Quyết định 792/2000/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 792/2000/QĐ-TCHQ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 792/2000/QĐ-TCHQ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đặng Văn Tạo |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/12/2000 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hải quan |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 792/2000/QĐ-TCHQ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 792/2000/QĐ-TCHQ
NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2000 BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG DẤU TIÊU ĐỂ NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
- Căn cứ Điều 6, Điều
12 Pháp lệnh Hải quan ngày 20/02/1990;
- Căn cứ Nghị định
16/CP ngày 07/3/1994 của Chính phủ quy định về chức năng nhiệm vụ và tổ chức bộ
máy của Tổng cục Hải quan;
- Căn cứ Điều 39 Nghị
định 16/1999/NĐ-CP ngày 27/3/1999 của Chính phủ quy định về thủ tục hải quan,
giám sát hải quan và lệ phí hải quan;
- Xét đè nghị của Cục
trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan, Tổng cục Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2001 và thay thế Quyết định số 341/2000/QĐ-TCHQ ngày 25/8/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. Bãi bỏ các quy định trước đây liên quan đến dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan do cơ quan hải quan các cấp ban hành.
Điều 3: Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG DẤU TIÊU ĐỀ NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 792/2000/QĐ-TCHQ ngày 25/12/2000
của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan quy định tại Quy chế này được sử dụng trong các hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành Hải quan về công tác kiểm tra, giám sát, thu thuế xuất nhập khẩu và các khoản thu khác đối với hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải của các cơ quan, tổ chức và cá nhân khi xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh theo quy định của pháp luật;
Dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan nêu trong Quy chế này không bao gồm các con dấu hành chính thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định 62/CP ngày 22/09/1993 của Chính phủ quy định việc quản lý và sử dụng con dấu; các dấu tiêu đề ghi ngày, tháng, dấu tên, chức danh... của các đơn vị và cá nhân trong ngành Hải quan.
Điều 2: Các đơn vị trong ngành Hải quan được sử dụng dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan gồm:
1. Các Cục nghiệp vụ thuộc Tổng cục Hải quan gồm Cục Giám sát quản lý về hải quan, Cục Kiểm tra thu thuế XNK, Cục Điều tra chống buôn lậu;
2. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
3. Các đơn vị Hải quan cửa khẩu, các Phòng Giám sát quản lý, các Phòng Kiểm tra thu thuế XNK, các Đội Điều tra chống buôn lậu và các đơn vị cấp tương đương thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố được thành lập theo quyết định của Tổng cục Hải quan;
4. Các đơn vị cấp đội thuộc các đơn vị công tác theo khoản 3 điều này;
CHƯƠNG II
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG DẤU TIÊU ĐỀ
NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
Điều 3: Tổng cục Hải quan thống nhất thực hiện và chỉ đạo việc quản lý dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan theo các quy định sau đây:
1. Ban hành thống nhất "Bảng mẫu dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan" theo phụ lục kèm trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của ngành Hải quan và đáp ứng các hoạt động nghiệp vụ kiểm tra, giám sát quản lý hải quan, thu thuế xuất nhập khẩu và các loại thu khác đối với hàng hoá, hành lý xuất nhập khẩu và phương tiện vận tải xuất nhập cảnh;
2. Quy định việc làm dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan và sử dụng dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan trong toàn ngành Hải quan; đăng ký lưu chiểu bảng mẫu dấu về Tổng cục Hải quan (Văn phòng Tổng cục) và các ngành, cơ quan có liên quan trước khi sử dụng;
3. Quy định, hướng dẫn và kiểm tra việc quản lý dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan trong toàn ngành Hải quan;
4. Quyết định thu hồi dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan khi đơn vị sử dụng bị giải thể, sáp nhập hoặc thay đổi về tổ chức đơn vị hoặc vì lý do khác phải đình chỉ việc sử dụng dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan;
Điều 4: Quy định quản lý và sử dụng dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố:
1. Tuỳ theo yêu cầu hoạt động nghiệp vụ có liên quan, mỗi đơn vị trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố được cấp nhiều dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan cùng loại (giống nhau về hình thể, kích thước và nội dung), nhưng phải có ký hiệu riêng (đánh theo số thứ tự) để phân biệt dấu tiêu đề nghiệp vụ của mỗi bộ phận thuộc đơn vị hải quan đó với nhau; Mực dùng để đóng dấu thống nhất một loại mầu đỏ;
2. Các dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan được làm bằng chất liệu đồng, phải khắc theo đúng mẫu của Tổng cục Hải quan ban hành; sau khi khắc xong hoặc trước khi sử dụng phải đóng mỗi dấu 3 lần để nộp lưu chiển về Tổng cục Hải quan (Văn phòng Tổng cục); thông báo mẫu dấu và thời gian dấu có hiệu lực theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Quy chế này để các cơ quan liên quan biết; Trong quá trình sử dụng, nếu dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan bị mòn hỏng, bị biến dạng không đúng với mẫu quy định phải báo cáo Tổng cục Hải quan xin khắc lại dấu mới và thu hồi dấu cũ như thu hồi tài liệu lưu trữ của ngành Hải quan ngay tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
3. Việc giao nhận dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan giữa Cục Hải quan tỉnh, thành phố và các đơn vị cơ sở phải giao nhận đúng cho người được giao nhiệm vụ quản lý và cất giữ dấu tiêu đề nghiệp vụ, phải vào sổ sách theo dõi và ký nhận. Lãnh đạo Hải quan cửa khẩu và cấp tương đương chịu trách nhiệm về sử dụng đúng mục đích, quản lý chặt chẽ dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan tại đơn vị và trong quá trình sử dụng. Trong trường hợp cần thiết phải có dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan để giải quyết công việc ở những nơi xa cơ quan, đơn vị, người thực hiện công tác nghiệp vụ được mang dấu đi theo, nhưng phải được sự đồng ý của Lãnh đạo Hải quan đơn vị quản lý dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan và phải chịu trách nhiệm về việc sử dụng và bảo quản dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan trong thời gian mang ra khỏi cơ quan, đơn vị.
Điều 5: Quy định trách nhiệm bảo quản, cất giữ và sử dụng dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan:
1. Dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan được giao cho một người chuyên trách chịu trách nhiệm ký giao nhận, cất giữ, bảo quản, theo dõi. Quá trình bảo quản, theo dõi phải báo cáo kịp thời các trường hợp vi phạm quy định của Quy chế này;
2. Người không có trách nhiệm không được sử dụng dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan; hết giờ làm việc hoặc những khi không có nhu cầu sử dụng dấu phải để vào nơi quy định. Khi người được giao nhiệm vụ chuyên trách cất giữ, bảo quản theo dõi con dấu vắng mặt phải báo cáo lãnh đạo đơn vị và bàn giao lại con dấu cho người khác quản lý theo chỉ định của Lãnh đạo đơn vị;
3. Dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan được đóng dấu lên các loại giấy tờ thuộc bộ hồ sơ hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh theo quy định; không được đóng khống chỉ hoặc sử dụng dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan trái với mục đích yêu cầu sử dụng quy định tại Quy chế này;
Nếu để mất dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan phải báo cáo ngay với Lãnh đạo đơn vị trực tiếp để truy tìm, thông báo huỷ bỏ dấu bị mất và người làm mất phải chịu trách nhiệm về những hậu quả xảy ra do việc làm mất dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan;
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6: Để việc quản lý và sử dụng dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan đúng các quy định tại Quy chế này và các quy định khác của pháp luật có liên quan, Tổng cục Hải quan yêu cầu;
1. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và Thủ trưởng các Vụ, Cục nghiệp vụ thuộc cơ quan Tổng cục căn cứ vào nhu cầu của đơn vị mình, trực tiếp liên hệ với cơ sở khắc dấu đã được cơ quan Công an cho phép tiến hành thủ tục khắc dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan mới theo "Bảng mẫu dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan" kèm Phụ lục 1;
2. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực tiếp cấp phát các loại con dấu cho các đơn vị trực thuộc trước ngày 15/6/2001 và có hướng dẫn thực hiện, kiểm tra việc thực hiện của các đơn vị cấp dưới nhằm đảm bảo việc quản lý, sử dụng dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan đúng quy định;
3. Dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan mới được thống nhất sử dụng trong toàn ngành Hải quan từ ngày 01/7/2001. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và các Vụ, Cục nghiệp vụ liên quan công bố công khai tại các cửa khẩu, các địa điểm làm thủ tục hải quan các loại mẫu dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan được phép sử dụng tại đơn vị mình;
4. Ngay sau ngày chính thức sử dụng dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan mới, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan thu hồi và thống kê chi tiết các dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan cũ để báo cáo Văn phòng Tổng cục Hải quan theo dõi và Cục Hải quan các tỉnh, thành phố tổ chức phân loại lưu trữ hoặc tiêu huỷ dấu cũ theo quy chế lưu trữ của ngành Hải quan;
5. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Quy chế này và các quy định khác của pháp luật liên quan sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
TỔNG CỤC
HẢI QUAN
BẢNG CÁC LOẠI MẪU DẤU TIÊU ĐỀ NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
(Kèm theo Quy chế quản lý và sử dụng các loại
dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan
được ban hành theo Quyết
định số: 792/2000/QĐ-TCHQ ngày 25/12/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Mẫu dấu |
Nhận dạng |
Mục đích sử dụng |
||||
Mẫu số 1 |
- Mẫu dấu hình
tròn, có đường kính cỡ 3,5 cm (dùng cho đường biển), 2,5 cm (dùng cho đường
hàng không, đường sắt, đường bộ) có tiêu đề "HẢI QUAN + TÊN ĐỊA DANH CỬA
KHẨU"
(tên địa danh cửa khẩu là tên đơn vị Hải quan cửa khẩu được thành lập theo
Quyết định của Tổng cục Hải quan). Ví dụ: "Ga liên vận biên giới Lạng
Sơn" viền xung quanh hình tròn và chữ "HẢI QUAN" đặt giữa nửa hình
tròn phía trên; chữ "VIET NAM CUSTOMS" đặt giữa nửa hình tròn phía
dưới; ở giữa tâm hình tròn là số ngày, tháng, năm (được làm điều chỉnh xoay
bằng tay); Trong trường hợp cần dấu tiêu đề thứ hai tương tự thì đánh số thứ
tự (1), (2) phía dưới chữ "HẢI QUAN" để phân biệt với nhau. |
- Mẫu dấu tiêu
đề được dùng để đóng vào bản lược khai hàng hoá /các giấy tờ khác có giá trị
tương đương lược khai liên quan đến hàng hoá do chủ phương tiện vận tải hoặc
người điều khiển/chỉ huy PTVT (gồm tàu, thuyền bè trên sông, biển, tàu liên
vận quốc tế, máy bay và ôtô các loại) xuất trình và nộp cho Hải quan khi làm
thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh tại cửa khẩu biên giới của Việt Nam để Hải quan
xác nhận thời điểm tiếp nhận khai báo đối với PTVT nhập cảnh và hoàn tất thủ
tục đối với PTVT xuất cảnh, làm cơ sở cho việc thực hiện các bước thủ tục hải
quan tiếp theo, giải quyết chính sách mặt hàng, chính sách thuế đối với hàng
hoá, hành lý xuất nhập khẩu được chuyên chở trên PTVT đó theo đúng các quy
định hiện hành của Nhà nước Việt Nam. - Dấu do nhân viên hải quan trực tiếp làm nhiệm vụ kiểm tra PTVT quản lý, sử dụng và ký tên, đóng dấu. |
||||
TỔNG CỤC HẢI QUAN HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG SÀI GÒN KHU VỰC I (1) |
- Mẫu dấu tiêu
đề tên Hải quan đơn vị cửa khẩu, hình chữ nhật, dài 5cm, rộng 2,7 cm, ghi:
"TỔNG CỤC
HẢI QUAN + TÊN CỤC HQ TỈNH, TP" trong khung hình chữ nhật phía trên khổ 5
cm x 1 cm. Hình chữ nhật phía dưới khổ 5 cm x 2 cm, ghi tên đơn vị HẢI QUAN CỬA KHẨU (theo quyết định của Tổng cục Hải quan). Trong trường hợp cần dấu
tiêu đề thứ hai tương tự thì đánh số thứ tự (1), (2) phía tiếp ngay bên cạnh
tên đơn vị Hải quan đó để phân biệt với nhau. |
- Mẫu dấu tiêu
đề được dùng cho các đội, bộ phận nghiệp vụ thay thế cho việc dùng dấu tròn
hành chính trong các công tác nghiệp vụ như xác nhận (đóng treo) vào tờ khai,
đóng vào biên lai thu tiền, biên bản chứng nhận, biên bản vi phạm. - Dấu do cán bộ
cấp đội hoặc bộ phận nghiệp vụ tương đương quản lý, sử dụng và ký tên đóng
dấu. |
||||
10-10-2001 HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG SÀI GÒN KV I-TP HỒ CHÍ MINH * * Đà ĐĂNG KÝ |
- Mẫu dấu tiêu đề "Đà ĐĂNG KÝ" hình chữ nhật, dài 5 cm, rộng 2,7 cm, ghi tên đơn vị Hải quan cửa khẩu (theo quyết định của Tổng cục Hải quan) + tên tỉnh, thành phố nơi quản lý đơn vị Hải quan đó. Ở tâm chính giữa hình chữ nhật khổ 2 cm x 1 cm ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận tờ khai (được làm điều chỉnh xoay bẳng tay); Trong trường hợp cần dấu tiêu đề thứ hai tương tự thì đánh số thứ tự (1), (2) phía tiếp ngay bên cạnh tên đơn vị Hải quan đó để phân biệt với nhau. |
- Mẫu dấu tiêu đề được đóng vào tất cả các loại tờ khai hải quan và các giấy tờ trong bộ hồ sơ hải quan, hợp đồng gia công... dùng cho mọi loại hình hàng hoá xuất nhập khẩu (vị trí đóng theo hướng dẫn của từng loại tờ khai) để xác nhận việc cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai hải quan và các loại giấy tờ khác trong hồ sơ hải quan để đăng ký theo quy định. - Dấu do nhân viên hải quan trực tiếp làm nhiệm vụ tiếp nhận và đăng ký tờ khai/hồ sơ hải quan quản lý, sử dụng và ký tên đóng dấu. |
||||
10-10-2001 HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG SÀI GÒN KV I-TP HỒ CHÍ MINH * * Đà LÀM THỦ
TỤC HẢI QUAN |
- Mẫu con dấu "Đà LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN" hình chữ nhật, dài 5 cm, rộng 2,7 cm, ghi tên đơn vị Hải quan cửa khẩu (theo quyết định của Tổng cục Hải quan) + tên tỉnh, thành phố nơi quản lý đơn vị Hải quan đó. Ở tâm chính giữa hình chữ nhật khổ 2 cm x 1 cm ghi ngày, tháng, năm đã làm thủ tục hải quan (được làm điều chỉnh xoay bằng tay); Trong trường hợp cần con dấu thứ hai tương tự thì đánh số thứ tự (1), (2) phía tiếp ngay bên cạnh tên đơn vị Hải quan đó để phân biệt với nhau. |
- Mẫu dấu tiêu đề được đóng vào tất cả các loại tờ khai hải quan và các loại giấy tờ khác trong hồ sơ hải quan theo quy định (vị trí đóng theo hướng dẫn của từng loại tờ khai) để xác nhận việc cơ quan Hải quan đã làm thủ tục hải quan cho lô hàng. - Dấu do cán bộ hải quan cấp đội hoặc cấp tương đương quản lý, sử dụng và ký tên, đóng dấu. |
||||
10-10-2001 HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG SÀI GÒN KV I-TP HỒ CHÍ MINH * * GIÁM SÁT RA VÀO CỔNG |
- Mẫu con dấu "GIÁM SÁT RA VÀO CỔNG", hình chữ nhật, dài 5 cm, rộng 2,7 cm, ghi tên đơn vị Hải quan cửa khẩu (theo quyết định của Tổng cục Hải quan) + tên tỉnh, thành phố nơi quản lý đơn vị Hải quan đó. Ở tâm chính giữa hình chữ nhật khổ 2 cm x 1 cm ghi ngày, tháng, năm đã làm thủ tục hải quan (được làm điều chỉnh xoay bằng tay); Trong trường hợp cần con dấu thứ hai tương tự thì đánh số thứ tự (1), (2) phía tiếp ngay bên cạnh tên đơn vị Hải quan đó để phân biệt với nhau |
- Mẫu dấu tiêu đề được đóng vào chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan để xác nhận hàng hoá, hành lý xuất nhập khẩu được phép đưa ra, đưa vào cổng cảng, cửa khẩu các khu vực là địa điểm làm thủ tục hải quan (qua cổng các địa điểm này). - Dấu do nhân viên hải quan trực tiếp làm nhiệm vụ giám sát cổng khu vực địa điểm làm thủ tục hải quan quản lý, sử dụng và ký tên, đóng dấu. |
||||
HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG SÀI GÒN KV I-TP HỒ CHÍ MINH * * HÀNG CHUYỂN TIẾP 10-10-2001 |
- Mẫu con dấu "HÀNG CHUYỂN TIẾP", hình chữ nhật, dài 5 cm, rộng 2,7 cm, ghi tên đơn vị Hải quan cửa khẩu (theo quyết định của Tổng cục Hải quan) + tên tỉnh, thành phố nơi quản lý đơn vị Hải quan đó. Ở tâm chính giữa hình chữ nhật khổ 2 cm x 1 cm ghi ngày, tháng, năm đã làm thủ tục hải quan (được làm điều chỉnh xoay bằng tay). Trong trường hợp cần con dấu thứ hai tương tự thì đánh số thứ tự (1), (2) phía tiếp ngay bên cạnh tên đơn vị Hải quan đó để phân biệt với nhau. |
- Mẫu dấu tiêu đề được Hải quan các bộ phận, địa phương liên quan đóng vào hồ sơ hải quan hàng chuyển tiếp để xác định hàng hoá, hành lý xuất nhập khẩu đã làm thủ tục chuyển tiếp theo quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu chuyển tiếp. - Dấu do nhân viên hải quan trực tiếp làm nhiệm vụ tại các khâu nghiệp vụ liên quan đến hàng chuyển tiếp quản lý, sử dụng và ký tên, đóng dấu. |
||||
HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG SÀI GÒN KV I-TP HCM Đà KIỂM TRA SAU GIẢI PHÓNG HÀNG Ngày KT........./..../.......... Người
KT.........................
|
- Mẫu dấu tiêu đề "Đà KIỂM TRA SAU GIẢI PHÓNG HÀNG", hình chữ nhật, dài 5 cm, rộng 2,7 cm. Phía trên ghi tên đơn vị Hải quan cửa khẩu + tên hải quan tỉnh, TP quản lý đơn vị đó (theo quyết định của Tổng cục Hải quan). Tiếp theo ghi ngày tháng năm tiến hành kiểm tra và tên người kiểm tra . |
- Mẫu dấu tiêu đề được dùng để đóng vào hồ sơ hải quan sau khi tiến hành kiểm tra sau giải phóng hàng xong (kiểm tra hàng sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan), để đưa hồ sơ vào chế độ lưu trữ theo quy định. - Dấu do nhân viên hải quan trực tiếp làm nhiệm vụ tại bộ phận kiểm tra sau giải phóng hàng quản lý, sử dụng và ký tên, đóng dấu. |
||||
HẢI
QUAN CỬA KHẨU CẢNG SÀI GÒN KV I-TP HCM Đà
ĐĂNG KÝ ĐỊNH MỨC Số:........................./................. Ngày.........../............/............... |
- Mẫu dấu tiêu đề "Đà ĐĂNG KÝ ĐỊNH MỨC", hình chữ nhật, dài 5 cm, rộng 2,7 cm. Phía trên ghi tên đơn vị hải quan cửa khẩu + tên hải quan tỉnh, thành phố quản lý đơn vị đó (theo quyết định của Tổng cục Hải quan). Tiếp theo ghi số đăng ký vào sổ định mức và ngày tháng năm tiến hành đăng ký định mức. |
- Mẫu dấu tiêu đề được dùng để đóng vào các bản định mức sử dụng nguyên phụ liệu để gia công hay sản xuất hàng hoá xuất khẩu theo quy định. - Dấu do nhân viên hải quan trực tiếp làm nhiệm vụ tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan đối với hàng gia công, hàng nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu quản lý, sử dụng và ký tên, đóng dấu. |
||||
HẢI
QUAN CỬA KHẨU CẢNG SÀI GÒN KV I-TP HCM Đà
THANH LÝ Ngày TL......../...../.................. Người TL............................... |
- Mẫu dấu tiêu đề "Đà THANH LÝ", hình chữ nhật, dài 5 cm, rộng 2,7 cm. Phía trên ghi tên đơn vị hải quan cửa khẩu + tên hải quan tỉnh, thành phố quản lý đơn vị đó (theo quyết định của Tổng cục Hải quan). Tiếp theo ghi ngày tháng năm tiến hành thanh lý và tên cán bộ hải quan tiến hành thanh lý hồ sơ. |
- Mẫu dấu tiêu đề được dùng để đóng vào hồ sơ hải quan khi thanh lý hồ sơ. - Dấu do nhân viên hải quan trực tiếp làm nhiệm vụ liên quan đến hồ sơ hải quan phải thanh khoản, thanh lý hàng hoá quản lý, sử dụng và ký tên, đóng dấu. |
||||
HẢI
QUAN CỬA KHẨU CẢNG SÀI GÒN KV I-TP HCM Đà
HOÀN THUẾ Số tiền.................../................ Theo QĐ số........................... Ngày................/......../........... |
- Mẫu dấu tiêu đề "Đà HOÀN THUẾ" hình chữ nhật, dài 5 cm, rộng 2,7 cm. Phía trên ghi tên đơn vị hải quan cửa khẩu + tên hải quan tỉnh, thành phố quản lý đơn vị đó (theo quyết định của Tổng cục Hải quan). Tiếp theo ghi số tiền được hoàn trả theo Quyết định số... và ngày tháng năm tiến hành hoàn thuế. |
- Mẫu dấu tiêu đề được dùng để đóng vào tờ khai hải quan và các chứng từ liên quan của những lô hàng XK, NK được cơ quan hải quan ra quyết định hoàn thuế theo quy định của Nhà nước. - Dấu do nhân viên hải quan trực tiếp làm nhiệm vụ kiểm tra tính thuế quản lý, sử dụng và ký tên, đóng dấu. |
||||
HẢI
QUAN CỬA KHẨU CẢNG SÀI GÒN KV I-TP HCM Đà
KHẤU TRỪ THUẾ Số tiền.................../................ Theo QĐ số........................... Ngày................/......../............ |
- Mẫu dấu tiêu đề "Đà KHẤU TRỪ THUẾ", hình chữ nhật, dài 5 cm, rộng 2,7 cm. Phía trên ghi tên đơn vị hải quan cửa khẩu + tên hải quan tỉnh, thành phố quản lý đơn vị đó (theo quyết định của Tổng cục Hải quan). Tiếp theo ghi số tiền được khấu trừ theo Quyết định số... và ngày tháng năm tiến hành khấu trừ thuế. |
- Mẫu dấu tiêu đề được dùng để đóng vào tờ khai hải quan của những lô hàng XK, NK được cơ quan hải quan ra quyết định khấu trừ thuế theo quy định của Nhà nước. - Dấu do nhân viên hải quan trực tiếp làm nhiệm vụ kiểm tra tính thuế quản lý, sử dụng và ký tên, đóng dấu. |
||||
HÀNG MIỄN THUẾ |
- Mẫu dấu tiêu đề "HÀNG MIỄN THUẾ", hình chữ nhật, dài 3,5 cm rộng 1 cm |
- Mẫu dấu tiêu đề được dùng để đóng vào tờ khai hải quan những lô hàng XK, NK được hưởng chế độ miễn các sắc thuế do cơ quan hải quan thu theo quy định của Nhà nước. - Dấu do nhân viên hải quan trực tiếp làm nhiệm vụ kiểm tra tính thuế quản lý, sử dụng. |
||||
HÀNG CEPT |
- Mẫu dấu tiêu đề "HÀNG CEPT", hình chữ nhật, dài 3 cm rộng 1 cm. |
- Mẫu dấu tiêu đề được dùng để đóng vào tờ khai hải quan hàng kinh doanh được hưởng ưu đãi theo Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN. - Dấu do nhân viên hải quan làm nhiệm vụ kiểm tra tính thuế quản lý và sử dụng. |
||||
KHÔNG THU THUẾ |
- Mẫu dấu tiêu đề "KHÔNG THU THUẾ", hình chữ nhật, dài 3,5 cm rộng 1 cm. |
- Mẫu dấu tiêu đề được dùng để đóng vào tờ khai hải quan của những lô hàng XK, NK thuộc đối tượng không phải nộp thuế như nguyên liệu sản xuất hàng XK, hàng triển lãm, hội trợ... theo quy định của Nhà nước - Dấu do nhân viên hải quan làm nhiệm vụ kiểm tra tính thuế quản lý và sử dụng. |
||||
Đà THU TIỀN |
- Mẫu dấu tiêu đề "Đà THU TIỀN", hình chữ nhật, dài 2 cm rộng 1 cm. |
- Mẫu dấu tiêu đề được dùng để đóng vào tờ khai hải quan của những lô hàng XK, NK đã nộp thuế các loại và lệ phí hải quan theo quy định của Nhà nước. - Dấu do nhân viên hải quan làm nhiệm vụ kiểm tra tính thuế quản lý và sử dụng. |
||||
HỒ SƠ HUỶ |
- Mẫu dấu tiêu đề " HỒ SƠ HUỶ", hình chữ nhật, dài 2 cm rộng 1 cm. |
- Mẫu dấu tiêu đề được dùng để đóng vào các loại giấy tờ thuộc hồ sơ hải quan được cơ quan hải quan huỷ theo quy định. - Dấu do nhân viên hải quan làm nhiệm vụ quản lý hồ sơ hải quan tại các khâu nghiệp vụ có hồ sơ huỷ quản lý và sử dụng. |