Thông tư 70/2024/TT-BQP quy định về cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 70/2024/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 70/2024/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Huy Vịnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/10/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mỗi xe cơ giới chỉ cải tạo, thay đổi động cơ và không quá 03 hệ thống
1. Không thay khung xe mà chỉ thay đổi chiều dài hoặc gia cố tăng cường khung xe nguyên thuỷ nhưng không thay đổi chiều dài cơ sở của xe nguyên thủy trừ rơ moóc và sơ mi rơ moóc.
2. Mỗi xe cơ giới chỉ cải tạo, thay đổi động cơ và không quá 03 hệ thống, tổng thành trong 07 hệ thống, tổng thành của xe nguyên thủy. Cụ thể:
+ Hệ thống truyền lực (ly hợp, hộp số, trục các đăng, cầu chủ động); Hệ thống chuyển động (bánh xe); Hệ thống treo; Hệ thống phanh;
+ Hệ thống lái; Buồng lái, thùng hàng hoặc thùng tự đổ; Hệ thống điện xe (đối với xe ô tô điện: Hệ thống Pin lưu trữ điện (BESS), hệ thống quản lý: Chỉ báo trạng thái sạc, kiểm soát nhiệt độ pin, bộ chuyển đổi điện tử, động cơ và điều khiển; dây điện và đầu nối; hệ thống sạc bên ngoài nếu được trang bị; bộ phận kết nối đầu sạc trên xe).
3. Mỗi xe máy chuyên dùng chỉ cải tạo, thay động cơ và không quá 04 hệ thống, tổng thành trong 08 hệ thống, tổng thành của xe nguyên thủy. Cụ thể:
+ Hệ thống truyền lực gồm (ly hợp, hộp số, trục các đăng, cầu chủ động, truyền động thủy lực);
+ Hệ thống chuyển động (bánh xe, cầu bị động, mô tơ di chuyển); Hệ thống treo;
+ Hệ thống phanh; Hệ thống lái; Hệ thống điện, điện thủy lực, điện tự động hóa; Buồng lái, thân xe; Thiết bị chuyên dùng.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Xem chi tiết Thông tư 70/2024/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 70/2024/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
________________
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (sau đây viết chung là xe quân sự) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan đến cải tạo xe quân sự thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
NỘI DUNG, NGUYÊN TẮC CẢI TẠO XE QUÂN SỰ
QUY TRÌNH, THỦ TỤC CẢI TẠO XE QUÂN SỰ
Trường hợp xe quân sự được cải tạo từ nhãn xe cơ sở mới, chưa đủ tài liệu kỹ thuật của xe cơ sở, cần thời gian để nghiên cứu thì cơ quan thẩm định Hồ sơ thiết kế phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho đơn vị trình thiết kế biết; thời gian kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 và thay thế Thông tư số 95/2023/TT-BQP ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Phụ lục I
DANH MỤC XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo Thông tư số 70/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
___________
I. XE MÁY CHUYÊN DÙNG QUÂN SỰ
1. Xe khắc phục, bố trí vật cản.
2. Xe vượt sông.
3. Các loại xe máy chuyên dùng quân sự khác.
II. XE MÁY THI CÔNG
1. Máy làm đường hầm
a) Máy khoan đường hầm;
b) Xe vận chuyển đường hầm.
2. Máy làm đất
a) Máy đào:
- Máy đào bánh lốp;
- Máy đào bánh xích;
- Máy đào bánh hỗn hợp.
b) Máy ủi:
- Máy ủi bánh lốp;
- Máy ủi bánh xích;
- Máy ủi bánh hỗn hợp.
c) Máy cạp;
d) Máy san;
đ) Máy lu:
- Máy lu bánh lốp;
- Máy lu bánh thép;
- Máy lu bánh hỗn hợp.
3. Máy thi công mặt đường:
a) Máy rải vật liệu;
b) Máy thi công mặt đường cấp phối;
c) Máy thi công mặt đường bê tông xi măng;
d) Máy trộn bê tông át phan;
đ) Máy tưới nhựa đường;
e) Máy vệ sinh mặt đường;
g) Máy duy tu sửa chữa đường;
h) Máy cào bóc mặt đường.
4. Máy thi công nền móng công trình:
a) Máy đóng cọc;
b) Máy ép cọc;
c) Máy khoan cọc nhồi.
5. Các loại xe máy thi công khác.
III. XE MÁY XẾP DỠ
1. Máy xúc:
a) Máy xúc bánh lốp;
b) Máy xúc bánh xích;
c) Máy xúc bánh hỗn hợp;
d) Máy xúc ủi.
2. Các loại xe máy nâng hàng.
3. Các loại xe máy xếp dỡ khác.
IV. CÁC LOẠI XE MÁY CHUYÊN DÙNG KHÁC
1. Xe chế biến và gia công gỗ cơ động.
2. Xe cắt, tỉa cây.
3. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
4. Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp.
5. Xe kéo.
6. Xe máy thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt.
Phụ lục II
MẪU BIỂU VĂN BẢN THỰC HIỆN CẢI TẠO XE CƠ GIỚI, XE MÁY
CHUYÊN DÙNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Thông tư số 70/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
___________
1. Mẫu số 01. Tờ trình đề nghị cấp phép cải tạo xe quân sự của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Mẫu số 02. Giấy phép cải tạo xe quân sự.
3. Mẫu số 03. Công văn trình thẩm định hồ sơ thiết kế cải tạo của cơ quan kỹ thuật hoặc cơ quan hậu cần - kỹ thuật đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có xe cải tạo hoặc đơn vị thiết kế.
4. Mẫu số 04. Công văn đề nghị nghiệm thu xe quân sự cải tạo của cơ quan kỹ thuật hoặc cơ quan hậu cần - kỹ thuật đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có xe cải tạo.
5. Mẫu số 05. Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo của hội đồng nghiệm thu Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
6. Mẫu số 06. Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng cải tạo của hội đồng nghiệm thu Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
7. Mẫu số 07. Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
8. Mẫu số 08. Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng cải tạo.
Mẫu số 01
BỘ QUỐC PHÒNG ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ (***) __________ Số: /TTr-.. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________
|
TỜ TRÌNH
Về việc cấp phép cải tạo xe quân sự
___________
Kính gửi: |
- Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu (trường hợp thay đổi tính năng). - Thủ trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật (trường hợp thay đổi hệ thống, tổng thành). |
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP ngày ...tháng...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ..tháng...năm... của Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật xe ……….;
Để có cơ sở cho việc cải tạo, lắp đặt thiết bị lên xe quân sự, tổ chức đánh giá nghiệm thu và đưa vào trang bị quân sự, khai thác sử dụng, [đơn vị] đề nghị Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu (đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 5 Thông tư số /2024/TT-BQP ngày ...tháng...năm 2024) hoặc Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật (đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4, khoản 2 Điều 5 Thông tư số /2024/TT-BQP ngày ...tháng...năm 2024) cho phép [đơn vị] được phép cải tạo ... xe.... thành xe.... cụ thể sau:
TT |
Xe trước cải tạo |
Xe sau cải tạo |
Số đăng ký |
Số khung |
Số máy |
Năm sản xuất |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kính đề nghị Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu (Thủ trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật) xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, ĐV.... |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(***) Cơ quan kỹ thuật hoặc cơ quan hậu cần-kỹ thuật đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đối với trường hợp thay đổi hệ thống, tổng thành.
Mẫu số 02
TỔNG CỤC HẬU CẦN – KỸ THUẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPCT-XMVT |
Địa danh, ngày tháng năm 20 |
GIẤY PHÉP CẢI TẠO XE QUÂN SỰ
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP ngày ...tháng...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Công văn số / ngày tháng năm của đơn vị……/Bộ Quốc phòng về việc xin cấp giấy phép cải tạo xe quân sự.
Theo đề nghị của Trưởng phòng……………,
CỤC TRƯỞNG CỤC XE MÁY - VẬN TẢI
Cấp phép cải tạo
Đơn vị:……………………..…..cải tạo xe (những xe) sau đây:
TT |
Xe trước cải tạo |
Xe sau cải tạo |
Số đăng ký |
Số khung |
Số máy |
Năm sản xuất |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NỘI DUNG ĐƯỢC PHÉP CẢI TẠO
1. Trước khi cải tạo:…………..
2. Sau khi cải tạo:……………..
Giấy phép cải tạo xe quân sự là căn cứ pháp lý để thiết kế, thi công sản phẩm, đăng ký, quản lý sử dụng, kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 03
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…-….. |
Địa danh, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: Thủ trưởng Cục Xe Máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP ngày ...tháng...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số ...ngày ...tháng.. .năm của Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe ...;
Căn cứ Quyết định số .... ngày ....tháng.. .năm... của Tổng Tham mưu trưởng về việc cho phép [đơn vị] được cải tạo … xe …..thành xe…..
Hiện nay, [đơn vị] đã phối hợp với [đơn vị thiết kế] xây dựng thiết kế cải tạo xe … thành xe…... Để đảm bảo thực hiện theo đúng quy định của Bộ Quốc phòng về cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và làm cơ sở để triển khai các nội dung tiếp theo, [đơn vị] kính đề nghị Thủ trưởng Cục Xe Máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật thẩm định, phê duyệt bộ hồ sơ thiết kế cải tạo nêu trên.
Đầu mối phối hợp: Đ/c … -đơn vị -Số điện thoại:……….
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 04
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….. |
Địa danh, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: Thủ trưởng Cục Xe Máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP ngày ...tháng...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số ...ngày ...tháng.. .năm của Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe ...;
Căn cứ Quyết định số .... ngày ....tháng...năm... của Tổng Tham mưu trưởng về việc cho phép [đơn vị] được cải tạo ... xe ….. thành xe…..
Căn cứ Quyết định số.... ngày ....tháng.. .năm... của Cục trưởng Cục Xe Máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật về việc phê duyệt hồ sơ thiết kế cải tạo xe ô tô quân sự của [đơn vị],
Hiện nay, [đơn vị] đã hoàn thành việc cải tạo và nghiệm thu cấp cơ sở đối với .... xe đảm bảo theo đúng hồ sơ thiết kế đã được Cục Xe Máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật phê duyệt. Để đảm bảo thực hiện đúng quy trình, quy định của Bộ Quốc phòng, [đơn vị] đề nghị Thủ trưởng Cục Xe Máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật tổ chức nghiệm thu đối với các xe quân sự cải tạo xe quân sự nêu trên./.
(Thông tin chi tiết các xe ô tô cải tạo có trong Phụ lục đi kèm)
Đầu mối phối hợp: ....- [đơn vị]- Số điện thoại:……
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 05
CỤC XE MÁY - VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-HĐNT |
Địa danh, ngày tháng năm 20… |
BIÊN BẢN
Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
_________________
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP ngày ...tháng...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Hồ sơ thiết kế ký hiệu ... đã được.... phê duyệt ngày.. tháng.. năm 20.. của Cục trưởng Cục Xe Máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
Cặn cứ Công văn số … /CV- ngày... tháng... năm 20... của...... về việc đề nghị nghiệm thu xe quân sự cải tạo.
Ngày... tháng... năm 20... tại………., Hội đồng nghiệm thu xe quân sự cải tạo của Cục Xe Máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật đã tiến hành kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe quân sự cải tạo có các đặc điểm sau:
- Nhãn hiệu
- Loại xe:
- Số máy:
- Số khung:
NỘI DUNG CẢI TẠO
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
I. THÀNH PHẦN
1. Chủ tịch Hội đồng: Thủ trưởng Cục Xe Máy - Vận tải.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng: Thủ trưởng Phòng Kỹ thuật ô tô - trạm nguồn.
3. Ủy viên thư ký Hội đồng: Cán bộ Phòng Kỹ thuật ô tô - trạm nguồn.
4. Ủy viên Hội đồng: Trợ lý TC-ĐL-CL/Phòng Tham mưu - Kế hoạch.
5. Ủy viên Hội đồng: Đại diện Trạm ĐL - CL/ Cục Xe Máy - Vận tải.
6. Ủy viên Hội đồng: Đại diện đơn vị thiết kế.
7. Ủy viên Hội đồng: Đại diện Cơ quan xe - máy hoặc xe máy - vận tải của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có xe cải tạo.
8. Ủy viên Hội đồng: Đại diện cơ sở thi công cải tạo.
II. NỘI DUNG
1. Đại diện cơ quan thiết kế trình bày về nội dung thiết kế, tính toán cải tạo.
2. Đại diện cơ sở thi công cải tạo…………….báo cáo kết quả quá trình thi công cải tạo xe quân sự.
3. Các thành viên Hội đồng kiểm tra nội dung thiết kế cải tạo; kiểm tra hồ sơ thiết kế (các bản vẽ, tính toán thiết kế xe trước, sau khi cải tạo) và thống nhất nội dung thử nghiệm. Kết quả kiểm tra xe cải tạo ghi trong bảng sau:
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Trước cải tạo |
Sau cải tạo |
Kết quả kiểm tra |
1 |
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao |
mm |
|
|
|
2 |
Chiều dài cơ sở: |
mm |
|
|
|
3 |
Vết bánh xe Trước/sau |
mm |
|
|
|
4 |
Công thức bánh xe |
|
|
|
|
5 |
Khối lượng bản thân |
kg |
|
|
|
6 |
Trọng tải cho phép |
kg |
|
|
|
7 |
Số người được phép chở (kể cả người lái |
|
|
|
|
8 |
Khối lượng toàn bộ |
kg |
|
|
|
9 |
Kiểu động cơ |
|
|
|
|
10 |
Thể tích làm việc |
cm3 |
|
|
|
11 |
Công suất lớn nhất/ số vòng quay |
kW/rpm |
|
|
|
12 |
Ký hiệu kích cỡ lốp |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
Các hệ thống, tổng thành khác giữ nguyên như xe nguyên thuỷ. Nội dung chi tiết của thiết kế cải tạo trình bày trong hồ sơ thiết kế……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kiểm tra xe quân sự theo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
III. KẾT LUẬN
Căn cứ nội dung thiết kế của ……….đã được Cục trưởng Cục Xe Máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật phê duyệt tại Quyết định số /QĐ-XMVT ngày.. tháng.. năm 20.. , các văn bản có liên quan và kết quả kiểm tra thực tế. Các thành viên của Hội đồng đã trao đổi, bàn bạc và thống nhất kết luận:
1. Xe …………..được ................................................ cải tạo theo thiết kế của………….do cơ sở ……….thi công đã bảo đảm đúng thiết kế đã được phê duyệt.
2. Cơ sở thi công cải tạo phải chịu trách nhiệm về chất lượng gia công cơ khí, lắp ráp các chi tiết, phụ kiện, tổng thành hoặc phụ tùng tổng thành thay thế của xe đã được cải tạo.
3. Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo là cơ sở để Cục trưởng Cục Xe Máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo./.
CHỮ KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
1. Đ/c Ủy viên 1 |
5. Đ/c Ủy viên 5 |
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 06
CỤC XE MÁY – VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-HĐNT |
Địa danh, ngày tháng năm 20… |
BIÊN BẢN
Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng cải tạo
_________________
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP ngày ...tháng...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Hồ sơ thiết kế... đã được Cục trưởng Cục Xe Máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật phê duyệt và Giấy phép cải tạo số .../GPCT... ngày ... tháng... năm... của…….
Căn cứ Công văn số.../CV... ngày... tháng .. .năm... của đơn vị... về việc đề nghị nghiệm thu xe quân sự cải tạo.
Ngày ... tháng ... năm 20... tại…….., Hội đồng nghiệm thu xe quân sự cải tạo của Cục Xe Máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật đã tiến hành kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng cải tạo có các đặc điểm sau:
- Nhãn hiệu:
- Loại xe:
- Số Khung:
- Số máy:
NỘI DUNG CẢI TẠO
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
I. THÀNH PHẦN
1. Chủ tịch Hội đồng: Thủ trưởng Cục Xe Máy - Vận tải.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng: Thủ trưởng Phòng Kỹ thuật công binh.
3. Ủy viên thư ký Hội đồng: Cán bộ Phòng Kỹ thuật công binh.
4. Ủy viên Hội đồng: Trợ lý TC-ĐL-CL/Phòng Tham mưu - Kế hoạch.
5. Ủy viên Hội đồng: Đại diện Trạm ĐL- CL/ Cục Xe Máy - Vận tải.
6. Ủy viên Hội đồng: Đại diện đơn vị thiết kế.
7. Ủy viên Hội đồng: Đại diện Cơ quan xe- máy hoặc xe máy - vận tải của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có xe cải tạo.
8. Ủy viên Hội đồng: Đại diện cơ sở thi công cải tạo.
II. NỘI DUNG
1. Đại diện đơn vị thiết kế trình bày báo cáo về nội dung thiết kế, tính toán cải tạo.
2. Đại diện cơ sở thi công cải tạo…Báo cáo kết quả quá trình thi công cải tạo xe máy chuyên dùng.
3. Các thành viên Hội đồng kiểm tra nội dung thiết kế cải tạo; kiểm tra Hồ sơ thiết kế (các bản vẽ, tính toán thiết kế cải tạo xe, thuyết minh, quy trình cải tạo, điều kiện kỹ thuật..., hướng dẫn sử dụng, và các tài liệu kỹ thuật có liên quan) và thống nhất nội dung thử nghiệm. Kết quả kiểm tra xe máy chuyên dùng cải tạo ghi trong bảng sau:
TT |
Thông số |
Đơn vị tính |
Trước cải tạo |
Sau cải tạo |
Kết quả kiểm tra |
1 |
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao |
mm |
|
|
|
2 |
Chiều dài, rộng cơ sở |
mm |
|
|
|
3 |
Khối lượng toàn bộ |
kg |
|
|
|
4 |
Trọng tải cho phép |
kg |
|
|
|
5 |
Khối lượng bản thân |
kg |
|
|
|
6 |
Kiểu, loại động cơ |
|
|
|
|
7 |
Thể tích làm việc |
cm3 |
|
|
|
8 |
Công suất lớn nhất/số vòng quay |
kW/rpm |
|
|
|
9 |
Hệ thống lái (vô lăng; cần lái; hệ thống thanh đòn dẫn động; trợ lực lái) |
|
|
|
|
10 |
Hệ thống di chuyển (truyền lực các đăng; truyền động xích; truyền động dây đai; bơm và động cơ thủy lực; van điều khiển các đường ống thủy lực) |
|
|
|
|
11 |
Hệ thống truyền động (phần truyền động cơ khí và bơm thủy lực, động cơ thủy lực, xy lanh thủy lực...) |
|
|
|
|
12 |
Hệ thống phanh |
|
|
|
|
13 |
Hệ thống công tác (cơ cấu quay, gầu xúc, lưỡi ủi, lưỡi gạt, xích đào, cần xy lanh thủy lực...) |
|
|
|
|
14 |
Hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu (máy phát điện, ắc quy, đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu, còi điện...) |
|
|
|
|
15 |
Hệ thống khác (đặc chủng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các hệ thống, tổng thành khác được giữ nguyên như xe nguyên thủy đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và hoạt động tốt. Nội dung chi tiết của cải tạo thiết kế cải tạo trình bày trong hồ sơ thiết kế....
4. Kiểm tra xe máy chuyên dùng cải tạo theo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
III. KẾT LUẬN
Căn cứ nội dung thiết kế của...đã được Cục trưởng Cục Xe Máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật phê duyệt ngày...tháng...năm... các văn bản có liên quan và kết quả kiểm tra nghiệm thu thực tế. Các thành viên của Hội đồng đã trao đổi, bàn bạc và thống nhất kết luận:
1. Xe máy chuyên dùng.... đã được cải tạo theo thiết kế của... do cơ sở... thi công đã bảo đảm đúng thiết kế đã được phê duyệt
2. Cơ sở thi công cải tạo phải chịu trách nhiệm về chất lượng gia công cơ khí, lắp ráp các chi tiết, phụ kiện, tổng thành hoặc phụ tùng tổng thành thay thế của xe máy chuyên dùng đã được cải tạo.
3. Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng cải tạo là cơ sở để Cục Xe Máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên- dùng cải tạo./.
CHỮ KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
1. Đ/c Ủy viên 1 |
5. Đ/c Ủy viên 5 |
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 07
TỔNG CỤC HẬU CẦN – KỸ THUẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CNCL |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Biển số đăng ký: ………………....Nơi/năm sản xuất:…………………..
Loại xe:…………………….……..Nhãn hiệu:………………………….
Số khung:………………………....Số máy: ...........................................
Đơn vị có xe cải tạo:…………………………………………………….
Xe được cải tạo từ xe:…………….Ký hiệu thiết kế:…………………
Đơn vị thiết kế:………………………………………………………….
Đơn vị thi công cải tạo:…………………………………………………..
Quyết định cho phép cải tạo số:…………………………………………..
Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: …./BB- HĐNT ngày ..tháng...năm ... của Cục Xe Máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
NỘI DUNG CẢI TẠO
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
CÁC THÔNG SỐ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA XE CƠ GIỚI TRƯỚC
VÀ SAU CẢI TẠO
Tt |
Thông Số |
Đơn Vị |
Trước cải tạo |
Sau cải tạo |
1 |
Kích thước xe: Dài x Rộng x Cao |
mm |
|
|
2 |
Chiều dài cơ sở |
mm |
|
|
3 |
Vết bánh xe (trước, sau) |
mm |
|
|
4 |
Công thức bánh xe |
|
|
|
5 |
Khối lượng bản thân |
kg |
|
|
6 |
Trọng tải thiết kế |
kg |
|
|
7 |
Số người cho phép chở (kể cả người lái) |
|
|
|
8 |
Khối lượng toàn bộ |
kg |
|
|
9 |
Kiểu động cơ |
|
|
|
10 |
Thể tích làm việc |
cm3 |
|
|
11 |
Công suất lớn nhất/ số vòng quay |
kW/rpm |
|
|
12 |
Ký hiệu kích cỡ lốp |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe cơ giới cải tạo đã được kiểm tra đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu chất lượng, an toàn kỹ thuật theo đúng hồ sơ thiết kế đã được Cục trưởng Cục Xe Máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật phê duyệt, tuân thủ các quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô quân sự.
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo có giá trị để làm thủ tục đăng ký, kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm…. |
Mẫu số 08
TỔNG CỤC HẬU CẦN – KỸ THUẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM __________________ |
Số: /CNCL |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG CẢI TẠO
Biển số đăng ký: ………………....Nơi/năm sản xuất:…………………..
Loại xe:…………………….……..Nhãn hiệu:………………………….
Số khung:………………………....Số máy: ...........................................
Đơn vị có xe cải tạo:…………………………………………………….
Xe được cải tạo thành:……………Ký hiệu thiết kế:……………………
Đơn vị thiết kế:………………………………………………………….
Đơn vị thi công cải tạo:…………………………………………………..
Biên bản nghiệm thu xuất xưởng số:……………………………………..
Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng cải tạo số:.... /BB-HĐNT ngày ..tháng...năm ... của Cục Xe Máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
NỘI DUNG CẢI TẠO
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRƯỚC VÀ SAU CẢI TẠO.
TT |
Thông số |
Đơn vị tính |
Trước cải tạo |
Sau cải tạo |
1 |
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao |
mm |
|
|
2 |
Chiều dài, rộng cơ sở |
mm |
|
|
3 |
Khối lượng toàn bộ |
kg |
|
|
4 |
Trọng tải cho phép |
kg |
|
|
5 |
Khối lượng bản thân |
kg |
|
|
6 |
Kiểu, loại động cơ |
|
|
|
7 |
Thể tích làm việc |
cm3 |
|
|
8 |
Công suất lớn nhất/số vòng quay |
kW/rpm |
|
|
9 |
Hệ thống lái (vô lăng; cần lái; hệ thống thanh đòn dẫn động; trợ lực lái) |
|
|
|
10 |
Hệ thống di chuyển (truyền lực các đăng; truyền động xích; truyền động dây đai; bơm và động cơ thủy lực; van điều khiển các đường ống thủy lực) |
|
|
|
11 |
Hệ thống truyền động (phần truyền động cơ khí và bơm thủy lực, động cơ thủy lực, xy lanh thủy lực...) |
|
|
|
12 |
Hệ thống phanh |
|
|
|
13 |
Hệ thống công tác (cơ cấu quay, gầu xúc, lưỡi ủi, lưỡi gạt, xích đào, cần xy lanh thủy lực...) |
|
|
|
14 |
Hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu (máy phát điện, ắc quy, đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu, còi điện...) |
|
|
|
15 |
Hệ thống khác (đặc chủng) |
|
|
|
Xe máy chuyên dùng cải tạo đã được kiểm tra đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu chất lượng, an toàn kỹ thuật theo đúng hồ sơ thiết kế đã được Cục trưởng Cục Xe Máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật phê duyệt, tuân thủ các quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng.
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng cải tạo có giá trị để làm thủ tục đăng ký quản lý, kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm…. |