Thông tư 63/2024/TT-BGTVT kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 63/2024/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 63/2024/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy trình kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở lĩnh vực GTVT
1. Quy trình 10 bước kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở:
- Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
- Xây dựng phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
- Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
- Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp cơ sở.
- Tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở.
- Thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
- Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
- Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cho cấp cơ sở.
- Thẩm định và báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
2. Kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở thực hiện đối với các khí nhà kính phát thải từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải của Cơ sở, trong năm kiểm kê, gồm:
- Phương tiện đường bộ: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng.
- Phương tiện đường sắt: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện giao thông đường sắt do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng.
- Phương tiện đường thủy nội địa: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện thủy nội địa do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng (trừ tàu cá, tàu công vụ thủy sản).
- Phương tiện hàng hải: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu biển (trừ tàu cá, tàu công vụ thủy sản) phục vụ vận tải biển nội địa do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng.
- Phương tiện hàng không: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của tàu bay do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng phục vụ vận chuyển hàng không nội địa.
- Phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác: phát thải khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu của xe máy chuyên dùng, phương tiện, thiết bị trong giao thông vận tải do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng quy định tại mục 3.3 Chương 3 Quyển 2 Hướng dẫn IPCC 2006.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/02/2025.
Xem chi tiết Thông tư 63/2024/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 63/2024/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
__________ Số: 63/2024/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải
________________
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Viện trưởng Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính từ hoạt động đốt nhiên liệu trực tiếp của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải trừ phương tiện, thiết bị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải; các cơ sở phát thải khí nhà kính thuộc danh mục phải kiểm khí nhà kính theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ lĩnh vực giao thông vận tải.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH
KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP LĨNH VỰC
Kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện đối với các khí nhà kính phát thải từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện, thiết bị lĩnh vực giao thông vận tải trên cả nước trong năm kiểm kê, gồm:
Việc kiểm kê khí nhà kính theo các chuyên ngành áp dụng một trong các phương pháp sau đây:
Việc thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Tính toán lượng phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
Tổng lượng phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải được tính bằng tổng lượng phát thải khí nhà kính của các chuyên ngành và phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác trong năm kiểm kê; đơn vị tính bằng tấn CO2 tương đương (tCO2tđ). Công thức tính như sau:
TPTlv = TPTđb + TPTđs + TPTđtnđ + TPThh +TPThk + TPTptk
Trong đó:
- TPTlv là tổng lượng phát thải khí nhà kính của lĩnh vực (tCO2tđ).
- TPTđb là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành đường bộ (tCO2tđ).
- TPTđs là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành đường sắt (tCO2tđ).
- TPTđtnđ là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành đường thủy nội địa (tCO2tđ).
- TPThh là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành hàng hải (tCO2tđ).
- TPThk là tổng lượng phát thải khí nhà kính của chuyên ngành hàng không (tCO2tđ).
- TPTptk là tổng lượng phát thải khí nhà kính của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác (tCO2tđ).
Đánh giá độ không chắc chắn do cơ quan chủ trì kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện theo hướng dẫn IPCC 2006, gồm:
Cơ quan chủ trì kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực thực hiện việc tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính của các kỳ kiểm kê trước trong các trường hợp sau:
Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải chủ trì kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực; xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn (sau đây viết tắt là Nghị định số 06/2022/NĐ-CP).
KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP CƠ SỞ
Kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở thực hiện đối với các khí nhà kính phát thải từ hoạt động đốt nhiên liệu của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải của Cơ sở, trong năm kiểm kê, gồm:
Việc kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở áp dụng một trong các phương pháp sau đây:
Điều 21. Tính toán lượng phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
Tổng lượng phát thải khí nhà kính của Cơ sở được tính bằng tổng lượng phát thải khí nhà kính từ tất cả các nguồn phát thải của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải quy định tại Điều 17 Thông tư này do Cơ sở trực tiếp khai thác, sử dụng trong năm kiểm kê; đơn vị tính bằng tấn CO2 tương đương (tCO2tđ). Công thức tính như sau:
TPTcs = TPTptđb + TPTptđs + TPTptđtnđ + TPTpthh + TPTpthk + TPTptk
Trong đó:
- TPTcs là tổng phát thải khí nhà kính của Cơ sở đo bằng tấn CO2 tương đương (tCO2tđ).
- TPTptđb là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện đường bộ (tCO2tđ).
- TPTptđs là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện đường sắt (tCO2tđ).
- TPTptđtnđ là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện đường thủy nội địa (tCO2tđ).
- TPTpthh là tổng phát thải khí nhà kính của tàu biển phục vụ vận tải biển nội địa (tCO2tđ).
- TPTpthk là tổng phát thải khí nhà kính của tàu bay hoạt động nội địa (tCO2tđ).
- TPTptk là tổng phát thải khí nhà kính của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải khác (tCO2tđ).
Kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính do Cơ sở thực hiện theo tiểu mục 6.1.2 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14064-1:2011, Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn định lượng và báo cáo phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ cơ sở.
Cơ sở có trách nhiệm báo cáo đánh giá độ không chắc chắn của kiểm kê khí nhà kính, theo các nội dung:
Cơ sở xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính theo Mẫu 06 Phụ lục II Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ
PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH CẤP LĨNH VỰC
2. Đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải được tính toán như sau:
GPTgtvt = St GPTt
Trong đó:
- GPTgtvt là lượng giảm phát thải của lĩnh vực Giao thông vận tải trong một năm (tấn CO2tđ).
- t là biện pháp giảm nhẹ.
- GPTt là lượng giảm phát thải trong một năm khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ t (tấn CO2tđ).
Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải chủ trì thực hiện đo đạc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải; xây dựng báo cáo kết quả giảm nhẹ khí nhà kính cấp lĩnh vực theo Mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH CẤP CƠ SỞ
2. Đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở theo công thức sau:
Trong đó:
- GPTcs là lượng giảm phát thải của cơ sở trong 01 (một) năm (tấn CO2tđ).
- m là biện pháp giảm nhẹ.
- GPTm là lượng giảm phát thải của cơ sở trong 01 (một) năm khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ m (tấn CO2tđ).
Cơ sở xây dựng Báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở theo Mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
Việc thẩm định báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 10 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP và Điều 13 Thông tư 01/2022/TT-BTNMT.
CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH, ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c); - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, KHCN&MT |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Lê Anh Tuấn |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây