Thông tư 39/2019/TT-BGTVT trách nhiệm chủ phương tiện, thuyền viên phương tiện thủy nội địa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 39/2019/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 39/2019/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Nhật |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/10/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thuyền viên khi rời phương tiện phải được chỉ huy cao nhất cho phép
Ngày 15/10/2019, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 39/2019/TT-BGTVT về việc quy định trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa.
Theo đó, thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa có trách nhiệm: Chỉ được rời phương tiện khi được phép của người chỉ huy cao nhất của phương tiện hoặc chủ phương tiện; Hướng dẫn hành khách sử dụng các thiết bị chữa cháy, dụng cụ cứu sinh, thoát hiểm; Chấp hành nghiêm chỉnh mệnh lệnh của thuyền trưởng và người chỉ huy trực tiếp, thực hiện đầy đủ thủ tục giao nhận ca, ghi chép nhật ký rõ ràng…
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định chủ phương tiện, tổ chức, cá nhân thuê phương tiện có trách nhiệm lập sổ danh bạ thuyền viên, lập sổ nhật ký phương tiện đối với phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần từ 250 tấn trở lên hoặc phương tiện chở khách có sức chở từ 50 khách trở lên. Ngoài ra, chủ phương tiện (hoặc cá nhân, tổ chức thuê phương tiện) còn phải chịu trách nhiệm về điều kiện hoạt động của phương tiện, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 47/2015/TT-BGTVT và Thông tư 04/2017/TT-BGTVT.
Xem chi tiết Thông tư 39/2019/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 39/2019/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số: 39/2019/TT-BGTVT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------------ Hà Hội, ngày 15 tháng 10 năm 2019 |
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ PHƯƠNG TIỆN VÀ THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
TRÁCH NHIỆM CHUNG CỦA CHỦ PHƯƠNG TIỆN
VÀ THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
TRÁCH NHIỆM CỤ THỂ THEO CHỨC DANH THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Thuyền trưởng là người chỉ huy cao nhất trên phương tiện hoặc đoàn phương tiện, có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
Thuyền phó là người giúp việc thuyền trưởng, có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
Thủy thủ là người chịu sự lãnh đạo của thuyền trưởng và người phụ trách ca, có trách nhiệm sau đây:
Máy trưởng là người giúp việc thuyền trưởng, trực tiếp phụ trách bộ phận máy và có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
Máy phó là người giúp việc máy trưởng, có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
Thợ máy là người chịu sự lãnh đạo của máy trưởng và người phụ trách ca máy, có trách nhiệm sau đây:
Người lái phương tiện có trách nhiệm:
Thuyền viên tập sự chịu sự quản lý của thuyền trưởng. Thuyền viên tập sự ở chức danh nào trên phương tiện phải thực hiện phạm vi trách nhiệm của chức danh đó và có trách nhiệm sau đây:
ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH THUYỀN VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU TRÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Các biểu quy định tại Điều 18 của Thông tư này là định biên an toàn tối thiểu chức danh thuyền viên trên phương tiện phù hợp với giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn để điều khiển phương tiện theo quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014, sau đây gọi chung là biểu định biên thuyền viên.
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thuyền trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Máy trưởng | 1 | 1 | 1 |
3 | Thủy thủ | 2 | 1 | 1 |
4 | Thợ máy | 1 | 1 |
|
| Tổng cộng | 5 | 4 | 3 |
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thuyền trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Máy trưởng | 1 | 1 | 1 |
3 | Thủy thủ hoặc thợ máy | 1 | 1 |
|
| Tổng cộng | 3 | 3 | 2 |
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thuyền trưởng |
1 |
1 |
1 |
2 |
Máy trưởng |
1 |
1 |
1 |
3 |
Thủy thủ |
4 |
3 |
1 |
|
Tổng cộng |
6 |
5 |
3 |
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm l | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thuyền trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Máy trưởng | 1 | 1 | 1 |
3 | Thủy thủ hoặc thợ máy | 1 | 1 |
|
| Tổng cộng | 3 | 3 | 2 |
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thủy thủ | 2 | 1 | 1 |
Số TT | Chức danh | Số luợng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thuyền trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Thuyền phó | 1 | 1 |
|
3 | Máy trưởng | 1 | 1 | 1 |
4 | Máy phó | 1 | 1 |
|
5 | Thủy thủ | 2 | 1 | 1 |
6 | Thợ máy | 1 | 1 | 1 |
| Tổng cộng | 7 | 6 | 4 |
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thủy thủ | 4 | 3 | 2 |
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thuyền trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Thuyền phó | 1 | 1 |
|
3 | Máy trưởng | 1 | 1 | 1 |
4 | Máy phó | 1 | 1 |
|
5 | Thủy thủ | 2 | 1 | 1 |
6 | Thợ máy | 1 | 1 | 1 |
| Tổng cộng | 7 | 6 | 4 |
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thủy thủ | 4 | 3 | 2 |
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thuyền trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Thuyền phó | 1 | 1 |
|
3 | Máy trưởng | 1 | 1 | 1 |
4 | Thủy thủ | 2 | 1 | 1 |
5 | Thợ máy | 1 | 1 | 1 |
| Tổng cộng | 6 | 5 | 4 |
Số TT | Chức danh | Số lượng |
1 | Người lái phương tiện | 1 |
| Tổng cộng | 1 |
Số TT | Chức danh | Số lượng |
1 | Thuyền trưởng hạng tư | 1 |
| Tổng cộng | 1 |
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thuyền trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Máy trưởng | 1 | 1 | 1 |
3 | Thủy thủ | 1 | 1 | 1 |
4 | Thợ máy | 1 |
|
|
| Tổng cộng | 4 | 3 | 3 |
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thuyền trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Thuyền phó | 1 | 1 | 1 |
3 | Máy trưởng | 1 | 1 | 1 |
4 | Máy phó | 1 | 1 |
|
5 | Thủy thủ | 1 | 1 | 1 |
6 | Thợ máy | 1 |
|
|
| Tổng cộng | 6 | 5 | 4 |
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Thuyền trưởng | 1 | 1 | 1 |
2 | Thuyền phó | 2 | 2 | 2 |
3 | Máy trưởng | 1 | 1 | 1 |
4 | Máy phó | 2 | 1 |
|
5 | Thủy thủ | 2 | 1 | 1 |
6 | Thợ máy | 1 |
|
|
| Tổng cộng | 9 | 6 | 5 |
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một chuyến hành trình |
1 | Thuyền trưởng | 1 |
2 | Thuyền phó | 2 |
3 | Máy trưởng | 1 |
4 | Máy phó | 2 |
5 | Thủy thủ | 3 |
6 | Thợ máy | 2 |
| Tổng cộng | 11 |
Số TT | Chức danh | Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một chuyến hành trình |
1 | Thuyền trưởng | 1 |
2 | Thuyền phó | 2 |
3 □ | Máy trưởng | 1 |
4 | Máy phó | 2 |
5 | Thủy thủ | 4 |
6 | Thợ máy | 2 |
| Tổng cộng | 12 |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Bãi bỏ Thông tư số 47/2015/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa và Thông tư số 04/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2015/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa.
Nơi nhận: - Như khoản 4 Điều 20: - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Bộ trưởng Bộ GTVT; - Các Thứ trướng Bộ GTVT; - Uỷ ban An toàn giao thông Quốc gia; - Các Cục, Tổng cục, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ GTVT; - Báo Giao thông, Tap chí GTVT; - Lưu: VT, TCCB (Lgđt). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Nhật
|
PHỤ LỤC I
MẪU SỔ DANH BẠ THUYỀN VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2019/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu sổ danh bạ thuyền viên (Mặt ngoài của trang bìa trước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỔ DANH BẠ THUYỀN VIÊN
Năm…………………
|
2. Mẫu sổ danh bạ thuyền viên (Mặt trong của trang bìa trước)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Chủ phương tiện ghi danh sách các thuyền viên vào sổ danh bạ thuyền viên và ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) hoặc ký tên, ghi rõ họ và tên (nếu là cá nhân), quá trình khai thác phương tiện khi có sự thay đổi thuyền viên phải ghi rõ ngày chuyển đi, chuyển đến và ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) hoặc ký tên, ghi rõ họ và tên (nếu là cá nhân) vào đúng cột quy định.
2. Sổ phải luôn đem theo phương tiện, thuyền trưởng hoặc người được thuyền trưởng ủy quyền phải giữ gìn cẩn thận và xuất trình khi người thi hành công vụ yêu cầu.
3. Mẫu sổ danh bạ thuyền viên (Trang 1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỔ DANH BẠ THUYỀN VIÊN
|
|
Tên phương tiện: ………………………………………………………………………………………… Số đăng ký: ………………………………………………………………………………………….…… Nơi đăng ký: ……………………………………………………………………………………………… Chủ phương tiện: ………………………………………………………………………………………… Địa chỉ chủ phương tiện: ………………………………………………………………………………… |
|
|
|
|
Sổ danh bạ này có kích thước 210mm x 148mm, gồm Ngày….tháng….năm…. |
Năm………………..
|
4. Mẫu sổ danh bạ thuyền viên (Trang 2 đến 22)
ĐĂNG KÝ THUYỀN VIÊN
STT |
Họ và tên |
Nơi sinh |
Số CMND/thẻ căn cước công dân |
Chức danh |
|
Chuyển đến |
Chuyển đi |
Ghi chú |
||
Ngày |
Ký tên, đóng dấu |
Ngày |
Ký tên, đóng dấu |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU SỔ NHẬT KÝ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2019/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. NHẬT KÝ PHƯƠNG TIỆN
Nhật ký phương tiện trước khi sử dụng, phải được Cục Đường thủy nội địa Việt Nam đóng dấu treo tại trang bìa và dấu giáp lai các trang. Nhật ký phương tiện bao gồm: nhật ký hành trình và nhật ký máy.
1. Nhật ký hành trình
a) Nhật ký hành trình luôn được lưu giữ tại buồng điều khiển;
b) Thuyền trưởng, thuyền phó có trách nhiệm ghi chép nhật ký hành trình hàng ngày;
c) Nhật ký hành trình ghi chép, cập nhật, phản ánh liên tục những số liệu, dữ liệu, hành trình trong quá trình khai thác và việc bảo dưỡng phương tiện; khi thay ca, việc bàn giao giữa hai ca phải được ghi trong sổ nhật ký hành trình;
d) Thuyền trưởng có trách nhiệm theo dõi việc ghi chép và quản lý nhật ký trong thời gian sử dụng. Nhật ký phải được lưu trữ ít nhất 02 năm sau khi sử dụng xong, sau đó phải được giao nộp cho chủ phương tiện lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
đ) Nhật ký hành trình khi bị mất, hư hỏng phải được báo ngay cho Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc đại diện các Cảng vụ Hàng hải hoặc Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực hoặc Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Sở Giao thông vận tải nơi gần nhất.
2. Nhật ký máy
a) Nhật ký máy luôn được lưu giữ tại buồng máy;
b) Máy trưởng, máy phó có trách nhiệm ghi chép nhật ký máy hàng ngày;
c) Nhật ký máy ghi chép, cập nhật, phản ánh liên tục tất cả những số liệu, dữ liệu trong quá trình khai thác cũng như việc bảo dưỡng máy phương tiện; khi thay ca, việc bàn giao giữa hai ca phải được ghi trong sổ nhật ký máy;
d) Máy trưởng có trách nhiệm theo dõi việc ghi chép và quản lý nhật ký trong thời gian sử dụng. Nhật ký phải được lưu trữ ít nhất 02 năm sau khi sử dụng xong, sau đó phải được giao nộp cho chủ phương tiện lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
đ) Nhật ký máy khi bị mất, hư hỏng phải được báo ngay cho Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc đại diện các Cảng vụ Hàng hải hoặc Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực hoặc Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Sở Giao thông vận tải nơi gần nhất.
3. Quy định đánh số sê ri sổ nhật ký phương tiện
Số sê ri sổ nhật ký phương tiện bao gồm: phần chữ và phần số.
a) Phần chữ: là mã hiệu vùng của sổ nhật ký phương tiện quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này được viết trước.
b) Phần số: gồm 09 chữ số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000.000.001 được viết sau phần chữ.
II. MẪU SỔ NHẬT KÝ PHƯƠNG TIỆN
1. Sổ nhật ký hành trình
a) Mặt ngoài của trang bìa trước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NHẬT KÝ HÀNH TRÌNH
Năm………………… Số sê ri: …………………….
|
b) Mặt trong của trang bìa trước
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Thuyền trưởng hoặc thuyền phó đi ca có trách nhiệm ghi đầy đủ, chính xác và rõ ràng các thông số vào các cột, mục quy định trong nhật ký và phải ghi bằng bút mực màu đen hoặc xanh, không được sửa chữa, tẩy xóa, nếu có nhầm lẫn thì gạch bỏ số liệu cũ, ghi số liệu mới và ký tên vào bên cạnh.
2. Khi phương tiện hành trình các số liệu sau đây phải được ghi vào nhật ký:
a) Thời gian đến, đi và mọi chi tiết liên quan đến hành trình của phương tiện;
b) Tình trạng hoạt động của phương tiện, đặc biệt là các thiết bị liên quan đến tốc độ kế, máy đo sâu, la bàn từ, ra đa, máy định vị vệ tinh;
c) Các hư hỏng, sự cố xảy ra trong ca trực, trong quá trình vận hành, khai thác cũng như trong các trường hợp bị tai nạn như đâm va, mắc cạn hay các sự cố khác. Thời gian diễn biến các vụ việc, các biện pháp khắc phục và xử lý;
d) Các công việc về bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị.
3. Khi cập cảng hay neo đậu, phải ghi rõ tên cảng, lý do neo đậu, việc phân công, bố trí công việc, thời gian và các chi tiết liên quan đến điều động phương tiện.
4. Tùy điều kiện trang thiết bị của phương tiện, các thông số từ 01 đến 23 được ghi theo thực tế của phương tiện. Thông số 24 bắt buộc phải ghi chép đầy đủ.
c) Trang 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NHẬT KÝ HÀNH TRÌNH
|
|
Tên phương tiện: ………………………………………………………………………………………… Số đăng ký: ………………………………………………………………………………………….…… Chủ phương tiện: ………………………………………………………………………………………… Người quản lý/khai thác: ………………………………………………………………………………… Bắt đầu sử dụng từ ngày:…………………………………đến ngày…………………………………… |
|
|
|
|
Ngày….tháng….năm…. |
|
|
|
|
Nhật ký này có kích thước 297mm x 210mm, gồm |
d) Trang 2 đến 200
Ngày…..tháng…..năm……. |
Vùng biển (hệ thống sông, kênh)………… |
|||||||||||||||
Giờ |
Thủy triều |
Hướng đi |
Sai số |
Tốc độ kế |
Số V/ph (R.P.M) |
Gió |
Thời tiết |
Khí áp kế |
Biển |
Tầm nhìn xa |
Nhiệt độ |
|||||
Thật |
LBCQ |
LB lái |
LBCQ |
LB từ |
Hướng |
Sức |
K.K |
Biển |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
||
Nước ngầm hàng |
Nước két |
Đèn hành trình |
Ca trực |
Khoảng cách đi được |
Ca trực thủy thủ |
||
N°1……….. |
N°1……….. |
Từ |
Dự tính |
Theo TĐK |
Ca lái |
Cảnh giới |
|
N°2……….. |
N°2……….. |
00÷04 |
|
|
|
|
|
N°3……….. |
N°3……….. |
Đến |
04÷08 |
|
|
|
|
N°4……….. |
N°4……….. |
08÷12 |
|
|
|
|
|
N°5……….. |
N°5……….. |
|
12÷16 |
|
|
|
|
N°6……….. |
N°6……….. |
Chỉnh giờ phương tiện |
16÷20 |
|
|
|
|
Buồng máy… |
N°7……….. |
20÷24 |
|
|
|
|
|
|
N°8……….. |
|
|
|
|
|
|
|
N°9……….. |
|
|
|
|
|
|
|
N°10..…….. |
|
|
|
|
|
|
|
Mũi………. |
|
|
|
|
|
|
|
Đáy………. |
|
|
|
|
|
|
|
Lái………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- LBCQ: La bàn con quay;
- LB: La bàn;
- V/ph: Vòng trên phút;
- K.K: Không khí;
- TĐK: Tốc độ kế.
Chuyến đi:…………………….. |
Từ cảng:………………………… |
Đến cảng:………………………. |
||
24 |
||||
Ca trực |
Ghi chú |
Thuyền trưởng/ thuyền phó trực ca |
||
00 |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
04 |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
08 |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
12 |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
16 |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
20 |
|
|
||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
25 |
Thuyền trưởng |
|||
|
||||
|
||||
|
||||
|
||||
|
||||
|
||||
|
||||
|
||||
|
||||
|
||||
2. Sổ nhật ký máy
a) Mặt ngoài của trang bìa trước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NHẬT KÝ MÁY
Năm……………
|
b) Mặt trong của trang bìa trước
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Máy trưởng hoặc máy phó đi ca có trách nhiệm ghi đầy đủ, chính xác và rõ ràng các thông số vào các cột, mục quy định trong nhật ký và phải ghi bằng bút mực màu đen hoặc xanh, không được sửa chữa, tẩy xóa, nếu có sự nhầm lẫn thì gạch bỏ số liệu cũ, ghi số liệu mới và ký tên vào bên cạnh.
2. Khi phương tiện hành trình các số liệu sau đây phải được ghi vào nhật ký máy:
a) Thời gian đến, đi và mọi chi tiết liên quan đến hoạt động của máy chính;
b) Tình trạng hoạt động của các máy phụ, đặc biệt là các thiết bị liên quan đến sự chuyển dịch phương tiện, bơm chuyển két, trạng thái các két nước dằn phương tiện, các két dầu đốt, dầu nhờn, các két nước ngọt và nước la canh;
c) Các hư hỏng, sự cố xảy ra trong ca trực trong quá trình vận hành, khai thác các hệ thống động lực cũng như trong các trường hợp bị tai nạn như đâm va, mắc cạn hay các sự cố khác. Thời gian diễn biến các vụ việc, các biện pháp khắc phục và xử lý;
d) Các công việc về bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị.
3. Khi cập cảng hay neo đậu, phải ghi rõ tên cảng, lý do neo đậu, việc phân công, bố trí công việc, thời gian và các chi tiết liên quan đến điều động máy chính và các máy phụ.
4. Tùy điều kiện trang thiết bị của phương tiện, các thông số được ghi theo thực tế của phương tiện.
c) Trang 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NHẬT KÝ MÁY
|
||
Tên phương tiện: ……………………………………………………………………… Ký hiệu máy chính:………………………………………………………………… Công suất:……………………………………………………………… Cảng đăng ký:……………………………………………………………... Số đăng ký:…………………………………………………………………….. Chủ phương tiện:………………………………………………………….. Người quản lý/khai thác:……………………………………………………… Bắt đầu sử dụng từ ngày:………………………………………………….đến ngày:………………………………………………………………………….. |
||
|
||
|
||
|
||
|
Ngày….tháng….năm…. |
|
|
||
|
||
|
Nhật ký này có kích thước 297mm x 420mm, gồm |
|
Ghi chú:
- P.L: Phin lọc; - MPĐ: Máy phát điện;
- tr.bơm c/c: trước bơm chuyển; - s/c: Sửa chữa.
- XL: Xi lanh;
Từ cảng:…………… |
Đến cảng:…………. |
Neo đậu tại:……….. |
Mớn nước: Mũi:…... |
Lái:………………… |
|
|||||||||||||||||||||
TUA BIN TĂNG ÁP |
PHỤ TẢI M.P.Đ (Kw) |
Ghi chú |
Máy trưởng/máy phó trực ca |
|
||||||||||||||||||||||
VÒNG QUAY X1000 |
ÁP SUẤT KG/CM2 |
NHIỆT ĐỘ, °C |
|
|||||||||||||||||||||||
Dầu nhờn |
Gió tăng áp |
Dầu nhờn |
KHÍ THOÁT |
Gió tăng áp |
Nước làm mát T.B |
Số 1 |
Số 2 |
Số 3 |
|
|||||||||||||||||
Trước Tuabin |
Sau Tuabin |
|||||||||||||||||||||||||
TUABIN SỐ 1 |
TUABIN SỐ 2 |
TUABIN SỐ 1 |
TUABIN SỐ 2 |
TUABIN SỐ 1 |
TUABIN SỐ 2 |
TUABIN SỐ 1 |
TUABIN SỐ 2 |
TUABIN SỐ 1 |
TUABIN SỐ 2 |
|||||||||||||||||
Số 1 |
Số 2 |
Số 1 |
Số 2 |
|
||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
00 |
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
04 |
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
08 |
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
CÁC KÉT NHIÊN LIỆU – DẦU NHỜN |
TÍNH TOÁN NHIÊN LIỆU |
|
Máy trưởng |
|
||||||||||||||||||||||
KÉT NHIÊN LIỆU |
TRÁI |
PHẢI |
GHI CHÚ |
KÉT DẦU NHỜN |
TRÁI |
PHẢI |
GHI CHÚ |
TÌNH HÌNH NHIÊN LIỆU |
NHIÊN LIỆU |
DẦU NHỜN |
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D.O |
F.O |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận từ hôm trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận thêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu thụ trong ngày |
Máy chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M.P.Đ Diesel |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Còn lại trong ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
KIỂM TRA ÁP SUẤT NÉN VÀ CHÁY |
XL.1 |
XL.2 |
XL.3 |
XL.4 |
XL.5 |
XL.6 |
XL.7 |
XL.8 |
XL.9 |
XL.10 |
XL.11 |
XL.12 |
|
|||||||||||||
TRỊ SỐ: Pc/Pz (kg/cm2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
|
Ghi chú
- TB: Tua bin.
III. BẢNG MÃ HIỆU VÙNG CỦA SỔ NHẬT KÝ PHƯƠNG TIỆN
Số TT |
Tên địa phương |
Mã hiệu vùng |
Số TT |
Tên địa phương |
Mã hiệu vùng |
1 |
An Giang |
AG |
33 |
Kiên Giang |
KG |
2 |
Bạc Liêu |
BL |
34 |
Lạng Sơn |
LS |
3 |
Bắc Kạn |
BC |
35 |
Lai Châu |
LC |
4 |
Bắc Giang |
BG |
36 |
Lâm Đồng |
LĐ |
5 |
Bắc Ninh |
BN |
37 |
Lào Cai |
LK |
6 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
BV |
38 |
Kon Tum |
KT |
7 |
Bến Tre |
BTr |
39 |
Long An |
LA |
8 |
Bình Dương |
BD |
40 |
Nam Định |
NĐ |
9 |
Bình Định |
BĐ |
41 |
Nghệ An |
NA |
10 |
Bình Thuận |
BTh |
42 |
Ninh Bình |
NB |
11 |
Bình Phước |
BP |
43 |
Ninh Thuận |
NT |
12 |
Cà Mau |
CM |
44 |
Phú Thọ |
PT |
13 |
Cần Thơ |
CT |
45 |
Phú Yên |
PY |
14 |
Cao Bằng |
CB |
46 |
Quảng Bình |
QB |
15 |
Đà Nẵng |
ĐNa |
47 |
Quảng Nam |
QNa |
16 |
Đắk Lắk |
ĐL |
48 |
Quảng Ngãi |
QNg |
17 |
Đắk Nông |
ĐNô |
49 |
Quảng Ninh |
QN |
18 |
Điện Biên |
ĐB |
50 |
Quảng Trị |
QT |
19 |
Đồng Nai |
ĐN |
51 |
Sóc Trăng |
ST |
20 |
Đồng Tháp |
ĐT |
52 |
Sơn La |
SL |
21 |
Gia Lai |
GL |
53 |
Tây Ninh |
TN |
22 |
Hà Giang |
HG |
54 |
Thái Bình |
TB |
23 |
Hà Nam |
HNa |
55 |
Thái Nguyên |
TNg |
24 |
Hà Nội |
HN |
56 |
Thanh Hóa |
TH |
25 |
Hà Tĩnh |
HT |
57 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
26 |
Hải Dương |
HD |
58 |
Tiền Giang |
TG |
27 |
Hải Phòng |
HP |
59 |
Trà Vinh |
TV |
28 |
Hậu Giang |
HGi |
60 |
Tuyên Quang |
TQ |
29 |
Hòa Bình |
HB |
61 |
Vĩnh Long |
VL |
30 |
TP. Hồ Chí Minh |
SG |
62 |
Vĩnh Phúc |
VP |
31 |
Hưng Yên |
HY |
63 |
Yên Bái |
YB |
32 |
Khánh Hòa |
KH |
64 |
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
CĐT |