Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211:1996 ISO 3833:1977 Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211:1996
Số hiệu: | TCVN 6211:1996 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Giao thông | |
Ngày ban hành: | 26/07/1996 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211:1996
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6211:1996
ISO 3833 : 1977
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - KIỂU - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Road vehicles - Types - Terms and definitions
1. Phạm vi
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ cho một số kiểu phương tiện giao thông đường bộ có kết cấu và đặc tính kỹ thuật đã xác định.
2. Lĩnh vực áp dụng
Các điều khoản của tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các phương tiện giao thông chạy trên đường (ôtô, xe moóc, ôtô liên hợp, xe máy, môtô)
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại phương tiện như: máy kéo nông nghiệp chỉ ngẫu nhiên được sử dụng để chở nguời hoặc hàng hóa trên đuờng hoặc để kéo xe chở người hoặc hàng hóa trên đường.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Ôtô (motor vehicle)
Một loại phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ có bốn hoặc nhiều hơn bốn bánh xe
(1), không được chạy trên đuờng ray và thường được dùng để:
- chở người và /hoặc hàng hóa
- cho các xe lai dắt dùng để chở người và/ hoặc hàng hóa;
- cho các dịch vụ vận chuyển đặc biệt.
(1) Một số xe ba bánh như đã xác định trong b) cũng được xếp vào loại ôtô
Thuật ngữ này bao gồm:
a) các xe được nối với một đường dây dẫn điện, ví dụ xe điện bánh hơi;
b) các xe ba bánh có trọng lượng toàn xe 2) vượt quá 400kg3)
No | Thuật ngữ | Định nghĩa | Hình vẽ |
3.1.1 | Ôtô con | Ôtô (3.1) có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở người và hành lý mang theo và /hoặc hàng hóa và có tối đa là 9 chỗ ngồi bao gồm cả chỗ cho người lái. Ôtô con cũng có thể kéo một moóc | Xem các điều 3.1.1.1 đến 3.1.1.8 ở dưới |
Chú thích
Một số thuật ngữ dưới đây cũng có thể bao loại được gọi là "ôtô thể thao"
Trong các thuật ngữ dưới đây, một cửa sổ là một cửa kính mở được gần một hặc một số ô kính (ví dụ: cửa thông gió là một bộ phận của một cửa sổ).
No | Thuật ngữ | Định nghĩa | Hình vẽ |
3.1.1.1 | ôtô con Salong Chú thích: Nếu không phân chia thành 2 cửa sổ bên bởi trụ giữa thì ôtô này được gọi là "xe buýt" | Khung xe Kín, có hoặc không có trụ giữa cho các cửa sổ bên Mui xe/ mái xe Cố định, mái xe cứng vững. Tuy nhiên một phần của mái xe có thể mở đuợc. Chỗ ngồi 4 hoặc lớn hơn 4 chỗ ngồi trên ít nhất là 2 hàng ghế Cửa ra vào 2 hoặc 4 cửa bên. Cũng có thẻ có 1 cửa sau mở được Cửa sổ 4 cửa sổ bên |
|
2) Xem ISO 1176 điều 4.6
3) Các xe ba bánh có trọng lượng toàn xe nhỏ
No | Thuật ngữ | Định nghĩa | Hình vẽ |
3.1.1.2 | Ôtô con salông kiểu mui gập Convertible saloon | Khung xe Mở được Mui xe/ mái xe Khung thành bên cố định và phần còn lại có thể gập đuợc Chỗ ngồi 4 hoặc lớn hơn 4 chỗ ngồi trên ít nhất là 2 hàng ghế Cửa ra vào 2 hoặc 4 cửa bên Cửa sổ 4 hoặc nhiều hơn 4 cửa sổ bên | |
3.1.1.3 | Ôtô con salông kiểu pullman Pullman saloon
| Khung xe Kín, có thể có một vách ngă giữa các ghế phía trước và phía sau Mui xe/ mái xe Cố định, mái xe cứng vững. Tuy nhiên một phần của mái xe có thể mở đuợc. Chỗ ngồi 4 hoặc lớn hơn 4 chỗ ngồi trên ít nhất là 2 hàng ghế. Có thể có các ghế gập ở trước các ghế ngồi phía sau Cửa ra vào 4 hoặc 6 cửa bên. Có thể có 1 cửa mở ở đằng sau Cửa sổ 6 hoặc nhiều hơn 6 cửa sổ bên
|
3.1.1.4 | Ôtô con kiểu vagông Station wagon | Khung xe Kín Hình dạng phía sau xe được thiết kế để có một thể tích bên trong rộng hơn Mui xe/ mái xe Cố định, mái xe cứng vững. Tuy nhiên một phần của mái xe có thể mở đuợc. Chỗ ngồi 4 hoặc lớn hơn 4 chỗ ngồi trên ít nhất là 2 hàng ghế. Hàng ghế hoặc các hàng ghế có thể có các lưng ghế gập về phía trước hoặc có thể tháo ra được để tạo ra một sàn chất hàng Cửa ra vào 2 hoặc 4 cửa bên và 1 cửa mở ở đằng sau Cửa sổ 4 hoặc nhiều hơn 4 cửa sổ bên |
|
3.1.1.4.1 | Ôtô con buôn bán kiểu vagông Truck station wagon | Ôtô con (3.1.1) dẫn xuất từ ôtô thương mại (3.1.3) Khung xe Kín Mui xe/ mái xe Cố định, mái xe cứng vững. Tuy nhiên một phần của mái xe có thể mở đuợc hoặc nâng lên được. Chỗ ngồi 4 hoặc lớn hơn 4 chỗ ngồi trên ít nhất là 2 hàng ghế. Các ghế phía sau có thể tháo ra được hoặc có thể có các lưng ghế gập được để tạo ra một sàn chất hàng Cửa ra vào 2, 3 hoặc 4 cửa bên và 1 cửa mở ở đằng sau Cửa sổ 4 hoặc nhiều hơn 4 cửa sổ bên Chiều cao ghế ngồi Điểm R4) của ghế người lái xe phải cao hơn bề mặt tựa của xe tối thiểu là 750mm, được đo khi xe không chất tải (xem ISO 1176 điều 4.6) |
|
4) Điểm R, "điểm ghế ngồi chuẩn" là điểm thiết kế của người chế tạo để lập ra vị trí chuẩn tận cùng của
mỗi ghế ngồi, nó có các tọa độ tương ứng với cấu trúc của xe và mô phỏng vị trí của tâm thân trên và
đùi của người (điểm H).
Trong khi chờ sự công bố của một tiêu chuẩn quốc tế về vấn đề này, có thể kiểm tra xác minh vị trí của
điểm H phù hợp với các thông tin cho trong phụ lục 4 của tài liệu E/ECE/342/REV.1/ADD.13 của ủy ban kinh tế châu Âu thuộc liên hiệp quốc. Tài liệu này có đầu đề: thỏa thuận về lựa chọn các điều kiện không thay đổi cho sự phê duyệt và chấp nhận lẫn nhau đối với thiết bị ôtô và phụ tùng ôtô - được soạn thảo tại GENEVE ngày 20/3/1958 - Phụ chương 13: điều quy định No 14 được kèm theo thỏa thuận: các điều khoản không thay đổi để chấp thuận xe về mặt dây đai an toàn trên ôtô con.
Việc kiểm tra mối quan hệ giữa hai điểm được coi là đáp ứng yêu cầu nếu các tọa độ của điểm H nằm trong một hình chữ nhật dọc mà các cạnh nằm ngang và thẳng đứng của nó lần lượt là 30mm và 20mm và các đường chéo của nó giao nhau tại R.
No | Thuật ngữ | Định nghĩa | Hình vẽ |
3.1.1.5 | Ôtô con kiểu cupê Coupe
| Khung xe Kín, thường có thể tích đuôi bị hạn chế Mui xe/ mái xe Cố định, mái xe cứng vững. Tuy nhiên một phần của mái xe có thể mở đuợc. Chỗ ngồi 2 hoặc lớn hơn 2 chỗ ngồi trên ít nhất là 1 hàng ghế. Cửa ra vào 2 cửa bên. Cũng có thể có cửa mở ở đằng sau Cửa sổ 2 hoặc nhiều hơn 2 cửa sổ bên
| |
3.1.1.6 | Ôtô con kiểu mui gập Convertlible | Khung xe Mở được Mui xe/ mái xe Mái xe mềm hoặc cứng vững, có ít nhất là 2 vị trí: vị trí thứ nhất, mái xe phủ toàn bộ khung xe, vị trí thứ hai mái xe được gập lại Chỗ ngồi 2 hoặc lớn hơn 2 chỗ ngồi trên ít nhất là 1 hàng ghế Cửa ra vào 2 hoặc 4 cửa bên Cửa sổ 2 hoặc nhiều hơn 2 cửa sổ bên
| |
3.1.1.7 | Ôtô con đa năng Multipurpose passenger car
| Khung xe Kín,hở hoặc mở đựoc. Ôtô con này được thiết kế để có thể dễ dàng vận chuyển hàng hóa Chỗ ngồi Một hoặc nhiều chỗ ngồi |
|
3.1.1.8 | Ôtô con điều khiển phía trước Forward control passenger car
| Ôtô con có tâm của vô lăng lái nằm trong phần từ phía đầu xe của chiều dài tổng của xe (bao gồm cả thanh chắn bảo hiểm và giá đèo hàng nếu có) |
|
3.1.1.9 | Ôtô con chuyên dùng Special Passenger car
| Ôtô con (3.1.1) có đặc điểm không giống với các đặc điểm của các loại ôtô con đã nếu trên (xem 3.1.4) |
|
3.1.2 | Ôtô buýt (xe buýt) Bus | Ôtô (3.1) có kết cấu và trang bị dùng để chở người và hành lý mang theo, có số chỗ ngồi lớn hơn 9 bao gồm cả ghế của người lái Ôtô buýt có thể có 1 hoặc 2 bảng 2 điều khiển và cũng có thể kéo một toa moóc
| |
3.1.2.1 | Ôtô buýt mini
| Ôtô buýt chỉ có một bảng điều khiển duy nhất (3.1.2), có số chỗ ngồi không lớn hơn 17 bao gồm cả chỗ của người lái
| |
3.1.2.2 | Ôtô buýt thành phố Urban bus | Ôtô buýt (3.1.2) được thiết kế và trang bị để dùng trong thành phố và ngoại ô, loại xe này có các chế ngồi và chỗ đứng cho hành khách và cho phép hành khách di chuyển tương ứng với việc đỗ xe thường xuyên
| |
3.1.2.3 | Ôtô buýt lien tỉnh Interurban coach
| Ôtô buýt (3.1.2) được thiết kế và trang bị cho vận tải liên tỉnh. Loại xe này không bố trí chỗ cho hành khách đứng nhưng xe có thể chở các hành khách đứng ở lối đi giữa các hàng ghế trên nhưng quãng đường ngắn | |
3.1.2.4 | Ôtô buýt đường dài Long distance coach
| Ôtô buýt (3.1.2) đuợc thiết kế và trang bị cho các quãng đường đi dài; loại xe này đảm bảo sự thoải mái cho hành khách ngồi và không chở khách đứng | |
3.1.2.5 | Ôtô buýt nối toa Articulated bus | Ôtô buýt (3.1.2) gồm 2 toa cứng vững được nối với nhau bằng một khớp quay. Trên loại xe này, các không gian cho chỗ ngồi của hành khách được bố trí trên mỗi toa cứng vững. Hành khách có thể đi lại tự do từ toa cứng vững này sang toa cứng vững kia qua khớp quay. Ôtô buýt nối toa có thể được trang bị như đã nêu trong 3.1.2.2 đến 3.1.2.4 Việc nối hoặc tháo rời các toa chỉ có thể được tiến hành ở xưởng chế tạo
| |
3.1.2..6 | Ôtô điện Trolley bus
| Ôtô buýt (3.1.2) chạy bằng điện được truyền từ một đường giây dẫn điện Ôtô điện cũng đuợc sử dụng và trang bị như các loại ôtô buýt đã nêu trong 3.1.2.2, 3.1.2.3 và 3.1.2.5 ở trên | |
3.1.2.7 | Ôtô buýt chuyên dùng Special bus
| Ôtô Buýt (3.1.2) có đặc điểm không giống các đặc điểm của các loại ôtô buýt đã nêu ở trên (xem 3.1.4) |
|
3.1.3 | Ôtô thương mại Commercial vehicle | Ôtô (3.1) có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chuyên chở hàng hóa, ôtô thương mại cũng có thể kéo một toa moóc
| |
3.1.3.1 | Ôtô thương mại chuyên dùng Specail commercial vehicle | Ôtô thương mại (3.1.3) có đặc điểm không giống các đặc điểm của các loại ôtô thương mại đã nêu ở trên (xem 3.1.4) |
|
3.1.4 | Ôtô chuyên dùng Special vehicle | Ôtô (3.1) có kết cấu và trang bị được dùng: - chỉ để chuyên chở người và/hoặc hàng hóa cần có sự sắp xếp đặc biệt - chỉ để thực hiện một chức năng nhiệm vụ đặc biệt (Ví dụ: ôtô ghép, ôtô khách - vận tải, ôtô chữa cháy, ôtô cấp cứu, ôtô tải cứu nạn, ôtô hút bụi, ôtô hai công dụng, ôtô - toa xe lưu động v.v... Danh sách không hạn chế) Ôtô chuyên dùng cũng có thể kéo một toa moóc | |
3.1.5 | ôtô kéo moóc Trailer - towing vehicle | Ôtô (3.1) được thiết kế dành riêng hoặc chủ yếu dùng để kéo các moóc Ôtô kéo moóc cũg có thể chở hàng trên một sàn phụ
| |
3.1.6 | Ôtô kéo bán moóc Semi - trailer towing vehicle | Ôtô (3.1) được thiết kế để kéo bán moóc | |
3.2 | Xe moóc (Towed vehicle) | Một loại phương tiện giao thông đường bộ không có động cơ, có kết cấu và trang bị dùng để chở người hoặc hàng hóa và được kéo bởi một ôtô; bán moóc cũng nằm trong loại phương tiện này |
|
3.2.1 | Moóc Trailer | Xe có kết cấu để phần trọng lượng tổng chủ yếu của xe không đặt lên ôtô kéo. Một bán moóc có dấu ghép nối cũng được xem là một moóc
|
|
3.2.1.1 | Toa moóc Bus trailer
| Moóc (3.2.1) có kết cấu và trang bị dùng để chở người và hành lý theo người. Toa moóc có thể được trang bị như đã nêu trong 3.1.2.1 đến 3.1.2.3 | |
3.2.1.2 | Moóc thong dụng General purpose trailer | Moóc (3.2.1) có kết cấu và trang bị dùng để chuyên chở hàng hóa | |
3.2.1.3 | Moóc caravan Caravan
| Moóc (3.2.1) được thiết kế để dung trên đường và làm nơi ở lưu động Moóc (3.2.1) có kết cấu và trang bị được dùng: - chỉ để chuyên chở người và / hoặc hàng hóa cần có sự sắp xếp đặc biệt; - chỉ để thực hiện một chức năng nhiệm vụ đặc biệt. (Ví dụ: moóc ôtô khách - vận tải; moóc ôtô chữa cháy, moóc có sàn thấp, xe moóc chở máy nén khí. Danh sách không hạn chế)
|
|
3.2..2 | Bán moóc Semi - trailer | Moóc được thiết kế để ghép nối với ôtô kéo bán moóc và phần chủ yếu của trọng lượng tổng của nó được đặt trên ôto kéo |
|
3.2.2.1
| Toa bán moóc bus semi-trailer | Bán moóc (3.2.2) có kết cấu và trang bị dùng để chở người và hành lý theo người dung | |
3.2.2.2 | Bán móc thông dụng General purpose semi-trailer
| bán moóc có kết cấu và trang bị dùng để chở hàng hóa | |
3.2 .2 3
| bán moóc chuyên dùng Special semi- trailer | bán moóc có kết cấu và trang bị được dung để chở hang hóa - chỉ để chuyên chở người và/hoặc hàng hóa cần có sự sắp xếp đặc biệt; - chỉ để thực hiện một chức năng nhiệm vụ đặc biệt (Ví dụ: bán moóc chở gỗ, bán moóc ôtô chữa cháy, bán moóc có sán thấp, bán moóc chở máy nén khí. Danh sách không hạn chế) |
|
3.3 | Ôtô liên hợp (combination ofvehicle) |
|
|
3.3.1 | Ôtô nhiều moóc Roadtrain | Liên hợp của một ôtô (3.1.3 đến 3.1.5) với một hoặc nhiều moóc độc lập được nối bằng trục kéo. Ôtô kéo và moóc có thể là loại đặc biệt hoặc không | |
3.3.2 | Ôtô khách nhiều moóc Passenger road train | Liên hợp của một ôtô buýt với một hoặc nhiều moóc độc lập, được nối bằng trục kéo, dùng để vận chuyển hành khách. Liên hợp có thể được trang bị như đã nêu trong 3.1.2.2 đến 3.1.2.4 Chỗ ngồi cho hành khách không liên tục trên toàn liên hợp có thể có một hành lang phục vụ | |
3.3.3 | Ôtô kéo moóc khớp quay Articulated road train | Liên hợp của một ôtô kéo bán moóc(3.1.6) với một bán moóc (3.2.2) bán moóc có thể là loại chuyên dùng hoặc không
| |
3.3.4 | Ôtô kéo nhiều moóc khớp quay Double road train | Liên hợp của một ôtô kéo bán moóc (3.1.6) với một bán moóc (3.2.2) và một moóc (3.2.1) bán moóc và / hoặc moóc có thể là loại chuyên dùng hoặc không | |
3.3.5 | Ôtô nhiều moóc hỗn hợp Composite road train | Liên hợp của một ôtô chở người với một moóc để chở hàng hóa |
|
3.3.6 | Ôtô nhiều moóc chuyên dùng Special road train | Ôtô nhiều moóc trên đó tải được đặt trên một sàn liên kết giữa ôtô kéo và xe moóc và được đỡ bởi cả hai phương tiện nay; nghĩa là tải gồm một khối duy nhất và việc nối giữa hai phương tiện được thực hiện bằng chính tải này |
|
3.4 | Xe máy Moped | Xe chạy động cơ có hai hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không vượt quá 50km/h. Nếu động cơ dẫn động là một động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không được vượt quá 50cm3 | |
| Môtô Môtcycle | Xe chạy động cơ có hai hoặc ba bánh và tỉ trọng toàn xe không vượt quá 400 kg Xe máy theo định nghĩa 3.4 không nằm trong định nghĩa này |