Dự thảo Thông tư về phí khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư

Dự thảo Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Lĩnh vực: Hành chính Loại dự thảo:Thông tư
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Tài chínhTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Dự thảo Thông tư về phí khai thác và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

BỘ TÀI CHÍNH

----------

Số:    /2022/TT-BTC

CỘNG HÓA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

-------------------------------------------------

Hà Nội, ngày     tháng     năm 2022

             DỰ THẢO

 THÔNG TƯ

 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác

và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

----------------------------------

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật căn cước công dân; Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015;  

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

2. Thông tư này áp dụng đối với:

a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có đề nghị khai thác và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; trừ các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 10 Luật Căn cước công dân.

b) Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Điều 2. Người nộp phí

Cơ quan, tổ chức, cá nhân (trừ các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 10 Luật Căn cước công dân) đề nghị khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư khi được cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có thẩm quyền cung cấp thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Tổ chức thu phí

Tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này gồm: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (Bộ Công an); Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh; Công an cấp huyện và Công an cấp xã.

Điều 4. Mức thu phí 

Mức thu phí thực hiện theo quy định tại Phụ lục phí khai thác và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Kê khai, nộp phí

1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí theo tháng và quyết toán theo năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

Điều 6. Quản lý và sử dụng phí

Tổ chức thu phí được trích lại 30% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí và nộp 70% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày      tháng     năm 2022.

2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.

3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Kiểm toán nhà nước;

- Công báo;

- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;

- Uỷ ban nhân dân, Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

- Lưu: VT, Vụ CST (CST 5).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Vũ Thị Mai

PHỤ LỤC PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN

TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ

(Ban hành kèm theo Thông tư số    /2022/TT-BTC

Ngày     /   /2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

-----------------------------------------

I. Mức phí xác thực thông tin công dân, khai thác kết quả thông tin

TT

Nội dung công việc thu phí

Mức thu (đồng/trường thông tin)

1

Xác thực thông tin công dân bằng tin nhắn SMS, văn bản điện tử, văn bản giấy(sản phẩm SPDC01)

1.000

2

Tin nhắn SMS trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác (sản phẩm SPDC02)

1.000

3

Văn bản điện tử trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác qua cổng dịch vụ công (sản phẩm SPDC03)

1.000

4

Văn bản điện tử trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác qua ứng dụng phần mềm (sản phẩm SPDC04)

1.000

5

Văn bản giấy trả lời kết quả thông tin đề nghị cung cấp (sản phẩm SPDC05)

1.000

Trong đó:

- Một trường thông tin là một thông tin về công dân được thu thập, cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Các thông tin về công dân được thu thập, cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được xác định gồm 18 thông tin cơ bản (18 trường thông tin) theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 37 Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020).

II. Mức phí khai thác kết quả thống kê (MSPDC06)

TT

Nội dung công việc thu phí

Mức thu (đồng/báo cáo)

1

Báo cáo cho vùng dân cư có tổng số dân trong vùng từ 01 triệu người trở xuống

MSPDC06 = P1  x 368 đồng/người

Trong đó:

P1 là số dân cư tính theo người (P1 tối thiểu là 9.000 người, P tối đa là 1.000.000 người).

2

Báo cáo cho vùng dân cư có tổng số dân trong vùng trên 01 triệu người

MSPDC06 = 368.000.000 x {1+  

(P2– 1.000.000) x 1%

}

1.000.000

Trong đó:

P2 là số dân cư tính theo người (P2 trên 1.000.000 người).

III. Mức phí khai thác kết quả thống kê, phân tích (MSPDC07)

MSPDC07

=

MSPDC06

x

115%

Trong đó:

MSPDC06 là mức phí khai thác đối với 01 Báo cáo kết quả thống kê theo công thức tính tại Mục II Phụ lục này.

IV. Mức phí khai thác kết quả thống kê, phân tích, dự báo (MSPDC08)

MSPDC08

=

MSPDC06

x

120%

Trong đó:

MSPDC06 là mức phí khai thác đối với 01 Báo cáo kết quả thống kê theo công thức tính tại Mục II Phụ lục này.

Ghi chú:

- Sản phẩm khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (các sản phẩm SPDC01, SPDC02, SPDC03, SPDC04, SPDC05, SPDC06, SPDC07 và SPDC08) được quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BCA ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định danh mục sản phẩm khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư./.

Ghi chú

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

×
×
×
Vui lòng đợi