quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, số đảng viên chính thức tán thành việc kết nạp quần chúng .................................................................... vào Đảng là..............đồng chí (đạt.............%) so với tổng số đảng viên chính thức. Số đảng viên chính thức không tán thành là..............đồng chí (.............%) với lý do ....................................................................

Chi bộ đề nghị Đảng uỷ xét kết nạp quần chúng ......................................................................... vào Đảng Cộng sản Việt Nam.

 

Nơi nhận:

- Đảng ủy...............(để báo cáo),

- Lưu chi bộ.

T/M CHI BỘ

BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

9. Báo cáo của đảng uỷ bộ phận thẩm định nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của chi bộ (Mẫu 7-KNĐ)

ĐẢNG BỘ ........................

ĐẢNG ỦY...................

______________

Số      - BC/ĐU

 

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________________

............, ngày .....tháng .....năm .........

 

 

BÁO CÁO

về việc thẩm định nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên

 

Căn cứ Điều 4, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam,

Ngày..........tháng............năm................, Đảng uỷ bộ phận.......................................đã họp để thẩm định nghị quyết của chi bộ .......................................................................... đề nghị kết nạp quần chúng.....................................................................................vào Đảng.

Tổng số uỷ viên Ban Chấp hành ..........................đồng chí. Có mặt:...........đồng chí. Vắng mặt:..........................đồng chí.

Lý do vắng mặt:...........................................................................................................................

Chủ trì hội nghị: Đồng chí.....................................................Chức vụ.........................................

Thư ký hội nghị: Đồng chí...........................................................................................................

Sau khi xem xét Nghị quyết số...............-NQ/CB, ngày.............tháng..........năm...........của Chi bộ....................................................................................... về việc đề nghị kết nạp quần chúng ...................................................................................vào Đảng, Đảng uỷ thống nhất kết luận như sau:

- Chi bộ đã thực hiện đúng (hoặc chưa đúng) thẩm quyền, đúng (hoặc chưa đúng, hoặc còn thiếu) thủ tục quy định.

Đối chiếu với Quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, Đảng uỷ bộ phận......................................báo cáo với Đảng uỷ cơ sở .................................... xét (hoặc không) kết nạp quần chúng ......................................... vào Đảng với sự tán thành của................... đồng chí (đạt.................%) so với tổng số cấp uỷ viên; số không tán thành..................đồng chí (chiếm................ %) với lý do..........................................

Đề nghị Đảng uỷ cơ sở: - Xét kết nạp quần chúng vào Đảng. Chi bộ phải làm lại (hoặc không) thủ tục..............................................................................................

- (Hoặc không) xét kết nạp quần chúng vào Đảng.

 

Nơi nhận:

- Đảng ủy...............(để báo cáo),

- Lưu.

T/M ĐẢNG ỦY BỘ PHẬN

BÍ THƯ

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

10. Nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của đảng uỷ cơ sở (Mẫu 8-KNĐ)

ĐẢNG BỘ ........................

ĐẢNG ỦY.................

______________

Số      - NQ/ĐU

 

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________________

............, ngày .....tháng .....năm .........

 

 

NGHỊ QUYẾT

đề nghị kết nạp đảng viên

 

Căn cứ Điều 4, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam,

Ngày..........tháng............năm................, Ban Chấp hành Đảng bộ............................................. đã họp để xét, đề nghị kết nạp quần chúng ............................................ vào Đảng.

Tổng số uỷ viên Ban chấp hành ......................đồng chí, có mặt:.......................đồng chí, vắng mặt:........................đồng chí.

Lý do vắng mặt:......................................................................................................................

Chủ trì hội nghị: Đồng chí.......................................Chức vụ...................................................

Thư ký hội nghị: Đồng chí.................................................................

Sau khi xem xét Nghị quyết số..............-NQ/CB ngày..........tháng.........năm...........của Chi bộ....................................................., Báo cáo số...........-BC/ĐU ngày..........tháng.........năm...........của Đảng uỷ bộ phận............................................(nếu có) về việc đề nghị kết nạp quần chúng vào Đảng, Đảng uỷ thống nhất kết luận về quần chúng .............................................. như sau:

Về lý lịch:................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Những ưu, khuyết điểm chính:

(Về lịch sử chính trị, chính trị hiện nay; phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; quan hệ quần chúng)...................................................................................................................................................................................................

Đối chiếu với Quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, Đảng uỷ đã xét và biểu quyết kết nạp quần chúng .............................................................. vào Đảng, kết quả như sau:

- Đồng ý kết nạp vào Đảng...... đồng chí (đạt.......%) so với tổng số cấp uỷ viên.

- Không đồng ý kết nạp vào Đảng.............đồng chí (chiếm............%) với lý do............ ..................................................................................................................................................................

Đề nghị Ban Thường vụ...................................................................................... xem xét, quyết định kết nạp quần chúng......................................................................... vào Đảng.

 

Nơi nhận:

- Ban Thường vụ...............(để báo cáo),

- Lưu Văn phòng đảng ủy.

T/M ĐẢNG ỦY

BÍ THƯ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

11. Quyết định kết nạp đảng viên của cấp uỷ có thẩm quyền, nền hoa văn (Mẫu 9-KNĐ)

 

ĐẢNG BỘ ........................

ĐẢNG ỦY...................

______________

Số      - QĐ/.......

 

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________________

............, ngày .....tháng .....năm .........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

kết nạp đảng viên

 

- Căn cứ Điều 4, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Xét đơn xin vào Đảng của quần chúng....................................................................................

- Xét Nghị quyết số......... - NQ/CB, ngày.......... tháng......... năm .......... của Chi bộ ………………......; Nghị quyết số............-NQ/ĐU, ngày .........tháng ......năm ............... của Đảng uỷ ………................. về việc đề nghị kết nạp quần chúng ............................................ vào Đảng.

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Kết nạp quần chúng.......................................................................................................

Sinh ngày...............tháng............năm......................

Quê quán....................................................................................................................................

vào Đảng Cộng sản Việt Nam và phải trải qua thời gian dự bị 12 tháng tính từ ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp.

Điều 2: Chi bộ...........................................................................................chịu trách nhiệm tổ chức lễ kết nạp đồng chí...................................................................vào Đảng theo đúng thủ tục đã quy định.

Điều 3: Ban xây dựng Đảng (Ban tổ chức), Văn phòng Đảng ủy, Đảng uỷ.................................., Chi bộ....................................... và đồng chí .............. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như điều 3.

- Lưu hồ sơ đảng viên.

Chi bộ tổ chức lễ kết nạp

Ngày ......tháng.......năm...........

T/M CHI BỘ

BÍ THƯ

(ký, ghi rõ họ và tên)

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

12. Quyết định kết nạp lại đảng viên của cấp uỷ có thẩm quyền, nền hoa văn (Mẫu 9A-KNĐ)

ĐẢNG BỘ ........................

ĐẢNG ỦY...................

______________

Số      - QĐ/ĐU

 

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________________

............, ngày .....tháng .....năm .........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

kết nạp lại người vào đảng

 

- Căn cứ Điều 4 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam; Điểm 3.5 Quy định số 294- QĐ/TW, ngày 26-5-2025 của Ban Chấp hành Trung ương khoá XIII,

- Xét đơn xin kết nạp lại vào Đảng của quần chúng...................................

- Xét Nghị quyết số ...............- NQ/CB ngày....tháng.....năm....... của Chi bộ ............................., Nghị quyết số ............................. - NQ/ĐU ngày....tháng....năm........ của Đảng uỷ............................về việc đề nghị kết nạp lại quần chúng.............................vào Đảng,

- Căn cứ Công văn số.................-CV/TU ngày..............tháng............năm..................... của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ đồng ý kết nạp lại quần chúng nói trên vào Đảng,

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Kết nạp lại quần chúng..................................................................................................

Sinh ngày ................ tháng..........năm......................

Quê quán:..................................................................................................................................

vào Đảng Cộng sản Việt Nam và phải trải qua thời gian dự bị 12 tháng tính từ ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp lại vào Đảng.

Điều 2. Chi bộ....................................................................chịu trách nhiệm tổ chức lễ kết nạp lại đồng chí ............................................................................ vào Đảng theo đúng thủ tục đã quy định.

Điều 3. Ban xây dựng Đảng (Ban tổ chức), Văn phòng Đảng ủy, Đảng uỷ ............................................, Chi bộ .......................................... và đồng chí ...................................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như điều 3.

- Lưu hồ sơ đảng viên.

Chi bộ tổ chức lễ kết nạp lại

Ngày ......tháng.......năm...........

T/M CHI BỘ

BÍ THƯ

(ký, ghi rõ họ và tên)

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

13. Quyết định kết nạp đảng viên của đảng uỷ cơ sở được uỷ quyền, nền hoa văn (Mẫu 9B-KNĐ)

 

ĐẢNG BỘ ........................

ĐẢNG ỦY..................

______________

Số      - QĐ/ĐU

 

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

__________________

............, ngày .....tháng .....năm .........

 

QUYẾT ĐỊNH

kết nạp đảng viên

 

- Căn cứ Điều 4, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Căn cứ Quyết định số.........................-QĐ/….........…..ngày.......tháng.........năm......... của....................................................................uỷ quyền cho Đảng uỷ được quyết định kết nạp và khai trừ đảng viên;

- Xét đơn xin vào Đảng của quần chúng ...............................................................................

- Xét Nghị quyết số.............- NQ/CB ngày......tháng.......năm....... của Chi bộ ..........................về việc đề nghị kết nạp quần chúng........................................... vào Đảng.

 

BAN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Kết nạp quần chúng..................................................................................................

Sinh ngày............. tháng ........... năm ....................

Quê quán:...........................................................................................................................

vào Đảng Cộng sản Việt Nam và phải trải qua thời gian dự bị 12 tháng tính từ ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp vào Đảng.

Điều 2: Chi bộ..............................................................................................chịu trách nhiệm tổ chức lễ kết nạp đồng chí......................................................................................vào Đảng theo đúng thủ tục đã quy định.

Điều 3: Văn phòng Đảng uỷ, Chi bộ.................................................và đồng chí.......................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Ban Thường vụ.................(để báo cáo);
- Như điều 3;
- Lưu hồ sơ đảng viên.
Chi bộ tổ chức lễ kết nạp
Ngày ......tháng.......năm...........

T/M CHI BỘ
BÍ THƯ
(ký, ghi rõ họ và tên)

T/M ĐẢNG ỦY
BÍ THƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

14. Giấy chứng nhận học lớp đảng viên mới (nền hoa văn) của Trung tâm chính trị cấp xã (CN-ĐVM)

14.1. Mẫu dùng cho Trung tâm chính trị cấp xã (tương đương)

ĐẢNG ỦY........................

TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ

______________

Số............/CN

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________________

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

BỒI DƯỠNG ĐẢNG VIÊN MỚI

 

Chứng nhận: ………………..........................................……. Sinh ngày …... /....... /…......….

Chức vụ: ……................................…………………................................................................

Đơn vị: …................................................................................................................................

Là đảng viên dự bị của Chi bộ ………………….............................................................…….

Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng đảng viên mới theo quy định của Trung ương

Tổ chức từ ngày …. tháng …. năm…........... đến ngày ……. tháng …. năm ……

Kết quả học tập đạt loại …..........…

 

..........., ngày ......tháng .....năm..........

GIÁM ĐỐC

(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

 

 

 

 

a) Mẫu giấy chứng nhận khổ A5, mặt ngoài màu đỏ, mặt trong nền hoa văn.

b) Cách ghi:

- Chứng nhận : Đảng viên (ghi rõ họ và tên)

- Sinh ngày: Ghi đúng ngày, tháng, năm sinh trong giấy khai sinh.

- Là đảng viên dự bị của chi bộ: Ghi rõ tên chi bộ, đảng uỷ bộ phận, đảng uỷ cơ sở, đảng ủy xã (hoặc tương đương), tỉnh uỷ (hoặc tương đương).

14.2. Mẫu dùng cho cấp uỷ tổ chức lớp bồi dưỡng đảng viên mới

 

ĐẢNG BỘ........................

ĐẢNG ỦY.................

______________

Số............/CN

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________________

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

BỒI DƯỠNG ĐẢNG VIÊN MỚI

 

Chứng nhận: ………………..........................................……. Sinh ngày …... /....... /…......….

Chức vụ: ……................................…………………................................................................

Đơn vị: …................................................................................................................................

Là đảng viên dự bị của Chi bộ ………………….............................................................…….

Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng đảng viên mới theo quy định của Trung ương

Do...........................................................................................................................................

Tổ chức từ ngày ……. tháng …. năm…........... đến ngày ……. tháng …. năm ……

Kết quả học tập đạt loại …..........…

 

..........., ngày .....tháng ....năm..........

T/M BAN THƯỜNG VỤ

(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

 

 

 

a) Sử dụng:

- Mẫu giấy chứng nhận khổ A5, mặt ngoài màu đỏ, mặt trong nền hoa văn.

- Mẫu này dùng cho cấp uỷ có thẩm quyền kết nạp đảng viên tổ chức lớp bồi dưỡng đảng viên mới (theo quy định tại Điểm 3.1, Hướng dẫn số 06-HD/TW, ngày 09-6-2025 của Ban Bí thư), đồng chí thay mặt ban thường vụ cấp uỷ ký và đóng dấu của cấp uỷ.

b) Cách ghi:

- Sinh ngày: Ghi đúng ngày, tháng, năm sinh trong giấy khai sinh.

- Là đảng viên dự bị của chi bộ: Ghi rõ tên chi bộ, đảng uỷ bộ phận, đảng uỷ cơ sở, đảng ủy xã (hoặc tương đương), tỉnh uỷ (hoặc tương đương).

- Do: Ghi tên cấp ủy có thẩm quyền kết nạp đảng viên tổ chức lớp bồi dưỡng đảng viên mới.

 

 

15. Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị (Mẫu 10-KNĐ)

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

___________________

BẢN TỰ KIỂM ĐIỂM

của đảng viên dự bị

 

Kính gửi:

Chi ủy ...............................................................................................

Đảng ủy .............................................................................................

 

Tôi là:............................................................................, sinh ngày........tháng......năm............

Quê quán:.................................................................................................................................

Nơi cư trú:

+ Nơi thường trú:.....................................................................................................................

+ Nơi tạm trú:...........................................................................................................................

Được kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng ngày............tháng...........năm............., tại Chi bộ .............................................................................................................................................................

Cơ quan, đơn vị công tác: ......................................................................................................

Đang sinh hoạt tại Chi bộ:.......................................................................................................

Căn cứ tiêu chuẩn đảng viên, quá trình tu dưỡng, rèn luyện phấn đấu thực hiện nhiệm vụ đảng viên, tôi tự kiểm điểm như sau:

Ưu điểm:..................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Khuyết điểm:...........................................................................................................................

................................................................................................................................................

Biện pháp khắc phục khuyết điểm:.........................................................................................

......................................................... ......................................................................................

Tôi tự nhận thấy có đủ điều kiện trở thành đảng viên chính thức. Đề nghị Chi bộ xét, báo cáo cấp uỷ cấp trên quyết định công nhận tôi là đảng viên chính thức.

Tôi xin hứa luôn phấn đấu thực hiện tốt nhiệm vụ đảng viên, xứng đáng là đảng viên tốt của Đảng

 

 

..................., ngày.......tháng .......năm ......................

NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM

 (Ký, ghi rõ họ và tên)

 

16. Bản nhận xét đảng viên dự bị của đảng viên được phân công giúp đỡ (Mẫu 11-KNĐ)

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

__________________

BẢN NHẬN XÉT
đảng viên dự bị

Kính gửi: Chi uỷ......................................................................................

 

Tôi là:...................................................................., sinh ngày.......tháng.........năm...............

Đang sinh hoạt tại Chi bộ............................................................................................................

Ngày......tháng........năm.......... được Chi bộ phân công giúp đỡ đảng viên dự bị:............................................ được kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng ngày.....tháng.......năm.........., phấn đấu trở thành đảng viên chính thức; nay xin báo cáo Chi bộ những vấn đề chủ yếu của đảng viên dự bị như sau:

Ưu điểm:..................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

Khuyết điểm và những vấn đề cần lưu ý:................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

Đối chiếu với tiêu chuẩn đảng viên và kết quả phấn đấu rèn luyện của đảng viên dự bị, tôi đề nghị Chi bộ xét, đề nghị công nhận đồng chí..................................................... trở thành đảng viên chính thức.

Tôi xin chịu trách nhiệm trước Đảng về lời nhận xét của mình

 

 

..................., ngày.......tháng .......năm ......................
ĐẢNG VIÊN ĐƯỢC PHÂN CÔNG GIÚP ĐỠ
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

17. Tổng hợp ý kiến nhận xét của các đoàn thể chính trị - xã hội nơi đảng viên dự bị sinh hoạt và chi uỷ nơi cư trú đối với đảng viên dự bị (Mẫu 12-KNĐ)

ĐẢNG BỘ......................................
CHI BỘ...............................

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

_____________

........, ngày....tháng....năm........

 

 

TỔNG HỢP Ý KIẾN NHẬN XÉT
của các đoàn thể chính trị - xã hội nơi đảng viên dự bị sinh hoạt và chi uỷ nơi cư trú đối với đảng viên dự bị

 

Căn cứ ý kiến nhận xét của đại diện các đoàn thể chính trị - xã hội nơi đảng viên dự bị sinh hoạt và chi uỷ nơi cư trú đối với đảng viên dự bị......................................... được kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng ngày.............tháng............năm...................

Tên đoàn thể chính trị - xã hội nơi đảng viên dự bị sinh hoạt: ……………..................................

.....................................................................................................................................................

............................................, tổng số có................................... đồng chí.

Tên chi uỷ nơi cư trú:....................................................., có............................ đồng chí.

Chi uỷ (hoặc chi bộ nơi chưa có chi ủy) tổng hợp các ý kiến nhận xét đó như sau:

Những ưu, khuyết điểm chính:

(Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần chúng; thực hiện nhiệm vụ đảng viên) .................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Số đồng chí đại diện các đoàn thể chính trị - xã hội nơi sinh hoạt tán thành đề nghị chi bộ xét công nhận đảng viên dự bị................................. trở thành đảng viên chính thức là........................ đồng chí, trong tổng số........................... đồng chí được hỏi ý kiến (đạt.................%). Số không tán thành...............đồng chí (chiếm.......................%) với lý do.......................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Số đồng chí trong chi uỷ nơi cư trú tán thành đề nghị chi bộ xét công nhận đảng viên dự bị..................................... trở thành đảng viên chính thức là........................ đồng chí, trong tổng số..................................... đồng chí được hỏi ý kiến (đạt.................%). Số không tán thành..............................đồng chí (chiếm.......................%) với lý do........................................................

.....................................................................................................................................................

 

 

T/M CHI BỘ
BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)
(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

18. Nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên chính thức của chi bộ (Mẫu 13-KNĐ)

ĐẢNG BỘ......................................
CHI BỘ...............................

____________

Số       -NQ/CB

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày....tháng....năm........

 

 

NGHỊ QUYẾT
đề nghị công nhận đảng viên chính thức

 

Căn cứ Điều 5, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam,

Ngày..........tháng...........năm..............., Chi bộ............................................................................

đã họp để xét, đề nghị công nhận đảng viên dự bị................................................................được kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng ngày....tháng.......năm......., trở thành đảng viên chính thức.

Tổng số đảng viên của Chi bộ: .....................đảng viên, trong đó chính thức.................đồng chí, dự bị.................đồng chí.

Có mặt:....................đảng viên, trong đó chính thức................đồng chí, dự bị...............đồng chí.

Vắng mặt:................đảng viên, trong đó chính thức.............đồng chí, dự bị.............đồng chí.

Lý do vắng mặt:............................................................................................................................

Chủ trì hội nghị: Đồng chí ................................................. Chức vụ............................................

Thư ký hội nghị: Đồng chí ...........................................................................................................

Sau khi nghe báo cáo và thảo luận, Chi bộ thống nhất kết luận về đảng viên dự bị............................................................................như sau:

Những ưu, khuyết điểm chính:

(Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần chúng; thực hiện nhiệm vụ đảng viên)..................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

 Đối chiếu với Quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn đảng viên, số đảng viên chính thức tán thành công nhận đảng viên dự bị............................................................. trở thành đảng viên chính thức....................đồng chí (đạt................%) so với tổng số đảng viên chính thức. Số đảng viên chính thức không tán thành.....................đồng chí (chiếm................%) với lý do..................................................................................................................................................

Chi bộ báo cáo và đề nghị Đảng uỷ...........................................................................xét, công nhận đảng viên dự bị......................................................................trở thành đảng viên chính thức của Đảng Cộng sản Việt Nam.

 

Nơi nhận:
- Đảng ủy.................(để báo cáo);
- Lưu chi bộ.

T/M CHI BỘ
BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

19. Báo cáo của đảng uỷ bộ phận thẩm định nghị quyết của chi bộ đề nghị công nhận đảng viên chính thức (Mẫu 14-KNĐ)

ĐẢNG BỘ......................................
ĐẢNG ỦY...............................

_________________

Số       -BC/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày....tháng....năm........

 

 

BÁO CÁO
về việc thẩm định nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên chính thức

 

Căn cứ Điều 5, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam,

Ngày..........tháng........năm..............., Đảng uỷ bộ phận...................................................... đã họp để thẩm định nghị quyết của chi bộ .................................................................... đề nghị công nhận đảng viên chính thức.

 Tổng số uỷ viên Ban chấp hành................................đồng chí. Có mặt:.............................đồng chí. Vắng mặt:..................................đồng chí.

Lý do vắng mặt:............................................................................................................................

 Chủ trì hội nghị: Đồng chí ........................................................................................... Chức vụ .................................................. Thư ký hội nghị: Đồng chí .....................................................................

Sau khi xem xét Nghị quyết số.............-NQ/CB ngày.............tháng ............ năm ............. của Chi bộ........................................................ về việc đề nghị công nhận đảng viên dự bị ...................................................................... được kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng ngày ............. tháng ............ năm............, trở thành đảng viên chính thức, Đảng uỷ thống nhất kết luận như sau:

- Chi bộ đã thực hiện đúng thẩm quyền, thủ tục quy định.

- Đối chiếu với Quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn đảng viên, chúng tôi thấy đảng viên dự bị ........................................ có đủ (hoặc không đủ) tiêu chuẩn được xét công nhận đảng viên chính thức với sự tán thành của...................đồng chí (đạt..........%) so với tổng số uỷ viên. Số không tán thành.............đồng chí (chiếm..........%) với lý do .....................................................................................

Đảng uỷ bộ phận............................................................................................báo cáo Đảng uỷ cơ sở..........................................................................xét, công nhận (hoặc không công nhận) đảng viên dự bị trở thành đảng viên chính thức.

 

Nơi nhận:
- Đảng ủy.................(để báo cáo);
- Lưu.

T/M ĐẢNG ỦY
BÍ THƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

20. Nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên chính thức của đảng uỷ cơ sở (Mẫu 15-KNĐ)

ĐẢNG BỘ......................................
ĐẢNG ỦY...............................

____________

Số       -NQ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

NGHỊ QUYẾT
đề nghị công nhận đảng viên chính thức

 

Kính gửi: Ban Thường vụ.............................................................................

 

Ngày........tháng......năm................, Ban Chấp hành Đảng bộ..................................................... đã họp để xét, đề nghị công nhận đảng viên dự bị................................................................... được kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng ngày.............tháng............năm............., trở thành đảng viên chính thức.

Tổng số uỷ viên Ban chấp hành.................................đồng chí. Có mặt:..........................đồng chí. Vắng mặt:.................................đồng chí.

Lý do vắng mặt:............................................................................................................................

Chủ trì hội nghị: Đồng chí ............................................................Chức vụ .................................

Thư ký hội nghị: Đồng chí............................................................................................................

Sau khi xem xét Nghị quyết số............. -NQ/CB ngày.............tháng............năm.............của Chi bộ............................................, Báo cáo số.............-BC/ĐU ngày.............tháng............năm.............của Đảng uỷ bộ phận......................................................(nếu có) về việc đề nghị công nhận đảng viên chính thức, Đảng uỷ thống nhất kết luận về đảng viên dự bị ............................................................ như sau:

Những ưu, khuyết điểm chính:

(Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần chúng; thực hiện nhiệm vụ đảng viên)..................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Đối chiếu với Quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn đảng viên, Đảng uỷ nhận thấy đảng viên dự bị................................................................xứng đáng được xét công nhận đảng viên chính thức với sự tán thành của...................đồng chí (đạt.............%) so với tổng số cấp uỷ viên. Số không tán thành..............đồng chí (chiếm...............%) với lý do.................................................................................

Đảng uỷ........................................................................................................................... đề nghị Ban Thường vụ.........................................................................................xét, quyết định công nhận đảng viên dự bị................................................................................trở thành đảng viên chính thức của Đảng Cộng sản Việt Nam.

 

Nơi nhận:
- Ban Thường vụ.................(để báo cáo);
- Lưu.

T/M ĐẢNG ỦY
BÍ THƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

21. Quyết định công nhận đảng viên chính thức của cấp ủy có thẩm quyền, nền hoa văn (Mẫu 16-KNĐ)

ĐẢNG BỘ......................................
ĐẢNG ỦY...............................

_________________

Số       -QĐ/.....

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH
công nhận đảng viên chính thức

 

- Căn cứ Điều 5, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam,

- Xét Nghị quyết số .................-NQ/CB ngày.....tháng....năm....... của Chi bộ.................................................., Nghị quyết số ................-NQ/ĐU ngày........ tháng........năm......... của Đảng uỷ.......................................... về việc đề nghị công nhận đảng viên chính thức,

- Xét quá trình phấn đấu, rèn luyện của đồng chí...................................................................

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Công nhận đồng chí...................................................................................................

Sinh ngày.......... tháng............năm.........................

Quê quán:.................................................................................................................................

Kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng Cộng sản Việt Nam ngày.......... tháng........năm..........., được công nhận là đảng viên chính thức kể từ ngày..........tháng.......... năm...................

Điều 2: Ban xây dựng Đảng (Ban tổ chức), Đảng uỷ ......................................, Chi bộ ...................................................... và đồng chí..................................... chịu trách thi hành Quyết định này

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu hồ sơ đảng viên.

T/M BAN THƯỜNG VỤ
BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

22. Quyết định công nhận đảng viên chính thức của đảng uỷ cơ sở được uỷ quyền, nền hoa văn (Mẫu 16A-KNĐ)

ĐẢNG BỘ......................................
ĐẢNG ỦY...............................

_________________

Số       -QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH
công nhận đảng viên chính thức

 

- Căn cứ Điều 5, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam,

- Căn cứ Quyết định số...............-QĐ/........... ngày...........tháng..........năm.........................của ......................................................................................................................... uỷ quyền cho Đảng uỷ được quyết định kết nạp và khai trừ đảng viên,

- Xét Nghị quyết số.................- NQ/CB ngày.............tháng...........năm................. của Chi bộ......................................................về việc đề nghị công nhận đảng viên chính thức,

- Xét quá trình phấn đấu, rèn luyện của đồng chí...................................................................

 

BAN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Công nhận đồng chí...................................................................................................

Sinh ngày.......... tháng............năm.........................

Quê quán:.................................................................................................................................

Kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam ngày..........tháng........năm..........., được công nhận là đảng viên chính thức kể từ ngày..........tháng.......... năm...................

Điều 2. Văn phòng Đảng uỷ, Chi bộ.......................................................................và đồng chí ..................................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Ban Thường vụ ........(để báo cáo),
- Như Điều 2;
- Lưu hồ sơ đảng viên.

T/M ĐẢNG ỦY
BÍ THƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

23. Giấy chứng nhận người vào Đảng đang trong thời gian được tổ chức đảng giúp đỡ, xem xét kết nạp của cấp uỷ cơ sở (Mẫu 17-KNĐ)

ĐẢNG BỘ......................................
ĐẢNG ỦY...............................

_________________

Số       -QĐ/ĐU
V/v chứng nhận người vào Đảng đang trong thời gian được tổ chức đảng xem xét kết nạp

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

_____________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

Kính gửi:

- Ban Thường vụ .................................................................................

- Đảng ủy (Chi ủy)...............................................................................

 

Đảng uỷ (Chi uỷ) cơ sở...........................................................................................................

Chứng nhận quần chúng........................................................................................................

Sinh ngày...........tháng.........năm...................

Quê quán:..............................................................................................................................

Đang được Đảng uỷ (hoặc Chi bộ) chúng tôi giúp đỡ, xem xét kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam, đề nghị các đồng chí giao cho chi bộ tiếp tục phân công đảng viên chính thức theo dõi, giúp đỡ quần chúng ................................................................................. phấn đấu vào Đảng.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

T/M ĐẢNG ỦY
BÍ THƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

24. Công văn của cấp uỷ cơ sở giới thiệu người vào Đảng đã được chi bộ, đảng uỷ cơ sở làm thủ tục đề nghị kết nạp Đảng (Mẫu 17A-KNĐ)

ĐẢNG BỘ......................................
ĐẢNG ỦY...............................

_________________

Số       -CV/.....
V/v người vào Đảng đã được chi bộ, đảng uỷ cơ sở làm thủ tục đề nghị kết nạp Đảng

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

____________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

Kính gửi:

- Ban Thường vụ .................................................................................

 

Đảng uỷ cơ sở...........................................................................................................

Giới thiệu quần chúng................................................................................................

Sinh ngày..............tháng............năm......................

Quê quán:.................................................................................................................................

Đã được Chi bộ .............................................................................................ra Nghị quyết số........... -NQ/CB ngày............ tháng............ năm................... ; Báo cáo số..................... -BC/ĐU ngày........tháng........năm................. của Đảng uỷ bộ phận (nếu có)...................................................... ..............................................và được Đảng uỷ cơ sở .............................................................................. ra Nghị quyết số........... -NQ/ĐU ngày............ tháng............ năm............. đề nghị kết nạp vào Đảng (hồ sơ đề nghị kết nạp đảng viên gửi kèm theo).

Đề nghị các đồng chí chỉ đạo cấp uỷ đảng trực thuộc phân công đảng viên chính thức theo dõi, giúp đỡ và xem xét để kết nạp quần chúng.................................................... vào Đảng Cộng sản Việt Nam.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

T/M ĐẢNG ỦY
BÍ THƯ
 (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

25. Công văn của cấp uỷ có thẩm quyền giới thiệu người vào Đảng đã được cấp uỷ cơ sở làm thủ tục đề nghị kết nạp Đảng (Mẫu 17B-KNĐ)

ĐẢNG BỘ......................................

ĐẢNG ỦY...............................

_________________

Số       -CV/.....

V/v người vào Đảng đã được cấp ủy cơ sở làm thủ tục đề nghị kết nạp Đảng

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

Kính gửi:

Ban Thường vụ .................................................................................

 

Ban Thường vụ Đảng ủy......................................................................................................

Giới thiệu quần chúng..........................................................................................................

Sinh ngày..............tháng............năm.......................

Quê quán:............................................................................................................................

Đã được Đảng uỷ (Chi uỷ) cơ sở .................................................................................ra Nghị quyết số........... -NQ/ĐU ngày............ tháng............ năm............... đề nghị kết nạp vào Đảng. Đề nghị các đồng chí chỉ đạo cấp uỷ trực thuộc phân công đảng viên chính thức theo dõi, giúp đỡ và xem xét để quyết định kết nạp đồng chí ........................... vào Đảng Cộng sản Việt Nam (hồ sơ đề nghị kết nạp đảng của quần chúng................................... gửi kèm theo công văn này).

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

T/M BAN THƯỜNG VỤ
BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

26. Công văn giới thiệu người vào Đảng đã được cấp uỷ có thẩm quyền ra quyết định kết nạp vào Đảng (Mẫu 17C-KNĐ)8

ĐẢNG BỘ......................................

ĐẢNG ỦY...............................

_________________

Số       -CV/ĐU
V/v người vào Đảng đã được cấp ủy có thẩm quyền ra quyết định kết nạp vào Đảng

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

Kính gửi:

Ban Thường vụ .................................................................................

 

Ban Thường vụ Đảng ủy.........................................................................................

Giới thiệu đồng chí..................................................................................................

Sinh ngày.............tháng.............năm.....................

Quê quán: ..............................................................................................................

Đã được Ban Thường vụ Đảng ủy ..................... ra Quyết định số.................... -QĐ/ĐU ngày............... kết nạp vào Đảng; nhưng chi bộ chưa tổ chức lễ kết nạp do chuyển công tác hoặc học tập hoặc nơi cư trú (kèm theo hồ sơ xét kết nạp Đảng).

Đề nghị các đồng chí chỉ đạo chi bộ nơi chuyển đến tổ chức lễ kết nạp đồng chí .......................................................... vào Đảng Cộng sản Việt Nam.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

T/M BAN THƯỜNG VỤ
BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

8 Mẫu này dùng để giới thiệu người vào Đảng đã được cấp uỷ có thẩm quyền ra quyết định kết nạp nhưng chuyển đến đơn vị công tác, học tập hoặc nơi cư trú mới thuộc phạm vi lãnh đạo của cấp uỷ có thẩm quyền (trong một đảng bộ cấp xã hoặc tương đương)

 

27. Công văn giới thiệu người vào Đảng đã được cấp uỷ có thẩm quyền ra quyết định kết nạp vào Đảng nhưng chuyển ra ngoài đảng bộ cấp xã (tương đương) (Mẫu 17D-KNĐ)9

ĐẢNG BỘ......................................

ĐẢNG ỦY...............................

____________

Số       -CV/........

V/v giới thiệu người vào Đảng đã được cấp uỷ có thẩm quyền ra quyết định kết nạp vào Đảng

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

Kính gửi:

Ban Thường vụ .................................................................................

 

Ban Thường vụ Đảng ủy.........................................................................................

Giới thiệu đồng chí..................................................................................................

Sinh ngày.............tháng.............năm.....................

Quê quán: ..............................................................................................................

Đã được Ban Thường vụ Đảng ủy ....................... ra Quyết định số......... -QĐ/........ ngày........... kết nạp vào Đảng; nhưng chi bộ chưa tổ chức lễ kết nạp do chuyển công tác hoặc học tập hoặc nơi cư trú (kèm theo hồ sơ xét kết nạp Đảng).

Đề nghị các đồng chí chỉ đạo chi bộ nơi chuyển đến tổ chức lễ kết nạp đồng chí ............................................................... vào Đảng Cộng sản Việt Nam.

 

Nơi nhận:
-
 Như trên;
- Lưu.

T/M BAN THƯỜNG VỤ
BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

9 Mẫu này dùng để giới thiệu người vào Đảng đã được cấp uỷ có thẩm quyền ra quyết định kết nạp nhưng chuyển đến đơn vị công tác, học tập hoặc nơi cư trú mới ngoài phạm vi lãnh đạo của cấp uỷ có thẩm quyền (đảng bộ cấp xã hoặc tương đương) trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày người được vào Đảng có quyết định chuyển đi.

 

28. Sổ đảng viên dự bị

28.1. Mẫu số (Mẫu 18-KNĐ):

Số TT

HỌ VÀ TÊN

Nam

Nữ

Số LL đảng viên

Ngày sinh

KẾT NẠP ĐẢNG

Ngày kết nạp đảng

Ghi chú

Số quyết định

Ngày ký

Cấp ủy ra quyết định

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28.2. Hướng dẫn sử dụng bảo quản:

a) Sử dụng, bảo quản:

+ Sổ đảng viên dự bị do cấp uỷ cơ sở và cấp uỷ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng lập để nắm số lượng đảng viên dự bị của đảng bộ.

+ Danh sách đảng viên dự bị do đồng chí bí thư, phó bí thư, uỷ viên ban thường vụ phụ trách tổ chức hoặc cán bộ tổ chức được cấp uỷ giao trách nhiệm quản lý, sử dụng, bảo quản; khi thay đổi cán bộ quản lý phải có biên bản giao nhận chặt chẽ.

b) Khi ghi cần chú ý một số điểm:

+ Cột 1: Ghi số thứ tự theo số lượng đảng viên dự bị của đảng bộ (kể cả ở đảng bộ khác chuyển đến) theo trình tự thời gian.

+ Cột 2: Ghi họ và tên đảng viên như đã viết trong lý lịch đảng viên.

+ Cột 4: Ghi theo số lý lịch của đảng viên.

+ Cột 9: Ghi ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp đảng viên.

+ Cột 10: Ghi các trường hợp như: kết nạp lại, bị xoá tên khỏi danh sách đảng viên dự bị, hoặc bị từ trần và ngày được công nhận đảng viên chính thức.

Đối với đảng viên dự bị đã được cấp uỷ có thẩm quyền quyết định công nhận đảng viên chính thức thì ghi ngày, tháng, năm chính thức của đảng viên bằng mực đỏ trong cột ghi chú để phân biệt với đảng viên dự bị, không gạch bỏ đảng viên đó trong sổ theo dõi.

29. Giấy giới thiệu cử đảng viên hoặc cấp ủy viên đi thẩm tra lý lịch của người xin vào Đảng (Mẫu 19-KNĐ)

ĐẢNG BỘ......................................

ĐẢNG ỦY...............................

____________

Số       -GT/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

GIẤY GIỚI THIỆU
(Có giá trị đến ngày.....tháng.....năm.........)

 

Kính gửi: Đảng ủy (hoặc chi ủy) cơ sở.........................................

 

Đảng ủy (hoặc chi ủy) cơ sở .......................................................................................................

Giới thiệu đồng chí...........................................................................là.........................................

Đến lấy ý kiến nhận xét của các đồng chí về lý lịch của người xin vào Đảng là.........................

.....................................................................................................................................................

Nội dung cần được các đồng chí thẩm định, để nhận xét vào lý lịch của người xin vào Đảng như sau:

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

T/M BAN THƯỜNG VỤ
BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)
 (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

30. Công văn đề nghị thẩm tra lý lịch của người vào Đảng (Mẫu 20-KNĐ)

ĐẢNG BỘ......................................

ĐẢNG ỦY...............................

____________

Số       -CV/ĐU
V/v đề nghị thẩm tra lý lịch của người xin vào đảng

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

Kính gửi: .......................................................................

 

Để có cơ sở xem xét, kết nạp vào Đảng đối với quần chúng ...................................................

Sinh ngày.............tháng............ năm...............

Quê quán:..................................................................................................................................

Đang làm việc tại:......................................................................................................................

Đề nghị các đồng chí thẩm định, ghi nhận xét về lý lịch của người xin vào Đảng vào mục “Nhận xét của cấp uỷ, tổ chức đảng........” trong lý lịch của người xin vào Đảng (gửi kèm công văn) theo những nội dung sau:.

....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Các đồng chí xác nhận, ký tên, đóng dấu vào lý lịch và gửi lại theo địa chỉ: ................................................................................................................................

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

T/M ĐẢNG ỦY
BÍ THƯ

 (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

31. Quyết định của cấp uỷ có thẩm quyền xoá tên đảng viên trong danh sách đảng viên dự bị (Mẫu 21-XTĐV)

ĐẢNG BỘ......................................
ĐẢNG ỦY...............................

_________________

Số       -QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH
xoá tên trong danh sách đảng viên dự bị

 

- Căn cứ Điều 5, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam,

- Xét Nghị quyết số.........- NQ/CB ngày.......tháng.....năm.......... của Chi bộ ..............................., Nghị quyết số...........-NQ/ĐU ngày..... tháng.....năm........... của Đảng uỷ............................................... về việc đề nghị xoá tên đảng viên trong danh sách đảng viên dự bị,

- Xét quá trình phấn đấu, rèn luyện của đồng chí...................................................................

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Xóa tên đảng viên...........................................................................................................

Sinh ngày...........tháng..........năm.............., kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng ngày.........tháng.........năm...........

Quê quán:.................................................................................................................................... trong danh sách đảng viên dự bị.

Điều 2: Ban xây dựng Đảng (Ban tổ chức), Văn phòng Đảng ủy, Đảng ủy.........., Chi bộ ............................. và ông (bà)........................... chịu trách thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu hồ sơ đảng viên.

T/M BAN THƯỜNG VỤ
BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

32. Quyết định xoá tên đảng viên trong danh sách đảng viên dự bị của đảng uỷ cơ sở được ủy quyền (Mẫu 21A-XTĐV)

ĐẢNG BỘ......................................
ĐẢNG ỦY...............................

_________________

Số       -QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH
xoá tên trong danh sách đảng viên dự bị

 

- Căn cứ Điều 5, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam,

- Căn cứ Quyết định số........... -QĐ/ĐU ngày....tháng.....năm........của.....................................uỷ quyền cho Đảng uỷ được quyết định kết nạp và khai trừ đảng viên,

- Xét Nghị quyết số...........- NQ/CB ngày....tháng....năm.......của Chi bộ...................................về việc đề nghị xoá tên đảng viên trong danh sách đảng viên dự bị,

- Xét khuyết điểm của đảng viên dự bị.................................................................................. đã vi phạm về:

BAN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Xóa tên đảng viên...........................................................................................................

Sinh ngày....tháng.....năm........., kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng ngày....tháng...năm..........

Quê quán:.............................................................................................................. trong danh sách đảng viên dự bị.

Điều 2: Văn phòng Đảng uỷ (nếu có), Chi bộ ............................. và ông (bà)........................... chịu trách thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu hồ sơ đảng viên.

T/M ĐẢNG ỦY
BÍ THƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

33. Công văn chỉ đạo việc làm lại, thực hiện đúng các quy định về thẩm quyền, thủ tục xem xét, quyết định kết nạp đảng viên (Mẫu 1A-HKN)

TỈNH ỦY (tương đương).................

____________

Số       -CV/TU

V/v làm lại, thực hiện đúng các quy định về thẩm quyền, thủ tục kết nạp đảng viên

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

Kính gửi: .......................................................................

 

Qua kiểm tra, xem xét thủ tục kết nạp đảng viên đối với đồng chí ……………….…………, sinh hoạt tại Chi bộ ……………………….………………. có một số sai sót về thẩm quyền (thủ tục)10;

Căn cứ Điểm 4.4 Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương, Ban Thường vụ Tỉnh ủy (hoặc tương đương) yêu cầu Đảng ủy…………………………….. và các cấp ủy liên quan thẩm tra, xác minh, làm rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan; làm lại (hoặc bổ sung) các thủ tục xét, kết nạp đảng viên đối với đồng chí ……………….………… cho đúng, đầy đủ theo quy định của Trung ương.

Báo cáo kết quả về Ban Thường vụ Tỉnh ủy (hoặc tương đương), trước ngày............................ để xem xét, quyết định.

 

Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu...và hồ sơ đảng viên.

T/M BAN THƯỜNG VỤ
BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

* Ghi chú: Mẫu này được sử dụng cho cả cấp tỉnh và cấp xã (hoặc tương đương); cả trong trường hợp chỉ đạo việc làm lại, thực hiện đúng các quy định về thẩm quyền, thủ tục xem xét, quyết định kết nạp lại đảng viên (thay “Căn cứ Điểm 4…” thành “Căn cứ Điểm 3 Quy định số 294-QĐ/TW ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương”).

 

10 Nêu rõ nội dung sai quy định về thủ tục hoặc thẩm quyền hoặc cả thủ tục và thẩm quyền.

34. Quyết định công nhận đảng viên sau khi khắc phục, thực hiện đúng quy định về thẩm quyền, thủ tục kết nạp đảng viên (Mẫu 1B-HKN)

TỈNH ỦY (tương đương).................

____________

Số       -QĐ/TU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH
công nhận đảng viên sau khi khắc phục, thực hiện đúng quy định về thẩm quyền (thủ tục) kết nạp đảng viên11

- Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Căn cứ Điểm 4 Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương;

- Xét thấy, các cấp ủy có thẩm quyền ……………… đã khắc phục, thực hiện đúng quy định về thẩm quyền (thủ tục) kết nạp đảng viên; đồng chí …………………đủ tiêu chuẩn, điều kiện được kết nạp vào Đảng.

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Hủy bỏ Quyết định kết nạp đảng viên số ……-QĐ/ĐU, ngày ……... của Ban Thường vụ Đảng ủy ………….…….

Điều 2: Công nhận đồng chí………………………… là đảng viên của Đảng; ngày kết nạp vào Đảng là ngày………………

Điều 3: Giữ nguyên các tài liệu hợp lệ trong hồ sơ đảng viên của đảng viên………………………….. trước đây; đồng thời bổ sung các tài liệu trong quá trình làm lại thủ tục vào hồ sơ đảng viên.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Ban xây dựng Đảng (Ban tổ chức), Văn phòng Đảng ủy (xã, phường, đặc khu hoặc tương đương), Đảng uỷ…………………......, Chi bộ ................................ và đồng chí ………………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4,
- Lưu...và hồ sơ đảng viên.

T/M BAN THƯỜNG VỤ
BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

* Ghi chú: Mẫu này được sử dụng cho cả cấp tỉnh và cấp xã (tương đương); cả trong trường hợp ban hành Quyết định công nhận đảng viên sau khi khắc phục, thực hiện đúng quy định về thẩm quyền, thủ tục kết nạp lại đảng viên (thay “Căn cứ Điểm 4…” thành “Căn cứ Điểm 3 Quy định số 294-QĐ/TW ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương”).

 

11 Sai quy định về thủ tục hoặc thẩm quyền hoặc cả thủ tục và thẩm quyền.

35. Công văn chỉ đạo việc làm lại, thực hiện đúng các quy định về thẩm quyền, thủ tục công nhận đảng viên chính thức (Mẫu 2A-HKN)

TỈNH ỦY (tương đương).................

____________

Số       -CV/TU

V/v làm lại, thực hiện đúng các quy định về thẩm quyền, thủ tục công nhận đảng viên chính thức

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

Kính gửi: ………………………………………….……………………

 

Qua kiểm tra, xem xét thủ tục công nhận đảng viên chính thức đối với đồng chí …………………, sinh hoạt tại Chi bộ ………………. có sai sót về thẩm quyền (thủ tục)12;

Căn cứ Điểm 4 Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương, Ban Thường vụ Tỉnh ủy (hoặc tương đương) yêu cầu Đảng ủy……………………….. và các cấp ủy liên quan thẩm tra, xác minh, làm rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan; làm lại (hoặc bổ sung) các thủ tục xét, công nhận đảng viên chính thức đối với đồng chí ………………… cho đúng, đầy đủ theo quy định của Trung ương.

Báo cáo kết quả về Ban Thường vụ Tỉnh ủy (hoặc tương đương), trước ngày............................. để xem xét, quyết định.

 

Nơi nhận:

- Như trên,

- Lưu...và hồ sơ đảng viên.

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)

 (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

* Ghi chú: Mẫu này được sử dụng cho cả cấp tỉnh và cấp xã (hoặc tương đương) trong chỉ đạo việc làm lại, thực hiện đúng các quy định về thẩm quyền, thủ tục xem xét, quyết định công nhận đảng viên chính thức.

 

12 Nêu rõ nội dung sai quy định về thủ tục hoặc thẩm quyền hoặc cả thủ tục và thẩm quyền.

36. Quyết định công nhận đảng viên chính thức sau khi khắc phục, thực hiện đúng quy định về thẩm quyền, thủ tục (Mẫu 2B-HKN)

TỈNH ỦY (tương đương).................

____________

Số       -QĐ/TU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

công nhận đảng viên chính thức sau khi khắc phục,

thực hiện đúng quy định về thẩm quyền (thủ tục)13

 

- Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam,

- Căn cứ Điểm 4 Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương,

- Xét thấy, tổ chức đảng và đồng chí …………..……… đã khắc phục, thực hiện đúng quy định về thẩm quyền (thủ tục) công nhận đảng viên chính thức; đồng chí …………………đủ tiêu chuẩn, điều kiện để công nhận là đảng viên chính thức.

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Hủy bỏ Quyết định công nhận đảng viên chính thức số …-QĐ/ĐU, ngày ………. của Ban Thường vụ Đảng ủy ………………………

Điều 2: Công nhận đồng chí ……….. là đảng viên chính thức, kể từ ngày…......

Điều 3: Giữ nguyên các tài liệu hợp lệ trong hồ sơ đảng viên của đảng viên……….. trước đây; đồng thời bổ sung các tài liệu trong quá trình làm lại thủ tục vào hồ sơ đảng viên.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ban xây dựng Đảng (Ban tổ chức), Văn phòng Đảng ủy (xã, phường, đặc khu, hoặc tương đương), Đảng uỷ......................., Chi bộ.................... và đồng chí ………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4,

- Lưu...và hồ sơ đảng viên.

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)

 (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

* Ghi chú: Mẫu này được sử dụng cho cả cấp tỉnh và cấp xã (hoặc tương đương)

 

13 Sai quy định về thủ tục hoặc thẩm quyền hoặc cả thủ tục và thẩm quyền.

37. Quyết định hủy quyết định kết nạp đảng viên sai quy định, không đúng tiêu chuẩn, điều kiện (Mẫu 3A-HKN)

ĐẢNG BỘ...................................

ĐẢNG ỦY......................

____________

Số       -QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH
hủy quyết định kết nạp đảng viên sai quy định

 

- Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam,

- Căn cứ Điểm 4 Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương,

- Xét thấy, việc kết nạp đảng viên đối với đồng chí ……...........…… đã sai quy định, không đúng tiêu chuẩn, điều kiện,

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Hủy bỏ Quyết định kết nạp đảng viên số …-QĐ/ĐU, ngày ………….. của Ban Thường vụ Đảng ủy ……………..….. và xóa tên trong danh sách đảng viên đối với đảng viên ……………..…..

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Ban xây dựng Đảng (Ban tổ chức), Văn phòng Đảng ủy, Đảng uỷ……………, Chi bộ............................. và đồng chí …………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Lưu.

T/M BAN THƯỜNG VỤ
BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

38. Quyết định hủy quyết định kết nạp lại đảng viên sai quy định, không đúng tiêu chuẩn, điều kiện (Mẫu 3B-HKN)

ĐẢNG BỘ...................................

ĐẢNG ỦY......................

____________

Số       -QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH
hủy quyết định công nhận đảng viên chính thức sai quy định

 

- Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam,

- Căn cứ Điểm 4 Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương,

- Xét thấy, việc công nhận đảng viên đối với đồng chí ……...........…… sai quy định, không đúng tiêu chuẩn, điều kiện,

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Hủy bỏ Quyết định công nhận đảng viên chính thức số …-QĐ/ĐU, ngày ………của Ban Thường vụ Đảng ủy……....…….. và xóa tên trong danh sách đảng viên đối với đảng viên…………..

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Ban xây dựng Đảng (Ban tổ chức), Văn phòng Đảng ủy, Đảng uỷ .............................., Chi bộ...................... và đồng chí …………......…………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Lưu.

T/M BAN THƯỜNG VỤ
BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

39. Quyết định hủy quyết định công nhận đảng viên chính thức sai quy định, không đúng tiêu chuẩn, điều kiện (Mẫu 4-HKN)

ĐẢNG BỘ...................................

ĐẢNG ỦY......................

____________

Số       -QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH
hủy quyết định công nhận đảng viên chính thức sai quy định

 

- Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam,

- Căn cứ Điểm 4 Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương,

- Xét thấy, việc kết nạp lại đảng viên đối với đồng chí ……...........…… đã sai quy định, không đúng tiêu chuẩn, điều kiện,

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Hủy bỏ Quyết định kết nạp lại đảng viên số …-QĐ/ĐU, ngày …………. của Ban Thường vụ Đảng ủy …………….….. và xóa tên trong danh sách đảng viên đối với đảng viên …............................

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Ban xây dựng Đảng (Ban tổ chức), Văn phòng Đảng ủy, Đảng uỷ……………, Chi bộ........................ và đồng chí ………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Lưu.

T/M BAN THƯỜNG VỤ
BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

40. Quyết định khôi phục quyền của đảng viên (Mẫu 1-KPĐV)

ĐẢNG BỘ...................................
ĐẢNG ỦY......................

____________

Số       -QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Khôi phục quyền đảng viên

 

- Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam,

- Căn cứ Điểm 5 Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương,

- Căn cứ.................................................................................................,

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Khôi phục quyền đảng viên đối với đồng chí………………………………….…..

Điều 2: Đảng viên được tham gia sinh hoạt đảng, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của đảng viên theo Điều lệ Đảng và quy định hiện hành của Đảng. Tuổi đảng của đảng viên … được tính….

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ban xây dựng Đảng (Ban tổ chức), Văn phòng Đảng ủy, Đảng uỷ ......................, Chi bộ ...................... và đồng chí ………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Lưu.....và hồ sơ đảng viên

T/M BAN THƯỜNG VỤ
BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

41. Quyết định nối lại sinh hoạt đảng của đảng viên (Mẫu 1-NSH)

ĐẢNG BỘ...................................

ĐẢNG ỦY......................

____________

Số       -QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH
nối lại sinh hoạt đảng

 

- Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam,

- Căn cứ Điểm 5 Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương,

- Căn cứ.................................................................................................,

- Xét thấy, việc đảng viên......................gián đoạn sinh hoạt đảng là do......................

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Nối lại sinh hoạt đảng đối với đảng viên………………………………….…..

Điều 2: Đảng viên được tham gia sinh hoạt đảng và thực hiện các quyền và nghĩa vụ của đảng viên theo Điều lệ Đảng và quy định hiện hành của Đảng. Tuổi đảng của đảng viên … được tính….

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ban xây dựng Đảng (Ban tổ chức), Văn phòng Đảng ủy, Đảng uỷ ……………..................….........……, Chi bộ..................................... và đồng chí …………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Lưu.....và hồ sơ đảng viên

T/M BAN THƯỜNG VỤ
BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

II. PHÁT THẺ ĐẢNG VIÊN

1. Mẫu Thẻ đảng viên

Nội dung cá thể hóa mặt sau Thẻ đảng viên:

- Số Thẻ đảng viên: số định danh cá nhân theo quy định của Quyết định số 347-QĐ/TW, ngày 08-8-2025 của Ban Bí thư.

- Họ và tên khai sinh: họ và tên ghi trong giấy khai sinh.

- Ngày sinh: Ngày tháng năm sinh ghi trong giấy khai sinh.

- Ngày vào Đảng: Ngày tháng năm chi bộ tổ chức lễ kết nạp vào Đảng (đối với đảng viên kết nạp lại ghi ngày tháng năm chi bộ tổ chức lễ kết nạp vào Đảng lần đầu).

- Nơi cấp: Đảng bộ cấp tỉnh (tương đương).

- Ngày cấp: Tự động xác định là ngày tháng năm gửi thông tin đảng viên đến đơn vị in Thẻ đảng viên.

- Mã QR gồm các trường thông tin cá nhân đảng viên: Số Thẻ đảng viên, Họ và tên khai sinh, Ngày tháng năm sinh, Ngày tháng năm vào Đảng, Ngày tháng năm chính thức, Nơi cấp Thẻ đảng viên, Ngày tháng năm cấp Thẻ đảng viên.

- Chíp điện tử gồm các trường thông tin cá nhân đảng viên: Số Thẻ đảng viên, Họ và tên khai sinh, Ngày tháng năm sinh, Ngày tháng năm vào Đảng, Ngày tháng năm chính thức, Nơi cấp Thẻ đảng viên, Ngày tháng năm cấp Thẻ đảng viên, Tên gọi khác (nếu có), Dân tộc, Tôn Giáo, Giới tính, Số Thẻ đảng viên theo Quyết định 85, Thông tin sinh trắc học (khuôn mặt).

2. Danh sách đề nghị phát thẻ đảng viên của cấp ủy có thẩm quyền (Mẫu 1-TĐV)14

 

ĐẢNG BỘ...................................
ĐẢNG ỦY......................

____________

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ PHÁT THẺ ĐẢNG VIÊN(14)

 

Kính gửi: …………………………………………….………………………

 

STT

Họ và tên khai sinh

Tên gọi khác (nếu có)

Ngày tháng năm sinh

Giới tính

Dân tộc

Tôn giáo

Ngàu vào Đảng

Ngày chính thức

Số định danh cá nhân (số căn cước)

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

 

2

...

 

 

 

 

 

 

 

 

3

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T/M ĐẢNG ỦY
BÍ THƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

14 Mẫu này sử dụng cho các cấp ủy, tổ chức đảng để lập danh sách phát thẻ đảng viên, hoặc cấp lại thẻ đảng viên bị mất, hoặc đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng, bị sai.

3. Công văn đề nghị in thẻ đảng viên (phát thẻ đảng viên hoặc cấp lại thẻ đảng viên bị mất, hoặc đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng, bị sai) (Mẫu 2-TĐV)15

TỈNH ỦY (tương đương)...................
BAN TỔ CHỨC

____________

Số       -CV/BTC

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

Kính gửi: Ban Tổ chức Trung ương

 

Ban Tổ chức Tỉnh ủy (hoặc tương đương) trân trọng gửi Ban Tổ chức Trung ương danh sách đề nghị in thẻ đảng viên theo các Quyết định sau:

1. Quyết định phát thẻ đảng viên số...QĐ/..., ngày ..... của Đảng ủy xã (phường, đặc khu hoặc tương đương).....: số lượng ....

2. Quyết định phát thẻ đảng viên số...QĐ/..., ngày ..... của Đảng ủy xã (phường, đặc khu hoặc tương đương).....: Số lượng ....

3. .......

Tổng số thẻ đảng viên đề nghị in: Số lượng.....

(có danh sách kèm theo)

 

Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu.

TRƯỞNG BAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

15 Gửi kèm theo file ảnh đảng viên, file excel danh sách đề nghị phát thẻ đảng viên, cấp lại thẻ đảng viên bị mất, hoặc đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng, bị sai.

4. Quyết định phát thẻ đảng viên (hoặc cấp lại thẻ đảng viên bị mất, hoặc đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng) (Mẫu 3-TĐV)16

ĐẢNG BỘ...................................
ĐẢNG ỦY......................

____________

Số       -QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm 20........

 

 

QUYẾT ĐỊNH
Phát thẻ đảng viên

____________

- Thực hiện Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương về “Thi hành Điều lệ Đảng”,

- Căn cứ đề nghị của đảng uỷ, chi uỷ và Ban xây dựng Đảng (hoặc Ban tổ chức) Đảng ủy,

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1:

Phát thẻ đảng viên cho …… đảng viên của đảng bộ, chi bộ cơ sở (có danh sách kèm theo).

Cấp lại thẻ đảng viên bị mất cho …… đảng viên (có danh sách kèm theo).

Đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng cho …… đảng viên (có danh sách kèm theo).

Điều 2: Các đảng uỷ, chi uỷ cơ sở và đảng viên có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3: Ban xây dựng Đảng (hoặc Ban tổ chức), Văn phòng Đảng ủy theo dõi việc thực hiện.

 

Nơi nhận:
- Ban TVTU (để báo cáo),
- Các tổ chức đảng ở Điều 2, Điều 3;
- Lưu.

T/M BAN THƯỜNG VỤ
BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

16 Mẫu này sử dụng phát thẻ đảng viên hoặc cấp lại thẻ đảng viên bị mất, hoặc đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng. Ghi nội dung 1/2/3 ở Điều 1 phù hợp với loại quyết định phát thẻ đảng viên hoặc cấp lại thẻ đảng viên bị mất, hoặc đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng.

5. Quyết định phát thẻ đảng viên cho cá nhân đảng viên, nền hoa văn (Mẫu 4-TĐV)

ĐẢNG BỘ...................................

ĐẢNG ỦY......................

____________

Số       -QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm 20........

 

 

QUYẾT ĐỊNH
Phát thẻ đảng viên

____________

- Thực hiện Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương về “Thi hành Điều lệ Đảng”,

- Căn cứ đề nghị của Đảng uỷ ......................................................................... và Ban xây dựng Đảng (hoặc Ban tổ chức) Đảng ủy,

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Phát thẻ đảng viên cho đảng viên .................................................................................

Sinh ngày.............tháng........... năm..........................

Vào Đảng ngày....................tháng............năm..................

Chính thức ngày............... tháng............. năm.....................

Số thẻ đảng viên ………………………………………..

Điều 2: Ban xây dựng Đảng (Ban tổ chức), Văn phòng Đảng ủy, Đảng uỷ............................... và đảng viên..................................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Đảng viên,
- Lưu hồ sơ đảng viên.

T/M BAN THƯỜNG VỤ
BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

6. Quyết định cấp lại thẻ đảng viên bị mất cho cá nhân đảng viên, nền hoa văn (Mẫu 5-TĐV)

ĐẢNG BỘ...................................
ĐẢNG ỦY......................

____________

Số       -QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm 20........

 

 

QUYẾT ĐỊNH
cấp lại thẻ đảng viên bị mất

____________

- Thực hiện Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương về “Thi hành Điều lệ Đảng”,

- Căn cứ đề nghị của Đảng uỷ ......................................................................... và Ban xây dựng Đảng (hoặc Ban tổ chức) Đảng ủy,

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Cấp lại thẻ đảng viên cho đảng viên ............................................................................

Sinh ngày.............tháng........... năm..........................

Vào Đảng ngày...............tháng............năm..................

Chính thức ngày.............tháng............. năm.....................

Số thẻ đảng viên ………………………………………..

Điều 2: Ban xây dựng Đảng (Ban tổ chức), Văn phòng Đảng ủy, Đảng uỷ............................... và đảng viên..................................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Đảng viên,
- Lưu hồ sơ đảng viên.

T/M BAN THƯỜNG VỤ
BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

7. Quyết định đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng cho cá nhân đảng viên, nền hoa văn (Mẫu 6-TĐV)

ĐẢNG BỘ...................................
ĐẢNG ỦY......................

____________

Số       -QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm 20........

 

 

QUYẾT ĐỊNH
Đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng

____________

- Thực hiện Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương về “Thi hành Điều lệ Đảng”,

- Căn cứ đề nghị của Đảng uỷ ......................................................................... và Ban xây dựng Đảng (hoặc Ban tổ chức) Đảng ủy,

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Đổi lại Thẻ đảng viên cho đảng viên ............................................................................

Sinh ngày.............tháng........... năm..........................

Vào Đảng ngày...............tháng............năm..................

Chính thức ngày.............tháng............. năm.....................

Số thẻ đảng viên ………………………………………..

Điều 2: Ban xây dựng Đảng (Ban tổ chức), Văn phòng Đảng ủy, Đảng uỷ............................... và đảng viên..................................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Đảng viên,
- Lưu hồ sơ đảng viên.

T/M BAN THƯỜNG VỤ
BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

8. Sổ giao nhận thẻ đảng viên (Mẫu 7-TĐV)

8.1- Dành cho ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương

Số TT

Đảng bộ cấp trên trực tiếp của TCCSĐ

Số lượng thẻ ĐV

Ngày tiếp nhận từ BTCTW

Ngày giao cho đảng bộ trực thuộc

Ký nhận

Ghi chú

1

2

 

3

4

5

6

 

Phát mới

 

 

 

 

 

1

Đảng bộ xã .....

 

 

 

 

 

2

Đảng bộ phường ......

 

 

 

 

 

 

........

 

 

 

 

 

 

Cấp lại

 

 

 

 

 

1

Đảng bộ xã .....

 

 

 

 

 

2

Đảng bộ phường ......

 

 

 

 

 

 

........

 

 

 

 

 

 

Đổi lại

 

 

 

 

 

1

Đảng bộ xã .....

 

 

 

 

 

2

Đảng bộ phường ......

 

 

 

 

 

 

........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.2- Dành cho ban tổ chức hoặc cơ quan tham mưu về công tác tổ chức của cấp ủy có thẩm quyền

Số TT

Tổ chức cơ sở đảng

Số lượng thẻ ĐV

Ngày tiếp nhận từ BTC cấp trên

Ngày giao cho TCCSĐ

Ký nhận

Ghi chú

1

2

 

3

4

5

6

 

Phát mới

 

 

 

 

 

1

Đảng bộ cơ sở .....

 

 

 

 

 

2

Chi bộ cơ sở ......

 

 

 

 

 

 

........

 

 

 

 

 

 

Cấp lại

 

 

 

 

 

1

Đảng bộ cơ sở .....

 

 

 

 

 

2

Chi bộ cơ sở ......

 

 

 

 

 

 

........

 

 

 

 

 

 

Đổi lại

 

 

 

 

 

1

Đảng bộ cơ sở .....

 

 

 

 

 

2

Chi bộ cơ sở ......

 

 

 

 

 

 

........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Sổ phát thẻ đảng viên (Mẫu 8-TĐV)

9.1- Mẫu sổ

a) Đảng viên được phát thẻ đảng viên tại đảng bộ:

Số TT

Ngày quyết định, Số TĐV

Họ và tên, Ngày sinh

Ngày vào Đảng Ngày chính thức

Tổ chức CSĐ Ký nhận

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Đảng viên được phát thẻ ở đảng bộ khác chuyển về:

Số TT

Ngày quyết định, Số TĐV

Họ và tên, Ngày sinh

Ngày vào Đảng Ngày chính thức

Được phát TĐV tại đảng bộ

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.2- Sử dụng sổ phát thẻ đảng viên

a) Sử dụng:

- Sổ phát thẻ đảng viên do các cấp uỷ cơ sở và cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng sử dụng để nắm số lượng đảng viên được phát thẻ đảng viên của đảng bộ. Do cơ quan tổ chức của cấp uỷ quản lý, sử dụng, không để hư hỏng, mất mát, khi thay đổi cán bộ quản lý phải có biên bản bàn giao chặt chẽ.

- Sổ phát thẻ đảng viên có 2 phần: phần thứ nhất ghi những đảng viên được phát thẻ đảng viên tại đảng bộ; phần thứ hai ghi những đảng viên được phát thẻ đảng viên ở đảng bộ khác chuyển về.

b) Cách ghi:

- Đảng viên được phát thẻ đảng tại đảng bộ: phần này có 6 cột, mỗi đảng viên ghi vào một ô có 2 dòng, cụ thể như sau:

Cột 1: Ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo số lượng đảng viên được phát thẻ đảng viên của đảng bộ.

Cột 2: Dòng trên ghi ngày tháng năm ban hành quyết định phát thẻ đảng viên Dòng dưới ghi số thẻ đảng viên của đảng viên.

Cột 3: Dòng trên ghi họ, tên đảng viên theo kiểu chữ in hoa, VD : VŨ VĂN BIÊN Dòng dưới ghi ngày tháng năm sinh của đảng viên.

Cột 4: Dòng trên ghi ngày tháng năm vào Đảng của đảng viên. Dòng dưới ghi ngày tháng năm đảng viên được công nhận là đảng viên chính thức.

Cột 5: Dòng trên ghi tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên được phát thẻ đảng viên. Dòng dưới: Tổ chức đảng ký nhận thẻ đảng viên.

Cột 6: Ghi các trường hợp: đảng viên ra khỏi Đảng, từ trần, mất thẻ đảng viên, chuyển sinh hoạt đảng đi đảng bộ xã (tương đương) khác.

- Đảng viên được phát thẻ ở đảng bộ khác chuyển về:

Cột 1: Ghi số thứ tự theo thời gian đảng viên có thẻ đảng được cấp ở đảng bộ khác chuyển về.

Cột 2, 3, 4: Ghi tương tự như ở phần thứ nhất.

Cột 5: Ghi tên đảng bộ nơi đảng viên được phát thẻ.

Chú ý: Cần ghi liên tục không để cách trang, cách dòng trong một trang.

III. QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐẢNG VIÊN

1. Lý lịch đảng viên (Mẫu 1-HSĐV)

 

MẪU 1-HSĐV

 

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

_____________

 

 

 

LÝ LỊCH
ĐẢNG VIÊN

 

 

 

 

 

Họ và tên khai sinh:........................................
Họ và tên thường dùng:.................................
Ngày sinh:......................................................

 

 

 

 

Số LL........................
Số TĐV....................

 

a) Kích thước: 205 mm x 145 mm.

b) Bìa: giấy trắng định lượng 200g / 1 m2 .

c) Ruột: giấy trắng định lượng 80g / 1 m2 .

d) Nội dung gồm 24 trang, cụ thể như sau:

- Trang 1: Sơ lược lý lịch.

- Trang 2: Lịch sử bản thân.

- Trang (3 đến 9): Những công việc, chức vụ đã qua.

- Trang 10: Đặc điểm lịch sử.

- Trang 11: Những lớp đào tạo, bồi dưỡng đã qua.

- Trang 12: Đi nước ngoài.

- Trang 13: Khen thưởng.

- Trang 14: Kỷ luật.

- Trang (15 đến 23): Hoàn cảnh gia đình.

- Trang 24: Cam đoan ký tên và chứng nhận của cấp ủy cơ sở.

2. Phiếu đảng viên (Mẫu 2-HSĐV)

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
_______________

ĐẢNG BỘ TỈNH (tương đương):.............

.................................................................

ĐẢNG BỘ XÃ (tương đương):.................

.................................................................

ĐẢNG BỘ, CHI BỘ CƠ SỞ:....................

.................................................................

ĐẢNG BỘ BỘ PHẬN:..............................

.................................................................

CHI BỘ:....................................................

SỐ LÝ LỊCH

SỐ THẺ ĐẢNG VIÊN

 

 

PHIẾU

ĐẢNG VIÊN

 

01) Họ và tên khai sinh:............................................................... 02) Giới tính (nam, nữ):............

03) Tên gọi khác: ........................................................................04) Sinh ngày:.../....../............

05) Nơi đăng ký khai sinh:...........................................................................................................

06) Quê quán:..............................................................................................................................

07) Nơi thường trú:......................................................................................................................

Nơi tạm trú:..................................................................................................................................

08) Dân tộc:.........................................................09) Tôn giáo:....................................................

10) Thành phần gia đình:............................................ 11) Nghề nghiệp hiện nay:......................

.....................................................................................................................................................

12) Ngày vào Đảng:....../......../.............Tại Chi bộ:.......................................................................

Người giới thiệu thứ 1:............................................................. Chức vụ, đơn vị:.........................

.....................................................................................................................................................

Người giới thiệu thứ 2:....................................................... Chức vụ, đơn vị:..............................

.....................................................................................................................................................

Ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp: ........../........../..............

Ngày chính thức:............./........../.............. Tại Chi bộ:.................................................................

13) Ngày được tuyển dụng:....../........../............... Cơ quan tuyển dụng:......................................

.....................................................................................................................................................

14) Ngày vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh:......./........../...................................................................

15) Tham gia các tổ chức xã hội khác:........................................................................................

.....................................................................................................................................................

16) Ngày nhập ngũ:......../........../............ Ngày xuất ngũ, chuyển ngành ......./........../...................

.....................................................................................................................................................

17) Trình độ hiện nay:

- Giáo dục phổ thông:...................................................................................................................

- Chuyên môn, nghiệp vụ: ............................................................................................................

Học vị cao nhất:.......................................... - Học hàm cao nhất:.................................................

- Lý luận chính trị:...................................... - Ngoại ngữ:..............................................................

- Tin học:......................................................................................................................................

18) Tình trạng sức khoẻ bản thân:................. - Thương binh loại:................................................

- Gia đình liệt sỹ: ¨                     - Gia đình có công với CM: ¨

19) Số căn cước:..................................20) Được miễn công tác và SHĐ ngày....../....../..............

21) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Làm gì, chức vụ, đơn vị công tác

(Đảng, chính quyền, đoàn thể, kinh tế, văn hoá, xã hội...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

               

22) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ

Tên trường

Ngành học hoặc tên lớp học

Từ tháng/năm đến tháng/năm

Hình thức học

Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23) Khen thưởng : (Huân chương, huy chương, bằng khen)........................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

 24) Đã được tặng HH Đảng: 30 năm ¨ 40 năm ¨ 45 năm ¨ 50 năm ¨ 55 năm ¨ 60 năm ¨ 65 năm ¨ 70 năm ¨ 75 năm ¨ 80 năm ¨ 85 năm ¨ 90 năm ¨

25) Danh hiệu được phong (chiến sĩ thi đua; anh hùng "LL vũ trang, lao động"; nhà giáo, nghệ sĩ, thầy thuốc "nhân dân, ưu tú"):. ............................................................................................................

.....................................................................................................................................................

26) Kỷ luật (Đảng, chính quyền, pháp luật): ................................................................................

.....................................................................................................................................................

27) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN

a) Bị khai trừ hoặc xóa tên trong danh sách đảng viên hoặc xin ra khỏi Đảng:

Thời gian: ………………………………………. Tại Chi bộ: ……………………………………….

b) Được kết nạp lại vào Đảng:

- Ngày vào Đảng lần thứ 2:........./........./.............Tại chi bộ:.........................................................

Người giới thiệu 1:............................................ Chức vụ, đơn vị:................................................

Người giới thiệu 2:.............................................Chức vụ, đơn vị:................................................

- Ngày chính thức lần thứ 2:......./........./............... Tại chi bộ:......................................................

c) Ngày được khôi phục đảng tịch:......./....../............ Tại chi bộ:..................................................

.....................................................................................................................................................

d) Bị xử lý theo pháp luật (ngày, tháng, năm; chính quyền nào xử lý; hình thức xử lý, nơi thi hành án...):................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

 e) Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (ngày, tháng, năm; chức vụ; nơi làm việc...):..............

....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

28) QUAN HỆ VỚI NƯỚC NGOÀI

a) Đã đi nước ngoài (nước nào, lý do, thời gian ra nước ngoài...):................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

 b) Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài:............

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

c) Có người thân ở nước ngoài (tên người, quan hệ gì, ở nước nào ?):....................................

.....................................................................................................................................................

29) QUAN HỆ GIA ĐÌNH Cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); các con; anh chị em ruột

Quan hệ

HỌ VÀ TÊN

Năm sinh

Quê quán, nơi ở hiện nay (trong, ngoài nước), nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30) HOÀN CẢNH KINH TẾ CỦA BẢN THÂN VÀ GIA ĐÌNH

- Tổng thu nhập của hộ gia đình (trong 1 năm):.............đồng, bình quân 1 người/hộ:......... đồng

- Nhà ở:

+ Được cấp, được thuê, loại nhà .................., tổng diện tích sử dụng ................m2

+ Nhà tự mua, tự xây, loại nhà ....................., tổng diện tích sử dụng ...............m2

- Đất ở : + Đất được cấp:.....................m2 + Đất tự mua:.................................m2

- Hoạt động kinh tế:......................................................................................................................

Diện tích đất kinh doanh trang trại...........................ha. Số lao động thuê mướn................người

Những tài sản có giá trị (50 triệu đồng trở lên): Tài sản:........................... Giá trị.................. đồng

.....................................................................................................................................................

 

NGƯỜI KHAI
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật Ngày....tháng....năm........
(Ký ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CHI ỦY CHI BỘ
...............................................................
......................................................
Ngày.....tháng.....năm.............

(Chức vụ, ký ghi rõ họ tên)

.........., ngày.....tháng....năm.......
XÁC NHẬN CỦA CẤP ỦY CƠ SỞ
(Chức vụ, ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

3. Phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên (Mẫu 3-HSĐV)

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

________________

TỈNH (tương đương).............................

XÃ (tương đương)................................. ĐẢNG BỘ, CHI BỘ SƠ SỞ ......................

.............................................................. ĐẢNG BỘ BỘ PHẬN: .............................

CHI BỘ:..................................................

PHIẾU BỔ SUNG

HỒ SƠ ĐẢNG VIÊN

(Năm.........................)

SỐ LL : .......................

SỐ TĐV: ......................

Chỉ ghi những mục có nội dung thay đổi so với năm trước nếu không thay đổi thì ghi vào mục đó, chữ “K”

 

Họ và tên đang dùng (viết chữ in hoa):...........................................Sinh ngày....tháng....năm.......

Mới thay đổi nơi ở:.......................................................................................................................

Mới thay đổi về nghề nghiệp; đơn vị công tác:.............................................................................

Chức vụ mới được giao:

- Đảng:.........................................................................................................................................

- Chính quyền:..............................................................................................................................

- Đoàn thể: ..................................................................................................................................

- Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp:...............................................................................................

Mới thay đổi về trình độ học vấn; chuyên môn nghiệp vụ:

- Giáo dục phổ thông (lớp mấy) :...........................- Chuyên môn, nghiệp vụ:.............................

- Học vị (TS, thạc sĩ):....................................... - Học hàm (Giáo sư, phó giáo sư):.......................

- Lý luận chính trị (Cử nhân, cao cấp, trung cấp, sơ cấp):...........................................................

- Ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp... Trình độ A,B,C,D):.....................................................................

 Hình thức khen thưởng mới trong năm (từ bằng khen huy chương trở lên và danh hiệu mới được phong: Anh hùng, chiến sĩ thi đua; nhà giáo, nghệ sĩ, thầy thuốc nhân dân hoặc ưu tú...):

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Bị xử lý kỷ luật trong năm (Đảng, chính quyền, pháp luật):.........................................................

.....................................................................................................................................................

Gia đình có gì thay đổi trong năm:

- Cha đẻ:.............................................................- Mẹ đẻ:............................................................

- Cha (vợ hoặc chồng):.......................................- Mẹ (vợ hoặc chồng):......................................

- Vợ hoặc chồng (họ và tên, kết hôn, ly hôn, từ trần, chức vụ, công việc mới):..........................

.....................................................................................................................................................

- Con (họ tên con, mới sinh, mới nhận con nuôi, làm gì, ở đâu... ?):...........................................

.....................................................................................................................................................

Có thay đổi về kinh tế của bản thân và gia đình trong năm:

- Tổng mức thu nhập của hộ gia đình:........................đồng, bình quân người/hộ...............đồng

- Nhà ở: .......................................................................................................................................

- Đất ở:.........................................................................................................................................

- Hoạt động kinh tế:......................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

- Tài sản mới có giá trị (50 triệu đồng trở lên): Tên tài sản mới:....................................... giá trị.....................................đồng..................................................................................................................

- Được miễn công tác và SHĐ ngày:...........................................................................................

 

 

XÁC NHẬN CỦA CẤP ỦY CƠ SỞ

 (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

XÁC NHẬN CỦA CHI ỦY CHI BỘ

 (Ký, ghi rõ họ và tên)

.........., ngày.....tháng....năm.......

NGƯỜI KHAI

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

4. Phiếu báo đảng viên được công nhận chính thức (Mẫu 4-HSĐV)

4.1. Mẫu phiếu báo

ĐẢNG BỘ...................................

ĐẢNG ỦY......................

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

Số LL :...................................

Số TĐV :................................

 

PHIẾU BÁO

ĐẢNG VIÊN ĐƯỢC CÔNG NHẬN CHÍNH THỨC

____________________

Họ và tên khai sinh:.........................................................................Giới tính (nam, nữ) ............

Sinh ngày...............tháng...........năm................

Vào Đảng ngày...........tháng...........năm..........., tại Chi bộ........................................................

Chính thức ngày...........tháng..........năm.................., tại Chi bộ...................................................

 

 

T/M ĐẢNG ỦY

BÍ THƯ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

4.2. Cách ghi

a) Sau khi chi bộ công bố quyết định công nhận đảng viên chính thức, cấp uỷ cơ sở ghi nội dung và ký phiếu báo này; bổ sung vào lý lịch đảng viên và danh sách đảng viên của đảng bộ, chuyển phiếu báo lên cấp trên trực tiếp theo định kỳ (hằng tuần).

b) Cấp uỷ cấp trên trực tiếp kiểm tra, thu nhận phiếu báo đảng viên; bổ sung vào phiếu đảng viên, danh sách đảng viên của đảng bộ và bổ sung vào cơ sở dữ liệu đảng viên; sắp xếp phiếu báo theo thứ tự trong sổ theo dõi đảng viên được công nhận chính thức của đảng bộ để quản lý.

c) Các mục trong phiếu báo ghi như nội dung tương ứng trong lý lịch của đảng viên.

 

5. Phiếu báo đảng viên ra khỏi Đảng (Mẫu 5-HSĐV)

5.1. Mẫu phiếu báo

ĐẢNG BỘ...................................

ĐẢNG ỦY......................

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

Số LL :...................................

Số TĐV :................................

 

PHIẾU BÁO

ĐẢNG VIÊN RA KHỎI ĐẢNG

____________________

Họ và tên khai sinh:.........................................................................Giới tính (nam, nữ) ............

Sinh ngày...............tháng...........năm................

Vào Đảng ngày...........tháng...........năm............., tại Chi bộ.........................................................

Chính thức ngày...........tháng..........năm.................., tại Chi bộ...................................................

Ra khỏi Đảng ngày...........tháng...........năm.............

Hình thức ra khỏi Đảng (khai trừ, xoá tên, xin ra):......................................................................

Lý do ra khỏi Đảng (về lịch sử chính trị; phẩm chất chính trị; nguyên tắc tổ chức; đạo đức lối sống...):.....................................................................................................................................................

 

 

T/M ĐẢNG ỦY

BÍ THƯ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

5.2. Cách ghi

a) Sau khi chi bộ công bố quyết định của cấp uỷ có thẩm quyền thi hành kỷ luật khai trừ đảng viên (hoặc quyết định xoá tên, cho đảng viên ra khỏi Đảng), cấp uỷ cơ sở ghi nội dung và ký phiếu báo này; bổ sung vào lý lịch đảng viên và danh sách đảng viên của đảng bộ; chuyển phiếu báo cùng với hồ sơ đảng viên của người đó lên cấp uỷ cấp trên trực tiếp theo định kỳ (hằng tuần).

b) Cấp uỷ cấp trên trực tiếp kiểm tra, thu nhận phiếu báo và hồ sơ đảng viên; bổ sung vào phiếu đảng viên và danh sách đảng viên của đảng bộ và bổ sung vào cơ sở dữ liệu đảng viên; sắp xếp phiếu báo cùng với hồ sơ đảng viên theo thứ tự trong sổ theo dõi đảng viên ra khỏi Đảng của đảng bộ để quản lý.

c) Ghi các mục trong phiếu báo như nội dung tương ứng trong lý lịch đảng viên và quyết định của cấp uỷ có thẩm quyền cho đảng viên ra khỏi Đảng theo các hình thức.

 

6. Phiếu báo đảng viên từ trần (Mẫu 6-HSĐV)

6.1. Mẫu phiếu báo

ĐẢNG BỘ...................................

ĐẢNG ỦY......................

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

Số LL :...................................

Số TĐV :................................

 

PHIẾU BÁO

ĐẢNG VIÊN TỪ TRẦN

____________________

 

Họ và tên khai sinh:.........................................................................Giới tính (nam, nữ) ............

Sinh ngày...............tháng...........năm................

Vào Đảng ngày...........tháng...........năm............., tại Chi bộ.........................................................

Chính thức ngày...........tháng..........năm.................., tại Chi bộ...................................................

Từ trần ngày...........tháng...........năm.............

Lý do từ trần (ốm đau, tai nạn, hy sinh trong khi làm nhiệm vụ, lý do khác):...............................

 

 

T/M ĐẢNG ỦY

BÍ THƯ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

6.2. Cách ghi

a) Sau khi đảng viên từ trần, cấp uỷ cơ sở ghi nội dung và ký phiếu báo này; bổ sung vào lý lịch đảng viên và danh sách đảng viên của đảng bộ; chuyển phiếu báo cùng với hồ sơ đảng viên đó lên cấp uỷ cấp trên trực tiếp.

b) Cấp uỷ cấp trên trực tiếp kiểm tra, thu nhận phiếu báo và hồ sơ đảng viên; bổ sung vào phiếu đảng viên, danh sách đảng viên của đảng bộ và bổ sung vào cơ sở dữ liệu đảng viên; sắp xếp phiếu báo cùng với hồ sơ đảng viên từ trần của đảng bộ để quản lý.

c) Ghi các mục trong phiếu báo như nội dung tương ứng trong lý lịch của đảng viên.

 

7. Sổ danh sách đảng viên (Mẫu 7-HSĐV)

7.1. Mẫu sổ

Số TT

Họ và tên khai sinh (Tên gọi khác)

Nam, nữ, dân tộc, tôn giáo

QUÊ QUÁN

Văn hoá, lý luận, CMNV, ngoại ngữ

Nghề nghiệp trước khi vào Đảng, Nghề nghiệp hiện nay

Ngày vào Đảng, ngày chính thức

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số thẻ đảng viên, số lý lịch đảng viên, số Huy hiệu Đảng

Bộ đội, công an, hưu trí

Ngày chuyển đi, đến đảng bộ cơ sở

Ngày chuyển đến, ở đảng bộ cơ sở nào đến

Ngày từ trần Lý do

Ngày ra khỏi Đảng, hình thức ra Đảng

Ghi chú

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.2. Sử dụng sổ danh sách đảng viên

a) Sử dụng bảo quản:

- Sổ danh sách đảng viên do chi uỷ, đảng uỷ bộ phận, đảng uỷ cơ sở và cấp uỷ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng sử dụng để nắm số lượng đảng viên của chi bộ, đảng bộ.

- Do đồng chí bí thư, phó bí thư, uỷ viên phụ trách tổ chức hoặc cán bộ tổ chức được cấp uỷ giao trách nhiệm quản lý, sử dụng và bảo quản, kịp thời bổ sung những biến động của đảng viên, 3 tháng một lần đối khớp số lượng đảng viên với tổ chức đảng cấp dưới trực tiếp và cấp trên trực tiếp để thống nhất số lượng.

- Mỗi lần kiểm tra đối khớp, số lượng đảng viên của đảng bộ (chi bộ) với cấp trên: Dùng bút mực đỏ, gạch ngang cuối danh sách tại thời điểm đối khớp, ghi rõ số lượng đảng viên có mặt vào thời điểm đó, cấp uỷ cấp trên ký tên đóng dấu xác nhận.

- Những đảng viên chuyển sinh hoạt đảng chính thức đi, từ trần, ra khỏi Đảng không được gạch bỏ trong danh sách mà chỉ đánh dấu mực đỏ vào các cột 10,12,13 để phân biệt số đảng viên còn sinh hoạt đảng và số đảng viên không còn trong đảng bộ nữa.

- Khi không sử dụng, hoặc thay đổi tổ chức (giải thể, giải tán...) phải bàn giao danh sách đảng viên cho cấp uỷ cấp trên trực tiếp quản lý. Khi thay cán bộ quản lý phải có biên bản giao nhận chặt chẽ.

- Người quản lý danh sách đảng viên không thực hiện đúng quy định hoặc để mất, hư hỏng phải được kiểm điểm nghiêm túc, tuỳ theo mức độ sai phạm mà xét thi hành kỷ luật của Đảng.

b) Cách ghi:

Danh sách đảng viên gồm 14 cột, có 9 dòng kẻ đậm, mỗi dòng kẻ đậm có 4 dòng kẻ nhỏ để ghi cho một đảng viên, được ghi cụ thể như sau:

Cột 1: Ghi số thứ tự từng đảng viên từ nhỏ đến lớn, không ghi cách dòng, cách trang. 

Cột 2:

Dòng 1 ghi rõ họ tên khai sinh trong lý lịch đảng theo kiểu chữ in có dấu.

Dòng 2 ghi họ tên khác (nếu có).

Dòng 3 ghi ngày tháng năm sinh.

Cột 3:

Dòng 1 ghi chữ nam hoặc chữ nữ.

Dòng 2 ghi rõ dân tộc: Kinh, Tày, Nùng...

Dòng 3 ghi rõ tôn giáo: Công giáo, Phật giáo...

 

 

Cột 4:

Quê quán: Ghi đầy đủ địa danh hành chính như trong giấy khai sinh. Trường hợp không biết rõ cha, mẹ để thì ghi theo quê quán của người trực tiếp nuôi dưỡng mình từ nhỏ.

Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi tên địa danh hành chính mới đã được thay đổi và ghi chú (tên cũ) theo địa danh hành chính trước đây.

Cột 5 :

Dòng 1 ghi rõ trình độ học vấn: Phổ thông, lớp mấy của hệ 10 năm hoặc hệ 12 năm.

Dòng 2 ghi rõ trình độ lý luận: Sơ cấp, trung cấp, cao cấp hoặc cử nhân (chỉ ghi trình độ cao nhất).

Dòng 3 ghi chuyên môn nghiệp vụ: Ghi theo văn bằng được cấp (công nhân kỹ thuật, trung cấp, kỹ sư, thạc sĩ, tiến sĩ...).

Dòng 4 ghi loại ngoại ngữ biết thành thạo nhất: Nga văn, Anh văn...

Cột 6 :

Dòng 1+2 ghi rõ nghề nghiệp trước khi vào Đảng: công nhân, nông dân...

Dòng 3+4 ghi rõ nghề nghiệp đang làm hiện nay: công nhân, bộ đội, công an, công chức...

Cột 7 :

Dòng 1 ghi ngày tháng năm được kết nạp vào Đảng.

Dòng 2 ghi ngày tháng năm được công nhận chính thức.

Cột 8 :

Dòng 1 ghi số thẻ đảng viên.

Dòng 2 ghi số lý lịch đảng viên (ký hiệu được ghi cuối).

Dòng 3 ghi số Huy hiệu Đảng

Cột 9 :

Dòng 1 ghi là bộ đội hoặc công an.

Dòng 2 ghi tại ngũ nếu còn tại ngũ hoặc chuyển ngành, phục viên, xuất ngũ.

Dòng 3 ghi nghỉ hưu hoặc mất sức...

Cột 10 :

Dòng 1 ghi ngày tháng năm chi bộ giới thiệu chuyển sinh hoạt đảng chính thức đi, đến đảng bộ khác.

Dòng 2 + 3 ghi tên tổ chức cơ sở đảng, huyện (hoặc xã, từ 01/7/2025), tỉnh (thành phố) hoặc cơ quan Trung ương, tỉnh nơi đảng viên sẽ chuyển sinh hoạt đảng đến.

Cột 11 :

Dòng 1 ghi ngày tháng năm chi bộ tiếp nhận đảng viên chuyển sinh hoạt đảng chính thức đi từ đảng bộ khác về đảng bộ.

Dòng 2 + 3 ghi tên tổ chức cơ sở đảng, huyện (hoặc xã, từ 01/7/2025), tỉnh (thành phố) hoặc cơ quan Trung ương, nơi đảng viên chuyển sinh hoạt đảng.

Cột 12 :

Dòng 1 ghi ngày tháng năm từ trần.

Dòng 2 ghi lý do từ trần: ốm đau, tai nạn lao động...

Các dòng còn lại ghi đã lập danh sách, ngày tháng năm để báo cáo cấp trên.

Cột 13 :

Dòng 1 ghi ngày tháng năm bị đưa ra khỏi Đảng.

Dòng 2 ghi hình thức ra Đảng (cho ra, xoá tên, khai trừ).

Các dòng còn lại ghi đã lập danh sách, ngày tháng năm báo cáo cấp trên.

Cột 14 :

Dòng 1 + 2 đảng viên ký nhận thẻ đảng viên. Các dòng còn lại ghi những trường hợp: mất tích, trốn ra nước ngoài, gián đoạn sinh hoạt đảng, bị bắt, bị tù...

8. Sổ đảng viên ra khỏi Đảng (Mẫu 8-HSĐV)

TT

Họ và tên

Ngày sinh

Ngày vào Đảng

Ngày chính thức

Số thẻ đảng viên

Ngày quyết định ra đảng

Xin ra

Xóa tên

Khai trừ

Lý do đưa ra

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Sổ đảng viên đã từ trần (Mẫu 9-HSĐV)

TT

Họ và tên

Ngày sinh

Ngày vào Đảng

Ngày chính thức

Số thẻ đảng viên

Ngày từ trần

Lý do từ trần

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10. Sổ giao nhận hồ sơ đảng viên (Mẫu 10-HSĐV)

Số TT

Ngày, tháng, năm

Hồ sơ đảng viên của ai? Các tài liệu trong hồ sơ

Người giao (ký và ghi rõ họ tên)

Người nhận (ký và ghi rõ họ tên)

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11. Sổ giao mượn đọc hồ sơ đảng viên (Mẫu 11-HSĐV)

Số TT

Ngày, tháng, năm

Họ và tên người mượn

Hồ sơ đảng viên của ai? Các tài liệu trong hồ sơ

Người mượn ký

Đã trả hồ sơ ngày, tháng, năm

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12. Mục lục tài liệu trong hồ sơ đảng viên (Mẫu 12-HSĐV)

ĐẢNG BỘ...................................

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

MỤC LỤC

Tài liệu trong hồ sơ đảng viên của đồng chí.............................................................................

 

TT

Tên tài liệu

Số văn bản

Ngày ra văn bản

Có hoặc không

Lý do không có tài liệu

1

2

3

4

5

6

I

KHI ĐƯỢC KẾT NẠP VÀO ĐẢNG:

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

II

KHI ĐƯỢC CÔNG NHẬN ĐẢNG VIÊN CHÍNH THỨC:

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

III

CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN:

 

 

 

 

1

Các bản bổ sung hồ sơ đảng viên hằng năm và khi chuyển công tác, thay đổi nơi ở

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

2

Các quyết định của cấp uỷ có thẩm quyền (đảng, chính quyền, đoàn thể) về điều động, đề bạt, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, khen thưởng, kỷ luật...

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

3

Hệ thống giấy giới thiệu sinh hoạt đảng từ khi vào Đảng đến nay

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

4

Các bản tự kiểm điểm của đảng viên hằng năm và khi chuyển sinh hoạt đảng

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

5

Các tài liệu khác (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Trong mục tài liệu hồ sơ đảng viên ghi đủ các tài liệu quy định Điểm 8.1 HD số 06-HD/TW ngày 09-6-2025 của Ban Bí thư, tài liệu nào không có thì ghi chữ “không” vào cột 5 và ghi lý do không có vào cột 6 bản mục lục.

- Nếu chưa có xác nhận của cấp uỷ vào bản mục lục này thì chưa tiếp nhận đảng viên chuyển sinh hoạt đảng đến.

T/M CẤP UỶ QUẢN LÝ HSĐV

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

IV. GIỚI THIỆU SINH HOẠT ĐẢNG

1. Giấy giới thiệu sinh hoạt đảng chính thức, 10 ô, nền hoa văn mầu xanh lá mạ (Mẫu 1-SHĐ)

a) Mặt trước giấy giới thiệu sinh hoạt đảng chính thức:

1. Số SĐV...................................................... Số TĐV.........................................................

2. Đồng chí...........................................................................................................................

3. Tên đảng bộ (chi bộ) cơ sở chuyển đi....................................................................................

4. Tên đảng bộ (chi bộ) cơ sở chuyển đến.................................................................................

Viết rõ ràng, lưu lại cuống để thanh toán với cấp trên

Ngày.......tháng........năm.............

KÝ TÊN

 

ĐẢNG BỘ..........................

CHI BỘ..............................

..........................................

Số SĐV ......................

 

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

_________________

GIẤY GIỚI THIỆU

SINH HOẠT ĐẢNG

CT

Số TĐV .......................

Số LL ..........................

 

Kính gửi:..................................................................................................

 

Đề nghị giới thiệu cho đồng chí..................................................Tên gọi khác ..............................

Sinh ngày.........tháng........năm........vào Đảng ngày........tháng.........năm...................................

Chính thức ngày.......tháng.........năm........đã đóng Đảng phí hết tháng..........năm............. được sinh hoạt đảng ở đảng bộ (chi bộ) cơ sở..................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Hồ sơ kèm theo...........................................................................................................................

 

Số ......................GTSHĐ                              2

KÍNH CHUYỂN

..............................................................................

Đề nghị nhận và GTSHĐ cho đồng chí................

..............................................................................

 

Ngày........tháng........năm.....................

T/M.......................................................................

Ngày.......tháng........năm..........

T/M CHI UỶ CHI BỘ...........................

 

Số ......................GTSHĐ                              3

KÍNH CHUYỂN

.............................................................................

Đề nghị nhận và GTSHĐ cho đồng chí...............

.............................................................................

Kèm theo..............................................................

 

Ngày........tháng........năm.............

T/M................................................

Số ......................GTSHĐ                              4

KÍNH CHUYỂN

............................................................................

Đề nghị nhận và GTSHĐ cho đồng chí...............

.............................................................................

Kèm theo..............................................................

 

Ngày........tháng........năm............

T/M..............................................

 

b) Mặt sau giấy giới thiệu sinh hoạt đảng chính thức:

 

Số ......................GTSHĐ                              5

KÍNH CHUYỂN

.............................................................................

Đề nghị nhận và GTSHĐ cho đồng chí...............

Kèm theo.............................................................

 

 

Ngày........tháng........năm.............

T/M................................................

Số ......................GTSHĐ                              6

KÍNH CHUYỂN

............................................................................

Đề nghị nhận và GTSHĐ cho đồng chí...............

.............................................................................

 

 

Ngày........tháng........năm............

T/M..............................................

Số ......................GTSHĐ                              7

KÍNH CHUYỂN

.............................................................................

Đề nghị nhận và GTSHĐ cho đồng chí...............

.............................................................................

 

 

Ngày........tháng........năm.............

T/M................................................

Số ......................GTSHĐ                              8

KÍNH CHUYỂN

............................................................................

Đề nghị nhận và GTSHĐ cho đồng chí...............

.............................................................................

 

 

Ngày........tháng........năm............

T/M..............................................

Số ......................GTSHĐ                              9

KÍNH CHUYỂN

CHI ỦY CHI BỘ...................................................

Giới thiệu cho đồng chí.......................................

được sinh hoạt đảng.

 

 

Ngày........tháng........năm.............

T/M................................................

Số ......................SĐV                          10

CHI ỦY CHI BỘ

............................................................................

Đã nhận và báo cho đồng chí.............................

Được sinh hoạt Đảng kể từ ngày........tháng.......

Năm..................................

Ngày........tháng........năm............

T/M..............................................

 

Ghi xong chuyển giấy này lên văn phòng Đ.U.C.S

2. Giấy giới thiệu sinh hoạt đảng tạm thời, 8 ô, nền hoa văn mầu vàng chanh (Mẫu 2-SHĐ)

a) Mặt trước giấy giới thiệu sinh hoạt đảng tạm thời:

ĐẢNG BỘ..........................

CHI BỘ..............................

Số SĐV ................

 

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

_________________

GIẤY GIỚI THIỆU
SINH HOẠT ĐẢNG TẠM THỜI

 

 

Số TĐV .......................

Số LL ..........................

 

Kính gửi: ................................................................................

 

Đề nghị giới thiệu cho đồng chí..................................................Tên gọi khác ..............................

Sinh ngày.........tháng........năm........vào Đảng ngày........tháng.........năm...................................

Chính thức ngày.......tháng.........năm........đã đóng Đảng phí hết tháng................. được sinh hoạt đảng ở tổ chức cơ sở đảng...............................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Hồ sơ kèm theo...........................................................................................................................

 

Số ......................GTSHĐ                              2

KÍNH CHUYỂN

..............................................................................

Đề nghị nhận và GTSHĐ cho đồng chí................

..............................................................................

Ngày........tháng........năm.....................

T/M.......................................................................

 

Ngày.......tháng........năm..........

T/M CHI UỶ CHI BỘ...........................

 

Số ......................GTSHĐ                              3

KÍNH CHUYỂN

.............................................................................

Đề nghị nhận và GTSHĐ cho đồng chí...............

.............................................................................

Ngày........tháng........năm.............

T/M................................................

Số ......................GTSHĐ                              4

CHI ỦY CHI BỘ

............................................................................

Đã nhận và báo cho đồng chí..............................

Được SHĐ kể từ ngày......tháng.......năm............

 

T/M CHI ỦY CHI BỘ...................................

b) Mặt sau giấy giới thiệu sinh hoạt đảng tạm thời:

Số SĐV......................................                       5

CHI ỦY CHI BỘ

.............................................................................

Kính gửi: .............................................................

Đề nghị giới thiệu đồng chí..................................

Đã đóng đảng phí hết tháng ...........năm ............

Được trở về sinh hoạt đảng ở ............................

............................................................................

Ngày........tháng........năm............

T/M CHI ỦY CHI BỘ..............................

Số.........................GTSHĐ                                6

KÍNH CHUYỂN

.............................................................................

Đề nghị NHẬN VÀ GTSHĐ cho đồng chí............

.............................................................................

Hồ sơ kèm theo...................................................

.............................................................................

 

Ngày........tháng........năm............

T/M ĐẢNG ỦY..............................

Số ......................GTSHĐ                              7

KÍNH CHUYỂN

Chi ủy chi bộ .......................................................

Tiếp nhận đồng chí..............................................

về sinh hoạt đảng

 

 

Ngày........tháng........năm.............

T/M ĐẢNG ỦY.................................

Số SĐV...............................                              8

CHI ỦY CHI BỘ

............................................................................

Đề nghị nhận và báo cho đồng chí......................

Được SHĐ kể từ ngày ....tháng......năm..............

 

 

Ngày........tháng........năm............

T/M CHI ỦY CHI BỘ.....................

Cấp uỷ cơ sở nơi đảng viên SHĐ tạm thời ghi thời gian gia hạn

Lưu tại văn phòng cấp uỷ cơ sở

 

3. Giấy giới thiệu sinh hoạt đảng ra ngoài nước, 2 ô, nền hoa văn màu hồng đào (Mẫu 3-SHĐ)17

 

ĐẢNG BỘ CHÍNH PHỦ

ĐẢNG ỦY BỘ NGOẠI GIAO

____________

Số.........../GTSHĐ

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

GIẤY GIỚI THIỆU

SINH HOẠT ĐẢNG RA NGOÀI NƯỚC

NN

Số TĐV................

Số LL:..................

     

 

 

ĐẢNG UỶ BỘ NGOẠI GIAO

 

Đã tiếp nhận giấy giới thiệu số................../GTSHĐ ngày.............tháng.............năm................

(kèm theo hồ sơ đảng viên) của................................................................................................

Giới thiệu đồng chí...............................................................sinh ngày......tháng......năm..........

Vào Đảng ngày..........tháng..........năm..............Chính thức ngày.........tháng.......năm..............

Được sinh hoạt đảng (chính thức, hoặc tạm thời, hay đơn lẻ):

tại:........................................................................................, từ ngày.......tháng.......năm..........

 

 

T/M ĐẢNG ỦY

 

 

 

Số.............GTSHĐ

 

 

Kính gửi :.................................................................................................

 

Đề nghị tiếp nhận và GTSHĐ cho đồng chí.............................................................................

Đã đóng đảng phí hết tháng..........năm..........về sinh hoạt đảng tại tổ chức cơ sở đảng: ........................................................................................................ kèm theo hồ sơ đảng viên đã niêm phong theo quy định.

 

 

 

Ngày......tháng.....năm.........

T/M ĐẢNG ỦY

 

 

17 Do Đảng uỷ Bộ Ngoại giao quản lý.

 

4. Phiếu công tác chính thức ngoài nước (dùng cho đảng viên ra ngoài nước từ 12 tháng trở lên) (Mẫu 3A-SHĐ)

 

ĐẢNG BỘ .........................

ĐẢNG ỦY ....................

____________

Số.........../PCTNN

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

PHIẾU CÔNG TÁC CHÍNH THỨC

 NGOÀI NƯỚC

 

 

Số TĐV................

Số LL:..................

     

 

 

Kính gửi: Đảng ủy (chi ủy) tại18 ......................................................

 

Giới thiệu đồng chí................................................................sinh ngày.....tháng........năm..........

Vào Đảng ngày........tháng........năm............Chính thức ngày..........tháng..........năm..................

Số thẻ đảng viên: .......................................... Đã đóng đảng phí hết tháng ….. năm ……....

1) Phần thông tin trong nước:

Nghề nghiệp: ..............................................................................................................................

Nơi công tác trong nước (tên, địa chỉ, số điện thoại): ................................................................

Nơi ở trong nước (địa chỉ, số điện thoại): ..................................................................................

Hộp thư điện tử (Email): ................................................................

Là đảng viên của chi bộ: ............................................................................................................

Thuộc đảng bộ (địa chỉ, điện thoại): ...........................................................................................

2) Phần thông tin ngoài nước:

Đi đến nước: ........................................................... thời gian từ ......................... đến ..............

Mục đích ra ngoài nước (công tác, học tập, lao động): .............................................................

Địa chỉ nơi làm việc (tên cơ quan, trường học…): ....................................................................

Địa chỉ nơi sinh sống: ...............................................................................................................

Điện thoại: ................................................................

 

 

 

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

* Ghi chú: Đảng viên ra nước ngoài trong thời hạn 60 ngày làm việc phải nộp Phiếu công tác chính thức ngoài nước cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại (cấp uỷ nước) để được tiếp nhận sinh hoạt đảng (khi ra ngoài nước, đảng viên cần bổ sung đầy đủ các nội dung tại Phần thông tin ngoài nước trước khi nộp). Khi về nước phải có bản kiểm điểm thời gian ở ngoài nước và xác nhận của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại.

 

18 Ghi tên nước chuyển sinh hoạt đảng đến.

 

5. Phiếu công tác tạm thời ngoài nước (dùng cho đảng viên ra ngoài nước từ 3 đến 12 tháng) (Mẫu 3B-SHĐ)

 

ĐẢNG BỘ .........................

ĐẢNG ỦY ....................

____________

Số.........../PTTNN

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

PHIẾU CÔNG TÁC TẠM THỜI

 NGOÀI NƯỚC

 

 

Số TĐV................

Số LL:..................

     

 

 

Kính gửi: Đảng ủy (chi ủy) tại19 ......................................................

 

Giới thiệu đồng chí................................................................sinh ngày.....tháng........năm..........

Vào Đảng ngày........tháng........năm............Chính thức ngày..........tháng..........năm..................

Số thẻ đảng viên: .......................................... Đã đóng đảng phí hết tháng ….. năm ……....

1) Phần thông tin trong nước:

Nghề nghiệp: ..............................................................................................................................

Nơi công tác trong nước (tên, địa chỉ, số điện thoại): ................................................................

Nơi ở trong nước (địa chỉ, số điện thoại): ..................................................................................

Hộp thư điện tử (Email): ................................................................

Là đảng viên của chi bộ: ............................................................................................................

Thuộc đảng bộ (địa chỉ, điện thoại): ...........................................................................................

2) Phần thông tin ngoài nước:

Đi đến nước: ........................................................... thời gian từ ......................... đến ..............

Mục đích ra ngoài nước (công tác, học tập, lao động): .............................................................

Địa chỉ nơi làm việc (tên cơ quan, trường học…): ....................................................................

Địa chỉ nơi sinh sống: ...............................................................................................................

Điện thoại: ................................................................

 

 

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

* Ghi chú: Đảng viên ra nước ngoài trong thời hạn 30 ngày làm việc phải nộp Phiếu công tác tạm thời ngoài nước cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại (cấp uỷ nước) để được tiếp nhận sinh hoạt đảng (khi ra ngoài nước, đảng viên cần bổ sung đầy đủ các nội dung tại Phần thông tin ngoài nước trước khi nộp). Khi về nước phải có bản kiểm điểm thời gian ở ngoài nước và xác nhận của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại

 

19 Ghi tên nước chuyển sinh hoạt đảng đến.

 

6. Báo cáo danh sách đảng viên chuyển sinh hoạt chính thức ra ngoài nước (Mẫu 3C-SHĐ)

 

ĐẢNG BỘ .........................

ĐẢNG ỦY ....................

____________

Số......-BC/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

BÁO CÁO

DANH SÁCH ĐẢNG VIÊN CHUYỂN SINH HOẠT ĐẢNG CHÍNH THỨC RA NGOÀI NƯỚC

 

Kính gửi: Đảng uỷ Bộ Ngoại giao

 

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Chức vụ

Ngày vào Đảng

Ngày chính thức

Mục đích ra nước ngoài

Thời gian ở ngoài nước

Địa chỉ ở ngoài nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Như trên,

- Lưu.

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

7. Báo cáo danh sách đảng viên chuyển sinh hoạt tạm thời ra ngoài nước (Mẫu 3D-SHĐ)

 

ĐẢNG BỘ .........................

ĐẢNG ỦY ....................

____________

Số......-BC/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

BÁO CÁO

DANH SÁCH ĐẢNG VIÊN CHUYỂN SINH HOẠT ĐẢNG TẠM THỜI RA NGOÀI NƯỚC

 

Kính gửi: Đảng uỷ Bộ Ngoại giao

 

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Chức vụ

Ngày vào Đảng

Ngày chính thức

Mục đích ra nước ngoài

Thời gian ở ngoài nước

Địa chỉ ở ngoài nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Như trên,

- Lưu.

T/M ĐẢNG ỦY (CHI BỘ)

BÍ THƯ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

8. Giấy giới thiệu sinh hoạt đảng nội bộ, 7 ô, nền hoa văn màu nõn chuối (Mẫu 4-SHĐ)

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

_________________

 

ĐẢNG BỘ ..................................

ĐẢNG BỘ, CHI BỘ CƠ SỞ .......

....................................................

CHI BỘ .......................................

Số SĐV ......................................

GIẤY GIỚI THIỆU

SINH HOẠT ĐẢNG NỘI BỘ

 

Số TĐV .......................

Số LL ..........................

 

Kính gửi: .............................................................

 

Đề nghị giới thiệu cho đồng chí..................................................................................................

Sinh ngày...........tháng.........năm.............; vào Đảng ngày........tháng.........năm........................

Chính thức ngày.......tháng.........năm........đã đóng Đảng phí hết tháng................. được sinh hoạt đảng ở tổ chức cơ sở đảng (hoặc chi bộ thôn, tổ dân phố) ...........................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Hồ sơ kèm theo..........................................................................................................................

 

 

Ngày.......tháng........năm..........

T/M CHI UỶ CHI BỘ...........................

 

Số ......................GTSHĐ                              2

KÍNH CHUYỂN

.............................................................................

Đề nghị nhận và GTSHĐ cho đồng chí...............

.............................................................................

Kèm theo..............................................................

 

 

Ngày.............tháng...........năm...............

T/M ĐẢNG ỦY BỘ PHẬN...........................

Số ......................GTSHĐ                              3

KÍNH CHUYỂN

............................................................................

Đề nghị nhận và GTSHĐ cho đồng chí...............

.............................................................................

Kèm theo..............................................................

 

 

Ngày..........tháng...........năm..............

T/M ĐẢNG ỦY CƠ SỞ...........................

Số ......................GTSHĐ                              4

KÍNH CHUYỂN

.............................................................................

Đề nghị nhận và GTSHĐ cho đồng chí...............

.............................................................................

Kèm theo..............................................................

 

 

Ngày.............tháng...........năm...............

T/M ĐẢNG ỦY XÃ (TƯƠNG ĐƯƠNG)...............

Số ......................GTSHĐ                              5

KÍNH CHUYỂN

............................................................................

Đề nghị nhận và GTSHĐ cho đồng chí...............

.............................................................................

Kèm theo..............................................................

 

 

Ngày..........tháng...........năm..............

T/M ĐẢNG ỦY CƠ SỞ...........................

Số ......................GTSHĐ                              6

KÍNH CHUYỂN

.............................................................................

Đề nghị nhận và GTSHĐ cho đồng chí...............

.............................................................................

Kèm theo..............................................................

 

Ngày.............tháng...........năm...............

T/M ĐẢNG ỦY BỘ PHẬN...........................

Số ......................SĐV                                   7

CHI ỦY CHI BỘ

............................................................................

Đã nhận và báo cho đồng chí..............................

.............................................................................

Được sinh hoạt đảng kể từ ngày........tháng........

Năm.............

 

Ngày..........tháng...........năm..............

T/M CHI ỦY CHI BỘ..............................

 

9. Quyết định chuyển giao tổ chức và đảng viên đối với chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở chia tách hoặc sáp nhập trong phạm vi đảng bộ cơ sở (Mẫu 5- SHĐ)

 

ĐẢNG BỘ .........................

ĐẢNG ỦY ....................

____________

Số......-QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

chuyển giao tổ chức đảng và đảng viên

 

Căn cứ Điều 6 Điều lệ Đảng và điểm 6 (6.3.4) Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương về “Thi hành Điều lệ Đảng”,

Căn cứ Quyết định số: .........................ngày........tháng..........năm............. của ..........................

................................................., về việc.......................................................................................

.....................................................................................................................................................

 

BAN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Chuyển Chi bộ............................................................và........................ đảng viên (có danh sách kèm theo) trực thuộc Đảng uỷ cơ sở .......................................................... về Đảng bộ cơ sở (chi bộ cơ sở) ..............................................................................................

Điều 2. Chi uỷ chi bộ..................................................................có trách nhiệm lập biên bản bàn giao sổ danh sách và đảng viên của chi bộ nêu trên kèm theo hồ sơ đảng viên với chi uỷ chi bộ nơi nhận.

Điều 3. Văn phòng Đảng ủy (nếu có), Chi bộ ..................................................................... và đảng viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3,

- Lưu.

T/M ĐẢNG ỦY

BÍ THƯ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

10. Quyết định chuyển giao tổ chức và đảng viên đối với chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở chia tách hoặc sáp nhập ra ngoài phạm vi đảng bộ cơ sở (Mẫu 6- SHĐ)

 

ĐẢNG BỘ .........................

ĐẢNG ỦY ....................

____________

Số......-QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

chuyển giao tổ chức đảng và đảng viên

 

Căn cứ Điều 6 Điều lệ Đảng và điểm 6 (6.3.4) Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương về “Thi hành Điều lệ Đảng”,

Căn cứ Quyết định số: .........................ngày........tháng..........năm............. của ..........................

................................................., về việc.......................................................................................

.....................................................................................................................................................

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Chuyển Chi bộ............................................................và........................ đảng viên trực thuộc Đảng uỷ cơ sở ............................................(có danh sách kèm theo) về Đảng bộ cơ sở (chi bộ cơ sở) ..............................................................................................

Điều 2. Chi uỷ cơ sở..................................................................có trách nhiệm lập biên bản bàn giao sổ danh sách và đảng viên của chi bộ nêu trên kèm theo hồ sơ đảng viên với Đảng ủy cơ sở nơi nhận chi bộ và đảng viên.

Điều 3. Văn phòng Đảng ủy, Chi bộ ..................................................................... và đảng viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3,

- Lưu.

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

11. Quyết định chuyển giao tổ chức và đảng viên đối với tổ chức cơ sở đảng chia tách hoặc sáp nhập trong phạm vi đảng bộ cấp xã (tương đương) (Mẫu 7-SHĐ)

 

ĐẢNG BỘ .........................

ĐẢNG ỦY ....................

____________

Số......-QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

chuyển giao tổ chức đảng và đảng viên

 

Căn cứ Điều 6 Điều lệ Đảng và điểm 6 (6.3.4) Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương về “Thi hành Điều lệ Đảng”,

Căn cứ Quyết định số: .........................ngày........tháng..........năm............. của ..........................

................................................., về việc.......................................................................................

.....................................................................................................................................................

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Chuyển Đảng bộ (Chi bộ) cơ sở..................................................và........................ đảng viên trực thuộc Đảng uỷ ............................................(có danh sách kèm theo) về Đảng bộ cơ sở.................................................................

Điều 2. Đảng ủy (chi uỷ) cơ sở..................................................................có trách nhiệm lập biên bản bàn giao sổ danh sách và đảng viên của đảng bộ (chi bộ) nêu trên kèm theo hồ sơ đảng viên với Đảng ủy cơ sở nơi nhận.

Điều 3. Văn phòng Đảng ủy, Đảng ủy (Chi ủy) ..................................................................... và đảng viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3,

- Lưu.

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

12. Quyết định chuyển giao tổ chức và đảng viên đối với tổ chức cơ sở đảng chia tách hoặc sáp nhập ra ngoài phạm vi đảng bộ cấp xã (tương đương) (Mẫu 7A-SHĐ)

 

TỈNH ỦY (tương đương) .................

____________

Số......-QĐ/TU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

chuyển giao tổ chức đảng và đảng viên

 

Căn cứ Điều 6 Điều lệ Đảng và điểm 6 (6.3.4) Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương về “Thi hành Điều lệ Đảng”,

Căn cứ Quyết định số: .........................ngày........tháng..........năm............. của ..........................

................................................., về việc.......................................................................................

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Chuyển Đảng bộ (Chi bộ) cơ sở..............................................và........................ đảng viên trực thuộc Đảng uỷ ............................................(có danh sách kèm theo) về....................................

Điều 2. Ban xây dựng Đảng (Ban tổ chức) Đảng ủy....................................có trách nhiệm lập biên bản bàn giao sổ danh sách và đảng viên của đảng bộ (chi bộ) nêu trên kèm theo hồ sơ đảng viên với Đảng ủy xã (phường, đặc khu hoặc tương đương) nơi nhận.

Điều 3. Đảng ủy……..................................................và đảng viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3,

- Lưu.

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

13. Quyết định chuyển giao tổ chức và đảng viên đối với đảng bộ cấp xã (tương đương) chia tách hoặc sáp nhập trong phạm vi đảng bộ trực thuộc Trung ương (Mẫu 8-SHĐ)

 

TỈNH ỦY (tương đương) .................

____________

Số......-QĐ/TU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

chuyển giao tổ chức đảng và đảng viên

 

Căn cứ Điều 6 Điều lệ Đảng và điểm 6 (6.3.4) Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương về “Thi hành Điều lệ Đảng”,

Căn cứ Quyết định số: .........................ngày........tháng..........năm............. của ..........................

................................................., về việc.......................................................................................

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Chuyển Đảng bộ....................................................và.......................... đảng viên (có danh sách kèm theo) về Đảng bộ.........................................Gồm..............................tổ chức cơ sở đảng và.................đảng viên, trong đó có................đảng viên dự bị.

Điều 2. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ (tương đương) có trách nhiệm lập biên bản bàn giao sổ danh sách và đảng viên của Đảng bộ xã (phường, đặc khu hoặc tương đương) nêu trên kèm theo hồ sơ đảng viên với Ban Tổ chức Tỉnh uỷ (tương đương) nơi nhận. 

Điều 3. Văn phòng Tỉnh uỷ, Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, Đảng ủy…………………………và đảng viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3,

- Lưu.

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

14. Quyết định chuyển giao tổ chức và đảng viên đối với đảng bộ cấp xã (tương đương) chia tách hoặc sáp nhập ra ngoài phạm vi đảng bộ trực thuộc Trung ương (Mẫu 8A-SHĐ)

 

TỈNH ỦY (tương đương) .................

____________

Số......-QĐ/TU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

chuyển giao tổ chức đảng và đảng viên

 

Căn cứ Điều 6 Điều lệ Đảng và điểm 6 (6.3.4) Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương về “Thi hành Điều lệ Đảng”,

Căn cứ Quyết định số: .........................ngày........tháng..........năm............. của ..........................

................................................., về việc.......................................................................................

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Chuyển Đảng bộ xã (phường, đặc khu hoặc tương đương) ………............................... và........................ đảng viên (có danh sách kèm theo) về Đảng bộ ......................... Gồm ………………. tổ chức cơ sở đảng và ………………… đảng viên, trong đó có ……………… đảng viên dự bị.

Điều 2. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ (tương đương) có trách nhiệm lập biên bản bàn giao sổ danh sách và đảng viên của Đảng ủy xã (phường, đặc khu hoặc tương đương) nêu trên kèm theo hồ sơ đảng viên với Ban Tổ chức Tỉnh uỷ (hoặc tương đương) nơi nhận.

Điều 3. Văn phòng Tỉnh uỷ, Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, Đảng ủy ………………………và đảng viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3,

- Lưu.

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

15. Quyết định tiếp nhận tổ chức và đảng viên đối với đảng bộ cấp xã (tương đương) chia tách hoặc sáp nhập ra ngoài phạm vi đảng bộ trực thuộc Trung ương (Mẫu 8B-SHĐ)

TỈNH ỦY (tương đương) .................

____________

Số......-QĐ/TU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Tiếp nhận tổ chức đảng và đảng viên

 

Căn cứ Điều 6 Điều lệ Đảng và điểm 6 (6.3.4) Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương về “Thi hành Điều lệ Đảng”,

Căn cứ Quyết định số: .........................ngày........tháng..........năm............. của ..........................

................................................., về việc.......................................................................................

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Tiếp nhận Đảng bộ…....................................và......................... đảng viên (có danh sách kèm theo) về Đảng bộ ........................................................................... Gồm ………………. tổ chức cơ sở đảng và ………………… đảng viên, trong đó có ……………… đảng viên dự bị.

Điều 2. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ (tương đương) có trách nhiệm lập biên bản bàn giao sổ danh sách và đảng viên của Đảng bộ xã (phường, đặc khu hoặc tương đương) nêu trên kèm theo hồ sơ đảng viên với Ban Tổ chức Tỉnh uỷ (tương đương) nơi chuyển giao.

Điều 3. Văn phòng Tỉnh uỷ, Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, Đảng ủy…………………………và đảng viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3,

- Lưu.

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

16. Biên bản giao nhận sổ danh sách đảng viên và hồ sơ đảng viên của tổ chức đảng chia tách hoặc sáp nhập (Mẫu 9-SHĐ)

 

ĐẢNG BỘ BÊN GIAO

................................................

ĐẢNG BỘ BÊN NHẬN

................................................

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

BIÊN BẢN

 bàn giao sổ danh sách đảng viên và hồ sơ đảng viên

 

Thực hiện Quyết định số....-QĐ/..............ngày....tháng....năm........của ...................................... về việc chuyển giao tổ chức và đảng viên.

- Đại diện Đảng uỷ (Chi uỷ) ....................................bên giao là đồng chí............................. Chức vụ..............................................................................................................................................................

- Đại diện Đảng uỷ (Chi uỷ) ...................................bên nhận là đồng chí.................................. Chức vụ....................................................................................................................................................

Hai bên đã tiến hành kiểm tra, giao nhận sổ danh sách đảng viên và hồ sơ đảng viên của Đảng bộ (Chi bộ) ...................................................................................................... cụ thể như sau:

1. Về sổ danh sách đảng viên............................quyển của.......................đảng bộ (chi bộ).

2. Về hồ sơ đảng viên:

- Tổng số hồ sơ của đảng viên đang sinh hoạt là.....................................................hồ sơ, còn thiếu............................................hồ sơ (có danh sách đảng viên và lý do thiếu kèm theo).

- Tổng số hồ sơ kết nạp của đảng viên dự bị là..............................................hồ sơ, còn thiếu..............................................hồ sơ (có danh sách đảng viên và lý do thiếu kèm theo).

- Tổng số hồ sơ của đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng là............................................................ hồ sơ (kèm theo sổ đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng).

- Tổng số hồ sơ của đảng viên đã từ trần là..........................................hồ sơ (kèm theo sổ đảng viên đã từ trần).

3. Những nội dung có liên quan đến việc bàn giao:

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Biên bản này được lập thành 3 bản, bên giao lưu 1 và bên nhận lưu 2 bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN

(Ký, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO

 (Ký, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

 

 

17. Biên bản giao nhận sổ danh sách đảng viên và hồ sơ đảng viên của tổ chức đảng chia tách hoặc sáp nhập do ban tổ chức lập (Mẫu 9A-SHĐ)

 

ĐẢNG BỘ BÊN GIAO

................................................

BAN TỔ CHỨC BÊN GIAO

................................................

BAN TỔ CHỨC BÊN NHẬN

................................................

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

BIÊN BẢN

bàn giao sổ danh sách đảng viên và hồ sơ đảng viên

 

Thực hiện Quyết định số........-QĐ/.............ngày....tháng....năm...... của..................................về việc chuyển giao tổ chức và đảng viên.

- Đại diện Ban Tổ chức....................................bên giao là đồng chí.......................................... Chức vụ....................................................................................................................................................

- Đại diện Ban Tổ chức...................................... bên nhận là đồng chí........................................ Chức vụ....................................................................................................................................................

Hai ban tổ chức đã tiến hành kiểm tra, giao nhận sổ danh sách đảng viên và hồ sơ đảng viên của Đảng bộ (Chi bộ) ............................................................................................................... cụ thể như sau:

1. Về sổ danh sách đảng viên.............................quyển của.........................tổ chức cơ sở đảng (có danh sách các tổ chức cơ sở đảng kèm theo).

2. Về hồ sơ đảng viên:

- Tổng số hồ sơ của đảng viên đang sinh hoạt là...................................................hồ sơ, còn thiếu.....................hồ sơ (có danh sách đảng viên và lý do thiếu kèm theo).

- Tổng số hồ sơ kết nạp của đảng viên dự bị là..............................................hồ sơ, còn thiếu........................hồ sơ (có danh sách đảng viên và lý do thiếu kèm theo). - Tổng số hồ sơ của đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng là............................................................ hồ sơ (kèm theo sổ đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng).

- Tổng số hồ sơ của đảng viên đã từ trần là..........................................hồ sơ (kèm theo sổ đảng viên đã từ trần).

3. Những nội dung có liên quan đến việc bàn giao:

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Biên bản này được lập thành 3 bản, bên giao lưu 1 và bên nhận lưu 2 bản.

 

ĐẠI DIỆN BTC BÊN NHẬN

(Ký, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

ĐẠI DIỆN BTC BÊN GIAO

 (Ký, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

 

 

18. Sổ giới thiệu sinh hoạt đảng (Mẫu 10-SHĐ)

a) Mẫu sổ

SỔ GIỚI THIỆU SINH HOẠT ĐẢNG

 

Số TT

Ngày giới thiệu đảng viên đi, ngày tiếp nhận đảng viên đến

Họ và tên, Ngày sinh

Ngày vào Đảng, ngày chính thức

Số thẻ đảng viên

GIỚI THIỆU ĐẢNG VIÊN ĐI

Tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên đến SHĐ

Cấp uỷ trực tiếp giới thiệu đảng viên đi

Cấp uỷ trực tiếp nhận và giới thiệu đảng viên

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾP NHẬN ĐẢNG VIÊN ĐẾN

CHUYỂN SINH HOẠT ĐẢNG CHÍNH THỨC

Chuyển sinh hoạt đảng tạm thời

TCCS Đảng nơi giới thiệu đảng viên chuyển SHĐ đi

Cấp uỷ trực tiếp giới thiệu đảng viên đến

Cấp uỷ trực tiếp nhận và giới thiệu ĐV

TCCS Đảng nơi đảng viên đến SHĐ

Ngoài tỉnh đến

Trong tỉnh đến

Trong xã đến

Đi ngoài tỉnh

Đi trong tỉnh

Đi trong xã

Đi ra ngoài nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Cách ghi: Sổ giới thiệu sinh hoạt đảng (SHĐ) do đảng uỷ bộ phận (nếu có), cấp uỷ cơ sở, các cấp uỷ cấp trên (xã, tỉnh...) sử dụng quản lý đảng viên chuyển SHĐ. Mẫu sổ giới thiệu SHĐ có 20 cột, mỗi ô ngăn cách giữa hai dòng kẻ đậm viết cho một đảng viên, cụ thể như sau:

- Cột 1: Ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo trình tự thời gian giới thiệu hoặc tiếp nhận đảng viên chuyển SHĐ của đảng bộ.

- Cột 2: Ghi ngày làm thủ tục giới thiệu đảng viên đi hoặc tiếp nhận đảng viên chuyển đến SHĐ chính thức hoặc chuyển tạm thời.

- Cột 3 đến 12: Ghi như trong giấy giới thiệu SHĐ của đảng viên.

- Cột 13 đến 15: Ghi dấu cộng (+) khi tiếp nhận đảng viên đến. - Cột 16 đến 19: Ghi dấu trừ (-) khi giới thiệu đảng viên đi.

- Cột 19: Ghi dấu nhân (x) khi đảng viên chuyển SHĐ ra nước ngoài.

- Cột 20: Dòng 1 ghi dấu trừ (-) khi đảng viên chuyển SHĐ tạm thời đi, dòng 2 ghi dấu cộng (+) khi đảng viên chuyển SHĐ tạm thời trở về SHĐ chính thức ở đảng bộ.

 

19. Phiếu báo đảng viên chuyển sinh hoạt đảng chính thức (Mẫu 11-SHĐ)

a) Mẫu phiếu

 

Tỉnh (tương đương)............

Xã (tương đương) ..............

Tổ chức cơ sở đảng...........

............................................

Tên đảng viên.....................

Ngày chuyển SHĐ..............

Tổ chức cơ sở đảng đến....

............................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày......tháng......năm...

Người viết phiếu

(Ký tên)

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

___________

Tỉnh (tương đương)................

Xã (tương đương)..................

Tổ chức cơ sở đảng...............

...............................................

PHIẾU BÁO ĐẢNG VIÊN

CHUYỂN SINH HOẠT ĐẢNG CHÍNH THỨC

 

                       Số LL................

                       Số TĐV.............

 

 

Kính gửi :.....................................................

 

Họ và tên khai sinh........................................................Nam, nữ........

Họ và tên khai sinh........................................................Nam, nữ........

Kết nạp vào Đảng ngày......tháng.......năm..........

Chính thức ngày........tháng........năm........

Địa chỉ nơi cư trú:................................................................................

.............................................................................................................

Số điện thoại: ..........................................

Giấy GTSHĐ số..............ngày.....tháng......năm........chuyển SHĐ đến Đảng bộ cơ sở..............................................................................

 

 

 

 

..........., ngày.....tháng......năm................

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

b) Cách ghi

- Sau khi làm thủ tục giới thiệu đảng viên chuyển sinh hoạt đảng chính thức đến đảng bộ mới, cán bộ làm công tác giới thiệu sinh hoạt đảng ở cấp uỷ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng; ghi 02 bản phiếu báo; đồng chí ký giấy giới thiệu sinh hoạt đảng ký phiếu báo và đóng dấu của cấp uỷ; gửi phiếu báo theo đường công văn (01 phiếu gửi cấp uỷ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên chuyển đến; 01 phiếu gửi cấp uỷ cơ sở nơi đảng viên chuyển đến).

- Nội dung ghi phiếu báo chuyển sinh hoạt đảng như sau:

Mục “kính gửi”: Ghi tên ban thường vụ cấp uỷ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên chuyển sinh hoạt đến. Các mục từ “Họ và tên” đến mục “chuyển sinh hoạt đảng về đảng bộ cơ sở” ghi như các mục tương ứng trong ô số 1 giấy giới thiệu sinh hoạt đảng của đảng viên. Mục “ngày, tháng, năm”: ghi ngày tháng năm viết phiếu báo.

c) Quản lý, sử dụng phiếu báo chuyển sinh hoạt đảng

- Cán bộ làm công tác giới thiệu sinh hoạt đảng ở cấp uỷ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi ghi phiếu báo đảng viên chuyển sinh hoạt đảng; quản lý chặt chẽ cuống phiếu báo; cập nhật vào cơ sở dữ liệu đảng viên của đảng bộ.

- Cán bộ làm công tác giới thiệu sinh hoạt đảng ở cấp uỷ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi nhận phiếu báo chuyển sinh hoạt đảng đến, vào sổ theo dõi, sắp xếp, quản lý chặt chẽ phiếu báo; theo dõi đảng viên chuyển đến trong cơ sở dữ liệu đảng viên của đảng bộ; tổng hợp tình hình đảng viên chuyển sinh hoạt đảng ở các nơi chuyển đến, báo cáo với cấp uỷ theo định kỳ hằng tháng.
 

20. Công văn giới thiệu đảng viên do yêu cầu phải chuyển sinh hoạt đảng tiếp (Mẫu 12-SHĐ)

 

ĐẢNG BỘ .........................

ĐẢNG ỦY ....................

____________

Số......-CV/ĐU

V/v giới thiệu tiếp nhận đảng viên chuyển sinh hoạt đảng

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

Kính gửi: Ban Thường vụ.................................................

 

Ban Thường vụ.....................................................................................................................

Giới thiệu đảng viên..............................................................., sinh ngày......tháng......năm.......

Vào Đảng ngày...........tháng........năm............, chính thức ngày.............tháng........năm............

Đã được cấp uỷ..........................................................................................................................

Giấy giới thiệu sinh hoạt đảng đến (số........./GTSHĐ, ngày.........tháng......năm.......), nhưng thực tế đảng viên lại chuyển về tổ chức cơ sở đảng:.............................................................. ....................................................................................................công tác và sinh hoạt.

Đề nghị các đồng chí xem xét, tiếp nhận sinh hoạt đảng cho đảng viên theo nội dung tại Điểm 10 (10.3c), Hướng dẫn số 06-HD/TW ngày 09-6-2025 của Ban Bí thư “Một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng”.

 

Nơi nhận:

- Như trên,

- Lưu.

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

V. XOÁ TÊN ĐẢNG VIÊN VÀ ĐẢNG VIÊN XIN RA KHỎI ĐẢNG

1. Quyết định xoá tên trong danh sách đảng viên (Mẫu 1-XTĐV)

ĐẢNG BỘ .........................

ĐẢNG ỦY ....................

____________

Số......-QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

xoá tên trong danh sách đảng viên

______________

- Căn cứ Điều 8, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam,

- Xét Nghị quyết số..................................-NQ/CB ngày...........tháng..........năm................ của Chi bộ............................................................................................., Nghị quyết số.................-NQ/ĐU ngày........tháng.......năm........của Đảng uỷ ................................................................... về việc đề nghị xoá tên đảng viên,

- Xét khuyết điểm của đảng viên................................................................, đã vi phạm Điều 8 của Điều lệ Đảng về ................................................................................................................................

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Xoá tên đảng viên.........................., sinh ngày ......... tháng........... năm ..............., kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng ngày.............tháng...........năm.............. Quê quán ..................... .....................................trong danh sách đảng viên.

Điều 2: Ban xây dựng Đảng (Ban tổ chức), Văn phòng Đảng ủy, Đảng uỷ.............................., Chi bộ....................................................và ông (bà) .................................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 2,

- Lưu Hồ sơ quản lý.

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

2. Quyết định của đảng ủy cấp xã (tương đương) cho đảng viên ra khỏi Đảng (Mẫu 1-CRKĐ)

 

ĐẢNG BỘ .........................

ĐẢNG ỦY ....................

____________

Số......-QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

cho ra khỏi Đảng

______________

- Căn cứ Điều 8, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam,

- Xét Báo cáo ngày.......tháng........năm............ của Chi bộ............................................, Báo cáo số................-BC/ĐU ngày......tháng........năm............ của Đảng uỷ....................................................về việc cho đảng viên xin ra khỏi Đảng;

- Xét đơn xin ra khỏi Đảng của đảng viên.......................................................................... với lý do..............................................................................

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Đồng ý cho đảng viên.........................................................................................., sinh ngày......tháng.......năm..............., kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng ngày........tháng.........năm............ Quê quán ............................................................. ra khỏi Đảng Cộng sản Việt Nam.

Điều 2: Ban xây dựng Đảng (Ban tổ chức), Văn phòng Đảng ủy, Đảng uỷ.................................., Chi bộ ........................................và ông (bà) ................................................ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 2,

- Lưu Hồ sơ quản lý.

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

3. Quyết định của cấp uỷ có thẩm quyền cho đảng viên ra khỏi Đảng (Mẫu 1A-CRKĐ)

 

ĐẢNG BỘ .........................

ĐẢNG ỦY ....................

____________

Số......-QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

cho ra khỏi Đảng

______________

- Căn cứ Điều 8, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam,

- Xét Báo cáo ngày.......tháng........năm............ của Chi bộ............................................, Báo cáo số................-BC/ĐU ngày......tháng........năm............ của Đảng uỷ....................................................về việc cho đảng viên xin ra khỏi Đảng;

- Xét đơn xin ra khỏi Đảng của đảng viên.......................................................................... với lý do..............................................................................

 

BAN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Đồng ý cho đảng viên.........................................................................................., sinh ngày......tháng.......năm..............., kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng ngày........tháng.........năm...........; quê quán ............................................................. ra khỏi Đảng Cộng sản Việt Nam.

Điều 2: Văn phòng Đảng ủy (nếu có), Chi bộ......................................................................và ông (bà)...................................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 2,

- Lưu Hồ sơ quản lý.

T/M ĐẢNG ỦY

BÍ THƯ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

3. Giấy xác nhận tuổi Đảng (Mẫu 1-XNTĐ)

a) Mẫu xác nhận:

b) Cách ghi:

- Bên dưới mục Ban chấp hành đảng bộ ghi tên cấp uỷ có thẩm quyền chấp thuận cho đảng viên xin ra khỏi Đảng.

- Mục “số.................XNTĐ”: ghi theo số trong quyết định của cấp uỷ có thẩm quyền chấp thuận cho đảng viên xin ra khỏi Đảng.

VI. TẶNG HUY HIỆU ĐẢNG

 

1. Mẫu Huy hiệu Đảng 80, 70, 60, 50, 40, 30 năm

 

Mẫu Huy hiệu Đảng 90, 85, 75, 65, 55, 45 tương tự các mẫu trên, chỉ thay các chữ số trong mẫu thành 90, 85, 75, 65, 55, 45.

2. Mẫu giấy chứng nhận tặng Huy hiệu Đảng (Mẫu 1-HHĐ)

a) Giấy chứng nhận 30 năm tuổi Đảng:

b) Quy cách: Giấy chứng nhận tặng Huy hiệu Đảng 90, 85, 80, 75, 70, 65, 60, 55, 50, 45, 40, 30 năm tuổi Đảng có kích thước, mẫu và nền hoa văn như nhau, cùng là loại giấy Ốp sét, định lượng 230g/1m2 ; độ trắng 92 - 96; kích thước cụ thể:

- Khung nền hoa văn: (31,5 x 22,5) cm

- Kích thước tổng thể: (38,0 x 31,0) cm

c) Cách ghi: Sử dụng các kiểu chữ của bộ font chữ Unicode.

- Các mục: Đồng chí, ngày vào Đảng, ngày chính thức ghi như lý lịch đảng viên.

- Sinh hoạt đảng tại: Trình bày cân đối tên chi bộ và các cấp uỷ cấp trên. Ví dụ: Chi bộ thôn A, xã B, tỉnh C.

- Hà Nội, ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng, năm của đợt đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng (03-02, 19-5, 02-9, 07-11; trường hợp đột xuất thì ghi theo ngày, tháng, năm ban hành Quyết định tặng Huy hiệu Đảng).

 

3. Quyết định tặng Huy hiệu Đảng (Mẫu 2-HHĐ)

 

TỈNH ỦY (tương đương) ..................

____________

Số......-QĐ/TU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

tặng Huy hiệu Đảng

______________

- Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương về “Thi hành Điều lệ Đảng”;

- Xét đề nghị của Ban Thường vụ Đảng ủy.............................................................. và Ban Tổ chức Tỉnh uỷ về việc tặng Huy hiệu Đảng, cấp lại Huy hiệu Đảng và truy tặng Huy hiệu Đảng.

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Tặng Huy hiệu Đảng, cấp lại Huy hiệu Đảng và truy tặng Huy hiệu Đảng đợt............................ cho đảng viên (có danh sách kèm theo), trong đó:

1. Tặng Huy hiệu Đảng cho................................ đảng viên:

- Tặng Huy hiệu Đảng 90 năm cho...........đảng viên.

- Tặng Huy hiệu Đảng 85 năm cho...........đảng viên.

- Tặng Huy hiệu Đảng 80 năm cho...........đảng viên.

- Tặng Huy hiệu Đảng 75 năm cho...........đảng viên.

- Tặng Huy hiệu Đảng 70 năm cho...........đảng viên.

- Tặng Huy hiệu Đảng 65 năm cho...........đảng viên.

- Tặng Huy hiệu Đảng 60 năm cho...........đảng viên.

- Tặng Huy hiệu Đảng 55 năm cho...........đảng viên.

- Tặng Huy hiệu Đảng 50 năm cho...........đảng viên.

- Tặng Huy hiệu Đảng 45 năm cho...........đảng viên.

- Tặng Huy hiệu Đảng 40 năm cho...........đảng viên.

- Tặng Huy hiệu Đảng 30 năm cho...........đảng viên.

2. Cấp lại Huy hiệu Đảng bị mất cho.................. đảng viên:

- Cấp lại Huy hiệu Đảng 90 năm cho...........đảng viên.

- Cấp lại Huy hiệu Đảng 85 năm cho...........đảng viên.

- Cấp lại Huy hiệu Đảng 80 năm cho...........đảng viên.

- Cấp lại Huy hiệu Đảng 75 năm cho...........đảng viên.

- Cấp lại Huy hiệu Đảng 70 năm cho...........đảng viên.

- Cấp lại Huy hiệu Đảng 65 năm cho...........đảng viên.

- Cấp lại Huy hiệu Đảng 60 năm cho...........đảng viên.

- Cấp lại Huy hiệu Đảng 55 năm cho...........đảng viên.

- Cấp lại Huy hiệu Đảng 50 năm cho...........đảng viên.

- Cấp lại Huy hiệu Đảng 45 năm cho...........đảng viên.

- Cấp lại Huy hiệu Đảng 40 năm cho...........đảng viên.

- Cấp lại Huy hiệu Đảng 30 năm cho...........đảng viên.

3. Truy tặng Huy hiệu Đảng cho............................. đảng viên:

- Truy tặng Huy hiệu Đảng 90 năm cho..........đảng viên.

- Truy tặng Huy hiệu Đảng 85 năm cho..........đảng viên.

- Truy tặng Huy hiệu Đảng 80 năm cho..........đảng viên.

- Truy tặng Huy hiệu Đảng 75 năm cho..........đảng viên.

- Truy tặng Huy hiệu Đảng 70 năm cho..........đảng viên.

- Truy tặng Huy hiệu Đảng 65 năm cho..........đảng viên.

- Truy tặng Huy hiệu Đảng 60 năm cho..........đảng viên.

- Truy tặng Huy hiệu Đảng 55 năm cho..........đảng viên.

- Truy tặng Huy hiệu Đảng 50 năm cho..........đảng viên.

- Truy tặng Huy hiệu Đảng 45 năm cho...........đảng viên.

- Truy tặng Huy hiệu Đảng 40 năm cho..........đảng viên.

- Truy tặng Huy hiệu Đảng 30 năm cho..........đảng viên.

Điều 2. Tặng phẩm kèm theo Huy hiệu Đảng 90 năm là ..................... lần mức tiền lương cơ sở, 85 năm là ..................... lần mức tiền lương cơ sở, 80 năm là ....................., 75 năm là ..........................., 70 năm là ................., 65 năm là ..................., 60 năm là ................, 55 năm là ................., 50 năm là .................., 45 năm là ......................, 40 năm là ......................, 30 năm là ..................................... lần mức tiền lương cơ sở, được trích từ quỹ thi đua khen thưởng của đảng bộ.

Điều 3. Ban Tổ chức, Văn phòng Tỉnh uỷ; các cấp ủy có đảng viên được tặng, cấp lại, truy tặng Huy hiệu Đảng và đảng viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3,

- Lưu VP, BTC.

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

4. Quyết định tặng Huy hiệu Đảng đối với cá nhân đảng viên, nền hoa văn (Mẫu 3-HHĐ)

 

TỈNH ỦY (tương đương) ..................

____________

Số......-QĐ/TU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

tặng Huy hiệu Đảng

______________

- Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương về “Thi hành Điều lệ Đảng”;

- Xét đề nghị của Đảng ủy.............................................................. và Ban Tổ chức Tỉnh uỷ.

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Tặng Huy hiệu.........năm tuổi Đảng đợt........./......../20........ cho đảng viên.....................

.....................................................................................................................................................

Sinh ngày............tháng.............năm................

Ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp: ngày...... tháng....... năm…………..........

Vào Đảng ngày ......... tháng.......năm...............

Chính thức ngày ......... tháng........năm.............

Quê quán: ...................................................................................................................................

Sinh hoạt tại Chi bộ.....................................................................................................................

Điều 2. Mức tặng phẩm kèm theo Huy hiệu Đảng là ........................................................lần mức tiền lương cơ sở, trích từ Quỹ Thi đua khen thưởng của Đảng bộ.

Điều 3. Ban Tổ chức, Văn phòng Tỉnh uỷ, các cấp uỷ có đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng và đảng viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Đảng viên,

- Lưu Hồ sơ đảng viên.

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

5. Quyết định cấp lại Huy hiệu Đảng bị mất đối với cá nhân đảng viên, nền hoa văn (Mẫu 3A-HHĐ)

TỈNH ỦY (tương đương) ..................

____________

Số......-QĐ/TU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

cấp lại Huy hiệu Đảng bị mất

______________

- Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương về “Thi hành Điều lệ Đảng”;

- Xét đề nghị của Đảng ủy.............................................................. và Ban Tổ chức Tỉnh uỷ.

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Cấp lại Huy hiệu.........năm tuổi Đảng đợt......./......./20........ cho đảng viên.....................

.....................................................................................................................................................

Sinh ngày............tháng.............năm................

Ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp: ngày...... tháng....... năm…………..........

Vào Đảng ngày ......... tháng.......năm...............

Chính thức ngày ......... tháng........năm.............

Quê quán: ...................................................................................................................................

Sinh hoạt tại Chi bộ.....................................................................................................................

Điều 2. Ban Tổ chức, Văn phòng Tỉnh uỷ, các cấp uỷ có đảng viên được cấp lại Huy hiệu Đảng và đảng viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Đảng viên,

- Lưu Hồ sơ đảng viên.

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

6. Quyết định truy tặng Huy hiệu Đảng đối với cá nhân đảng viên, nền hoa văn (Mẫu 3B-HHĐ)

TỈNH ỦY (tương đương) ..................

____________

Số......-QĐ/TU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

truy tặng Huy hiệu Đảng

______________

- Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương về “Thi hành Điều lệ Đảng”;

- Xét đề nghị của Đảng ủy.............................................................. và Ban Tổ chức Tỉnh uỷ.

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Truy tặng Huy hiệu.........năm tuổi Đảng đợt......./....../20........ cho đảng viên.................

.....................................................................................................................................................

Sinh ngày............tháng.............năm................

Ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp: ngày...... tháng....... năm…………..........

Vào Đảng ngày ......... tháng.......năm...............

Chính thức ngày ......... tháng........năm.............

Quê quán: ...................................................................................................................................

Từ trần ngày:.....................................................................

Nơi sinh hoạt Chi bộ trước khi từ trần .........................................................................................

Điều 2. Mức tặng phẩm kèm theo Huy hiệu Đảng là ........................................................lần mức tiền lương cơ sở, trích từ Quỹ Thi đua khen thưởng của Đảng bộ.

Điều 3. Ban Tổ chức, Văn phòng Tỉnh uỷ, các cấp uỷ có đảng viên được truy tặng Huy hiệu Đảng và gia đình đảng viên................................. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Gia đình đảng viên,

- Lưu Hồ sơ đảng viên.

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

7. Danh sách đảng viên đề nghị tặng Huy hiệu Đảng (Mẫu 4-HHĐ)

a) Mẫu danh sách:

ĐẢNG BỘ ..................

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

Tặng đợt........................

......................................

 

 

DANH SÁCH ĐẢNG VIÊN

đề nghị tặng Huy hiệu ................. năm tuổi Đảng

 

Số TT

Số HHĐ

Họ và tên

Ngày sinh

Quê quán

Ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp

Ngày kết nạp vào Đảng

Ngày chính thức

Số thẻ đảng viên

Nơi đề nghị tặng HHĐ

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ

(hoặc PHÓ BÍ THƯ)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

b) Cách ghi: Cấp uỷ cấp xã (hoặc tương đương) sử dụng để đề nghị tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên. Mỗi đảng viên ghi vào 2 dòng:

- Cột 1: Ghi số thứ tự theo số đảng viên đề nghị tặng Huy hiệu Đảng của đảng bộ.

- Cột 2: Do ban tổ chức tỉnh uỷ và tương đương ghi số Huy hiệu Đảng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn trong đoạn số theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương.

- Cột 3, 4, 5, 6, 7, 8: Ghi như lý lịch đảng viên. Họ tên viết chữ in hoa.

- Cột 9: Ghi số thẻ đảng viên của đảng viên.

- Cột 10 : Ghi tên tổ chức cơ sở đảng đề nghị tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên.

- Cột 11: Ghi những trường hợp đặc biệt như thời gian bị cắt tuổi đảng, kết nạp lại, xét tặng sớm so với quy định v.v....

 

8. Danh sách đảng viên đề nghị cấp lại Huy hiệu Đảng bị mất (Mẫu 4A-HHĐ)

 

ĐẢNG BỘ ..................

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

Tặng đợt........................

......................................

 

 

DANH SÁCH ĐẢNG VIÊN

đề nghị cấp lại Huy hiệu ................. năm tuổi đảng bị mất

 

Số TT

Số HHĐ

Họ và tên

Ngày sinh

Quê quán

Ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp

Ngày kết nạp vào Đảng

Ngày chính thức

Số thẻ đảng viên

Nơi đề nghị tặng HHĐ

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T/M BAN THƯỜNG VỤ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

9. Danh sách đảng viên đề nghị truy tặng Huy hiệu Đảng (Mẫu 4B-HHĐ)

 

ĐẢNG BỘ ..................

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

Tặng đợt........................

......................................

 

 

DANH SÁCH ĐẢNG VIÊN

đề nghị truy tặng Huy hiệu ................. năm tuổi đảng

 

Số TT

Số HHĐ

Họ và tên

Ngày sinh

Quê quán

Ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp

Ngày kết nạp vào Đảng

Ngày chính thức

Số thẻ đảng viên

Ngày tháng năm từ trần

Nơi đề nghị tặng HHĐ

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T/M BAN THƯỜNG VỤ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

Cách ghi: Như nội dung hướng dẫn tại mẫu 4-HHĐ

 

10. Sổ tặng Huy hiệu Đảng (Mẫu 5-HHĐ)

10.1- Mẫu sổ

a) Đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng tại đảng bộ:

 

Số TT

Đợt xét tặng Huy hiệu Đảng

Loại HHĐ Số HHĐ

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Ngày cấp có có thẩm quyền ra quyết định KN Ngày KN vào Đảng Ngày chính thức

Tổ chức cơ sở đảng hoặc đảng viên ký nhận

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

......

......

......

..................

..................

..................

.................

.................

.................

....................................

....................................

....................................

.........................

.........................

.........................

.................

.................

.................

..........

..........

..........

......

......

......

..................

..................

..................

.................

.................

.................

....................................

....................................

....................................

.........................

.........................

.........................

.................

.................

.................

..........

..........

..........

 

b) Đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng ở đảng bộ khác chuyển đến:

 

Số TT

Loại HHĐ Số HHĐ

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Ngày cấp có có thẩm quyền ra quyết định KN Ngày KN vào Đảng Ngày chính thức

Tổ chức cơ sở đảng hoặc đảng viên ký nhận

Ghi chú

1

3

4

5

6

7

......

......

......

.................

.................

.................

....................................

....................................

....................................

.....................................

.....................................

.....................................

.................

.................

.................

..........

..........

..........

......

......

......

.................

.................

.................

....................................

....................................

....................................

.....................................

.....................................

.....................................

.................

.................

.................

..........

..........

..........

 

10.2- Sử dụng

- Sổ tặng Huy hiệu Đảng do các cấp uỷ từ cấp uỷ cơ sở trở lên sử dụng để nắm số đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng của đảng bộ. Do cơ quan tổ chức của cấp uỷ quản lý, sử dụng, không để hư hỏng, mất mát, khi thay đổi cán bộ quản lý phải có biên bản bàn giao chặt chẽ.

- Sổ tặng Huy hiệu Đảng có hai phần: Phần thứ nhất viết những đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng tại đảng bộ; Phần thứ hai viết những đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng ở đảng bộ khác chuyển đến.

10.3- Cách ghi

a) Nội dung ghi phần thứ nhất:

Phần này có 7 cột, mỗi đảng viên ghi vào ba dòng:

- Cột 1: Ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo số lượng đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng của đảng bộ.

- Cột 2: Ghi đợt xét tặng Huy hiệu Đảng (3-2, 19-5, 2-9, 7-11)

- Cột 3: Dòng trên ghi loại Huy hiệu Đảng (30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90) mà đảng viên được tặng. Dòng dưới ghi số Huy hiệu Đảng của đảng viên.

- Cột 4: Dòng trên ghi họ, tên đảng viên theo kiểu chữ in hoa, ví dụ: VŨ VĂN BIÊN. Dòng dưới ghi ngày, tháng, năm sinh của đảng viên.

- Cột 5: Dòng thứ nhất ghi ngày tháng năm cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp vào Đảng; dòng thứ hai ghi ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp; dòng thứ ba ghi ngày tháng năm đảng viên được công nhận đảng viên chính thức.

- Cột 6: Dòng trên ghi tên tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng. Dòng dưới do tổ chức đảng hoặc đảng viên nhận Huy hiệu Đảng ký nhận.

- Cột 7: Ghi các trường hợp: đảng viên ra khỏi Đảng, từ trần, mất Huy hiệu Đảng, chuyển sinh hoạt đảng đi đảng bộ xã (hoặc tương đương)..... khác.

b) Nội dung ghi phần thứ hai:

Phần này có 6 cột, ghi cụ thể như sau:

- Cột 1: Ghi số thứ tự theo thời gian đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng từ đảng bộ... khác chuyển về.

- Cột 2, 3, 4 và 5: Ghi tương tự như ở phần thứ nhất.

- Cột 6: Ghi tên đảng bộ tỉnh và tương đương nơi ra quyết định tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên.

Chú ý: Cần ghi liên tục không để cách trang, cách dòng trong một trang.

 

 

11. Tờ khai đề nghị tặng Huy hiệu Đảng (Mẫu 6-HHĐ)

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

___________________

TỜ KHAI

đề nghị tặng Huy hiệu Đảng

Kính gửi: Chi bộ.........................................................................

 

Tôi là: ........................................................................................, sinh ngày.................................

Ngày vào Đảng ..........................................., công nhận chính thức ngày...................................

Ngày ghi trong quyết định kết nạp ................................................

Quê quán.....................................................................................................................................

Đang sinh hoạt tại.........................................................................................................................

Trong quá trình phấn đấu rèn luyện....................... năm trong tổ chức Đảng tôi tự nhận thấy có đủ tiêu chuẩn, điều kiện được tặng Huy hiệu..................... năm tuổi Đảng theo nội dung tại Điểm 28.3 Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương “Thi hành Điều lệ Đảng”.

Đề nghị Chi bộ và các cấp uỷ cấp trên tặng Huy hiệu..............năm tuổi Đảng cho tôi và xin hứa tiếp tục rèn luyện giữ vững phẩm chất người đảng viên Cộng sản.

 

Ghi chú:

(Trong quá trình hoạt động ở trong Đảng, nếu được kết nạp lại, hoặc có thời gian gián đoạn không tham gia sinh hoạt đảng thì đảng viên kê khai cụ thể ở mục ghi chú này)

............., ngày .......tháng .......năm ..........

NGƯỜI KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

XÉT, ĐỀ NGHỊ CỦA CẤP UỶ CƠ SỞ

 

Kính gửi: .................................................

 

Đề nghị tặng Huy hiệu................năm tuổi Đảng cho đảng viên.................................. (có danh sách đề nghị tặng Huy hiệu Đảng kèm theo)

 

.............., ngày .....tháng.... năm........ T/M.........................................

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

XÉT, ĐỀ NGHỊ CỦA CHI BỘ

 

Kính gửi: .................................................

 

Đề nghị tặng Huy hiệu................năm tuổi Đảng cho đảng viên..................................

 

 

.............., ngày .....tháng.... năm........ T/M.........................................

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

12. Tờ khai đề nghị truy tặng Huy hiệu Đảng (Mẫu 6A-HHĐ)

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

___________________

TỜ KHAI

đề nghị truy tặng Huy hiệu Đảng

 

Kính gửi: Chi bộ.........................................................................

 

Tôi là: ........................................................................................, sinh ngày.................................

Ngày vào Đảng ..........................................., công nhận chính thức ngày...................................

Ngày ghi trong quyết định kết nạp ................................................

Quê quán.....................................................................................................................................

Đang sinh hoạt tại.........................................................................................................................

Trong quá trình phấn đấu rèn luyện....................... năm trong tổ chức Đảng, đảng viên ........................................ có đủ tiêu chuẩn, điều kiện được truy tặng Huy hiệu..................... năm tuổi Đảng theo nội dung tại Điểm 28.3 Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương “Thi hành Điều lệ Đảng”.

Đề nghị Chi bộ và các cấp uỷ cấp trên truy tặng Huy hiệu..............năm tuổi Đảng cho đảng viên ..........................................

 

Ghi chú:

(Trong quá trình hoạt động ở trong Đảng, nếu được kết nạp lại, hoặc có thời gian gián đoạn không tham gia sinh hoạt đảng thì đảng viên kê khai cụ thể ở mục ghi chú này)

............., ngày .......tháng .......năm ..........

NGƯỜI KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

XÉT, ĐỀ NGHỊ CỦA CẤP UỶ CƠ SỞ

 

Kính gửi: .................................................

 

Đề nghị truy tặng Huy hiệu................năm tuổi Đảng cho đảng viên.................................. (có danh sách đề nghị truy tặng Huy hiệu Đảng kèm theo)

 

.............., ngày .....tháng.... năm........ T/M.........................................

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

XÉT, ĐỀ NGHỊ CỦA CHI BỘ

 

Kính gửi: .................................................

 

Đề nghị truy tặng Huy hiệu................năm tuổi Đảng cho đảng viên..................................

 

 

 

.............., ngày .....tháng.... năm........ T/M.........................................

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

VII. KHEN THƯỞNG TỔ CHỨC ĐẢNG, ĐẢNG VIÊN

 

Các loại mẫu cờ, bằng khen, giấy khen (nội dung, hình thức, bố cục, phông chữ) thực hiện theo quy định tại Nghị định số 85/2014/NĐ-CP, ngày 10-9-2014 của Chính phủ "Quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng".

1. Mẫu cờ (Mẫu 1-KT)

a) Tặng đảng bộ cấp xã (hoặc tương đương) theo nhiệm kỳ

 

b) Tặng tổ chức cơ sở đảng đạt tiêu chuẩn “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” tiêu biểu 5 năm liền

 

c) Chất liệu và kích thước của cờ:

- Hình thức: Cờ có kích thước (800 mm x 600 mm); chất liệu: vải sa tanh hai lớp mầu đỏ cờ.

- Các chữ và hình búa liềm thêu bằng chỉ màu vàng.

 

2. Bằng khen (Mẫu 2-KT)

 

 

a) Quy cách:

- Kích thước: Bằng được in trên khổ giấy kích thước là 360 mm x 237 mm.

- Giấy Ốp sét trắng, định lượng 230g/1m2.

b) Sử dụng: Được sử dụng để tặng cho tổ chức đảng và cá nhân có thành tích.

c) Cách ghi:

Nội dung, bố cục, phông chữ, cỡ chữ bảo đảm đẹp, trang trọng.

 

3. Giấy khen (Mẫu 3-KT

 

 

a) Quy cách:

- Kích thước: được in trên khổ giấy A4, kích thước 297 mm x 210 mm.

- Giấy Ốp sét trắng, định lượng 230g/1m2 .

b) Cách ghi:

Nội dung, bố cục, phông chữ, cỡ chữ bảo đảm đẹp, trang trọng.

 

4. Sổ theo dõi khen thưởng (Mẫu 4-KT)

a) Mẫu sổ

Số TT

Đơn vị hoặc cá nhân

Trực thuộc đảng bộ

Đã có thành tích

Số Quyết định, ngày, tháng, năm

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấp ra quyết đinh

Hình thức KT

Đối tượng khen

Trung ương

tỉnh thành

Xã, phường, đặc khu

Cờ

BK

GK

TCCS Đảng

Chi bộ

Đảng viên

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Sử dụng

Sổ khen thưởng do cấp uỷ cơ sở trở lên sử dụng để ghi nhận truyền thống phấn đấu của đảng bộ và đảng viên. Do đồng chí cấp uỷ phụ trách tổ chức quản lý, khi thay đổi cán bộ quản lý sổ khen thưởng phải có biên bản giao nhận chặt chẽ.

c) Cách ghi

- Cột 1: Ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo số lượng tổ chức đảng và đảng viên được khen thưởng của đảng bộ.

- Cột 2: Ghi tên tổ chức đảng và đảng viên được khen thưởng.

- Cột 3: Ghi tên đảng bộ nơi có tổ chức đảng và đảng viên khen thưởng.

- Các cột 4 đến 11 ghi theo các nội dung trong quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền.

- Các cột từ 12 đến 14 được tổng hợp theo số lượng.

 

5. Quyết định công nhận tổ chức cơ sở đảng đạt tiêu chuẩn “hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”, nền hoa văn (Mẫu 5-KT)

 

ĐẢNG BỘ .....................................

ĐẢNG ỦY .........................

____________

Số......-QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

công nhận tổ chức cơ sở đảng đạt tiêu chuẩn

“Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” tiêu biểu năm…

 

- Thực hiện Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương về "Thi hành Điều lệ Đảng",

- Xét đề nghị của Đảng uỷ...............................và Ban xây dựng Đảng (Ban tổ chức),

 

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Công nhận................................................ đạt tiêu chuẩn “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” tiêu biểu năm...............

Điều 2: Ban xây dựng Đảng (Ban tổ chức), Đảng uỷ.................................................................... ................................................. có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 2,

- Lưu.

T/M BAN THƯỜNG VỤ

BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 

6. Quyết định công nhận chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở đạt tiêu chuẩn “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”, nền hoa văn (Mẫu 6-KT)

 

ĐẢNG BỘ .....................................

ĐẢNG ỦY .........................

____________

Số......-QĐ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

______________

........, ngày .... tháng .... năm ........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

công nhận chi bộ đạt tiêu chuẩn

“Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” tiêu biểu năm…

 

- Thực hiện Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Quy định số 294-QĐ/TW, ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương về "Thi hành Điều lệ Đảng",

- Xét đề nghị của Chi bộ..........................................................................

 

BAN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Công nhận Chi bộ..................................... đạt tiêu chuẩn “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” tiêu biểu năm...............

Điều 2: Chi bộ.................................................................... ................................................. có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 2,

- Lưu.

T/M ĐẢNG ỦY

BÍ THƯ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hướng dẫn 38-HD/BTCTW của Ban Tổ chức Ban Chấp hành Trung ương nghiệp vụ công tác đảng viên

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Hướng dẫn 38-HD/BTCTW

01

Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam

02

Quy định 294-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương thi hành Điều lệ Đảng

03

Hướng dẫn 06-HD/TW của Ban Bí thư một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng

04

Hướng dẫn 12-HD/BTCTW của Ban Tổ chức Ban Chấp hành Trung ương về nghiệp vụ công tác đảng viên

05

Quy định 294-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương thi hành Điều lệ Đảng

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×