Văn bản hợp nhất 23/VBHN-BGTVT 2023 Thông tư quy định tiêu chuẩn chức danh tại trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Văn bản hợp nhất 23/VBHN-BGTVT

Văn bản hợp nhất 23/VBHN-BGTVT năm 2023 do Bộ Giao thông Vận tải ban hành hợp nhất Thông tư quy định tiêu chuẩn các chức danh làm việc tại trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ
Số hiệu:23/VBHN-BGTVTNgày ký xác thực:28/07/2023
Loại văn bản:Văn bản hợp nhấtCơ quan hợp nhất: Bộ Giao thông Vận tải
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Lê Đình Thọ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

THÔNG TƯ

Quy định tiêu chuẩn các chức danh làm việc tại trạm kiểm tra
tải trọng xe trên đường bộ

_______________________

Thông tư số 17/2014/TT-BGTVT ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn chức danh làm việc tại Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 08 năm 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2023.

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn các chức danh làm việc tại Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ.[1]

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định tiêu chuẩn các chức danh làm việc tại Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ (sau đây gọi tắt là Trạm).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các chức danh làm việc tại Trạm và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tổ chức và hoạt động của Trạm.

Điều 3. Chức danh làm việc tại Trạm

1. Trạm trưởng.

2. Phó Trạm trưởng.

3. Ca trưởng.

4. Nhân viên kỹ thuật.

5. Nhân viên khác.

 

Chương II

TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI TỪNG CHỨC DANH

 

Điều 4. Tiêu chuẩn chung

Các chức danh làm việc tại Trạm là công chức, viên chức phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về công chức, viên chức.

Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh Trạm trưởng

1. Có năng lực lãnh đạo, quản lý, tổ chức điều hành hoạt động của Trạm.

2. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, điện, điện tử, tự động hóa, luật;

b) Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;

c) Trình độ tin học: Đạt trình độ B trở lên;

d) Trình độ ngoại ngữ: Đạt trình độ B trở lên một trong năm ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc hoặc tiếng Lào, Campuchia (đối với các Trạm đặt tại các tỉnh biên giới giáp với Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Vương quốc Campuchia);

đ) Nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định, quy trình, nghiệp vụ liên quan đến kiểm tra tải trọng xe, xử lý hành vi vi phạm, quy trình vận hành và bảo trì Trạm; sử dụng thành thạo các thiết bị tại Trạm theo tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước quy định.

3. Kinh nghiệm công tác: Có thời gian làm việc trong ngành Giao thông vận tải ít nhất 05 năm (ở ngạch chuyên viên và tương đương trở lên).

Điều 6. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trạm trưởng

1. Có khả năng lãnh đạo, quản lý, tổ chức điều hành hoạt động của Trạm để đảm nhận nhiệm vụ khi Trạm trưởng ủy quyền.

2. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, điện, điện tử, tự động hóa, luật;

b) Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;

c) Trình độ tin học: Đạt trình độ A trở lên;

d) Trình độ ngoại ngữ: Đạt trình độ A trở lên một trong năm ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc hoặc tiếng Lào, Campuchia (đối với các Trạm đặt tại các tỉnh biên giới giáp với Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Vương quốc Campuchia);

đ) Nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định, quy trình, nghiệp vụ liên quan đến kiểm tra tải trọng xe, xử lý hành vi vi phạm, quy trình vận hành và bảo trì Trạm; sử dụng thành thạo các thiết bị tại Trạm theo tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước quy định.

3. Kinh nghiệm công tác: Có thời gian làm việc trong ngành Giao thông vận tải ít nhất 03 năm (ở ngạch chuyên viên và tương đương trở lên).

Điều 7. Tiêu chuẩn chức danh Ca trưởng

1. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên một trong các chuyên ngành: Giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, điện, điện tử, tự động hóa, luật;

b) Trình độ tin học: Đạt trình độ A trở lên;

c) Trình độ ngoại ngữ: Đạt trình độ A trở lên một trong năm ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc hoặc tiếng Lào, Campuchia (đối với các Trạm đặt tại các tỉnh biên giới giáp với Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Vương quốc Campuchia);

d) Hiểu biết các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định, quy trình, nghiệp vụ liên quan đến kiểm tra tải trọng xe, xử lý hành vi vi phạm, quy trình vận hành và bảo trì Trạm; sử dụng thành thạo các thiết bị tại Trạm theo tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước quy định.

2. Kinh nghiệm công tác: Có thời gian làm việc trong ngành Giao thông vận tải ít nhất 02 năm.

Điều 8. Tiêu chuẩn chức danh Nhân viên kỹ thuật

1. Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề trở lên một trong các chuyên ngành: Giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, điện, điện tử, tự động hóa, luật.

2. Hiểu biết các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định, quy trình, nghiệp vụ liên quan đến kiểm tra tải trọng xe, xử lý hành vi vi phạm, quy trình vận hành và bảo trì Trạm; sử dụng thành thạo các thiết bị tại Trạm theo tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước quy định.

3. Trình độ tin học: Đạt trình độ B trở lên đối với nhân viên vận hành hệ thống máy tính điều khiển Trạm.

Điều 9. Nhân viên khác

Nhân viên khác làm việc tại Trạm có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu công việc.

 

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH [2]

 

Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp

1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, việc tuyển dụng, bổ nhiệm các chức danh làm việc tại Trạm phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này.

2. Đối với những trường hợp được tuyển dụng, bổ nhiệm vào các chức danh làm việc tại Trạm trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn được tiếp tục làm việc tại Trạm và phải bổ sung đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này:

a) Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5; điểm a khoản 2 Điều 6; điểm a khoản 1 Điều 7 và khoản 1 Điều 8 của Thông tư này trước ngày 01 tháng 8 năm 2017;

b) Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 5; điểm c và điểm d khoản 2 Điều 6; điểm b và điểm c khoản 1 Điều 7 của Thông tư này trước ngày 01 tháng 8 năm 2015.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.

Điều 12. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường cao tốc Việt Nam[3], Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
________________

Số: 23/VBHN-BGTVT

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

 

Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2023

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





 

Lê Đình Thọ

 

______________________________________

[1] Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ, có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam; Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ.”

[2] Điều 20 của của Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2023 quy định như sau:

“Điều 20. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường Cao tốc Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./."

[3] Cụm từ “Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường cao tốc Việt Nam”theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2023.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi