Thông tư 63/2024/TT-BGTVT kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 63/2024/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 63/2024/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy trình kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở lĩnh vực GTVT
1. Quy trình 10 bước kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở:
- Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
- Xây dựng phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
- Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
- Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp cơ sở.
- Tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở.
- Thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
- Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
- Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cho cấp cơ sở.
- Thẩm định và báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
2. Kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở thực hiện đối với các khí nhà kính phát thải từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải của Cơ sở, trong năm kiểm kê, gồm:
- Phương tiện đường bộ: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng.
- Phương tiện đường sắt: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao thông đường sắt do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng.
- Phương tiện đường thủy nội địa: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện thủy nội địa do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng (trừ tàu cá, tàu công vụ thủy sản).
- Phương tiện hàng hải: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu biển (trừ tàu cá, tàu công vụ thủy sản) phục vụ vận tải biển nội địa do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng.
- Phương tiện hàng không: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu bay do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng phục vụ vận chuyển hàng không nội địa.
- Phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của xe máy chuyên dùng, phương tiện, thiết bị trong giao thông vận tải do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng quy định tại mục 3.3 Chương 3 Quyển 2 Hướng dẫn IPCC 2006.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/02/2025.
Xem chi tiết Thông tư 63/2024/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 63/2024/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
__________ Số: 63/2024/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải
________________
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Viện trưởng Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu trực tiếp của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải trừ phương tiện, thiết bị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải; các cơ sở phát thải khí nhà kính thuộc danh mục phải kiểm khí nhà kính theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ lĩnh vực giao thông vận tải.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH
KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP LĨNH VỰC
Kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện đối với các khí nhà kính phát thải từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện, thiết bị lĩnh vực giao thông vận tải trên cả nước trong năm kiểm kê, gồm:
Việc kiểm kê khí nhà kính theo các chuyên ngành áp dụng một trong các phương pháp sau đây:
Việc thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Tính toán lượng phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
Tổng lượng phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải được tính bằng tổng lượng phát thải khí nhà kính của các chuyên ngành và phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác trong năm kiểm kê; đơn vị tính bằng tấn CO2 tương đương (tCO2tđ). Công thức tính như sau:
TPTlv = TPTđb + TPTđs + TPTđtnđ + TPThh +TPThk + TPTptk
Trong đó:
- TPTlv là tổng lượng phát thải khí nhà kính của lĩnh vực (tCO2tđ).
- TPTđb là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành đường bộ (tCO2tđ).
- TPTđs là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành đường sắt (tCO2tđ).
- TPTđtnđ là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành đường thủy nội địa (tCO2tđ).
- TPThh là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành hàng hải (tCO2tđ).
- TPThk là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành hàng không (tCO2tđ).
- TPTptk là tổng lượng phát thải khí nhà kính của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác (tCO2tđ).
Đánh giá độ không chắc chắn do cơ quan chủ trì kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện theo hướng dẫn IPCC 2006, gồm:
Cơ quan chủ trì kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện việc tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính của các kỳ kiểm kê trước trong các trường hợp sau:
Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải chủ trì kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực; xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn (sau đây viết tắt là Nghị định số 06/2022/NĐ-CP).
KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP CƠ SỞ
Kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở thực hiện đối với các khí nhà kính phát thải từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải của Cơ sở, trong năm kiểm kê, gồm:
Việc kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở áp dụng một trong các phương pháp sau đây:
Điều 21. Tính toán lượng phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
Tổng lượng phát thải khí nhà kính của Cơ sở được tính bằng tổng lượng phát thải khí nhà kính từ tất cả các nguồn phát thải của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải quy định tại Điều 17 Thông tư này do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng trong năm kiểm kê; đơn vị tính bằng tấn CO2 tương đương (tCO2tđ). Công thức tính như sau:
TPTcs = TPTptđb + TPTptđs + TPTptđtnđ + TPTpthh + TPTpthk + TPTptk
Trong đó:
- TPTcs là tổng phát thải khí nhà kính của Cơ sở đo bằng tấn CO2 tương đương (tCO2tđ).
- TPTptđb là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện đường bộ (tCO2tđ).
- TPTptđs là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện đường sắt (tCO2tđ).
- TPTptđtnđ là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện đường thủy nội địa (tCO2tđ).
- TPTpthh là tổng phát thải khí nhà kính của tàu biển phục vụ vận tải biển nội địa (tCO2tđ).
- TPTpthk là tổng phát thải khí nhà kính của tàu bay hoạt động nội địa (tCO2tđ).
- TPTptk là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác (tCO2tđ).
Kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính do Cơ sở thực hiện theo tiểu mục 6.1.2 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14064-1:2011, Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn định lượng và báo cáo phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ cơ sở.
Cơ sở có trách nhiệm báo cáo đánh giá độ không chắc chắn của kiểm kê khí nhà kính, theo các nội dung:
Cơ sở xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính theo Mẫu 06 Phụ lục II Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ
PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH CẤP LĨNH VỰC
2. Đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải được tính toán như sau:
GPTgtvt = St GPTt
Trong đó:
- GPTgtvt là lượng giảm phát thải của lĩnh vực Giao thông vận tải trong một năm (tấn CO2tđ).
- t là biện pháp giảm nhẹ.
- GPTt là lượng giảm phát thải trong một năm khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ t (tấn CO2tđ).
Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải chủ trì thực hiện đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải; xây dựng báo cáo kết quả giảm nhẹ khí nhà kính cấp lĩnh vực theo Mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH CẤP CƠ SỞ
2. Đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở theo công thức sau:
Trong đó:
- GPTcs là lượng giảm phát thải của cơ sở trong 01 (một) năm (tấn CO2tđ).
- m là biện pháp giảm nhẹ.
- GPTm là lượng giảm phát thải của cơ sở trong 01 (một) năm khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ m (tấn CO2tđ).
Cơ sở xây dựng Báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở theo Mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
Việc thẩm định báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 10 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP và Điều 13 Thông tư 01/2022/TT-BTNMT.
CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH, ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c); - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, KHCN&MT |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Lê Anh Tuấn |
Phụ lục I
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2024/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
__________________
I. Phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Kiểm kê khí nhà kính chuyên ngành đường bộ
Bước 1: tính tổng lượng tiêu thụ nhiên liệu theo từng loại phương tiện cơ giới đường bộ, kích cỡ động cơ và loại nhiên liệu
Bước 2: tính tổng phát thải khí nhà kính chuyên ngành đường bộ
Trong đó:
TPTđb: là tổng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành đường bộ (tCO2tđ).
N: là số lượng phương tiện cơ giới đường bộ, (chiếc).
VKT: là quãng đường di chuyển trung bình trong năm, (km).
AFC: là lượng nhiên liệu tiêu thụ trung bình khi di chuyển 100 km (lít/100km).
AD: là lượng nhiên liệu tiêu thụ (lít).
D: là khối lượng riêng (kg/l).
NCV: là hệ số nhiệt trị của nhiên liệu, (TJ/1000 tấn).
EF: là hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu, (kg/TJ).
GWP: là hệ số nóng lên toàn cầu (100 năm) theo loại khí nhà kính.
a: là loại phương tiện.
b: là kích cỡ động cơ.
f: là loại nhiên liệu.
i: là loại khí nhà kính (CO2, CH4, N2O).
y: là năm kiểm kê.
Ghi chú: khối lượng riêng (D), hệ số nhiệt trị (NCV), hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu (EF), hệ số làm nóng lên toàn cầu theo loại khí nhà kính (GWP) theo hướng dẫn IPCC tại thời điểm kiểm kê.
2. Kiểm kê khí nhà kính chuyên ngành đường sắt
Trong đó:
TPTđs: là tổng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành đường sắt (tCO2tđ).
AD: là lượng nhiên liệu tiêu thụ đo bằng lít (L).
D: là khối lượng riêng, (kg/L).
NCV: là hệ số nhiệt trị của nhiên liệu, (TJ/1000 tấn).
EF: là hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu, (kg/TJ).
GWP: là hệ số nóng lên toàn cầu (100 năm) theo loại khí nhà kính.
f: là loại nhiên liệu.
i: là loại khí nhà kính (CO2, CH4, N2O).
y: là năm kiểm kê.
Ghi chú: khối lượng riêng (D), hệ số nhiệt trị (NCV), hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu (EF), hệ số làm nóng lên toàn cầu theo loại khí nhà kính (GWP) theo hướng dẫn IPCC tại thời điểm kiểm kê.
3. Kiểm kê khí nhà kính chuyên ngành đường thủy nội địa
Phương pháp 1: dựa trên lượng nhiên liệu tiêu thụ
Trong đó:
TPTđtnđ: là tổng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành đường thủy nội địa (tCO2tđ).
AD: là lượng nhiên liệu tiêu thụ đo bằng lít (L).
D: là khối lượng riêng (kg/L).
NCV: là hệ số nhiệt trị của nhiên liệu, (TJ/1000 tấn).
EF: là hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu, (kg/TJ).
GWP: là hệ số nóng lên toàn cầu (100 năm) theo loại khí nhà kính.
f: là loại nhiên liệu.
i: là loại khí nhà kính (CO2, CH4, N2O).
y: là năm kiểm kê.
Ghi chú: khối lượng riêng (D), hệ số nhiệt trị (NCV), hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu (EF), hệ số làm nóng lên toàn cầu theo loại khí nhà kính (GWP) theo hướng dẫn IPCC tại thời điểm kiểm kê.
Phương pháp 2: dựa trên số lượng phương tiện thủy nội địa và công suất
Bước 1: tính tổng lượng tiêu thụ nhiên liệu theo từng loại phương tiện thủy nội địa, kích cỡ động cơ và loại nhiên liệu
Bước 2: tính tổng phát thải khí nhà kính chuyên ngành đường thủy nội địa
Trong đó:
TPTđtnđ: là tổng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành đường thủy nội địa (tCO2tđ).
N: là số lượng phương tiện đường thủy nội địa, (chiếc).
H: là số giờ vận hành trung bình trong năm, (giờ).
AEP: là công suất máy trung bình, (mã lực, hp).
ELF: là hệ số tải của động cơ, (%).
AFC: là mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của động cơ (kg nhiên liệu/hp-giờ).
AD: là lượng nhiên liệu tiêu thụ, (kg).
NCV: là hệ số nhiệt trị của nhiên liệu, (TJ/1000 tấn).
EF: là hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu, (kg/TJ).
GWP: là hệ số nóng lên toàn cầu (100 năm) theo loại khí nhà kính.
a: là loại phương tiện.
b: là kích cỡ động cơ.
f: là loại nhiên liệu.
i: là loại khí nhà kính (CO2, CH4, N2O).
y: là năm kiểm kê.
Ghi chú: khối lượng riêng (D), hệ số nhiệt trị (NCV), hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu (EF), hệ số làm nóng lên toàn cầu theo loại khí nhà kính (GWP) theo hướng dẫn IPCC tại thời điểm kiểm kê.
4. Kiểm kê khí nhà kính chuyên ngành hàng hải
Trong đó:
TPThh: là tổng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành hàng hải (tCO2tđ).
AD: là lượng nhiên liệu tiêu thụ đo bằng lít (L).
D: là khối lượng riêng, (kg/L).
NCV: là hệ số nhiệt trị của nhiên liệu, (TJ/1000 tấn).
EF: là hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu, (kg/TJ).
GWP: là hệ số nóng lên toàn cầu (100 năm) theo loại khí nhà kính.
f: là loại nhiên liệu.
i: là loại khí nhà kính (CO2, CH4, N2O).
y: là năm kiểm kê.
Ghi chú: khối lượng riêng (D), hệ số nhiệt trị (NCV), hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu (EF), hệ số làm nóng lên toàn cầu theo loại khí nhà kính (GWP) theo hướng dẫn IPCC tại thời điểm kiểm kê.
5. Kiểm kê khí nhà kính chuyên ngành hàng không: có thể áp dụng một trong hai phương pháp sau:
Phương pháp 1: dựa trên lượng nhiên liệu tiêu thụ và hệ số phát thải theo hướng dẫn của IPCC
Trong đó:
TPThk: là tổng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành hàng không (tCO2tđ).
AD: là lượng nhiên liệu tiêu thụ đo bằng lít (L).
D: là khối lượng riêng, (kg/L).
NCV: là hệ số nhiệt trị của nhiên liệu, (TJ/1000 tấn).
EF: là hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu, (kg/TJ).
GWP: là hệ số nóng lên toàn cầu (100 năm) theo loại khí nhà kính.
f: là loại nhiên liệu.
i: là loại khí nhà kính (CO2, CH4, N2O).
y: là năm kiểm kê.
Ghi chú: khối lượng riêng (D), hệ số nhiệt trị (NCV), hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu (EF), hệ số làm nóng lên toàn cầu theo loại khí nhà kính (GWP) theo hướng dẫn IPCC tại thời điểm kiểm kê.
Phương pháp 2: thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ ước 16 tập 4 của ICAO.
6. Kiểm kê khí nhà kính phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác
Trong đó:
TPTptk: là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác (tCO2tđ).
AD: là lượng nhiên liệu tiêu thụ đo bằng lít (L).
D: là khối lượng riêng, (kg/L).
NCV: là hệ số nhiệt trị của nhiên liệu, (TJ/1000 tấn).
EF: là hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu, (kg/TJ).
GWP: là hệ số nóng lên toàn cầu (100 năm) theo loại khí nhà kính.
a: là loại phương tiện, thiết bị.
b: là loại động cơ (diesel, xăng 4 kỳ, xăng 2 kỳ).
f: là loại nhiên liệu.
i: là loại khí nhà kính (CO2, CH4, N2O).
y: là năm kiểm kê.
Ghi chú: khối lượng riêng (D), hệ số nhiệt trị (NCV), hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu (EF), hệ số làm nóng lên toàn cầu theo loại khí nhà kính (GWP) theo hướng dẫn IPCC tại thời điểm kiểm kê.
II. Phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
1. Kiểm kê khí nhà kính của phương tiện đường bộ
Bước 1: tính tổng lượng tiêu thụ nhiên liệu theo từng loại phương tiện, kích cỡ động cơ và loại nhiên liệu
Bước 2: tính tổng phát thải khí nhà kính phương tiện đường bộ
Trong đó:
TPTptđb: là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện đường bộ (tCO2tđ).
N: là số lượng phương tiện, (chiếc).
VKT: là quãng đường di chuyển trung bình trong năm, (km).
AFC: là lượng nhiên liệu tiêu thụ trung bình khi di chuyển 100 km (lít/100km).
AD: là lượng nhiên liệu tiêu thụ đo bằng lít (L).
D: là khối lượng riêng, (kg/L).
NCV: là hệ số nhiệt trị của nhiên liệu, (TJ/1000 tấn).
EF: là hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu, (kg/TJ).
GWP: là hệ số nóng lên toàn cầu (100 năm) theo loại khí nhà kính.
a: là loại phương tiện.
b: là kích cỡ động cơ.
f: là loại nhiên liệu.
i: là loại khí nhà kính (CO2, CH4, N2O).
y: là năm kiểm kê.
Ghi chú: khối lượng riêng (D), hệ số nhiệt trị (NCV), hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu (EF), hệ số làm nóng lên toàn cầu theo loại khí nhà kính (GWP) theo hướng dẫn IPCC tại thời điểm kiểm kê.
2. Kiểm kê khí nhà kính phương tiện đường sắt
Trong đó:
TPTptđs: là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện đường sắt (tCO2tđ).
AD: là lượng nhiên liệu tiêu thụ đo bằng lít (L).
D: là khối lượng riêng, (kg/L).
NCV: là hệ số nhiệt trị của nhiên liệu, (TJ/1000 tấn).
EF: là hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu, (kg/TJ).
GWP: là hệ số nóng lên toàn cầu (100 năm) theo loại khí nhà kính.
f: là loại nhiên liệu.
i: là loại khí nhà kính (CO2, CH4, N2O).
y: là năm kiểm kê.
Ghi chú: khối lượng riêng (D), hệ số nhiệt trị (NCV), hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu (EF), hệ số làm nóng lên toàn cầu theo loại khí nhà kính (GWP) theo hướng dẫn IPCC tại thời điểm kiểm kê.
3. Kiểm kê khí nhà kính phương tiện đường thủy nội địa
Trong đó:
TPTptđtnđ: là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện đường thủy nội địa (tCO2tđ).
AD: là lượng nhiên liệu tiêu thụ đo bằng lít (L).
D: là khối lượng riêng, (kg/L).
NCV: là hệ số nhiệt trị của nhiên liệu, (TJ/1000 tấn).
EF: là hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu, (kg/TJ).
GWP: là hệ số nóng lên toàn cầu (100 năm) theo loại khí nhà kính.
f: là loại nhiên liệu.
i: là loại khí nhà kính (CO2, CH4, N2O).
y: là năm kiểm kê.
Ghi chú: khối lượng riêng (D), hệ số nhiệt trị (NCV), hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu (EF), hệ số làm nóng lên toàn cầu theo loại khí nhà kính (GWP) theo hướng dẫn IPCC tại thời điểm kiểm kê.
4. Kiểm kê khí nhà kính phương tiện hàng hải
Trong đó:
TPTthh: là tổng phát thải khí nhà kính của tàu biển hoạt động nội địa, (tCO2tđ).
AD: là lượng nhiên liệu tiêu thụ đo bằng lít, (L).
D: là khối lượng riêng, (kg/L).
NCV: là hệ số nhiệt trị của nhiên liệu, (TJ/1000 tấn).
EF: là hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu, (kg/TJ).
GWP: là hệ số nóng lên toàn cầu (100 năm) theo loại khí nhà kính.
f: là loại nhiên liệu.
i: là loại khí nhà kính (CO2, CH4, N2O).
y: là năm kiểm kê.
Ghi chú: khối lượng riêng (D), hệ số nhiệt trị (NCV), hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu (EF), hệ số làm nóng lên toàn cầu theo loại khí nhà kính (GWP) theo hướng dẫn IPCC tại thời điểm kiểm kê.
5. Kiểm kê khí nhà kính phương tiện hàng không: có thể áp dụng một trong hai phương pháp sau:
Phương pháp 1: dựa trên lượng nhiên liệu tiêu thụ và hệ số phát thải theo hướng dẫn của IPCC
Trong đó:
TPTthk là tổng phát thải khí nhà kính của tàu bay vận chuyển hàng không nội địa (tCO2tđ).
AD: là lượng nhiên liệu tiêu thụ, (L).
D: là khối lượng riêng, (kg/L).
NCV: là hệ số nhiệt trị của nhiên liệu, (TJ/1000 tấn).
EF: là hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu, (kg/TJ).
GWP: là hệ số nóng lên toàn cầu (100 năm) theo loại khí nhà kính.
f: là loại nhiên liệu.
i: là loại khí nhà kính (CO2, CH4, N2O).
y: là năm kiểm kê.
Ghi chú: khối lượng riêng (D), hệ số nhiệt trị (NCV), hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu (EF), hệ số làm nóng lên toàn cầu theo loại khí nhà kính (GWP) theo hướng dẫn IPCC tại thời điểm kiểm kê.
Phương pháp 2: thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ ước 16 tập 4 của ICAO.
6. Kiểm kê khí nhà kính của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác
Trong đó:
TPTptk: là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác, (tCO2tđ).
AD: là lượng nhiên liệu tiêu thụ, (L).
D: là khối lượng riêng, (kg/L).
NCV: là hệ số nhiệt trị của nhiên liệu, (TJ/1000 tấn).
EF: là hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu, (kg/TJ).
GWP: là hệ số nóng lên toàn cầu (100 năm) theo loại khí nhà kính.
a: là loại phương tiện, thiết bị.
b: là loại động cơ (diesel, xăng 4 kỳ, xăng 2 kỳ).
f: là loại nhiên liệu.
i: là loại khí nhà kính (CO2, CH4, N2O).
y: là năm kiểm kê.
Ghi chú: khối lượng riêng (D), hệ số nhiệt trị (NCV), hệ số phát thải từng loại khí nhà kính theo loại nhiên liệu (EF), hệ số làm nóng lên toàn cầu theo loại khí nhà kính (GWP) theo hướng dẫn IPCC tại thời điểm kiểm kê.
Phụ lục II
SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH
CẤP LĨNH VỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2024/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
________________
Trách nhiệm thu thập và báo cáo số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực:
a) Số liệu thống kê ngành Giao thông vận tải
Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm cung cấp số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực theo các biểu mẫu Biểu số 18-N.ĐT, Biểu số 19-N.ĐT, Biểu số 23-N, Biểu số 25-N, Biểu số 26-N.ĐT, Biểu số 27-N.ĐT Thông tư 48/2017/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê ngành Giao thông vận tải (Thông tư số 48/2017/TT-BGTVT).
Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm cung cấp số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực theo biểu mẫu Biểu số 22-N Thông tư số 48/2017/TT-BGTVT.
Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm cung cấp số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực theo biểu mẫu Biểu số 21-N Thông tư số 48/2017/TT-BGTVT, Tổng hợp báo cáo phát thải khí nhà kính chuyên ngành hàng không phát sinh từ các chuyến bay nội địa theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 và Điều 8 Thông tư số 22/2020/TT-BGTVT.
b) Số liệu từ các chương trình điều tra thống kê ngành Giao thông vận tải
Các Cục quản lý chuyên ngành, Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải căn cứ nhu cầu thực tế thực hiện điều tra thống kê số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê, đo đạc, báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
c) Số liệu từ các nguồn hợp pháp khác
- Tổng cục Thống kê (GSO): Bảng cân đối năng lượng Việt Nam chia theo nguồn cung, tiêu thụ, và các nguồn năng lượng hằng năm; Khảo sát mức sống hộ gia đình Việt Nam (VHLSS) thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia; Số lượt hành khách vận chuyển, luân chuyển theo ngành vận tải; Số lượt hàng hóa vận chuyển, luân chuyển theo ngành vận tải
- Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Số lượng phương tiện thủy nội địa đăng ký.
- Các cơ sở thuộc danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính: số liệu phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
Phụ lục III
SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH
CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2024/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
________________
I. Biểu mẫu thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
Biểu mẫu số 1: Số liệu hoạt động của phương tiện đường bộ
Năm:…………….
T T |
Nhóm phương tiện cơ giới đường bộ |
Loại nhiên liệu sử dụng |
Số lượng phương tiện cùng nhóm |
Lượng nhiên liệu tiêu thụ trung bình * |
Số km di chuyển trung bình/năm kiểm kê** |
Tổng lượng nhiên liệu tiêu thụ năm kiểm kê |
I |
Nhóm phương tiện ô tô |
|
|
|
|
|
1 |
Ô tô con (từ 09 chỗ trở xuống) |
|
|
|
|
|
1.1 |
Dưới 1.400 cc |
|
|
|
|
|
1.2 |
1.400 cc - 2.000 cc |
|
|
|
|
|
1.3 |
Trên 2.000 cc |
|
|
|
|
|
1.4 |
Ô tô con sử dụng năng lượng khác |
|
|
|
|
|
2 |
Ô tô khách |
|
|
|
|
|
2.1 |
Dưới 3.500 kg (dưới 17 chỗ) |
|
|
|
|
|
2.2 |
3.500 kg - 15.000 kg (17 chỗ đến 46 chỗ) |
|
|
|
|
|
2.3 |
Trên 15.000 kg - 18.000 kg (trên 46 chỗ) |
|
|
|
|
|
2.4 |
Ô tô khách sử dụng năng lượng khác |
|
|
|
|
|
3 |
Ô tô tải |
|
|
|
|
|
3.1 |
Dưới 3.500 kg |
|
|
|
|
|
3.2 |
3.500 kg - 7.500 kg |
|
|
|
|
|
3.3 |
Trên 7.500 kg - 16.000 kg |
|
|
|
|
|
3.4 |
Trên 16.000 kg - 32.000 kg |
|
|
|
|
|
3.5 |
Trên 32.000 kg |
|
|
|
|
|
3.6 |
Ô tô chở hàng sử dụng năng lượng khác |
|
|
|
|
|
4 |
Ô tô khác |
|
|
|
|
|
4.1 |
Dưới 3.500 kg |
|
|
|
|
|
4.2 |
3.500 kg - 7.500 kg |
|
|
|
|
|
4.3 |
Trên 7.500 kg - 16.000 kg |
|
|
|
|
|
4.4 |
Trên 16.000 kg - 32.000 kg |
|
|
|
|
|
4.5 |
Trên 32.000 kg |
|
|
|
|
|
II |
Nhóm phương tiện mô tô, xe máy, |
|
|
|
|
|
5 |
Xe mô tô, xe gắn máy |
|
|
|
|
|
5.1 |
2 kỳ < 50 cc |
|
|
|
|
|
5.2 |
4 kỳ < 50 cc |
|
|
|
|
|
5.3 |
2 kỳ 50 cc - nhỏ hơn 250 cc |
|
|
|
|
|
5.4 |
4 kỳ 50 cc - nhỏ hơn 250 cc |
|
|
|
|
|
5.5 |
4 kỳ 250 cc - nhỏ hơn 750 cc |
|
|
|
|
|
5.6 |
4 kỳ từ 750 cm³ |
|
|
|
|
|
* Lượng nhiên liệu tiêu thụ trung bình là chỉ tiêu phản ánh lượng nhiên liệu tiêu thụ bình quân khi đi được quãng đường dài 100km của một nhóm phương tiện đường bộ cùng loại, sử dụng cùng một loại nhiên liệu.
** Số km di chuyển trung bình/năm kiểm kê là chỉ tiêu phản ánh chiều dài quãng đường đi trung bình trong năm kiểm kê của một nhóm phương tiện đường bộ cùng loại, sử dụng cùng một loại nhiên liệu.
Biểu mẫu số 2: Số liệu hoạt động của phương tiện đường sắt
Năm:…………….
STT |
Loại đầu máy/ phương tiện chuyên dùng |
Số đăng ký |
Thông tin phương tiện |
Loại nhiên liệu |
Tổng số km di chuyển năm kiểm kê |
Tổng lượng nhiên liệu tiêu thụ năm kiểm kê |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 3: Số liệu hoạt động của phương tiện đường thủy nội địa
Năm:…………….
TT |
Danh mục tàu (tên tàu) |
Số phân cấp |
Số đăng ký |
Tổng trọng tải |
Công suất máy |
Loại nhiên liệu sử dụng |
Tổng lượng nhiên liệu tiêu thụ năm kiểm kê |
I |
Tàu chở hàng |
|
|
(tấn) |
|
|
|
a |
Tàu chở hàng rời |
|
|
|
|
|
|
1 |
- Tàu… |
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
b |
Tàu chở dầu |
|
|
|
|
|
|
1 |
- Tàu… |
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
c |
Tàu container |
|
|
|
|
|
|
1 |
- Tàu… |
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
d |
Loại khác |
|
|
|
|
|
|
1 |
- Tàu… |
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Tàu chở khách |
|
|
(người) |
|
|
|
a |
Tàu chở khách |
|
|
|
|
|
|
1 |
- Tàu… |
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
b |
Phà |
|
|
|
|
|
|
1 |
- Phà … |
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
c |
Khác |
|
|
|
|
|
|
III |
Phương tiện thủy nội địa khác |
|
|
(ghi rõ) |
|
|
|
1 |
- Tàu … |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 4: Số liệu hoạt động của phương tiện hàng hải
Năm:…………….
TT |
Danh mục tàu (tên tàu) |
Số IMO |
Số phân cấp |
Dung tích |
Tổng trọng tải |
Công suất máy |
Tổng lượng nhiên liệu tiêu thụ năm kiểm kê |
||
Máy chính |
Máy phụ |
DO |
FO |
||||||
|
Tàu biển chạy tuyến nội địa |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
Tổng số |
a |
Tàu chở hàng rời |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Tàu … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Tàu chở hàng tổng hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Tàu … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Tàu chở hóa chất |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Tàu … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
d |
Tàu chở dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Tàu … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
e |
Tàu chở khí hóa lỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Tàu … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
g |
Tàu kéo |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Tàu … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
h |
Tàu container |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Tàu … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
i |
Tàu RORO kết hợp chở khách |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Tàu … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
k |
Tàu chở khách |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Tàu … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
l |
Tàu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Tàu … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 5: Số liệu hoạt động của phương tiện hàng không phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở theo quy định tại Mục 2 Phụ lục Báo cáo phát thải Thông tư số 22/2020/TT-BGTVT.
Biểu mẫu số 6: Số liệu hoạt động của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác
Năm:…………….
Stt |
Phương tiện giao thông khác |
Số đăng ký (nếu có) |
Loại nhiên liệu sử dụng |
Loại động cơ (Diesel, 2 kỳ, 4 kỳ) |
Tổng lượng nhiên liệu tiêu thụ năm kiểm kê (lít) |
I |
Xe máy chuyên dùng |
|
|
|
|
1 |
… |
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
4 |
… |
|
|
|
|
5 |
… |
|
|
|
|
6 |
… |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
II |
Phương tiện, thiết bị chuyên dùng khác |
|
|
|
|
1 |
… |
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
4 |
… |
|
|
|
|
5 |
… |
|
|
|
|
6 |
… |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
Phụ lục IV
PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ
KÍNH CẤP LĨNH VỰC VÀ CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2024/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_________________
STT |
Biện pháp giảm nhẹ |
Phương pháp khuyến nghị áp dụng |
1 |
Giới hạn mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe cơ giới sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới |
- UNFCCC CDM -AMS-III.BC của UNFCCC về việc giảm phát thải thông qua cải thiện hiệu quả năng lượng của phương tiện nhiên liệu - Công cụ Đánh giá Tiêu chuẩn Tiết kiệm Nhiên liệu (FESET) |
2 |
Chuyển đổi phương thức vận tải hành khách từ sử dụng phương tiện cá nhân sang sử dụng phương tiện giao thông công cộng |
- UNFCCC CDM-ACM0016: Các biện pháp giao thông công cộng nhanh, vận chuyển lớn (MRT) 1 - UNFCCC CDM-AM0031: Các biện pháp xe buýt nhanh (BRT)2 |
3 |
Chuyển đổi phương thức vận tải từ đường bộ sang đường sắt |
- UNFCCC CDM -AM0090 Chuyển đổi phương thức vận tải hàng hóa từ đường bộ sang đường thủy hoặc đường sắt - Chuyển đổi phương thức vận tải (hàng hóa) sang đường sắt của JICA |
4 |
Chuyển đổi phương thức vận tải từ đường bộ sang đường thủy nội địa và đường ven biển |
- UNFCC CDM-AM0090 Chuyển đổi phương thức vận tải hàng hóa từ đường bộ sang đường thủy hoặc đường sắt |
5 |
Chuyển đổi sử dụng xe buýt CNG |
- Công thức tính toán phát thải cơ bản IPCC 2006. - UNFCCC CDM AMS-III.S: Giới thiệu các phương tiện/công nghệ phát thải thấp cho các đội xe thương mại3 |
6 |
Tăng hệ số tải của ô tô tải |
- Phương pháp STREAM |
7 |
Chuyển đổi sử dụng nhiên liệu sinh học |
- UNFCCC CDM ACM0017: Sản xuất dầu diesel sinh học để sử dụng làm nhiên liệu |
8 |
Chuyển đổi sử dụng xe ô tô điện |
- UNFCCC CDM: AMS-III.C. Giảm phát thải của xe điện4 |
9 |
Chuyển đổi sử dụng xe máy điện |
- UNFCCC CDM: AMS-III.C. Giảm phát thải của xe điện |
10 |
Chuyển đổi sử dụng xe buýt điện |
- UNFCCC CDM: AMS-III.C. Giảm phát thải của xe điện |
Ghi chú: tùy thuộc vào nguồn lực, việc đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính áp dụng đầy đủ phương pháp CDM, hoặc đơn giản hóa phương pháp CDM hoặc các phương pháp khả thi khác như JCM, VCS hoặc các cơ chế quốc tế khác được UNFCCC công nhận.
______________________
1 https://cdm.unfccc.int/methodologies/DB/FXQBDV16UML49NJN03U1QQTEY9J90E
2 https://cdm.unfccc.int/methodologies/DB/1VLGJFP1MDLVVGDQ50IMY6U3W8QUL4
3 https://cdm.unfccc.int/methodologies/DB/CAEL7OU5NIMXWM9E4RU2C4MV9WHXJN
4 https://cdm.unfccc.int/methodologies/DB/HLOH5R7J6M96A23TFECTQ1BVIE24CK
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây