Thông tư 63/2024/TT-BGTVT kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 63/2024/TT-BGTVT

Thông tư 63/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:63/2024/TT-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Anh Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/12/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy trình kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở lĩnh vực GTVT

Ngày 30/12/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 63/2024/TT-BGTVT quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải.

1. Quy trình 10 bước kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở:

  • Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
  • Xây dựng phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
  • Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
  • Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp cơ sở.
  • Tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở.
  • Thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
  • Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
  • Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
  • Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cho cấp cơ sở.
  • Thẩm định và báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

2. Kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở thực hiện đối với các khí nhà kính phát thải từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải của Cơ sở, trong năm kiểm kê, gồm:

  • Phương tiện đường bộ: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng.
  • Phương tiện đường sắt: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao thông đường sắt do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng.
  • Phương tiện đường thủy nội địa: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện thủy nội địa do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng (trừ tàu cá, tàu công vụ thủy sản).
  • Phương tiện hàng hải: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu biển (trừ tàu cá, tàu công vụ thủy sản) phục vụ vận tải biển nội địa do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng.
  • Phương tiện hàng không: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu bay do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng phục vụ vận chuyển hàng không nội địa.
  • Phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của xe máy chuyên dùng, phương tiện, thiết bị trong giao thông vận tải do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng quy định tại mục 3.3 Chương 3 Quyển 2 Hướng dẫn IPCC 2006.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/02/2025.

Xem chi tiết Thông tư 63/2024/TT-BGTVT tại đây

tải Thông tư 63/2024/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 63/2024/TT-BGTVT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 63_2024_TT-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
__________

Số: 63/2024/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2024

 

 

THÔNG TƯ

Quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải

________________

 

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Viện trưởng Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải.

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu trực tiếp của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải trừ phương tiện, thiết bị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải; các cơ sở phát thải khí nhà kính thuộc danh mục phải kiểm khí nhà kính theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ lĩnh vực giao thông vận tải.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Số liệu hoạt động là số liệu về lượng nhiên liệu tiêu thụ hoặc số liệu dùng để tính toán lượng tiêu thụ nhiên liệu từ phương tiện, thiết bị giao thông vận tải.

2. Cơ sở phát thải khí nhà kính là các cơ sở thuộc Danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính thuộc ngành giao thông vận tải theo Quyết định của Thủ tướng chính phủ (sau đây gọi tắt là Cơ sở).

Điều 4. Nguyên tắc cơ bản thực hiện kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

1. Kiểm kê khí nhà kính, đo đạc, báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

a) Tính đầy đủ: phải thực hiện đối với tất cả các nguồn phát thải khí nhà kính trực tiếp từ phương tiện, thiết bị thuộc lĩnh vực giao thông vận tải; số liệu được thu thập liên tục, không bị gián đoạn;

b) Tính nhất quán: bảo đảm thống nhất về phương án giám sát, số liệu tính toán, phương pháp kiểm kê khí nhà kính, phương pháp tính toán kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính;

c) Tính minh bạch: các tài liệu, dữ liệu, giả định, số liệu hoạt động, hệ số áp dụng, phương pháp tính toán được giải thích rõ ràng, trích dẫn nguồn và được lưu trữ một cách có hệ thống;

d) Tính chính xác: tính toán kiểm kê khí nhà kính, đo đạc, báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đảm bảo độ tin cậy theo phương pháp luận lựa chọn và giảm thiểu sai số;

đ) Tính so sánh được: kiểm kê khí nhà kính, đo đạc, báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của một Cơ sở, lĩnh vực cần đảm bảo tương đồng về số liệu, phương pháp luận để kết quả có thể so sánh được.

2. Thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

a) Tính độc lập: duy trì tính độc lập với các bên liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ; khách quan trong quá trình đánh giá;

b) Tính công bằng: đảm bảo trung thực, chính xác và khách quan.

 

Chương II. KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH

 

Mục 1. KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP LĨNH VỰC

 

Điều 5. Quy trình kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực

1. Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.

2. Xây dựng phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.

3. Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.

4. Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực.

5. Tính toán phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực.

6. Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.

7. Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.

8. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.

9. Xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.

10. Thẩm định và báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.

Điều 6. Phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực

Kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện đối với các khí nhà kính phát thải từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện, thiết bị lĩnh vực giao thông vận tải trên cả nước trong năm kiểm kê, gồm:

1. Chuyên ngành đường bộ: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

2. Chuyên ngành đường sắt: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao thông đường sắt.

3. Chuyên ngành đường thủy nội địa: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện thủy nội địa (trừ tàu cá, tàu công vụ thủy sản).

4. Chuyên ngành hàng hải: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu biển (trừ tàu cá, tàu công vụ thủy sản) phục vụ vận tải biển nội địa.

5. Chuyên ngành hàng không: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu bay phục vụ vận chuyển hàng không nội địa.

6. Phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của xe máy chuyên dùng, phương tiện, thiết bị trong giao thông vận tải quy định tại mục 3.3 Chương 3 Quyển 2 Hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính quốc gia của Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu, phiên bản năm 2006 (sau đây viết tắt là Hướng dẫn IPCC 2006).

Điều 7. Phương pháp kiểm kê khí nhà kính

Việc kiểm kê khí nhà kính theo các chuyên ngành áp dụng một trong các phương pháp sau đây:

1. Theo quy định tại mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

2. Hướng dẫn tại Chương 3 Quyển 2 Hướng dẫn IPCC 2006.

Điều 8. Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực

Việc thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực

1. Hệ số phát thải áp dụng cho quá trình kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực lựa chọn theo Danh mục hệ số phát thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố.

2. Hệ số phát thải chưa được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố theo quy định tại khoản 1 Điều này áp dụng hệ số phát thải mặc định theo Hướng dẫn IPCC 2006.

3. Hệ số phát thải trong kiểm kê khí nhà kính chuyên ngành hàng không áp dụng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này hoặc theo hướng dẫn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO).

Điều 10. Tính toán lượng phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực

Tổng lượng phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải được tính bằng tổng lượng phát thải khí nhà kính của các chuyên ngành và phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác trong năm kiểm kê; đơn vị tính bằng tấn CO2 tương đương (tCO2tđ). Công thức tính như sau:

TPTlv = TPTđb + TPTđs + TPTđtnđ + TPThh +TPThk + TPTptk

Trong đó:

- TPTlv là tổng lượng phát thải khí nhà kính của lĩnh vực (tCO2tđ).

- TPTđb là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành đường bộ (tCO2tđ).

- TPTđs là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành đường sắt (tCO2tđ).

- TPTđtnđ là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành đường thủy nội địa (tCO2tđ).

- TPThh là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành hàng hải (tCO2tđ).

- TPThk là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành hàng không (tCO2tđ).

- TPTptk là tổng lượng phát thải khí nhà kính của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác (tCO2tđ).

Điều 11. Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực

1. Đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực do cơ quan chủ trì tham mưu tổ chức thẩm định báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện.

2. Kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải do cơ quan chủ trì kiểm kê khí nhà kính thực hiện.

3. Quy trình, phương thức đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện theo hướng dẫn IPCC 2006.

Điều 12. Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực

Đánh giá độ không chắc chắn do cơ quan chủ trì kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện theo hướng dẫn IPCC 2006, gồm:

1. Xác định độ không chắc chắn của số liệu hoạt động, hệ số phát thải, kết quả tính toán trong quá trình kiểm kê khí nhà kính.

2. Xây dựng bảng tổng hợp độ không chắc chắn của kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.

Điều 13. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực

Cơ quan chủ trì kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện việc tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính của các kỳ kiểm kê trước trong các trường hợp sau:

1. Có thay đổi về phương pháp định lượng khí nhà kính, số liệu hoạt động và hệ số phát thải.

2. Phát hiện ra sai sót trong kết quả tính toán lượng phát thải khí nhà kính.

Điều 14. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực

Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải chủ trì kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực; xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn (sau đây viết tắt là Nghị định số 06/2022/NĐ-CP).

Điều 15. Thẩm định và báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực

1. Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường chủ trì tham mưu tổ chức thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực; tham mưu gửi báo cáo kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực tới Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP; quản lý, lưu trữ hồ sơ thẩm định và kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.

2. Việc thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó với biến đổi khí hậu (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT).

3. Cơ quan chủ trì kiểm kê khí nhà kính có trách nhiệm tiếp thu, giải trình và hoàn thiện báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính theo kết luận của Hội đồng thẩm định.

 

Mục 2. KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP CƠ SỞ

 

Điều 16. Quy trình kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

1. Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

2. Xây dựng phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

3. Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

4. Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp cơ sở.

5. Tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở.

6. Thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

7. Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

8. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

9. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cho cấp cơ sở.

10. Thẩm định và báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

Điều 17. Phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

Kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở thực hiện đối với các khí nhà kính phát thải từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải của Cơ sở, trong năm kiểm kê, gồm:

1. Phương tiện đường bộ: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng.

2. Phương tiện đường sắt: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao thông đường sắt do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng.

3. Phương tiện đường thủy nội địa: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện thủy nội địa do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng (trừ tàu cá, tàu công vụ thủy sản).

4. Phương tiện hàng hải: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu biển (trừ tàu cá, tàu công vụ thủy sản) phục vụ vận tải biển nội địa do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng.

5. Phương tiện hàng không: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu bay do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng phục vụ vận chuyển hàng không nội địa.

6. Phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của xe máy chuyên dùng, phương tiện, thiết bị trong giao thông vận tải do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng quy định tại mục 3.3 Chương 3 Quyển 2 Hướng dẫn IPCC 2006.

Điều 18. Phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

Việc kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở áp dụng một trong các phương pháp sau đây:

1. Theo quy định tại mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

2. Hướng dẫn tại Chương 3 Quyển 2 Hướng dẫn IPCC 2006.

Điều 19. Thu thập số liệu phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

1. Cơ sở thực hiện việc thu thập, quản lý và lưu trữ số liệu hoạt động liên quan đến các nguồn phát thải khí nhà kính trong phạm vi quản lý.

2. Số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở quy định tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư này.

Điều 20. Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp cơ sở

1. Hệ số phát thải áp dụng cho quá trình kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở lựa chọn theo Danh mục hệ số phát thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố.

2. Hệ số phát thải chưa được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố theo quy định tại khoản 1 Điều này áp dụng hệ số phát thải mặc định theo Hướng dẫn IPCC 2006.

3. Hệ số phát thải trong kiểm kê khí nhà kính phương tiện hàng không áp dụng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này hoặc theo hướng dẫn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO).

Điều 21. Tính toán lượng phát thải khí nhà kính cấp cơ sở

Tổng lượng phát thải khí nhà kính của Cơ sở được tính bằng tổng lượng phát thải khí nhà kính từ tất cả các nguồn phát thải của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải quy định tại Điều 17 Thông tư này do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng trong năm kiểm kê; đơn vị tính bằng tấn CO2 tương đương (tCO2tđ). Công thức tính như sau:

TPTcs = TPTptđb + TPTptđs + TPTptđtnđ + TPTpthh + TPTpthk + TPTptk

Trong đó:

- TPTcs là tổng phát thải khí nhà kính của Cơ sở đo bằng tấn CO2 tương đương (tCO2tđ).

- TPTptđb là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện đường bộ (tCO2tđ).

- TPTptđs là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện đường sắt (tCO2tđ).

- TPTptđtnđ là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện đường thủy nội địa (tCO2tđ).

- TPTpthh là tổng phát thải khí nhà kính của tàu biển phục vụ vận tải biển nội địa (tCO2tđ).

- TPTpthk là tổng phát thải khí nhà kính của tàu bay hoạt động nội địa (tCO2tđ).

- TPTptk là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác (tCO2tđ).

Điều 22. Kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

Kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính do Cơ sở thực hiện theo tiểu mục 6.1.2 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14064-1:2011, Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn định lượng và báo cáo phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ cơ sở.

Điều 23. Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

Cơ sở có trách nhiệm báo cáo đánh giá độ không chắc chắn của kiểm kê khí nhà kính, theo các nội dung:

1. Xác định độ không chắc chắn của số liệu hoạt động: thiếu dữ liệu hoặc dữ liệu thu thập không chính xác do lỗi trong quá trình đo đạc, thu thập số liệu; quá trình thu thập dữ liệu phức tạp, nhiều biến số gây khó khăn trong việc xác định lượng khí thải của từng hoạt động; các hoạt động giao thông vận tải có thể thay đổi theo thời gian, địa hình nên việc ước tính lượng khí thải khó chính xác.

2. Xác định độ không chắc chắn về kết quả tính toán: sử dụng hệ số phát thải không phù hợp với điều kiện Cơ sở, có sai số trong phương pháp ước tính.

Điều 24. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

1. Cơ sở lập báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính có trách nhiệm thuyết minh, tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính trong các trường hợp:

a) Có sự thay đổi về phạm vi kiểm kê khí nhà kính;

b) Có sự thay đổi về phương pháp kiểm kê khí nhà kính dẫn đến sự thay đổi trong kết quả kiểm kê khí nhà kính gần nhất;

c) Có sự thay đổi về nguồn phát thải khí nhà kính.

2. Cơ sở có trách nhiệm bổ sung nội dung phần tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính vào báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở của kỳ báo cáo.

Điều 25. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

Cơ sở xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính theo Mẫu 06 Phụ lục II Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.

Điều 26. Thẩm định và báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

1. Việc thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở thực hiện theo khoản 6 Điều 11 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT.

2. Cơ quan thẩm định có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính đã được Cơ sở hoàn thiện tới Bộ Giao thông vận tải để cập nhật vào cơ sở dữ liệu trực tuyến về kiểm kê khí nhà kính.

 

Chương III. ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH

 

Mục 1. ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH CẤP LĨNH VỰC

 

Điều 27. Đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực

1. Căn cứ Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực giao thông vận tải, Cơ quan chủ trì đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính xác định lượng giảm phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải.

2. Đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải được tính toán như sau:

GPTgtvt = St GPTt

Trong đó:

- GPTgtvt là lượng giảm phát thải của lĩnh vực Giao thông vận tải trong một năm (tấn CO2tđ).

- t là biện pháp giảm nhẹ.

- GPTt là lượng giảm phát thải trong một năm khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ t (tấn CO2tđ).

3. Phương pháp đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực Giao thông vận tải theo hướng dẫn tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Cơ quan chủ trì thực hiện đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải xây dựng phương án, tổ chức giám sát thực hiện Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực thông qua hoạt động đo đạc kết quả giảm nhẹ quy định tại khoản 1 điều này.

5. Kết quả giám sát được thể hiện trong báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực.

Điều 28. Xây dựng Báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực

Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải chủ trì thực hiện đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải; xây dựng báo cáo kết quả giảm nhẹ khí nhà kính cấp lĩnh vực theo Mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.

Điều 29. Thẩm định và báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực

1. Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường chủ trì tham mưu tổ chức thẩm định báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải; tham mưu Bộ Giao thông vận tải gửi báo cáo thẩm định, báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải tới Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại điểm b khoản 3 và điểm b, khoản 4 Điều 10 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP; quản lý, lưu trữ hồ sơ thẩm định và báo cáo thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực.

2. Việc thẩm định báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT.

3. Cơ quan chủ trì xây dựng báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải có trách nhiệm tiếp thu, giải trình và hoàn thiện báo cáo theo kết luận của Hội đồng thẩm định.

 

Mục 2. ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH CẤP CƠ SỞ

 

Điều 30. Đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở

1. Căn cứ Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đã xây dựng, Cơ sở thực hiện việc đo đạc, xác định lượng giảm phát thải khí nhà kính cấp cơ sở.

2. Đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở theo công thức sau:

Trong đó:

- GPTcs là lượng giảm phát thải của cơ sở trong 01 (một) năm (tấn CO2tđ).

- m là biện pháp giảm nhẹ.

- GPTm là lượng giảm phát thải của cơ sở trong 01 (một) năm khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ m (tấn CO2tđ).

3. Phương pháp đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở theo hướng dẫn tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Đối với các biện pháp giảm nhẹ chưa được hướng dẫn phương pháp đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này, Cơ sở lựa chọn, áp dụng phương pháp phù hợp được công bố trên trang thông tin điện tử Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (UNFCCC).

Điều 31. Xây dựng Báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở

Cơ sở xây dựng Báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở theo Mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.

Điều 32. Thẩm định và báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở

Việc thẩm định báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 10 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP và Điều 13 Thông tư 01/2022/TT-BTNMT.

 

Chương IV. CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH, ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH

 

Điều 33. Cơ sở dữ liệu trực tuyến kiểm kê khí nhà kính, đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

1. Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường chủ trì, tham mưu Bộ Giao thông vận tải tổ chức xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ sở dữ liệu trực tuyến kiểm kê khí nhà kính, đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (sau đây gọi tắt là Cơ sở dữ liệu) phù hợp với nhu cầu quản lý.

2. Cơ sở dữ liệu được duy trì trên cơ sở trang thiết bị công nghệ thông tin dùng chung của Bộ Giao thông vận tải, được kết nối và chia sẻ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan phục vụ việc kiểm kê khí nhà kính, đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.

3. Trung tâm công nghệ thông tin chịu trách nhiệm quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu; bảo đảm an toàn thông tin; bảo đảm tính ổn định phục vụ công tác quản lý nhà nước.

Điều 34. Vận hành cơ sở dữ liệu

1. Trung tâm công nghệ thông tin cấp tài khoản, quyền truy cập vào Cơ sở dữ liệu cho Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải, các Cục quản lý chuyên ngành, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan có liên quan theo đề nghị của Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường.

2. Các Cục quản lý chuyên ngành, Sở giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải chịu trách nhiệm cập nhật số liệu hoạt động theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này vào Cơ sở dữ liệu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu do đơn vị cập nhật.

3. Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải cập nhật báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực, báo cáo kết quả giảm nhẹ khí nhà kính cấp lĩnh vực vào Cơ sở dữ liệu.

 

Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 35. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2025.

2. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu dẫn chiếu tại Thông tư này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.

 

Nơi nhận:

- Bộ trưởng (để b/c);

- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);

- Công báo;

- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;

- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;

- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;

- Lưu: VT, KHCN&MT

KT. BỘ TRƯNG
THỨ
TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

Lê Anh Tuấn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi