Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 8350/VPCP-TH 2021 xây dựng báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 8350/VPCP-TH
Cơ quan ban hành: | Văn phòng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 8350/VPCP-TH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Mai Thị Thu Vân |
Ngày ban hành: | 15/11/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Công văn 8350/VPCP-TH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8350/VPCP-TH | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2021 |
Kính gửi: | - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; |
Thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ đề nghị đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo xây dựng báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành năm 2021 và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm trong công tác chỉ đạo, điều hành năm 2022; trong đó tập trung các nội dung sau:
1. Công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và tham mưu, đề xuất của bộ, cơ quan, địa phương
a) Đánh giá kết quả, những giải pháp chỉ đạo, điều hành trọng tâm của bộ, cơ quan, địa phương trong việc triển khai thực hiện các Nghị quyết của Đảng, kết luận, chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ và các văn bản chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách, nhất là đối với công tác phòng, chống đại dịch COVID-19; bảo đảm an sinh xã hội; tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh; phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;... Trong đó, nêu cụ thể những điểm sáng, nổi bật và tồn tại, hạn chế trong công tác chỉ đạo, điều hành của bộ, cơ quan, địa phương; nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.
b) Đánh giá công tác tham mưu, đề xuất giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, xử lý những vấn đề quan trọng, cấp bách, nhất là trong việc phòng, chống dịch COVID-19, bảo đảm an sinh xã hội, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho sản xuất, kinh doanh và thúc đẩy phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội.
c) Đánh giá tình hình thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ:
- Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao bộ, cơ quan, địa phương; khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất (nếu có). Trong đó, nêu tổng số nhiệm vụ giao; số nhiệm vụ đã hoàn thành; số nhiệm vụ chưa hoàn thành trong hạn, quá hạn; giải trình cụ thể nguyên nhân chậm triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã quá hạn; tồn tại, hạn chế (theo mẫu tại Phụ lục I).
Riêng Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đánh giá bổ sung tình hình thực hiện, kết quả thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao các Bộ, cơ quan thực hiện liên quan đến địa phương nhưng chưa được các Bộ, cơ quan triển khai thực hiện, cần đôn đốc, xử lý dứt điểm trong thời gian tới (theo mẫu tại Phụ lục II).
- Chế độ thông tin, báo cáo phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; công tác phối hợp với các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các cơ quan, tổ chức, đoàn thể chính trị - xã hội Trung ương trong hệ thống chính trị đối với việc thực hiện nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn được phân công phụ trách.
- Các bộ, cơ quan, địa phương khẩn trương đánh giá tình hình thực hiện Chương trình công tác năm 2021 và đăng ký Chương trình công tác năm 2022 theo đề nghị tại Văn bản số 7415/VPCP-TH ngày 13 tháng 10 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ.
2. Đánh giá công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Đánh giá về công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (hiệu quả, tác động của các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân và đối với phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn;...), nhất là công tác phòng, chống dịch COVID-19; bảo đảm an sinh xã hội; tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh; khắc phục hậu quả thiên tai, biến đổi khí hậu; bảo đảm quốc phòng, an ninh; hoạt động đối ngoại; phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội...
3. Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp trong công tác chỉ đạo, điều hành năm 2022
- Định hướng, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm của bộ, cơ quan, địa phương trong chỉ đạo, điều hành để phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương;
- Đề xuất, kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các giải pháp chỉ đạo, điều hành trọng tâm trong năm 2022.
Báo cáo của các bộ, cơ quan, địa phương gửi đến Văn phòng Chính phủ trước ngày 05 tháng 12 năm 2021 (bản điện tử gửi qua địa chỉ email: [email protected]; điện thoại: 080.40783 - 0938888689) để tổng hợp, xây dựng báo cáo, trình Chính phủ tại Phiên họp thường kỳ tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG TRONG NĂM 2021 (TÍNH ĐẾN 30/11/2021)
(Ban hành kèm theo Công văn số /VPCP-TH ngày tháng năm của Văn phòng Chính phủ)
1. Thống kê kết quả thực hiện:
- Tổng số nhiệm vụ giao: .................
+ Số nhiệm vụ đã hoàn thành, trong đó: Đúng hạn: ..............; quá hạn: ...............
+ Số nhiệm vụ chưa hoàn thành, trong đó: Trong hạn: ...............; quá hạn: ...........
2. Thống kê chi tiết các nhiệm vụ chưa hoàn thành đã quá hạn:
TT | Văn bản giao nhiệm vụ | Nội dung nhiệm vụ | Hạn xử lý | Giải trình nguyên nhân/ kiến nghị, đề xuất |
I | Nhiệm vụ giao tại văn bản thường |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II | Nhiệm vụ giao tại văn bản mật |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
THỐNG KÊ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VỀ NHIỆM VỤ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG NHƯNG CHƯA ĐƯỢC THỰC HIỆN (ĐÃ QUÁ HẠN - TÍNH ĐẾN NGÀY 30/11/2021)
(Ban hành kèm theo Công văn số /VPCP-TH ngày tháng năm của Văn phòng Chính phủ)
TT | Văn bản giao nhiệm vụ | Nội dung nhiệm vụ | Thời hạn | Bộ, cơ quan thực hiện | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|