Thông tư 17/2014/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh tại Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 17/2014/TT-BGTVT

Thông tư 17/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định tiêu chuẩn các chức danh làm việc tại Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:17/2014/TT-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đinh La Thăng
Ngày ban hành:27/05/2014Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Trạm trưởng Trạm kiểm tra tải trọng xe
Ngày 27/05/2014, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 17/2014/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn các chức danh làm việc tại Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ. Trong đó, đáng chú ý là quy định về tiêu chuẩn chức danh Trạm trưởng.
Theo đó, Trạm trưởng Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ phải có năng lực lãnh đạo, quản lý, tổ chức điều hành hoạt động của Trạm; đã tốt nghiệp đại học (hoặc cao hơn) các chuyên ngành giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, điện, điện tử, tự động hóa hoặc luật; đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; trình độ tin học từ B trở lên; đạt trình độ B trở lên với một trong các ngoại ngữ như: Tiếng Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc hoặc tiếng Lào, Campuchia (trường hợp Trạm đặt tại các tỉnh biên giới giáp Lào và Campuchia); có thời gian làm việc trong ngành giao thông vận tải ít nhất 05 năm (ở ngạch chuyên viên và tương đương trở lên) và nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuât, quy trình, nghiệp vụ liên quan đến kiểm tra tải trọng xe...
Tương tự, đối với chức danh Phó Trạm trưởng Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ, ngoài việc nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuât, quy trình, nghiệp vụ liên quan đến kiểm tra tải trọng xe; đã tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành nêu trên, người được bổ nhiệm vào chức danh Phó Trạm trưởng còn phải đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; có thời gian làm việc trong ngành ít nhất 03 năm (ở ngạch chuyên viên và tương đương trở lên); đạt trình độ A tin học và một trong các ngoại ngữ như: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2014.

Xem chi tiết Thông tư 17/2014/TT-BGTVT tại đây

tải Thông tư 17/2014/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 17/2014/TT-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 17/2014/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 17/2014/TT-BGTVT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

Số: 17/2014/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------

Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2014

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn các chức danh làm việc tại Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chuẩn các chức danh làm việc tại Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ (sau đây gọi tắt là Trạm).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các chức danh làm việc tại Trạm và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tổ chức và hoạt động của Trạm.
Điều 3. Chức danh làm việc tại Trạm
1. Trạm trưởng.
2. Phó Trạm trưởng.
3. Ca trưởng.
4. Nhân viên kỹ thuật.
5. Nhân viên khác.
Chương II
TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI TỪNG CHỨC DANH
Điều 4. Tiêu chuẩn chung
Các chức danh làm việc tại Trạm là công chức, viên chức phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về công chức, viên chức.
Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh Trạm trưởng
1. Có năng lực lãnh đạo, quản lý, tổ chức điều hành hoạt động của Trạm.
2. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, điện, điện tử, tự động hóa, luật;
b) Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
c) Trình độ tin học: Đạt trình độ B trở lên;
d) Trình độ ngoại ngữ: Đạt trình độ B trở lên một trong năm ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc hoặc tiếng Lào, Campuchia (đối với các Trạm đặt tại các tỉnh biên giới giáp với Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Vương quốc Campuchia);
đ) Nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định, quy trình, nghiệp vụ liên quan đến kiểm tra tải trọng xe, xử lý hành vi vi phạm, quy trình vận hành và bảo trì Trạm; sử dụng thành thạo các thiết bị tại Trạm theo tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước quy định.
3. Kinh nghiệm công tác: Có thời gian làm việc trong ngành Giao thông vận tải ít nhất 05 năm (ở ngạch chuyên viên và tương đương trở lên).
Điều 6. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trạm trưởng
1. Có khả năng lãnh đạo, quản lý, tổ chức điều hành hoạt động của Trạm để đảm nhận nhiệm vụ khi Trạm trưởng ủy quyền.
2. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, điện, điện tử, tự động hóa, luật;
b) Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
c) Trình độ tin học: Đạt trình độ A trở lên;
d) Trình độ ngoại ngữ: Đạt trình độ A trở lên một trong năm ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc hoặc tiếng Lào, Campuchia (đối với các Trạm đặt tại các tỉnh biên giới giáp với Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Vương quốc Campuchia);
đ) Nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định, quy trình, nghiệp vụ liên quan đến kiểm tra tải trọng xe, xử lý hành vi vi phạm, quy trình vận hành và bảo trì Trạm; sử dụng thành thạo các thiết bị tại Trạm theo tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước quy định.
3. Kinh nghiệm công tác: Có thời gian làm việc trong ngành Giao thông vận tải ít nhất 03 năm (ở ngạch chuyên viên và tương đương trở lên).
Điều 7. Tiêu chuẩn chức danh Ca trưởng
1. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên một trong các chuyên ngành: Giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, điện, điện tử, tự động hóa, luật;
b) Trình độ tin học: Đạt trình độ A trở lên;
c) Trình độ ngoại ngữ: Đạt trình độ A trở lên một trong năm ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc hoặc tiếng Lào, Campuchia (đối với các Trạm đặt tại các tỉnh biên giới giáp với Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Vương quốc Campuchia);
d) Hiểu biết các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định, quy trình, nghiệp vụ liên quan đến kiểm tra tải trọng xe, xử lý hành vi vi phạm, quy trình vận hành và bảo trì Trạm; sử dụng thành thạo các thiết bị tại Trạm theo tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước quy định.
2. Kinh nghiệm công tác: Có thời gian làm việc trong ngành Giao thông vận tải ít nhất 02 năm.
Điều 8. Tiêu chuẩn chức danh Nhân viên kỹ thuật
1. Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề trở lên một trong các chuyên ngành: Giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, điện, điện tử, tự động hóa, luật.
2. Hiểu biết các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định, quy trình, nghiệp vụ liên quan đến kiểm tra tải trọng xe, xử lý hành vi vi phạm, quy trình vận hành và bảo trì Trạm; sử dụng thành thạo các thiết bị tại Trạm theo tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước quy định.
3. Trình độ tin học: Đạt trình độ B trở lên đối với nhân viên vận hành hệ thống máy tính điều khiển Trạm.
Điều 9. Nhân viên khác
Nhân viên khác làm việc tại Trạm có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu công việc.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, việc tuyển dụng, bổ nhiệm các chức danh làm việc tại Trạm phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này.
2. Đối với những trường hợp được tuyển dụng, bổ nhiệm vào các chức danh làm việc tại Trạm trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn được tiếp tục làm việc tại Trạm và phải bổ sung đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này:
a) Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5; điểm a khoản 2 Điều 6; điểm a khoản 1 Điều 7 và khoản 1 Điều 8 của Thông tư này trước ngày 01 tháng 8 năm 2017;
b) Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 5; điểm c và điểm d khoản 2 Điều 6; điểm b và điểm c khoản 1 Điều 7 của Thông tư này trước ngày 01 tháng 8 năm 2015.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 12;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Website Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Hùng-05b).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi