Thông tư 95/2023/TT-BQP quy định về cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 95/2023/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 95/2023/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Huy Vịnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/11/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cải tạo xe cơ giới thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
Ngày 29/11/2023, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 95/2023/TT-BQP quy định về cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
1. Mỗi xe cơ giới chỉ cải tạo, thay đổi động cơ và không quá 03 hệ thống, tổng thành trong 07 hệ thống, tổng thành của xe nguyên thủy, cụ thể:
- Hệ thống truyền lực (ly hợp, hộp số, trục các đăng, cầu chủ động);
- Hệ thống chuyển động (bánh xe);
- Hệ thống treo;
- Hệ thống phanh;
- Hệ thống lái;
- Buồng lái, thùng hàng hoặc thùng tự đổ;
- Hệ thống điện xe (đối với xe ô tô điện: Hệ thống lưu trữ Pin (BESS), hệ thống quản lý: Chỉ báo trạng thái sạc, kiểm soát nhiệt độ pin, bộ chuyển đổi điện tử, động cơ và điều khiển; dây điện và đầu nối; hệ thống sạc bên ngoài nếu được trang bị; bộ phận kết nối đầu sạc trên xe).
2. Quy trình cải tạo xe quân sự:
- Đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có nhu cầu cải tạo xe quân sự xây dựng cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật của xe (đối với trường hợp thay đổi tính năng chiến - kỹ thuật), trình Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt.
- Cấp phép cải tạo xe quân sự.
- Thiết kế cải tạo xe quân sự.
- Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự.
- Thi công cải tạo xe quân sự.
- Nghiệm thu xe quân sự.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/01/2024.
Xem chi tiết Thông tư 95/2023/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 95/2023/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 95/2023/TT-BQP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2023 |
THÔNG TƯ
Quy định, về cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
_____________________
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan đến việc cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe quân sự gồm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
2. Xe cơ giới gồm xe ô tô (kể cả xe ô tô sát xi, xe ô tô đầu kéo, xe ô tô điện); rơ moóc và sơ mi rơ moóc (kể cả rơ moóc, sơ mi rơ moóc có lắp các trang thiết bị chuyên dùng).
a) Xe ô tô gồm xe con, xe vận tải, xe chuyên dùng.
b) Xe con là những xe chở người đến 9 chỗ ngồi.
c) Xe vận tải là những xe có kết cấu để chở hàng hoặc được dùng để kéo pháo, kéo khí tài.
d) Xe chuyên dùng là những xe có kết cấu riêng phù hợp với tính năng chiến - kỹ thuật và công năng của từng loại, gồm: Xe chuyên dùng chung và xe chuyên dùng quân sự (xe đặc chủng).
3. Xe máy chuyên dùng gồm xe máy chuyên dùng quân sự, xe máy thi công, xe máy xếp dỡ và các loại xe máy chuyên dùng khác có tham gia giao thông theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Cải tạo xe quân sự là việc thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi hệ thống, tổng thành của xe quân sự. Trường hợp thay thế hệ thống, tổng thành bằng hệ thống, tổng thành cùng kiểu loại, cùng nhà sản xuất (cùng mã phụ tùng) thì không phải là cải tạo.
5. Xe nguyên thủy (xe quân sự chưa cải tạo) là xe quân sự không có sự thay đổi về tính năng, về các hệ thống, tổng thành so với thiết kế của nhà sản xuất.
6. Xe trước cải tạo (xe quân sự trước cải tạo) là xe nguyên thủy hoặc xe quân sự đã từng cải tạo.
7. Các hệ thống gồm hệ thống truyền lực, hệ thống chuyển động, hệ thống treo, hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống nhiên liệu, hệ thống điện, hệ thống đèn chiếu sáng và tín hiệu, hệ thống điện thủy lực, hệ thống điện tự động hóa, hệ thống thủy lực, hệ thống công tác.
8. Các tổng thành gồm động cơ, khung xe, buồng lái, thân xe hoặc thùng hàng, thiết bị chuyên dùng.
9. Thay đổi tính năng sử dụng là thay đổi công năng hiện tại của xe quân sự.
10. Thay đổi hệ thống là thay đổi một phần hoặc toàn bộ hệ thống bằng một phần hoặc toàn bộ hệ thống khác bảo đảm tính năng chiến – kỹ thuật của xe quân sự
11. Thay đổi tổng thành là thay đổi tổng thành bằng tổng thành khác bảo đảm tính năng chiến - kỹ thuật của xe quân sự
12. Khối lượng toàn bộ là tổng của khối lượng bản thân xe quân sự và trọng tải.
13. Thẩm định thiết kế là việc xem xét, kiểm tra, đối chiếu các nội dung hồ sơ thiết kế với cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật được Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe quân sự cải tạo.
14. Nghiệm thu xe quân sự cải tạo là xem xét, kiểm tra, đối chiếu để đánh giá chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe quân sự sau cải tạo theo hồ sơ thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương II. NỘI DUNG, NGUYÊN TẮC CẢI TẠO XE QUÂN SỰ
Điều 4. Nội dung cải tạo xe cơ giới
1. Thay đổi tính năng sử dụng của xe cơ giới
a) Xe con, xe vận tải cải tạo thành xe chuyên dùng hoặc xe chuyên dùng cải tạo thành xe chuyên dùng khác;
b) Xe chuyên dùng cải tạo thành xe vận tải, xe con;
c) Rơ moóc, sơ mi rơ moóc cải tạo thành rơ moóc chuyên dùng, sơ mi rơ moóc chuyên dùng hoặc rơ moóc chuyên dùng, sơ mi rơ moóc chuyên dùng cải tạo thành rơ moóc chuyên dùng khác, sơ mi rơ moóc chuyên dùng khác;
d) Lắp đặt trang bị kỹ thuật lên xe cơ giới sau cải tiến, hiện đại hóa.
2. Thay đổi hệ thống, tổng thành nguyên thủy bằng hệ thống, tổng thành khác bảo đảm tính năng chiến - kỹ thuật của xe cơ giới.
Điều 5. Nội dung cải tạo xe máy chuyên dùng
1. Thay đổi tính năng sử dụng của xe máy chuyên dùng
a) Cải tạo thay đổi tính năng của xe máy chuyên dùng từ loại này sang loại khác;
b) Lắp đặt trang bị kỹ thuật lên xe máy chuyên dùng sau cải tiến, hiện đại hóa.
2. Thay đổi hệ thống, tổng thành nguyên thủy bằng hệ thống, tổng thành khác bảo đảm tính năng chiến - kỹ thuật của xe máy chuyên dùng.
Điều 6. Nguyên tắc cải tạo xe quân sự
1. Không thay khung xe mà chỉ thay đổi chiều dài hoặc gia cố tăng cường khung xe nguyên thủy nhưng không thay đổi chiều dài cơ sở của xe nguyên thủy trừ rơ moóc và sơ mi rơ moóc.
2. Mỗi xe cơ giới chỉ cải tạo, thay đổi động cơ và không quá 03 (ba) hệ thống, tổng thành trong 07 (bảy) hệ thống, tổng thành của xe nguyên thủy, cụ thể:
a) Hệ thống truyền lực (ly hợp, hộp số, trục các đăng, cầu chủ động);
b) Hệ thống chuyển động (bánh xe);
c) Hệ thống treo;
d) Hệ thống phanh;
đ) Hệ thống lái;
e) Buồng lái, thùng hàng hoặc thùng tự đổ;
g) Hệ thống điện xe (đối với xe ô tô điện: Hệ thống lưu trữ Pin (BESS), hệ thống quản lý: Chỉ báo trạng thái sạc, kiểm soát nhiệt độ pin, bộ chuyển đổi điện tử, động cơ và điều khiển; dây điện và đầu nối; hệ thống sạc bên ngoài nếu được trang bị; bộ phận kết nối đầu sạc trên xe).
3. Mỗi xe máy chuyên dùng chỉ cải tạo, thay động cơ và không quá 04 (bốn) hệ thống, tổng thành trong 08 (tám) hệ thống, tổng thành của xe nguyên thủy, cụ thể:
a) Hệ thống truyền lực (ly hợp, hộp số, trục các đăng, cầu chủ động, truyền động thủy lực);
b) Hệ thống chuyển động (bánh xe, cầu bị động, mô tơ di chuyển);
c) Hệ thống treo;
d) Hệ thống phanh;
đ) Hệ thống lái;
e) Hệ thống điện, điện thủy lực, điện tự động hóa;
g) Buồng lái, thân xe;
h) Thiết bị chuyên dùng.
4. Phải bảo đảm phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật, Bộ Quốc phòng về chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, bí mật Nhà nước.
5. Khối lượng toàn bộ của xe quân sự sau cải tạo phải bảo đảm các chỉ tiêu về độ ổn định, an toàn khi vận hành và quy định của Luật Giao thông đường bộ.
6. Khổ giới hạn của xe quân sự sau cải tạo không vượt quá khổ giới hạn theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
7. Xe quân sự sau cải tạo phải đăng ký theo quy định của pháp luật.
Chương III. QUY TRÌNH, THỦ TỤC CẢI TẠO XE QUÂN SỰ
Điều 7. Quy trình cải tạo xe quân sự
1. Đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có nhu cầu cải tạo xe quân sự xây dựng cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật của xe (đối với trường hợp thay đổi tính năng chiến - kỹ thuật), trình Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt.
2. Cấp phép cải tạo xe quân sự.
3. Thiết kế cải tạo xe quân sự.
4. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự.
5. Thi công cải tạo xe quân sự.
6. Nghiệm thu xe quân sự.
Điều 8. Cấp phép cải tạo xe quân sự
1. Tổng Tham mưu trưởng cấp phép cải tạo xe quân sự đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
2. Cục trưởng Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật cấp phép cải tạo xe quân sự đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4, khoản 2 Điều 5 Thông tư này (Mẫu Giấy phép cải tạo xe quân sự theo Mẫu số 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Giấy phép cải tạo xe quân sự cấp cho từng xe hoặc loạt xe, là căn cứ để thiết kế kỹ thuật, thi công cải tạo và đăng ký.
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cải tạo xe quân sự
a) Cơ quan xe - máy đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cấp phép cải tạo xe quân sự.
b) Hồ sơ đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 5 Thông tư này, gồm: Tờ trình của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị cấp phép cải tạo xe quân sự của đơn vị có xe cải tạo (Mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm theo thông tư này); bản sao Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật của xe sau cải tạo; bản sao chứng từ nguồn gốc của xe đối với xe chưa đăng ký và bản sao giấy chứng nhận đăng ký đối với xe đã đăng ký, bản sao chứng từ gốc của tổng thành thay thế;
c) Hồ sơ đối với trường hợp, quy định tại khoản 2 Điều 4, khoản 2 Điều 5 Thông tư này, gồm: Tờ trình của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị cấp phép cải tạo xe quân sự của đơn vị có xe cải tạo (Mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm theo thông tư này); bản sao chứng từ nguồn gốc của xe đối với xe chưa đăng ký; bản sao giấy chứng nhận đăng ký đối với xe đã đăng ký và bản sao chứng từ nguồn gốc của tổng thành thay thế.
Điều 9. Thiết kế cải tạo xe quân sự
1. Cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ thiết kế cải tạo xe quân sự hoặc tổ chức được cấp có thẩm quyền cấp phép kinh doanh ngành nghề thiết kế phương tiện cơ giới đường bộ chịu trách nhiệm trước pháp luật, Bộ Quốc phòng về nội dung, chất lượng hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự. Trường hợp lắp đặt trang bị kỹ thuật lên xe quân sự phải do đơn vị thiết kế thuộc Bộ Quốc phòng đảm nhiệm.
2. Hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự
a) Các bản vẽ kỹ thuật được trình bày theo Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành gồm: Bản vẽ bố trí chung xe quân sự sau khi cải tạo; bản vẽ bố trí chung xe quân sự trước khi cải tạo để đối chiếu; bản vẽ lắp đặt tổng thành, hệ thống được cải tạo; bản vẽ những chi tiết được cải tạo, chế tạo mới bao gồm cả yêu cầu kỹ thuật công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo, thay thế;
b) Thuyết minh tính toán gồm các nội dung: Sự cần thiết phải cải tạo xe, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe quân sự trước và sau cải tạo; nội dung và các bước thực hiện cải tạo; tính toán các đặc tính động học, động lực học liên quan tới nội dung cải tạo; tính toán kiểm nghiệm sức bền, hiệu quả kinh tế; hướng dẫn sử dụng xe quân, sự sau cải tạo; kết luận.
c) Điều kiện kỹ thuật nghiệm thu, kiểm tra chất lượng xe quân sự sau cải tạo.
3. Xe quân sự cải tạo miễn lập hồ sơ thiết kế trong các trường hợp sau:
a) Xe quân sự tập lái, sát hạch lắp đặt hoặc tháo bỏ bàn đạp phanh phụ (bàn đạp, phanh phụ liên kết với bàn đạp phanh chính thông qua thanh đòn dẫn động cơ khí);
b) Lắp thêm hoặc tháo bỏ nắp chắn bụi cho thùng xe của xe ô tô tải tự đổ nhưng không làm thay đổi kích thước lòng thùng xe;
c) Lắp thêm hoặc tháo bỏ nắp che khoang chở hàng, hành lý của xe ô tô bán tải nhưng không làm thay đổi kích thước bao của xe.
Điều 10. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự
1. Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự theo quy định của pháp luật; Cục trưởng Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật phê duyệt hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự quy định tại khoản 4 Điều này, cơ quan thẩm định tại khoản 1 điều này phải có văn bản thẩm định gửi đơn vị đề nghị.
Trường hợp xe quân sự được cải tạo từ nhãn xe cơ sở mới, chưa đủ tài liệu kỹ thuật của xe cơ sở, cần kéo dài thời gian để nghiên cứu thì cơ quan thẩm định Hồ sơ thiết kế phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho đơn vị trình thiết kế biết; thời gian kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
3. Xe quân sự có nhu cầu cải tạo đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc các Sở Giao thông vận tải thẩm định thiết kế thì không làm thủ tục thẩm định; Đơn vị có xe cải tạo phải gửi bản chính hồ sơ thiết kế đã được thẩm định hoặc bản sao có chứng thực về Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật.
4. Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự
a) Hồ sơ đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 5 Thông tư này, gồm: Công văn của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có xe cải tạo hoặc đơn vị thiết kế trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự (Mẫu số 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này); bản sao Quyết định phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật xe cải tạo của Tổng Tham mưu trưởng; bản sao giấy phép cải tạo xe quân sự của Tổng Tham mưu trưởng và bộ hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự;
b) Hồ sơ đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4, khoản 2 Điều 5 Thông tư này, gồm: Công văn của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có xe cải tạo hoặc đơn vị thiết kế trình thẩm định; phê duyệt hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự (Mẫu số 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này); bản sao Giấy phép cải tạo xe quân sự của Cục trưởng Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật; bộ hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự.
5. Hồ sơ thiết kế đã phê duyệt được gửi đến các cơ quan sau:
a) Đơn vị thiết kế;
b) Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật;
c) Cơ quan xe - máy đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng;
d) Đơn vị thi công cải tạo.
Điều 11. Thi công cải tạo xe quân sự
1. Đơn vị, tổ chức thi công cải tạo xe quân sự
a) Tổ chức có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh ngành nghề thi công cải tạo, sản xuất, lắp ráp phương tiện cơ giới đường bộ.
b) Đơn vị trong Bộ Quốc phòng có chức năng, nhiệm vụ thi công cải tạo xe quân sự.
2. Thi công cải tạo xe quân sự phải đúng hồ sơ thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đơn vị, tổ chức thi công cải tạo xe quân sự quy định tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm về chất lượng xe quân sự sau cải tạo.
4. Việc thi công cải tạo xe quân sự phải thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Trường hợp thi công cải tạo lắp đặt trang bị kỹ thuật lên xe quân sự phải do đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng đảm nhiệm.
Điều 12. Hội đồng nghiệm thu xe quân sự cải tạo
1. Cơ quan xe - máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đề xuất với Chủ nhiệm Kỹ thuật cùng cấp báo cáo Thủ trưởng đơn vị thành lập Hội đồng nghiệm thu xe quân sự cải tạo cấp cơ sở, thành phần Hội đồng nghiệm thu do Thủ trưởng đơn vị quyết định.
2. Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật thành lập Hội đồng nghiệm thu xe quân sự cải tạo, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường, thành phần Hội đồng nghiệm thu do Cục trưởng Cục Xe - Máy quyết định, (thành phân Hội đồng nghiệm thu quy định tại Mẫu số 5 và Mẫu số 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng nghiệm thu xe quân sự cải tạo
a) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, các thành viên của Hội đồng tham gia ý kiến, trao đổi bàn bạc để đi đến thống nhất, trường hợp có những ý kiến khác nhau thì quyết định theo đa số, trường hợp các ý kiến ngang nhau thì quyết định theo bên nào có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng;
b) Đối với các sản phẩm được thi công hàng loạt, sau khi nghiệm thu sản phẩm đầu tiên đạt yêu cầu, Hội đồng nghiệm thu Cục Xe - Máy có thể ủy quyền cho phép Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở tự kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường các sản phẩm tiếp theo. Biên bản nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở có giá trị để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Điều 13. Quy trình, hồ sơ nghiệm thu xe quân sự cải tạo
1. Hồ sơ đề nghị nghiệm thu xe quân sự cải tạo, gồm:
a) Công văn đề nghị nghiệm thu của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có xe cải tạo (Mẫu số 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật của xe sau cải tạo (đối với trường hợp thay đổi tính năng);
c) Bản sao Giấy phép cải tạo xe quân sự;
d) Hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự đã được phê duyệt;
đ) Bản sao chứng từ gốc của xe đối với xe chưa đăng ký (Giấy chứng nhận đăng ký đối với xe đã đăng ký, chứng từ gốc của tổng thành thay thế);
e) Giấy chứng nhận chất lượng xuất xưởng của cơ sở thi công cải tạo;
g) Biên bản nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở.
2. Biên bản nghiệm thu xe quân sự cải tạo (đối với xe cơ giới theo Mẫu số 5 Phụ lục II, đối với xe máy chuyên dùng theo Mẫu số 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) làm cơ sở để Thủ trưởng Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe quân sự cải tạo (đối với xe cơ giới theo Mẫu số 7 Phụ lục II, đối với xe máy chuyên dùng theo Mẫu số 8 Phụ lục II bàn hành kèm theo Thông tư này).
3. Hồ sơ nghiệm thu xe quân sự cải tạo gồm: Hồ sơ đề nghị nghiệm thu xe quân sự cải tạo quy định tại khoản 1 Điều này và Biên bản nghiệm thu xe quân sự cải tạo của hội đồng nghiệm thu Cục Xe - Máy quy định tại khoản 2 Điều này, được lưu giữ tại Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật 01 bộ, cơ quan xe - máy đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng (đơn vị có xe cải tạo) 01 bộ, cơ sở thi công cải tạo 01 bộ.
Chương IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
Điều 14. Trách nhiệm của Bộ Tổng Tham mưu
1. Phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật của xe sau cải tạo đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 và khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
2. Cấp phép cải tạo đối với các xe quy định tại khoản 1 Điều 4 và khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
Điều 15. Trách nhiệm của Tổng cục Kỹ thuật
1. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý về công tác cải tạo xe quân sự.
2. Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật
a) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật trong chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác cải tạo xe quân sự; cấp phép cải tạo đối với các xe quy định tại khoản 2 Điều 4 và khoản 2 Điều 5 Thông tư này; thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế cải tạo xe quân sự; tổ chức kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe quân sự cải tạo;
b) Quản lý, lưu trữ hồ sơ cải tạo xe quân sự theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm về công tác cải tạo xe quân sự của cơ quan, đơn vị mình theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan xe - máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
a) Tham mưu giúp thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện công tác cải tạo xe quân sự theo quy định;
b) Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ đề nghị cải tạo xe quân sự;
c) Chấp hành nghiêm sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra của Cục Xe - Máy/ Tổng cục Kỹ thuật về công tác cải tạo xe quân sự theo quy định của Bộ Quốc phòng.
Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các xe quân sự có hồ sơ thiết kế cải tạo đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BQP ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cải tạo xe ô tô quân sự.
2. Đối với các xe quân sự đã được cấp có thẩm quyền cấp giấy phép cải tạo xe quân sự trước ngày Thông tư này có hiệu lực, các bước tiếp theo thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 18. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2024 và thay thế Thông tư số 01/2011/TT-BQP ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cải tạo xe ô tô quân sự.
Điều 19. Trách nhiệm thi hành
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, chỉ huy các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo BQP; - Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP; - Cục Kiểm tra VBQPPL/Bộ Tư pháp; - Các cục: Quân lực, Quân huấn, Xe-Máy; - Vụ Pháp chế BQP; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT BQP; - Lưu: VT, NCTH.Hg88. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh
|