Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 36/2024/TT-BGTVT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Duy Lâm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/11/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 36/2024/TT-BGTVT

Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác.

1. Tiêu chí của điểm dừng đón, trả khách tuyến cố định đối với kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô như sau:

  • Điểm dừng đón, trả khách chỉ được bố trí tại các vị trí đảm bảo an toàn giao thông, thuận tiện cho hành khách lên, xuống xe;
  • Biển chỉ dẫn điểm dừng đón, trả khách áp dụng cho tuyến cố định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ;
  • Khoảng cách tối thiểu giữa 02 điểm dừng đón, trả khách liền kề hoặc giữa điểm dừng đón, trả khách với trạm dừng nghỉ hoặc với bến xe hai đầu tuyến do Sở Giao thông vận tải căn cứ tình hình thực tế và việc tổ chức giao thông của địa phương để xác định.

2. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt bao gồm:

  • Mang theo hành lý với trọng lượng không quá 10 kg và kích thước không quá 30x40x60 cm. Đối với hành khách đi trên xe của tuyến xe buýt có điểm đầu hoặc điểm cuối nằm trong khu vực cảng hàng không, tuyến xe buýt liên tỉnh hành khách được mang theo hành lý với trọng lượng không quá 20 kg và kích thước phù hợp với thiết kế của xe;
  • Yêu cầu nhân viên phục vụ trên xe xuất vé đúng loại sau khi trả tiền; giữ vé suốt hành trình và xuất trình vé khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra;…

Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

Xem chi tiết Thông tư 36/2024/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025

Tải Thông tư 36/2024/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 36/2024/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 36/2024/TT-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
_____________

Số: 36/2024/TT-BGTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2024

THÔNG TƯ

Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động
của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy
định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác

Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 06 năm 2024;

Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 06 năm 2024;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe; trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa bằng xe ô tô, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Điểm dừng đón, trả khách (bao gồm cả điểm dừng xe buýt) là nơi dừng xe trên đường bộ dành cho xe ô tô hoạt động theo tuyến cố định, xe buýt dừng để hành khách lên, xuống xe trên hành trình chạy xe.

Đang theo dõi

2. Giao nhiệm vụ cho lái xe điều khiển phương tiện để thực hiện vận chuyển thông qua phần mềm hỗ trợ kết nối vận tải bằng xe ô tô là việc tổ chức hoặc cá nhân sử dụng phần mềm hỗ trợ kết nối vận tải để chuyển thông tin về yêu cầu vận chuyển cho người lái xe điều khiển phương tiện thực hiện nhiệm vụ vận chuyển.

Đang theo dõi

3. Quyết định giá cước vận tải là việc đơn vị kinh doanh vận tải xác định giá cước vận tải để thông tin cho khách hàng hoặc trực tiếp thoả thuận với khách hàng để thống nhất mức giá trước khi thực hiện vận chuyển.

Đang theo dõi

Chương II KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ

Đang theo dõi

Mục 1 YÊU CẦU CHUNG

Đang theo dõi

Điều 4. Quy định đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách

Đang theo dõi

1. Tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách.

Đang theo dõi

2. Quản lý và sử dụng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách

Đang theo dõi

a) Xây dựng và thực hiện kế hoạch về bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa phương tiện để đảm bảo các phương tiện phải được bảo dưỡng, sửa chữa theo quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông xe cơ giới đường bộ;

Đang theo dõi

b) Lập, cập nhật đầy đủ dữ liệu lý lịch phương tiện, quá trình hoạt động của phương tiện vào Hồ sơ lý lịch phương tiện với các thông tin tối thiểu theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Quản lý người lái xe kinh doanh vận tải hành khách

Đang theo dõi

a) Lập, cập nhật đầy đủ lý lịch hành nghề người lái xe, quá trình hoạt động của lái xe vào Hồ sơ lý lịch hành nghề người lái xe với các thông tin tối thiểu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Đảm bảo việc người lái xe thực hiện đúng quy định về thời gian lái xe theo quy định tại Điều 64 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Đang theo dõi

4. Trực tiếp điều hành phương tiện, người lái xe của đơn vị mình để thực hiện vận chuyển hành khách theo một trong các hình thức sau

Đang theo dõi

a) Thông qua phần mềm hỗ trợ kết nối vận tải;

Đang theo dõi

b) Thông qua lệnh vận chuyển;

Đang theo dõi

c) Thông qua hợp đồng vận chuyển.

Đang theo dõi

5. Quyết định giá cước vận tải đối với hoạt động kinh doanh vận tải của đơn vị.

Đang theo dõi

6. Xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ

Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi phải xây dựng, công bố tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải.

Đang theo dõi

7. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình quản lý, điều hành hoạt động vận tải của đơn vị để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động vận tải và công tác tài chính kế toán trong hoạt động vận tải.

Đang theo dõi

8. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận tải cho lái xe kinh doanh vận tải hoặc nhân viên phục vụ trên xe (nếu có) theo quy định.

Đang theo dõi

Mục 2 KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH

Đang theo dõi

Điều 5. Tiêu chí thiết lập tuyến

Đang theo dõi

1. Có hệ thống đường bộ được công bố khai thác trên toàn bộ hành trình.

Đang theo dõi

2. Có bến xe nơi đi, bến xe nơi đến đã được cơ quan có thẩm quyền công bố đưa vào khai thác.

Đang theo dõi

3. Có mã số tuyến vận tải hành khách cố định

Đang theo dõi

a) Tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh có mã số tuyến được xác định bởi mã số tỉnh, thành phố nơi đi, nơi đến; mã số bến xe khách nơi đi, nơi đến. Mã số tuyến được đánh theo thứ tự: tỉnh, thành phố có mã số nhỏ đứng trước tỉnh, thành phố có mã số lớn; bến xe khách của tỉnh, thành phố có mã số nhỏ đứng trước bến xe khách của tỉnh, thành phố có mã số lớn;

Đang theo dõi

b) Tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh có mã số tuyến được xác định bởi mã số tỉnh, thành phố; mã số bến xe khách nơi đi, nơi đến. Mã số tuyến được đánh theo thứ tự: mã số tỉnh, thành phố; bến xe khách có mã số nhỏ; bến xe khách có mã số lớn. Trường hợp tuyến có nhiều hành trình khác nhau thì bổ sung thêm ký tự trong bảng chữ cái Tiếng Việt vào cuối của dãy số.

Đang theo dõi

4. Có thời gian giãn cách giữa các chuyến xe và tổng lưu lượng của tuyến

Đang theo dõi

a) Thời gian giãn cách giữa các chuyến xe tại bến xe phải được xác định trên cơ sở thống nhất của hai Sở Giao thông vận tải. Sở Giao thông vận tải nơi có đơn vị kinh doanh vận tải đăng ký khai thác lấy ý kiến thống nhất với Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia;

Đang theo dõi

b) Tổng lưu lượng của tuyến cố định phải được xác định bằng tổng số chuyến trên tháng; đối với tuyến có nhiều hành trình thì phải xác định lưu lượng cho từng hành trình.

Đang theo dõi

Điều 6. Tổ chức, quản lý và tiêu chí điểm dừng đón, trả khách tuyến cố định

Đang theo dõi

1. Tiêu chí của điểm dừng đón, trả khách

Đang theo dõi

a) Điểm dừng đón, trả khách chỉ được bố trí tại các vị trí đảm bảo an toàn giao thông, thuận tiện cho hành khách lên, xuống xe;

Đang theo dõi

b) Biển chỉ dẫn điểm dừng đón, trả khách áp dụng cho tuyến cố định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ;

Đang theo dõi

c) Khoảng cách tối thiểu giữa 02 điểm dừng đón, trả khách liền kề hoặc giữa điểm dừng đón, trả khách với trạm dừng nghỉ hoặc với bến xe hai đầu tuyến do Sở Giao thông vận tải căn cứ tình hình thực tế và việc tổ chức giao thông của địa phương để xác định.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, quản lý hoạt động điểm dừng đón, trả khách

Đang theo dõi

a) Điểm dừng đón, trả khách chỉ phục vụ các xe ô tô vận tải hành khách tuyến cố định, xe buýt đón, trả khách; không sử dụng cho hoạt động khác;

Đang theo dõi

b) Tại điểm dừng đón, trả khách chỉ cho phép mỗi xe ô tô vận tải hành khách tuyến cố định được dừng tối đa không quá 03 phút;

Đang theo dõi

c) Sở Giao thông vận tải phối hợp với chính quyền địa phương nơi có điểm dừng đón, trả khách tổ chức, quản lý, đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự và vệ sinh môi trường tại khu vực điểm dừng đón, trả khách trên địa bàn địa phương;

Đang theo dõi

d) Sở Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản về việc đưa vào khai thác hoặc ngừng khai thác điểm dừng đón, trả khách trên tuyến cố định, xe buýt đến các đơn vị kinh doanh vận tải theo tuyến cố định, xe buýt có hoạt động trên địa bàn, đồng thời đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở.

Đang theo dõi

Điều 7. Niêm yết thông tin

Đang theo dõi

1. Niêm yết trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải các thông tin sau: danh mục các tuyến cố định trên địa bàn địa phương đã được công bố; danh sách tuyến đang khai thác; tổng số chuyến xe tối đa được phép hoạt động vận chuyển trên từng tuyến trong một đơn vị thời gian và tổng số chuyến xe đã đăng ký hoạt động; danh sách các đơn vị vận tải hiện đang hoạt động vận chuyển trên tuyến; biểu đồ chạy xe theo tuyến; số điện thoại đường dây nóng của Sở Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

2. Niêm yết tại bến xe các thông tin sau: danh sách các tuyến, lịch xe xuất bến của các chuyến xe đang hoạt động tại bến; danh sách các đơn vị vận tải kinh doanh khai thác trên từng tuyến; số điện thoại đường dây nóng của đơn vị kinh doanh vận tải, Sở Giao thông vận tải địa phương.

Đang theo dõi

3. Niêm yết tại quầy bán vé các thông tin sau: tên đơn vị kinh doanh vận tải, tên tuyến, giá vé (giá cước) đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, lịch xe xuất bến của từng chuyến xe, dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình, khối lượng hành lý miễn cước.

Đang theo dõi

4. Niêm yết trên xe

Đang theo dõi

a) Niêm yết ở phía trên kính trước: tên bến xe nơi đi, tên bến xe nơi đến; chiều cao chữ tối thiểu 06 cm;

Đang theo dõi

b) Niêm yết ở mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe: tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải với kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm; giá vé (giá cước) đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Niêm yết ở trong xe: biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe), giá vé (giá cước) đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, hành trình chạy xe, dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình, khối lượng hành lý miễn cước, số điện thoại đường dây nóng của đơn vị kinh doanh vận tải, của Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu.

Đang theo dõi

5. Trách nhiệm niêm yết và cung cấp thông tin niêm yết

Đang theo dõi

a) Sở Giao thông vận tải thực hiện niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Bến xe thực hiện niêm yết tại bến xe và niêm yết tại quầy bán vé của tuyến do bến xe nhận ủy thác bán vé theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;

Đang theo dõi

c) Đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện niêm yết trên xe và niêm yết tại quầy bán vé do đơn vị tự bán vé theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này; cung cấp cho bến xe liên quan các thông tin để bến xe thực hiện quy định tại điểm b khoản này.

Đang theo dõi

Điều 8. Quy định đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định

Đang theo dõi

1. Tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định.

Đang theo dõi

2. Niêm yết thông tin theo quy định tại khoản 4 Điều 7 của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Số lượng, chất lượng, cách bố trí ghế ngồi, giường nằm trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của xe; đánh số thứ tự lớn dần từ trái sang phải theo hàng ghế và từ phía trước đến phía sau xe.

Đang theo dõi

4. Trên xe phải trang bị dụng cụ thoát hiểm; đảm bảo điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới theo quy định tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ).

Đang theo dõi

5. Phía sau ghế ngồi hoặc bên cạnh giường nằm phải có bảng hướng dẫn về an toàn giao thông và thoát hiểm, các nội dung chính gồm: hướng dẫn cài dây an toàn (nếu có); hướng dẫn sắp xếp hành lý; bảng cấm hút thuốc trên xe; hướng dẫn sử dụng hệ thống điện trên xe (nếu có); hướng dẫn cách sử dụng bình cứu hỏa, búa thoát hiểm và hướng thoát hiểm khi xảy ra sự cố.

Đang theo dõi

6. Trong cùng một thời điểm, mỗi xe được đăng ký và khai thác tối đa 02 tuyến vận tải hành khách cố định khác nhau, 02 tuyến có thể xuất phát/kết thúc từ 04 bến xe khách khác nhau hoặc 03 bến xe khách khác nhau (trong trường hợp nối tuyến) và được cấp 01 phù hiệu (trên phù hiệu ghi tên 02 tuyến).

Trường hợp hai chuyến xe trên cùng một tuyến có thời gian liền kề nhau do cùng một đơn vị khai thác thì chuyến sau nếu đã bán hết vé được phép xuất phát cùng giờ với chuyến trước.

Đang theo dõi

Điều 9. Quy định sử dụng xe trung chuyển hành khách

Đang theo dõi

1. Tuân thủ và duy trì các điều kiện đối với xe ô tô sử dụng để vận tải trung chuyển hành khách trong quá trình hoạt động vận tải trung chuyển hành khách.

Đang theo dõi

2. Niêm yết ở mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe: tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải. Kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm.

Đang theo dõi

Điều 10. Quy định về quản lý tuyến

Đang theo dõi

1. Sở Giao thông vận tải thực hiện các nội dung quản lý tuyến nội tỉnh theo quy định; đối với tuyến liên tỉnh Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia để thực hiện các nội dung quản lý tuyến và phối hợp với Sở Giao thông vận tải nơi phát sinh các vấn đề về quản lý vận tải trên tuyến để xử lý.

Đang theo dõi

2. Sở Giao thông vận tải sử dụng phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô của Bộ Giao thông vận tải để: xây dựng, điều chỉnh, bổ sung tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; thống nhất với Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia để xây dựng, điều chỉnh, bổ sung tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh; gửi báo cáo về Cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp, công bố định kỳ hàng năm. Định kỳ trước ngày 30 tháng 4 hàng năm, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; Cục Đường bộ Việt Nam công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh.

Đang theo dõi

3. Sở Giao thông vận tải địa phương (đối với tuyến nội tỉnh) và Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến (đối với tuyến liên tỉnh) thống nhất và công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở các thông tin chi tiết của từng tuyến gồm: bến xe nơi đi, bến xe nơi đến, hành trình; tổng số chuyến xe và giờ xuất bến của từng chuyến xe đã có đơn vị tham gia khai thác và thống nhất giờ dự kiến giãn cách tối thiểu giữa các chuyến xe liền kề; công suất bến xe hai đầu tuyến.

Đang theo dõi

4. Trường hợp xảy ra dịch bệnh nguy hiểm, thiên tai, bão lụt ảnh hưởng đến hoạt động của tuyến cố định, Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến thống nhất tạm thời điều chỉnh giảm số chuyến xe thực tế hoặc tạm ngừng hoạt động của tuyến theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc theo quyết định của cấp có thẩm quyền; báo cáo kết quả điều chỉnh về Cục Đường bộ Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 11. Bổ sung, thay thế xe khai thác trên tuyến

Đang theo dõi

1. Bổ sung, thay thế xe khai thác trên tuyến

Đơn vị kinh doanh vận tải được thay thế xe đang khai thác trên tuyến hoặc được bổ sung xe nếu việc bổ sung không làm tăng số chuyến xe. Xe được bổ sung, thay thế vào tuyến nào phải được cấp phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” có ghi tên tuyến đó và phải đảm bảo các yêu cầu về loại phương tiện tham gia khai thác tuyến đã đăng ký.

Đang theo dõi

2. Thay thế xe đột xuất

Đang theo dõi

a) Đơn vị kinh doanh vận tải được sử dụng phương tiện bất kỳ của đơn vị mình đã được cấp phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” để thay thế khi xe đang hoạt động trên tuyến gặp sự cố kỹ thuật hoặc tai nạn giao thông hoặc do nguyên nhân bất khả kháng khác. Trường hợp đơn vị không bố trí được phương tiện thay thế, Sở Giao thông vận tải quyết định việc điều động phương tiện của đơn vị khác trên tuyến để thay thế;

Đang theo dõi

b) Xe thay thế đột xuất phải có lệnh vận chuyển của đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 12. Quy định về tăng cường phương tiện giải tỏa hành khách

Đang theo dõi

1. Tuân thủ và duy trì các quy định đối với hoạt động tăng cường phương tiện để giải tỏa hành khách trên tuyến cố định trong quá trình hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định.

Đang theo dõi

2. Xe hoạt động trên các tuyến cố định, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng và xe buýt được sử dụng để tăng cường giải tỏa hành khách vào các dịp Lễ, Tết và các kỳ thi trung học phổ thông quốc gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng.

Đang theo dõi

3. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế hoạch tăng cường phương tiện giải tỏa hành khách (trong đó có danh sách phương tiện, người lái xe được điều động) và tổ chức thực hiện. Thời gian ban hành kế hoạch tăng cường giải tỏa hành khách đảm bảo trước các dịp Lễ, Tết và các kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng tối thiểu 07 ngày.

Đang theo dõi

4. Đơn vị kinh doanh vận tải đang khai thác tuyến cố định căn cứ vào nhu cầu đi lại, thống nhất với bến xe khách xây dựng phương án tăng cường phương tiện trên tuyến do đơn vị kinh doanh vận tải đang khai thác vào các ngày cuối tuần (thứ sáu, thứ bảy và chủ nhật) có lượng khách tăng đột biến (trong đó có tổng số chuyến xe tăng cường và ngày thực hiện). Thông báo phương án tăng cường phương tiện trên tuyến vào các ngày cuối tuần đến Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến trước ngày 15 tháng 01 hàng năm để thực hiện.

Đang theo dõi

5. Trong thời gian xe được bố trí tăng cường, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia, các bến xe liên quan và các đơn vị kinh doanh vận tải có xe tăng cường thực hiện theo dõi, giám sát và quản lý hoạt động của phương tiện, người lái xe theo các quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định.

Đang theo dõi

6. Khi tăng cường phương tiện, bến xe khách đầu tuyến (lượt đi) ghi thời gian xe chạy và xác nhận vào lệnh vận chuyển, thông báo về chuyến xe tăng cường cho bến xe khách đầu tuyến bên kia để bố trí thời gian thực hiện chuyến xe lượt về. Bến xe khách đầu tuyến bên kia ghi thời gian và xác nhận chuyến xe lượt về vào lệnh vận chuyển; trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải đề nghị không thực hiện chuyến xe lượt về, bến xe khách chỉ thực hiện xác nhận xe đến bến vào lệnh vận chuyển.

Đang theo dõi

Điều 13. Quy định về lệnh vận chuyển

Đang theo dõi

1. Lệnh vận chuyển bằng bản giấy hoặc điện tử do đơn vị kinh doanh vận tải phát hành theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Khi thực hiện chuyến đi, lái xe mang theo lệnh vận chuyển bằng bản giấy hoặc có thiết bị truy cập được nội dung của lệnh vận chuyển điện tử; xuất trình lệnh vận chuyển bản giấy hoặc bản điện tử khi lực lượng chức năng yêu cầu.

Đang theo dõi

2. Đơn vị kinh doanh vận tải có trách nhiệm quản lý, cấp và kiểm tra việc sử dụng lệnh vận chuyển.

Đang theo dõi

3. Bến xe khách có trách nhiệm cập nhật vào phần mềm quản lý bến xe thông tin về lệnh vận chuyển đã được đóng dấu xác nhận.

Đang theo dõi

Điều 14. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định

Đang theo dõi

1. Áp dụng các biện pháp để tổ chức, thực hiện đúng, đầy đủ phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô đã đăng ký.

Đang theo dõi

2. Thực hiện các quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Theo dõi, quản lý việc sử dụng phù hiệu, lệnh vận chuyển của đơn vị; ghi thông tin trên lệnh vận chuyển và cấp cho người lái xe theo đúng các quy định về quản lý vận tải hành khách theo tuyến cố định.

Đang theo dõi

4. Có trách nhiệm thanh toán tối thiểu 90% tiền vé cho hành khách đã mua vé nhưng từ chối chuyến đi trước khi xe khởi hành ít nhất 02 giờ đối với tuyến cố định có cự ly từ 300 km trở xuống và ít nhất 04 giờ đối với tuyến cố định có cự ly trên 300 km; thanh toán tối thiểu 70% tiền vé cho hành khách đã mua vé nhưng từ chối chuyến đi trước khi xe khởi hành ít nhất 01 giờ đối với tuyến cố định có cự ly từ 300 km trở xuống và ít nhất 02 giờ đối với tuyến cố định có cự ly trên 300 km.

Đang theo dõi

5. Đơn vị kinh doanh vận tải khi nhận hàng hóa ký gửi xe ô tô tuyến cố định (người gửi hàng không đi theo xe) phải yêu cầu người gửi hàng cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về hàng hóa và họ tên, địa chỉ, số chứng minh thư nhân dân/số thẻ căn cước công dân, số điện thoại liên hệ của người gửi và người nhận hàng; không được nhận hàng cấm, hàng dễ cháy, nổ, động vật sống, thực phẩm tươi sống không chấp hành quy định về an toàn thực phẩm, vệ sinh dịch tễ, phòng dịch và đảm bảo vệ sinh môi trường. Việc bồi thường hàng hóa ký gửi khi hư hỏng, mất mát, thiếu hụt được thực hiện theo hợp đồng vận chuyển hoặc theo thỏa thuận giữa đơn vị kinh doanh vận tải và người gửi hàng.

Đang theo dõi

6. Xây dựng quy định nội bộ về đồng phục và thẻ tên cho người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe (nếu có), thẻ nhận dạng người lái xe; thẻ tên phải có ảnh, ghi rõ họ tên, đơn vị quản lý, thẻ tên có thể kết hợp với thẻ nhận dạng người lái xe.

Đang theo dõi

7. Được sử dụng thiết bị điện tử để niêm yết thông tin theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 7 của Thông tư này.

Đang theo dõi

8. Đơn vị kinh doanh vận tải không được sử dụng xe có phù hiệu "XE TRUNG CHUYỂN" để hoạt động kinh doanh vận tải.

Đang theo dõi

9. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định.

Đang theo dõi

Điều 15. Quyền hạn, trách nhiệm của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe tuyến cố định

Đang theo dõi

1. Đeo thẻ tên, mặc đồng phục theo đúng mẫu của đơn vị kinh doanh vận tải đã quy định; mang theo lệnh vận chuyển đối với chuyến xe đang khai thác.

Đang theo dõi

2. Thực hiện đúng lệnh vận chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải cấp; đảm bảo an ninh, trật tự trên xe; đón, trả khách tại bến xe nơi đi, bến xe nơi đến, các điểm dừng đón, trả khách và chạy đúng hành trình.

Đang theo dõi

3. Không được chở quá số người cho phép chở, không được chở vượt quá khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô; hành lý, hàng hóa ký gửi phải được xếp dàn đều trong khoang chở hành lý, đảm bảo không bị xê dịch trong quá trình vận chuyển; không được chở hàng cấm, hàng dễ cháy, nổ, động vật sống, thực phẩm tươi sống không chấp hành quy định về an toàn thực phẩm, vệ sinh dịch tễ, phòng dịch và đảm bảo vệ sinh môi trường; hàng nguy hiểm trên xe khách. Khi nhận hàng hóa ký gửi theo xe ô tô tuyến cố định (người gửi hàng không đi theo xe) phải yêu cầu người gửi hàng cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về hàng hóa và họ tên, địa chỉ, số chứng minh thư nhân dân/số thẻ căn cước công dân, số điện thoại liên hệ của người gửi và người nhận hàng.

Đang theo dõi

4. Đảm bảo mọi hành khách trên xe đều có vé; hướng dẫn, sắp xếp cho hành khách ngồi, nằm đúng chỗ theo vé, phổ biến các quy định khi đi xe, giúp đỡ hành khách; bố trí chỗ ngồi, nằm ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai và trẻ em; có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự.

Đang theo dõi

5. Yêu cầu bến xe khách xác nhận thông tin quy định trong lệnh vận chuyển trước khi xe xuất bến và khi xe về bến.

Đang theo dõi

6. Giữ gìn vệ sinh phương tiện.

Đang theo dõi

7. Điều khiển xe có mặt tại bến xe khách trước giờ xe xuất bến tối thiểu 10 phút để thực hiện các tác nghiệp có liên quan tại bến xe theo quy trình bảo đảm an toàn giao thông.

Đang theo dõi

8. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe tuyến cố định trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định.

Đang theo dõi

Điều 16. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe

Đang theo dõi

1. Yêu cầu đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp dịch vụ theo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ đã công bố và niêm yết.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu nhân viên phục vụ trên xe xuất vé đúng loại sau khi trả tiền; giữ vé suốt hành trình và xuất trình vé khi người có thẩm quyền kiểm tra.

Đang theo dõi

3. Nhận lại số tiền vé theo quy định tại khoản 4 Điều 14 của Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Khiếu nại, kiến nghị, phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải, người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).

Đang theo dõi

5. Chấp hành các quy định để đảm bảo an toàn, an ninh trật tự trên xe; lên, xuống xe tại bến xe hoặc các điểm dừng đón, trả khách theo quy định.

Đang theo dõi

6. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Đang theo dõi

Mục 3 KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT

Đang theo dõi

Điều 17. Quy định đối với xe buýt

Đang theo dõi

1. Tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với xe buýt trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

Đang theo dõi

2. Trên xe phải trang bị dụng cụ thoát hiểm; việc đảm bảo điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Niêm yết thông tin

Đang theo dõi

a) Niêm yết bên ngoài xe

Phía trên kính trước và sau xe: số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến, điểm đầu, điểm cuối của tuyến; chiều cao chữ tối thiểu 06 cm;

Hai bên thành xe: số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải với kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm; giá vé (giá cước) đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Niêm yết bên trong xe: biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe), số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến; sơ đồ vị trí điểm đầu, điểm cuối và các điểm dừng dọc tuyến; giá vé (giá cước) đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; số điện thoại đường dây nóng của đơn vị kinh doanh vận tải và Sở Giao thông vận tải địa phương; trách nhiệm của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và hành khách;

Đang theo dõi

c) Bên trong xe có bảng hướng dẫn về an toàn giao thông và thoát hiểm ở vị trí hành khách dễ quan sát, các nội dung chính gồm: hướng dẫn cài dây an toàn (nếu có); hướng dẫn sắp xếp hành lý; biển cấm hút thuốc trên xe; hướng dẫn sử dụng hệ thống điện trên xe (nếu có); hướng dẫn cách sử dụng bình cứu hỏa, búa thoát hiểm và hướng thoát hiểm khi xảy ra sự cố.

Đang theo dõi

Điều 18. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt, lệnh vận chuyển

Đang theo dõi

1. Điểm đầu, điểm cuối của tuyến xe buýt

Đang theo dõi

a) Có đủ diện tích cho xe buýt quay trở đầu xe, đỗ xe đảm bảo an toàn giao thông theo phương án tổ chức giao thông;

Đang theo dõi

b) Có bảng thông tin các nội dung: tên tuyến; số hiệu tuyến; hành trình; tần suất chạy xe; thời gian hoạt động trong ngày của tuyến; số điện thoại của cơ quan quản lý tuyến và đơn vị kinh doanh vận tải tham gia khai thác tuyến; trách nhiệm của hành khách, người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe (nếu có);

Đang theo dõi

c) Có nhà chờ cho hành khách.

Đang theo dõi

2. Điểm dừng xe buýt

Đang theo dõi

a) Khu vực xe buýt dừng đón, trả khách được báo hiệu bằng biển báo và vạch sơn kẻ đường; trên biển báo hiệu phải ghi số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến, tên tuyến (điểm đầu - điểm cuối), hành trình tuyến rút gọn ở phía sau biển báo;

Đang theo dõi

b) Biển báo điểm dừng xe buýt đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.

Đang theo dõi

3. Tại các bến xe khách, nhà ga đường sắt, cảng hàng không, cảng, bến thủy nội địa, cảng biển có hành trình tuyến xe buýt đi qua phải bố trí điểm dừng đón, trả khách cho xe buýt để kết nối với các phương thức vận tải khác.

Đang theo dõi

4. Nhà chờ xe buýt

Đang theo dõi

a) Sở Giao thông vận tải công bố mẫu nhà chờ xe buýt áp dụng trong phạm vi địa phương mình;

Đang theo dõi

b) Tại nhà chờ xe buýt phải niêm yết các thông tin: số hiệu tuyến, tên tuyến, hành trình, tần suất chạy xe, thời gian hoạt động trong ngày của tuyến, số điện thoại đường dây nóng của đơn vị kinh doanh vận tải và Sở Giao thông vận tải địa phương, bản đồ hoặc sơ đồ mạng lưới tuyến.

Đang theo dõi

5. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt phải được xây dựng đảm bảo thuận tiện cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng.

Đang theo dõi

6. Lệnh vận chuyển

Đang theo dõi

a) Lệnh vận chuyển bằng bản giấy hoặc điện tử do đơn vị kinh doanh vận tải phát hành theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Khi thực hiện chuyến đi, lái xe mang theo lệnh vận chuyển bằng bản giấy hoặc có thiết bị truy cập được nội dung của lệnh vận chuyển điện từ; xuất trình lệnh vận chuyển bản giấy hoặc bản điện tử khi lực lượng chức năng yêu cầu.

Đang theo dõi

b) Đơn vị kinh doanh vận tải có trách nhiệm quản lý, cấp và kiểm tra việc sử dụng lệnh vận chuyển.

Đang theo dõi

Điều 19. Công bố mở tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt

Đang theo dõi

1. Sở Giao thông vận tải công bố mở tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại địa phương theo danh mục mạng lưới tuyến được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Nội dung công bố mở tuyến xe buýt

Đang theo dõi

a) Đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến;

Đang theo dõi

b) Số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến; cự ly; hành trình (điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng);

Đang theo dõi

c) Biểu đồ chạy xe, thời gian hoạt động của tuyến;

Đang theo dõi

d) Nhãn hiệu, sức chứa, màu sơn đặc trưng của xe hoạt động trên tuyến;

Đang theo dõi

đ) Giá vé.

Đang theo dõi

3. Sở Giao thông vận tải phải công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này chậm nhất 15 ngày, trước khi thực hiện hoạt động vận chuyển hành khách trên tuyến xe buýt.

Đang theo dõi

Điều 20. Quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt

Đang theo dõi

1. Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện việc đấu thầu hoặc đặt hàng khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng nguồn ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

Đang theo dõi

2. Đơn vị kinh doanh vận tải có Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô loại hình vận tải bằng xe buýt được đăng ký tham gia đấu thầu hoặc được đặt hàng khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

Đang theo dõi

3. Sở Giao thông vận tải địa phương ký hợp đồng khai thác tuyến với đơn vị kinh doanh vận tải trúng thầu hoặc được đặt hàng. Trong hợp đồng phải thể hiện rõ phương án khai thác tuyến bao gồm: tên tuyến, số hiệu tuyến, nhãn hiệu xe, sức chứa của xe, giá vé, biểu đồ chạy xe trên tuyến, thời hạn hợp đồng.

Đang theo dõi

4. Sở Giao thông vận tải quyết định điều chỉnh một phần hoặc toàn bộ biểu đồ, hành trình chạy xe trên tuyến xe buýt nội tỉnh khi có sự thay đổi về tổ chức giao thông dẫn đến phải thay đổi hành trình hoặc trong trường hợp thiên tai, bão lụt hoặc trong trường hợp bất khả kháng khác hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải đang khai thác tuyến phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế tại từng thời điểm; đơn vị kinh doanh vận tải điều chỉnh phương án khai thác tuyến tương ứng với biểu đồ chạy xe mới điều chỉnh.

Đang theo dõi

5. Đối với các tuyến xe buýt đi qua địa bàn nhiều tỉnh, thành phố, việc điều chỉnh biểu đồ, hành trình chạy xe, ngừng khai thác hoặc đóng tuyến do Sở Giao thông vận tải có tuyến xe buýt nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh thực hiện sau khi có văn bản thống nhất với Sở Giao thông vận tải địa phương đầu tuyến bên kia; thông báo đến các Sở Giao thông vận tải có tuyến xe buýt đi qua trước khi thực hiện.

Đang theo dõi

6. Quyết định điều chỉnh biểu đồ chạy xe được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng chậm nhất 10 ngày trước khi thực hiện điều chỉnh biểu đồ.

Đang theo dõi

Điều 21. Quy định về ngừng khai thác trên tuyến, đóng tuyến xe buýt; bổ sung xe, thay thế xe buýt khai thác trên tuyến

Đang theo dõi

1. Ngừng khai thác trên tuyến, đóng tuyến xe buýt

Đang theo dõi

a) Trước khi ngừng khai thác ít nhất 30 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải có văn bản thông báo ngừng khai thác trên tuyến gửi Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

Trường hợp ngừng khai thác dẫn đến phải thay đổi tần suất chạy xe trên tuyến hoặc phải đóng tuyến, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của đơn vị kinh doanh vận tải, Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (hoặc thống nhất với Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia đối với tuyến xe buýt liên tỉnh) công bố tần suất chạy xe mới hoặc công bố đóng tuyến trên cơ sở đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;

Đang theo dõi

b) Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo;

Đang theo dõi

c) Sau thời điểm ngừng khai thác tối đa 05 ngày làm việc, đơn vị kinh doanh vận tải phải nộp lại phù hiệu của các xe ngừng khai thác cho Sở Giao thông vận tải nơi cấp.

Đang theo dõi

2. Bổ sung xe, thay thế xe buýt

Đang theo dõi

a) Đơn vị kinh doanh vận tải được thay thế xe đang khai thác trên tuyến hoặc được bổ sung xe nếu việc bổ sung không làm tăng số chuyến xe. Xe được bổ sung, thay thế phải có phù hiệu “XE BUÝT” và phải đảm bảo các yêu cầu về loại phương tiện tham gia khai thác tuyến theo hợp đồng đã ký kết;

Đang theo dõi

b) Đơn vị kinh doanh vận tải được sử dụng các phương tiện bất kỳ của đơn vị mình đã được cấp phù hiệu “XE BUÝT” để thay thế xe đột xuất khi xe đang hoạt động trên tuyến gặp sự cố kỹ thuật hoặc tai nạn giao thông hoặc do các nguyên nhân bất khả kháng khác.

Đang theo dõi

Điều 22. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt

Đang theo dõi

1. Tổ chức, thực hiện đúng biểu đồ chạy xe theo phương án khai thác đã ký kết trong hợp đồng.

Đang theo dõi

2. Thực hiện các quy định tại Điều 4 của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Xây dựng quy định nội bộ về đồng phục và thẻ tên cho người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe, thẻ nhận dạng người lái xe; thẻ tên phải có ảnh, ghi rõ họ tên, đơn vị quản lý, thẻ tên có thể kết hợp với thẻ nhận dạng người lái xe.

Đang theo dõi

4. Được sử dụng thiết bị điện tử để niêm yết thông tin theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 7 của Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

Đang theo dõi

Điều 23. Quyền hạn và trách nhiệm của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt

Đang theo dõi

1. Đeo thẻ tên, mặc đồng phục theo đúng mẫu đơn vị kinh doanh vận tải đã quy định.

Đang theo dõi

2. Thực hiện đúng biểu đồ, hành trình chạy xe đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Cung cấp thông tin về hành trình tuyến, các điểm dừng trên tuyến khi hành khách yêu cầu; hướng dẫn và giúp đỡ hành khách (đặc biệt là người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai và trẻ em) khi lên, xuống xe; có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự.

Đang theo dõi

4. Giữ gìn vệ sinh phương tiện.

Đang theo dõi

5. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

Đang theo dõi

Điều 24. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt

Đang theo dõi

1. Mang theo hành lý với trọng lượng không quá 10 kg và kích thước không quá 30x40x60 cm. Đối với hành khách đi trên xe của tuyến xe buýt có điểm đầu hoặc điểm cuối nằm trong khu vực cảng hàng không, tuyến xe buýt liên tỉnh hành khách được mang theo hành lý với trọng lượng không quá 20 kg và kích thước phù hợp với thiết kế của xe.

Đang theo dõi

2. Chấp hành các quy định khi đi xe và sự hướng dẫn của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.

Đang theo dõi

3. Yêu cầu nhân viên phục vụ trên xe xuất vé đúng loại sau khi trả tiền; giữ vé suốt hành trình và xuất trình vé khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra.

Đang theo dõi

4. Khiếu nại, kiến nghị, phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải, người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).

Đang theo dõi

5. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Đang theo dõi

Mục 4 KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE TAXI

Đang theo dõi

Điều 25. Quy định đối với xe taxi

Đang theo dõi

1. Tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với xe taxi trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.

Đang theo dõi

2. Thực hiện niêm yết thông tin như sau:

Đang theo dõi

a) Hai bên cánh cửa xe: tên, số điện thoại và biểu trưng (logo) của đơn vị kinh doanh vận tải với kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm; bảng giá cước đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Trong xe: bảng giá cước tính tiền theo kilômét (km), giá cước tính tiền cho thời gian xe phải chờ đợi theo yêu cầu của hành khách và các chi phí khác (nếu có) mà hành khách phải trả; bảng giá cước đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Trường hợp xe taxi sử dụng phần mềm tính tiền phải hiển thị trên giao diện dành cho hành khách bảng giá cước đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Việc đảm bảo điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Trong xe phải có Bảng hướng dẫn về an toàn giao thông và thoát hiểm cho hành khách, các nội dung chính gồm: hướng dẫn cài dây an toàn (nếu có); bảng cấm hút thuốc trên xe; hướng dẫn đóng, mở cửa xe đảm bảo an toàn.

Đang theo dõi

Điều 26. Điểm dừng đón, trả khách công cộng, điểm đỗ xe taxi

Đang theo dõi

1. Điểm dừng đón, trả khách công cộng cho xe taxi phải đảm bảo an toàn giao thông và được báo hiệu bằng biển báo, vạch sơn kẻ đường theo quy định về tổ chức giao thông.

Đang theo dõi

2. Điểm đỗ xe taxi

Đang theo dõi

a) Điểm đỗ xe taxi gồm 02 loại: điểm đỗ xe taxi do đơn vị kinh doanh vận tải tổ chức và quản lý; điểm đỗ xe taxi công cộng do cơ quan quản lý nhà nước của địa phương tổ chức và quản lý;

Đang theo dõi

b) Yêu cầu đối với điểm đỗ xe taxi: đảm bảo trật tự, an toàn và không gây ùn tắc giao thông; đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.

Đang theo dõi

Điều 27. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi

Đang theo dõi

1. Thực hiện các quy định tại Điều 4 của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Xây dựng quy định đồng phục và thẻ tên cho người lái xe, thẻ nhận dạng người lái xe; thẻ tên phải có ảnh, ghi rõ họ tên, đơn vị quản lý, thẻ tên có thể kết hợp với thẻ nhận dạng người lái xe.

Đang theo dõi

3. Được sử dụng thiết bị điện tử để niêm yết thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 25 của Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.

Đang theo dõi

Điều 28. Quyền hạn, trách nhiệm của người lái xe taxi

Đang theo dõi

1. Đeo thẻ tên, mặc đồng phục theo đúng quy định của đơn vị kinh doanh vận tải.

Đang theo dõi

2. Thu tiền cước của hành khách khi kết thúc hành trình theo đồng hồ tính tiền hoặc theo thông báo trên phần mềm hoặc theo thỏa thuận giữa hành khách với đơn vị kinh doanh vận tải.

Đang theo dõi

3. Giữ gìn vệ sinh phương tiện.

Đang theo dõi

4. Cung cấp thông tin về tuyến đường khi hành khách yêu cầu; hướng dẫn và giúp đỡ hành khách (đặc biệt là người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai và trẻ em) khi lên, xuống xe.

Đang theo dõi

5. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Đang theo dõi

Điều 29. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe taxi

Đang theo dõi

1. Yêu cầu người lái xe cung cấp thông tin về hành trình chạy xe.

Đang theo dõi

2. Trả tiền cước theo đồng hồ tính tiền hoặc theo phần mềm tính tiền và nhận hóa đơn điện tử của chuyến đi đúng số tiền thanh toán. Trường hợp tiền cước chuyến đi theo thoả thuận giữa hành khách với đơn vị kinh doanh vận tải thì tính theo biểu chi phí niêm yết trên xe taxi hoặc thông qua phần mềm tính tiền của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.

Đang theo dõi

3. Chấp hành các quy định khi đi xe và sự hướng dẫn của người lái xe.

Đang theo dõi

4. Được khiếu nại, kiến nghị, phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải, người lái xe và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).

Đang theo dõi

5. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Đang theo dõi

Mục 5 KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO HỢP ĐỒNG BẰNG XE Ô TÔ

Đang theo dõi

Điều 30. Quy định đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng

Đang theo dõi

1. Tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng.

Đang theo dõi

2. Niêm yết thông tin sau: tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải

Đang theo dõi

a) Kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm;

Đang theo dõi

b) Vị trí niêm yết: phần đầu mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe.

Đang theo dõi

3. Số lượng, chất lượng, cách bố trí ghế ngồi trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của xe.

Đang theo dõi

4. Trên xe phải trang bị dụng cụ thoát hiểm; việc đảm bảo điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Phía sau ghế ngồi hoặc bên cạnh giường nằm phải có Bảng hướng dẫn về an toàn giao thông và thoát hiểm (bằng tiếng Việt và tiếng Anh), các nội dung chính gồm: hướng dẫn cài dây an toàn (nếu có); hướng dẫn sắp xếp hành lý; bảng cấm hút thuốc trên xe; hướng dẫn sử dụng hệ thống điện trên xe (nếu có); hướng dẫn cách sử dụng bình cứu hỏa, búa thoát hiểm và hướng thoát hiểm khi xảy ra sự cố.

Đang theo dõi

Điều 31. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng

Đang theo dõi

1. Thực hiện các quy định tại Điều 4 của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Phải tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng.

Đang theo dõi

3. Xây dựng quy định nội bộ về đồng phục và thẻ tên cho người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe (nếu có), thẻ nhận dạng người lái xe; thẻ tên phải có ảnh, ghi rõ họ tên, đơn vị quản lý, thẻ tên có thể kết hợp với thẻ nhận dạng người lái xe.

Đang theo dõi

4. Được sử dụng thiết bị điện tử để niêm yết thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Đang theo dõi

Điều 32. Quyền hạn và trách nhiệm của người lái xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng

Đang theo dõi

1. Thực hiện vận chuyển hành khách theo đúng hành trình, lịch trình theo hợp đồng vận tải đã ký. Đeo thẻ tên, mặc đồng phục theo đúng quy định của đơn vị kinh doanh vận tải.

Đang theo dõi

2. Phải tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với người lái xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng.

Đang theo dõi

3. Người lái xe điều khiển phương tiện có sử dụng phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải trong quá trình vận chuyển hành khách phải có thiết bị truy cập được giao diện thể hiện hợp đồng vận tải điện tử, danh sách hành khách theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Giữ gìn vệ sinh phương tiện.

Đang theo dõi

5. Từ chối vận chuyển đối với hành khách có hành vi gây mất an ninh, trật tự, an toàn trên xe; có quyền từ chối vận chuyển hàng cấm, hàng dễ cháy, nổ hoặc động vật sống.

Đang theo dõi

6. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Đang theo dõi

Chương III HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG XE Ô TÔ

Đang theo dõi

Điều 33. Quy định về xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa

Đang theo dõi

1. Tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa.

Đang theo dõi

2. Phải niêm yết các thông tin theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Vị trí niêm yết thông tin

Đang theo dõi

a) Đối với xe ô tô tải, xe đầu kéo: niêm yết ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái;

Đang theo dõi

b) Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc có thùng chở hàng: niêm yết ở mặt ngoài hai bên thùng xe;

Đang theo dõi

c) Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc không có thùng chở hàng: niêm yết thông tin trên bảng bằng kim loại được gắn với khung xe tại vị trí dễ quan sát bên cạnh hoặc phía sau hoặc vị trí niêm yết thông tin của rơ moóc, sơ mi rơ moóc kiểu modul theo thiết kế của nhà sản xuất.

Đang theo dõi

4. Xe ô tô vận tải hàng hóa phải có kích thước thùng xe đúng theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Đang theo dõi

5. Trên xe phải trang bị dụng cụ thoát hiểm; việc đảm bảo điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 34. Quy định về Giấy vận tải (Giấy vận chuyển)

Đang theo dõi

1. Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) do đơn vị kinh doanh vận tải phát hành và có các thông tin tối thiểu theo quy định.

Đang theo dõi

2. Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho người lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải (Giấy vận chuyển).

Đang theo dõi

3. Sau khi xếp hàng lên phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ hàng ủy quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải (Giấy vận chuyển).

Đang theo dõi

Điều 35. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa

Đang theo dõi

1. Quản lý và sử dụng xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa

Đang theo dõi

a) Xây dựng và thực hiện kế hoạch về bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa phương tiện để đảm bảo các phương tiện phải được bảo dưỡng, sửa chữa theo quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông xe cơ giới đường bộ;

Đang theo dõi

b) Lập, cập nhật đầy đủ dữ liệu lý lịch phương tiện, quá trình hoạt động của phương tiện vào Hồ sơ lý lịch phương tiện với các thông tin tối thiểu theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Trực tiếp điều hành phương tiện, người lái xe của đơn vị mình để thực hiện vận chuyển hàng hóa theo một trong các hình thức sau:

Đang theo dõi

a) Thông qua phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải;

Đang theo dõi

b) Thông qua hợp đồng vận chuyển;

Đang theo dõi

c) Thông qua Giấy vận tải (Giấy vận chuyển).

Đang theo dõi

3. Quyết định giá cước vận tải đối với hoạt động kinh doanh vận tải của đơn vị.

Đang theo dõi

4. Có trách nhiệm phổ biến cho người lái xe việc chấp hành quy định của pháp luật về trọng tải của phương tiện lưu thông trên đường; không được tổ chức hoặc yêu cầu người lái xe bốc xếp và vận chuyển hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép tham gia giao thông; chịu trách nhiệm liên đới nếu xe thuộc quyền quản lý của đơn vị thay đổi các thông số kỹ thuật của xe trái với quy định, vận chuyển hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép tham gia giao thông.

Đang theo dõi

5. Quản lý người lái xe kinh doanh vận tải hàng hoá

Đang theo dõi

a) Lập, cập nhật đầy đủ lý lịch hành nghề người lái xe, quá trình hoạt động của lái xe vào Hồ sơ lý lịch hành nghề người lái xe với các thông tin tối thiểu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Đảm bảo việc người lái xe thực hiện đúng quy định về thời gian lái xe theo quy định tại Điều 64 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Đang theo dõi

6. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa.

Đang theo dõi

Điều 36. Quyền hạn, trách nhiệm của người lái xe kinh doanh vận tải hàng hóa

Đang theo dõi

1. Khi vận chuyển hàng hóa, người lái xe phải mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) và các giấy tờ của người lái xe và phương tiện theo quy định của pháp luật. Người lái xe điều khiển phương tiện có sử dụng phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải phải có thiết bị truy cập được giao diện thể hiện hợp đồng vận tải điện tử, Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) điện tử trong quá trình vận chuyển.

Đang theo dõi

2. Trước khi thực hiện vận chuyển hàng hóa, người lái xe yêu cầu người chịu trách nhiệm xếp hàng hóa lên xe ký xác nhận việc xếp hàng vào Giấy vận tải (Giấy vận chuyển); từ chối vận chuyển nếu việc xếp hàng không đúng quy định của pháp luật về xếp hàng lên xe.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với người lái xe trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa.

Đang theo dõi

Chương IV QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA BẾN XE, BÃI ĐỖ XE, TRẠM DỪNG NGHỈ, ĐIỂM DỪNG XE

Đang theo dõi

Điều 37. Quy định về hoạt động của bến xe khách

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách

Đang theo dõi

a) Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật đối với bến xe khách trong quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô;

Đang theo dõi

b) Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy, nổ, vệ sinh môi trường trong bến xe khách; chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh trong phạm vi bến xe khách;

Đang theo dõi

c) Thường xuyên bảo dưỡng, sửa chữa, bổ sung trang thiết bị, cơ sở vật chất; phổ biến, tuyên truyền pháp luật, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động nhằm duy trì và nâng cao chất lượng phục vụ của bến xe khách, thực hiện nghiêm túc các quy định của nhà nước về bến xe khách;

Đang theo dõi

d) Ký kết hợp đồng với các đơn vị vận tải theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức hoạt động kinh doanh vận tải tại bến xe khách;

Đang theo dõi

đ) Niêm yết nội quy của bến xe khách và hình thức xử lý theo hợp đồng đã ký kết khi vi phạm nội quy của bến xe khách;

Đang theo dõi

e) Quản lý, áp dụng thông tin từ phần mềm quản lý bến xe khách.

Trang bị phần mềm quản lý bến xe khách và lưu trữ các thông tin xe xuất bến: thông tin xe, người lái, thông tin tuyến thực hiện, thời gian xe xuất bến, thời gian xe đến bến, số hành khách trên xe.

Thông tin do bến xe khách cung cấp được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, quản lý hoạt động của đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe khách và cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra đường bộ khi có yêu cầu.

Cung cấp tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào phần mềm quản lý bến xe khách cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khi có yêu cầu.

Cập nhật, lưu trữ có hệ thống các thông tin về phương tiện, đơn vị kinh doanh vận tải hoạt động tại bến tối thiểu 03 năm kể từ năm kết thúc công việc.

Trực tiếp thực hiện các quy định tại điểm a, điểm c và điểm d khoản này hoặc ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện thông qua hợp đồng có hiệu lực pháp lý.

Đang theo dõi

g) Chịu sự quản lý, thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

Đang theo dõi

h) Thực hiện báo cáo định kỳ vào ngày 15 tháng 12 hàng năm và báo cáo đột xuất tình hình hoạt động của bến xe khách theo yêu cầu của Sở Giao thông vận tải địa phương;

Đang theo dõi

i) Báo cáo Sở Giao thông vận tải địa phương các quy định của đơn vị về danh sách, chức vụ và chữ ký của những người được giao nhiệm vụ kiểm tra, xác nhận vào lệnh vận chuyển;

Đang theo dõi

k) Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về bến xe khách theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách;

Đang theo dõi

l) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

Đang theo dõi

m) Cho xe xuất bến đúng thời gian biểu đồ chạy xe đã được cơ quan quản lý tuyến công bố.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải tại bến xe khách

Đang theo dõi

a) Ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng đã ký kết với bến xe khách;

Đang theo dõi

b) Chấp hành các nội quy, quy định, quy trình giải quyết cho xe ra, vào bến của đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm của hành khách tại bến xe khách

Đang theo dõi

a) Giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy, nổ trong khu vực bến xe khách;

Đang theo dõi

b) Chấp hành nội quy, quy định và hướng dẫn của nhân viên bến xe khách.

Đang theo dõi

4. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải

Đang theo dõi

a) Công bố và công bố lại việc đưa bến xe khách vào khai thác, công bố tạm ngừng, chấm dứt hoạt động bến xe khách trên địa bàn địa phương; trường hợp tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động bến xe khách thì phải công bố trước thời điểm bến xe khách tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động tối thiểu 90 ngày. Văn bản công bố phải đồng thời gửi đến Cục Đường bộ Việt Nam và công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở;

Đang theo dõi

b) Quản lý hoạt động của các bến xe khách trên địa bàn địa phương;

Đang theo dõi

c) Chỉ đạo các bến xe khách trên địa bàn thực hiện áp dụng phần mềm quản lý bến xe khách;

Đang theo dõi

d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách trên địa bàn địa phương.

Đang theo dõi

5. Trách nhiệm của Cục Đường bộ Việt Nam

Đang theo dõi

a) Thống kê, tổng hợp các dữ liệu về hệ thống bến xe khách trong toàn quốc;

Đang theo dõi

b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý các vi phạm đối với các cơ quan, đơn vị quản lý, đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách trong toàn quốc.

Đang theo dõi

Điều 38. Quy định về trình tự, thủ tục đưa bến xe khách vào khai thác

Đang theo dõi

1. Thủ tục công bố lần đầu

Đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe vào khai thác đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi bến xe được xây dựng (nộp trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến).

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị công bố gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào bến xe với đường bộ của cơ quan có thẩm quyền;

Đang theo dõi

c) Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể bến xe;

Đang theo dõi

d) Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền và biên bản nghiệm thu xây dựng;

Đang theo dõi

đ) Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách với các công trình của bến xe theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

e) Quy chế quản lý khai thác bến xe khách do đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách ban hành.

Đang theo dõi

3. Quy trình xử lý hồ sơ đề nghị công bố:

Đang theo dõi

a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra các tiêu chí phân loại bến xe theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách và lập biên bản kiểm tra;

Đang theo dõi

b) Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt trong biên bản kiểm tra và trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra phải thông báo cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách; nếu bến xe đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe mà đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Quyết định công bố đưa bến xe vào khai thác có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị không thời hạn.

Đang theo dõi

4. Thủ tục công bố lại

Đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách phải nộp hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có bến xe để đề nghị công bố, xếp loại lại bến xe trong các trường hợp:

Đang theo dõi

a) Sau khi cải tạo cơ sở vật chất dẫn đến thay đổi các tiêu chí phân loại bến xe khách;

Đang theo dõi

b) Thay đổi đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách.

Đang theo dõi

5. Hồ sơ đề nghị công bố lại bao gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị công bố lại bến xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể các công trình xây dựng, cải tạo bến xe (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);

Đang theo dõi

c) Quyết định cho phép đầu tư xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);

Đang theo dõi

d) Biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);

Đang theo dõi

đ) Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);

Đang theo dõi

e) Văn bản hoặc tài liệu chứng minh về thay đổi đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).

Đang theo dõi

6. Quy trình xử lý hồ sơ đề nghị công bố lại:

Đang theo dõi

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra các tiêu chí phân loại bến xe và lập biên bản kiểm tra;

Đang theo dõi

b) Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt trong biên bản kiểm tra và trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra phải thông báo cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe; nếu bến xe đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe mà đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe đề nghị thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Quy định về thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe và báo cáo định kỳ

Đang theo dõi

a) Đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe chịu trách nhiệm duy trì các tiêu chí quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách;

Đang theo dõi

b) Đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe báo cáo định kỳ về kết quả hoạt động, tình hình an ninh trật tự, việc duy trì, đầu tư, cải tạo cơ sở vật chất, việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách về Sở Giao thông vận tải nơi có bến xe.

Đang theo dõi

Điều 39. Quy định về hoạt động của bến xe hàng

Đang theo dõi

1. Quy định đối với đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe hàng

Đang theo dõi

a) Chỉ được đưa bến xe hàng vào khai thác sau khi đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe hàng thực hiện các quy định tại Điều 40 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Đảm bảo an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ tại bến xe hàng;

Đang theo dõi

c) Niêm yết công khai nội quy bến xe hàng, giá các dịch vụ tại bến xe, tên và số điện thoại Sở Giao thông vận tải địa phương để chủ xe phản ánh, khiếu nại khi cần thiết;

Đang theo dõi

d) Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Đang theo dõi

đ) Kinh doanh các loại dịch vụ theo quy định;

Đang theo dõi

e) Thu giá dịch vụ xe ra, vào bến xe theo quy định;

Đang theo dõi

g) Không được để các chủ phương tiện kinh doanh vận tải sử dụng bến xe hàng để đón, trả khách;

Đang theo dõi

h) Từ chối phục vụ đối với khách hàng không chấp hành nội quy bến xe;

Đang theo dõi

i) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Đang theo dõi

2. Sở Giao thông vận tải

Đang theo dõi

a) Tiếp nhận văn bản công bố đưa bến xe hàng vào khai thác của đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe hàng trên địa bàn địa phương;

Đang theo dõi

b) Công bố thông tin về danh mục các bến xe hàng trên địa bàn địa phương trên Trang thông tin điện tử của Sở; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe hàng trên địa bàn địa phương theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 40. Quy định về trình tự, thủ tục đưa bến xe hàng vào khai thác

Đang theo dõi

1. Đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe hàng tổ chức kiểm tra, đánh giá, đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng với các hạng mục công trình tương ứng với từng loại bến xe hàng theo thực tế tại bến xe hàng của đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này; công bố đưa bến xe hàng vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này và gửi văn bản công bố đến Sở Giao thông vận tải địa phương trước khi đưa vào khai thác.

Đang theo dõi

2. Bến xe hàng sau khi nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các hạng mục công trình làm thay đổi các tiêu chí phân loại bến xe theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng hoặc thay đổi thông tin liên quan đến đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe hàng thì phải thực hiện công bố lại. Việc công bố lại thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe hàng chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin công bố.

Đang theo dõi

Điều 41. Quy định về hoạt động của trạm dừng nghỉ

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh dịch vụ trạm dừng nghỉ

Đang theo dõi

a) Chỉ được đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác sau khi đơn vị kinh doanh dịch vụ trạm dừng nghỉ thực hiện các quy định tại Điều 42 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ tại trạm dừng nghỉ;

Đang theo dõi

c) Bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường tại trạm dừng nghỉ;

Đang theo dõi

d) Cung cấp các dịch vụ miễn phí cho người có nhu cầu sử dụng theo quy định;

Đang theo dõi

đ) Thường xuyên bảo dưỡng, sửa chữa, bổ sung trang thiết bị, cơ sở vật chất; phổ biến, tuyên truyền pháp luật, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động nhằm duy trì và nâng cao chất lượng phục vụ của trạm dừng nghỉ;

Đang theo dõi

e) Niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại trạm dừng nghỉ theo quy định; niêm yết nội quy của trạm dừng nghỉ;

Đang theo dõi

g) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

Đang theo dõi

h) Thực hiện báo cáo định kỳ vào ngày 15 tháng 12 hàng năm và báo cáo đột xuất tình hình hoạt động của trạm dừng nghỉ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và Sở Giao thông vận tải nơi có trạm dừng nghỉ.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm của người sử dụng trạm dừng nghỉ

Đang theo dõi

a) Giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ trong khu vực trạm dừng nghỉ;

Đang theo dõi

b) Chấp hành nội quy, quy định và hướng dẫn của nhân viên tại trạm dừng nghỉ.

Đang theo dõi

3. Sở Giao thông vận tải

Đang theo dõi

a) Tiếp nhận văn bản công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác của đơn vị kinh doanh dịch vụ trạm dừng nghỉ trên địa bàn địa phương;

Đang theo dõi

b) Công bố thông tin về danh mục các trạm dừng nghỉ trên địa bàn địa phương trên Trang thông tin điện tử của Sở; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các đơn vị kinh doanh dịch vụ trạm dừng nghỉ trên địa bàn địa phương theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 42. Quy định về trình tự, thủ tục đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác

Đang theo dõi

1. Đơn vị kinh doanh trạm dừng nghỉ tổ chức kiểm tra, đánh giá, đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ với các hạng mục công trình của trạm dừng nghỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này; công bố đưa Trạm dừng nghỉ vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này và gửi văn bản công bố đến Sở Giao thông vận tải địa phương.

Đang theo dõi

2. Trạm dừng nghỉ sau khi nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các hạng mục công trình có ảnh hưởng đến các yếu tố kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ thì phải thực hiện công bố lại. Việc công bố lại thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này để tiếp tục duy trì hoạt động.

Đang theo dõi

3. Đơn vị kinh doanh trạm dừng nghỉ: thực hiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này trước khi đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin công bố.

Đang theo dõi

Điều 43. Quy định về hoạt động của bãi đỗ xe, điểm dừng xe

Đang theo dõi

1. Yêu cầu đối với bãi đỗ xe

Đang theo dõi

a) Đảm bảo an ninh, trật tự; đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường;

Đang theo dõi

b) Đường ra, vào bãi đỗ xe phải được bố trí đảm bảo an toàn và không gây ùn tắc giao thông.

Đang theo dõi

2. Nội dung kinh doanh tại bãi đỗ xe

Đang theo dõi

a) Dịch vụ trông giữ phương tiện;

Đang theo dõi

b) Tổ chức các dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện;

Đang theo dõi

c) Kinh doanh các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Quy định đối với đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe

Đang theo dõi

a) Đảm bảo an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy, nổ tại bãi đỗ xe;

Đang theo dõi

b) Niêm yết công khai nội quy, giá các dịch vụ tại bãi đỗ xe, tên và số điện thoại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để chủ xe phản ánh, khiếu nại khi cần thiết;

Đang theo dõi

c) Bồi thường thiệt hại cho người gửi xe nếu để xảy ra mất mát, hư hỏng phương tiện nhận gửi;

Đang theo dõi

d) Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Đang theo dõi

đ) Kinh doanh các loại dịch vụ quy định tại khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

e) Không được để các chủ phương tiện kinh doanh vận tải sử dụng bãi đỗ xe để đón, trả khách hoặc xếp dỡ hàng hóa, đóng gói, sang tải và bảo quản hàng hóa;

Đang theo dõi

g) Có quyền từ chối phục vụ đối với chủ phương tiện không chấp hành nội quy bãi đỗ xe.

Đang theo dõi

4. Trách nhiệm, quyền hạn của chủ phương tiện hoặc người lái xe tại bãi đỗ xe

Đang theo dõi

a) Chấp hành nội quy và sự hướng dẫn của nhân viên điều hành bãi đỗ xe;

Đang theo dõi

b) Sử dụng các dịch vụ tại bãi đỗ xe;

Đang theo dõi

c) Có quyền phản ánh, kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền về các hành vi vi phạm của bãi đỗ xe.

Đang theo dõi

5. Quy định về điểm dừng xe

Đang theo dõi

a) Việc tổ chức điểm dừng xe trên đường bộ phải phù hợp với quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và được bố trí tại các vị trí thuận tiện cho người lên, xuống xe;

Đang theo dõi

b) Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi dừng xe tại điểm dừng xe phải chấp hành đúng quy định tại Điều 18 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ.

Đang theo dõi

Chương V TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 44. Cục Đường bộ Việt Nam

Đang theo dõi

1. Quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô trong phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

2. Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 10, khoản 5 Điều 37, điểm d khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều 46 của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, tổ chức triển khai áp dụng thống nhất trong toàn quốc.

Đang theo dõi

4. Xây dựng quy trình điện tử của dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục cấp, cấp đổi Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hiệu, biển hiệu, thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải khách cố định để áp dụng trong toàn quốc.

Đang theo dõi

5. Rà soát và thực hiện cắm biển hạn chế tốc độ đối với xe khách có giường nằm hai tầng tại các vị trí cần thiết, đặc biệt là khu vực có địa hình đèo, dốc, tại các vị trí có bán kính đường cong nhỏ trên các tuyến quốc lộ thuộc phạm vi quản lý.

Đang theo dõi

6. Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm quy định về tổ chức quản lý vận tải.

Đang theo dõi

7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 45. Sở Giao thông vận tải

Đang theo dõi

1. Quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ trên địa bàn địa phương và theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Báo cáo Cục Đường bộ Việt Nam về hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ trên địa bàn địa phương.

Đang theo dõi

3. Tiếp nhận, tổng hợp, phân tích, khai thác sử dụng các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe do đơn vị kinh doanh vận tải (hoặc tổ chức được ủy quyền) cung cấp và từ cơ sở dữ liệu của Cục Cảnh sát giao thông để phục vụ công tác quản lý nhà nước về giao thông vận tải.

Đang theo dõi

4. Xây dựng cơ sở dữ liệu, lập trang thông tin điện tử về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô của địa phương. Tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến để giải quyết các thủ tục hành chính về hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ theo quy định.

Đang theo dõi

5. Khai thác, sử dụng dữ liệu trên phần mềm quản lý bến xe khách của các bến xe để phục vụ công tác quản lý bến xe, thanh tra, kiểm tra hoạt động của các bến xe khách trên địa bàn và người lái xe kinh doanh vận tải trên địa bàn địa phương.

Đang theo dõi

6. Quản lý hoạt động vận tải hành khách đối với xe khách có giường nằm hai tầng

Đang theo dõi

a) Kiểm tra, giám sát đối với các đơn vị có sử dụng xe khách có giường nằm hai tầng;

Đang theo dõi

b) Rà soát và thực hiện cắm biển hạn chế tốc độ đối với xe khách có giường nằm hai tầng tại các vị trí cần thiết, đặc biệt là khu vực có địa hình đèo, dốc, tại các vị trí có bán kính đường cong nhỏ trên các tuyến đường do địa phương quản lý.

Đang theo dõi

7. Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ trên địa bàn địa phương.

Đang theo dõi

Chương VI TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 46. Quy định về chế độ báo cáo

Đang theo dõi

1. Báo cáo tình hình hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải; Báo cáo kết quả hoạt động của bến xe

Đang theo dõi

a) Tên báo cáo: báo cáo kết quả hoạt động vận tải, bến xe;

Đang theo dõi

b) Nội dung yêu cầu báo cáo: kết quả hoạt động của đơn vị vận tải, bến xe;

Đang theo dõi

c) Đối tượng thực hiện báo cáo: đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe;

Đang theo dõi

d) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Giao thông vận tải;

Đang theo dõi

đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

e) Tần suất thực hiện báo cáo: định kỳ hàng tháng;

Đang theo dõi

g) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 20 của tháng tiếp theo kỳ báo cáo;

Đang theo dõi

h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo;

Đang theo dõi

i) Mẫu đề cương báo cáo: theo quy định tại Phụ lục XIV, Phụ lục XV và Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Báo cáo tình hình hoạt động vận tải đường bộ của địa phương

Đang theo dõi

a) Tên báo cáo: báo cáo tình hình hoạt động vận tải;

Đang theo dõi

b) Nội dung yêu cầu báo cáo: kết quả hoạt động vận chuyển hành khách, vận tải hàng hóa; hoạt động của các bến xe trên địa bàn;

Đang theo dõi

c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Đang theo dõi

d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đường bộ Việt Nam;

Đang theo dõi

đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

e) Tần suất thực hiện báo cáo: định kỳ hàng năm;

Đang theo dõi

g) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 20 tháng 12 hàng năm;

Đang theo dõi

h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ ngày 01 tháng 12 của năm trước đến ngày 30 tháng 11 năm báo cáo;

Đang theo dõi

i) Mẫu đề cương báo cáo: theo quy định tại Phụ lục XVII Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Báo cáo tình hình hoạt động vận tải đường bộ trên phạm vi toàn quốc như sau:

Đang theo dõi

a) Tên báo cáo: báo cáo tình hình hoạt động vận tải;

Đang theo dõi

b) Nội dung yêu cầu báo cáo: kết quả hoạt động vận chuyển hành khách, vận tải hàng hóa; hoạt động của các bến xe trên địa bàn;

Đang theo dõi

c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Cục Đường bộ Việt Nam;

Đang theo dõi

d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Giao thông vận tải;

Đang theo dõi

đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

e) Tần suất thực hiện báo cáo: định kỳ hằng năm;

Đang theo dõi

g) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 15 tháng 02 năm tiếp theo của kỳ báo cáo;

Đang theo dõi

h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ ngày 01 tháng 12 của năm trước đến ngày 30 tháng 11 năm báo cáo;

Đang theo dõi

i) Mẫu đề cương báo cáo: theo quy định tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 47. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Đang theo dõi

2. Bãi bỏ các Thông tư:

Đang theo dõi

a) Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Đang theo dõi

b) Điều 8 Thông tư số 36/2020/TT-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực vận tải đường bộ;

Đang theo dõi

c) Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04 tháng 2 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Đang theo dõi

d) Thông tư số 17/2022/TT-BGTVT ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Đang theo dõi

đ) Điều 17 Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;

Đang theo dõi

e) Thông tư số 18/2024/TT-BGTVT ngày 31 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ./.

Đang theo dõi
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Lưu: VT, Vận tải.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Duy Lâm
Tải biểu mẫu

Phụ lục I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

Đơn vị vận tải: ………………………………………………………

HỒ SƠ LÝ LỊCH PHƯƠNG TIỆN

 

Biển kiểm soát:

Số máy:

Số khung:

Chủ sở hữu:

Nhãn hiệu:

Nước sản xuất:

Năm sản xuất:

Trọng tải:

Cải tạo:

Nguyên chiếc:

 

 

Thuộc sở hữu (hoặc quản lý, sử dụng) từ ngày:                /                  /            

 

BẢNG THEO DÕI QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA

Năm……………………………………………

 

TT

Nội dung

Tháng

Tổng cộng

T/g BDSC, cải tạo thực tế

Địa điểm

BDSC, cải tạo

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

Km xe chạy trong tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Km xe chạy lũy kế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Số chuyến trong tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số chuyến xe lũy kế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bảo dưỡng

- ………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sửa chữa

- Hệ thống phanh

- Sơn lại xe

- vv …………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Cải tạo

- Thay đổi công năng

- Thùng xe

- vv ………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hướng dẫn: Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý điều hành của đơn vị

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

LÝ LỊCH LÁI XE KINH DOANH VẬN TẢI

Trang 1:

(Tên đơn vị vận tải)

LÝ LỊCH HÀNH NGHỀ LÁI XE

 

Họ và tên:

……………………………………………………………………………………………..

Ngày sinh:…………………………………………………………………………………

Số Giấy phép lái xe………………………………….. cơ quan cấp:………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………….

Các trang tiếp theo (mỗi nội dung có thể bố trí 1 trang hoặc nhiều trang)

QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC

Thời gian

Hạng GPLX

Điều khiển xe

Hình thức hợp đồng lao động

Loại xe

Sức chứa (trọng tải)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THEO DÕI SỨC KHỎE

Thời gian kiểm tra sức khỏe

Tên cơ sở y tế thực hiện kiểm tra sức khỏe

Kết quả kiểm tra sức khỏe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THEO DÕI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ATGT

Thời gian

Lỗi vi phạm

Hình thức xử lý

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THEO DÕI TAI NẠN GIAO THÔNG

Thời gian

Địa điểm

Thiệt hại về người, phương tiện

Nguyên nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Khen thưởng: …………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

 

Kỷ luật: ………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

 

THEO DÕI ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN

Chương trình đào tạo, tập huấn nghiệp vụ

Thời gian tổ chức

Đơn vị tổ chức

Thời hạn Giấy chứng nhận tập huấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hướng dẫn: Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý điều hành của đơn vị.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục III

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

MẪU THÔNG TIN NIÊM YẾT GIÁ VÉ (GIÁ CƯỚC)

 

1. Mẫu Bảng niêm yết giá vé (giá cước) đối với tuyến cố định:

GIÁ VÉ

Tên tuyến: …………………………………………………………………………………

Bến đi…………………………………….., Bến đến:…………………………………….

Giá vé 1 lượt: ………………..đồng/ HK

Giá vé chặng (nếu có): từ....đến…..: đồng/HK.

Giá vé đã bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách.

 

2. Mẫu Bảng niêm yết giá vé (giá cước) đối với xe buýt:

GIÁ VÉ

Số hiệu
tuyến:…………………………………………………………………………….

Giá vé 1 lượt: ……………..đồng/ HK

Giá vé tháng (nếu có): …………………đồng/ HK

Ghi chú: giá vé trên bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách.

 

3. Mẫu Bảng niêm yết giá cước xe taxi:

Giá cước - Taxi Fare
(Giá cước đã bao gồm thuế GTGT)

……………………………..(đồng)/…

(Đơn vị tính)

……………………………..(đồng)/

(Đơn vị tính)

……………………………(đồng)/... giờ chờ đợi (nếu có).

Ghi chú: giá cước trên bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách.

 

 

Hướng dẫn:

- Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách bằng xe taxi ở mặt ngoài cánh cửa xe có diện tích tối thiểu là 400 cm2.

- Bảng niêm yết giá vé vận tải hành khách bằng xe tuyến cố định và xe buýt ở mặt ngoài thành xe có kích thước tối thiểu là 250 cm2.

- Ngoài những thông tin nêu trên, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải được bổ sung các thông tin khác theo yêu cầu quản lý của đơn vị./.Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục IV

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

TÊN ĐƠN VỊ:…………………
Điện thoại:…………………….

Số:……………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

 

……………., ngày… tháng…năm………

 

 

LỆNH VẬN CHUYN

Dùng cho xe ô tô vận chuyển hành khách ..... tuyến cố định (hoặc xe buýt)……..

Có giá trị từ ngày…………………đến ngày …………………….

 

Cấp cho Lái xe 1:………………………………hạng GPLX:…………..

Lái xe 2:………………………………………… hạng GPLX:……………

Nhân viên phục vụ trên xe:

………………………………………………………………

Biển số đăng ký: ………..Số ghế (giường nằm): …….. Loại xe:……….

Bến đi, bến đến: ………………..… Mã số tuyến: ……………………..

Hành trình tuyến: …………… (áp dụng đối với tuyến cố định)……….

Thủ trưởng đơn vị (Ký tên và đóng dấu)

Lượt xe thực hiện

Bến xe đi, đến

Giờ xe chạy

Số khách

Bến xe
(Ký tên và đóng dấu)

Lượt đi

Bến xe đi:……………..

xuất bến……giờ ngày………

 

 

Bến xe nơi đến: ………..

đến bến………. giờ ngày…………

 

 

Lượt về

Bến xe đi:……………..

xuất bến……….. giờ ngày…………

 

 

Bến xe nơi đến:……………

đến bến………. giờ ngày ………….

 

 

LÁI XE 1
(Ký và ghi rõ họ tên)

LÁI XE 2
(Ký và ghi rõ họ tên)

NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN XE
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

* Hướng dẫn:

- Bến xe ghi vào ô ngày giờ đi đến, đóng dấu.

- Trên một tờ Lệnh vận chuyển chỉ được phép bố trí tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về. Riêng Lệnh vận chuyển dành cho xe buýt bỏ nội dung “số khách” và “Bến xe (Ký tên và đóng dấu)”.

- Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý điều hành của đơn vị.Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục V

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

Đơn vị kinh doanh:
……………..
Số:……………../…………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

 

……….., ngày … tháng … năm ……..

 

 

DANH SÁCH HÀNH KHÁCH

(Kèm theo Hợp đồng vận chuyển số …/……ngày….. tháng … năm………)

 

STT

Họ tên hành khách

Năm sinh

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

Tổng số: ………… người

 

 

 

 

Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))

Đại diện tổ chức, cá nhân bên thuê vận
tải

(Ký tên, đóng dấu (nếu có))

 

* Hướng dẫn: Trường hợp có nhiều trang, đơn vị kinh doanh đóng dấu treo vào tất cả các trang của danh sách.Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục VI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

NIÊM YẾT THÔNG TIN TRÊN XE Ô TÔ TẢI, Ô TÔ ĐẦU KÉO, RƠ MOÓC,
SƠ MI RƠ MOÓC

 

I. Xe ô tô tải

a) Vị trí: Trên cánh cửa xe

b) Nội dung:

 

- TÊN ĐƠN VỊ VẬN TẢI (chữ in hoa)

- Số điện thoại:

Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn)
__________________________
Khối lượng bản thân (tấn)
__________________________
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn)

(khung bao ngoài có thể bố trí dạng hình chữ nhật, hình tròn hoặc bán nguyệt)

II. Xe ô tô đầu kéo

a) Vị trí: Trên cánh cửa xe

b) Nội dung:

 

- TÊN ĐƠN VỊ VẬN TẢI (chữ in hoa)

- Số điện thoại:

Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn)(1)
__________________________
Khối lượng bản thân (tấn)
__________________________
Khối lượng toàn bộ cho phép kéo theo (tấn)

(khung bao ngoài có thể bố trí dạng hình chữ nhật, hình tròn hoặc bán nguyệt)

(1): Khối lượng toàn bộ của sơ mi rơ moóc phân bố lên cơ cấu kéo (mâm xoay).

III. rơ moóc, sơ mi rơ moóc

a) Vị trí:

- Trường hợp rơ moóc và sơ mi rơ moóc có thành thùng chở hàng: Mặt ngoài hai bên thành thùng

- Trường hợp rơ moóc và sơ mi rơ moóc không có thành thùng chở hàng: Niêm yết thông tin trên bảng bằng kim loại được gắn với khung xe tại vị trí dễ quan sát bên cạnh hoặc phía sau.

b) Nội dung, hình thức:

- Kích thước:

Chiều dài: Ddài = 400 mm ± 50 mm

Chiều rộng: Crộng = 300 mm ± 50 mm

 

- TÊN ĐƠN VỊ VẬN TẢI (chữ in hoa)

- Số điện thoại:

Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn)
__________________________
Khối lượng bản thân (tấn)
__________________________
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn)

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục VII

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

………..(2)………
_______

Số:……../…….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________
….., ngày …. tháng ……năm …….

 

 

GIY Đ NGHỊ

CÔNG BỐ ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC

Kính gửi:……………..(1)………………

 

1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):………………………………………………..

2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………………….

3. Trụ sở:…………………………………………………………………………………

4. Số điện thoại (Fax):………………………………………………………………….

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………do ………..cấp ngày... tháng… năm…….

Đề nghị kiểm tra để đưa bến xe khách……………(3)………………

Cụ thể như sau:

- Tên: (3)……………………………………………………………………………….

- Địa chỉ: (4)……………………………………………………………………………

- Tổng diện tích đất: (5)………………………………………………………………..

Sau khi xem xét và đối chiếu với các quy định tại QCVN………/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách chúng tôi đề nghị....(1)………công bố Bến xe khách…….(3)….. đạt quy chuẩn Bến xe loại: ……(6)…..và được đưa vào khai thác …..(2)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…

Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

* Hướng dẫn ghi:

1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.

(2) Ghi tên đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách.

(3) Ghi tên bến xe khách.

(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến xe khách.

(5) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách.

(6) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục VIII

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

………..(2)…………
_______

Số:……./……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________
……, ngày ….tháng……năm….

 

 

BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT THEO QUY CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC
CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE KHÁCH

Kính gửi:………………(1)……………………………

 

1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):………………………………………………..

2. Trụ sở:…………………………………………………………………………………

3. Số điện thoại (Fax):…………………………………………………………………..

Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật theo quy chuẩn đối với các công trình của bến xe khách……………...(3)…….……như sau:

TT

Tiêu chí phân loại

Đơn vị tính

Quy định kỹ thuật của Bến xe khách loại ......(4).....

Theo thực tế

1

Tổng diện tích (tối thiểu)

m2

 

 

2

Diện tích bãi đỗ xe ôtô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu)

m2

 

 

3

Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác (tối thiểu)

m2

 

 

4

Diện tích tối thiểu phòng chờ cho hành khách (có thể phân thành nhiều khu vực trong bến)

m2

 

 

5

Số vị trí đón, trả khách (tối thiểu)

vị trí

 

 

6

Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)

chỗ

 

 

 

7

Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)

 

 

 

8

Diện tích khu vực làm việc của bộ máy quản lý

 

 

 

9

Diện tích văn phòng dành cho Y tế

 

 

 

10

Diện tích khu vệ sinh

 

 

 

11

Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ

 

 

 

12

Đường xe ra, vào bến

 

 

 

13

Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách

 

 

 

14

Kết cấu mặt đường ra, vào bến xe và sân bến

 

 

 

15

Hệ thống cung cấp thông tin

 

 

 

16

Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến

 

 

 

 

Các tiêu chí phân loại tại bảng trên áp dụng phù hợp theo quy định đối với bến xe khách được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.

....(2)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…

Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

* Hướng dẫn ghi:

(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.

(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách.

(3) Ghi tên bến xe.

(4) Ghi loại bến xe đề nghị công bố.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục IX

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

………….(2)……….
________

Số: ……../……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________
……., ngày….tháng…..năm…..

 

 

BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT THEO QUY CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC
CÔNG TRÌNH C
A BẾN XE HÀNG

Kính gửi:………………..(1)…………………….

 

1. Đơn vị khai thác bến xe hàng: (2):………………………………………………..

2. Trụ sở:……………………………………………………………………………….

3. Số điện thoại (Fax):…………………………………………………………………

Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật theo quy chuẩn đối với các công trình tương ứng với từng loại bến xe hàng…………..(3)………… như sau:

TT

Tiêu chí phân loại

Đơn vị tính

Quy định kỹ thuật của Bến xe hàng loại ....(4)....

Theo thực tế

1

Tổng diện tích (tối thiểu)

m2

 

 

2

Trang thiết bị bốc, xếp bằng cơ giới

 

 

 

3

Văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ (tối thiểu)

Chỗ

 

 

4

Diện tích khu vệ sinh

m2

 

 

5

Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ

m2

 

 

6

Đường xe ra, vào bến

 

 

 

7

Mặt sân bến

 

 

 

8

Hệ thống cung cấp thông tin

 

 

 

9

Hệ thống thoát nước

 

 

 

10

Hệ thống phòng cháy và chữa cháy

 

 

 

 

Các tiêu chí phân loại tại bảng trên áp dụng phù hợp theo quy định đối với bến xe hàng được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng.

....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.

 

 

Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...

 

* Hướng dẫn ghi:

(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe hàng (gửi kèm theo quyết định công bố; sau khi công bố).

(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe hàng.

(3) Ghi tên bến xe.

(4) Ghi loại bến xe công bố.Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục X

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

……….(2)………
________

Số: ………../QĐ-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________
……., ngày …… tháng ……năm……

 

 

QUYẾT ĐỊNH

V việc công bố đưa bến xe khách/bến xe hàng vào khai thác

(2)

 

Căn cứ Thông tư số     2024/TT-BGTVT ngày    tháng    năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác;

Căn cứ QCVN……/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách/bến xe hàng do Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày …. tháng .... năm 20....;

Căn cứ Quyết định số……..của…… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của……(2)…..

Căn cứ Biên bản kiểm tra của…………..(2)……………….ngày……../……../………

Xét đề nghị của……………………………………………………………………………..

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Công bố đưa Bến xe khách/bến xe hàng……(1)…… vào khai thác với các nội dung sau:

- Bến xe khách/bến xe hàng: (1)……………………… Mã số:……………………….

- Đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe trực tiếp quản lý, khai thác:……………………

- Vị trí (3)………………………………… Điện thoại:………………….. Fax:…………

- Tổng diện tích đất:………………..(4)…………………………………………………

Trong đó:

- Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách/xếp hàng hóa:……………………

- Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác:……………………………………..

- Diện tích phòng chờ cho hành khách (áp dụng cho bến xe khách):………………..

……………..(1)………….đạt quy chuẩn Bến xe khách/bến xe hàng loại:……………

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày….. tháng…… năm……đến ngày….. tháng…. năm……..

Điều 3. Các ông (bà)………….., Trưởng phòng…………..; Thủ trưởng……..(1)…... và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Thủ trưởng …(2)….
(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng cục ĐBVN;
- Lưu.

 

* Hướng dẫn ghi:

(1) Ghi tên bến xe khách/bến xe hàng.

(2) Ghi tên cơ quan ban hành quyết định công bố.

(3) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến xe khách/bến xe hàng.

(4) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách/bến xe hàng.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục XI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

……….(2)………
________

Số: ………../…..….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________
……., ngày …… tháng ……năm……

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CÔNG BỐ LẠI BẾN XE KHÁCH

Kính gửi:………..…………(1)………………..…

 

1. Đơn vị khai thác bến xe khách:……………….. (2):…………………………….

2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………………..

3. Trụ sở:………………………………………………………………………………

4. Số điện thoại (Fax):………………………………………………………………….

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……………do………….cấp ngày... tháng... năm…..

Đơn vị hiện đang quản lý, khai thác……(3)……Theo Quyết định công bố đưa Bến xe khách vào khai thác số.... ngày.... tháng... năm... của.......(1)…… Thời gian được phép khai thác đến ngày...tháng.... năm……

Sau khi xem xét các quy định tại Thông tư số       2024/TT-BGTVT ngày     tháng    năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác; QCVN…../BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị ….(1)…… tiếp tục công bố đưa Bến xe khách.... (3).... đạt loại:………..(4):……………vào khai thác...(2)..... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.

 

 

Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...

 

* Hướng dẫn ghi:

(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.

(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách.

(3) Ghi tên bến xe khách.

(4) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố.Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục XII

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

……….(2)………
________

Số: ………./BBĐC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________
……., ngày …… tháng ……năm……

 

 

BẢNG TỰ KIM TRA, ĐÁNH GIÁ
THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRẠM DỪNG NGHỈ

(Kèm theo Văn bản số: ……./CBTDN ngày…….tháng……. năm…….của…….(2)…….)

 

- Tên trạm dừng nghỉ: …………………………………………………………………..

- Đơn vị kinh doanh trạm dừng nghỉ …………………………………………………..

- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………..

- Địa chỉ:……………………………………… Điện thoại: ………………………………

Kết quả tự kiểm tra, đánh giá, đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của trạm dừng nghỉ ……………… như sau:

TT

Tiêu chí phân loại

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật của trạm dừng nghỉ loại…..

Số liệu thực tế

1

Tổng diện tích mặt bằng trạm dừng nghỉ

m2

 

 

2

Khu vực đỗ xe

m2

 

 

3

Số vị trí đỗ xe tối thiểu có thể bố trí xe ô tô vào sạc điện chiếm 10% tổng vị trí đỗ xe; việc đầu tư hạ tầng dành để lắp đặt trụ sạc, thiết bị sạc phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng và từng giai đoạn đầu tư.

 

 

 

4

Đường xe ra, vào

 

 

 

5

Khu kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện hoặc khu vực rửa xe

 

 

 

6

Trạm cấp nhiên liệu

 

 

 

7

Kết cấu mặt sân khu vực đỗ xe

 

 

 

8

Khu vệ sinh

 

 

 

 

9

Phòng nghỉ tạm thời cho lái xe (diện tích tối thiểu)

m2

 

 

10

Không gian nghỉ ngơi (Khu vực có mái che và khu vực trồng cây xanh có ghế ngồi

 

 

 

11

Nơi cung cấp thông tin

 

 

 

12

Khu vực ăn uống, giải khát

 

 

 

13

Khu vực giới thiệu và bán hàng hóa

 

 

 

14

Phòng trực cứu hộ, sơ cứu tai nạn giao thông

 

 

 

 

Đơn vị xin cam kết những nội dung trên là đúng thực tế và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin nêu trên.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…

Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục XIII

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

……….(2)………
________

Số: ………../CBTDN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________
……., ngày …… tháng ……năm……

 

 

CÔNG BỐ ĐƯA TRẠM DỪNG NGHỈ VÀO KHAI THÁC

Kính gửi: ……………..(1)……………………

 

Căn cứ Thông tư số     2024/TT-BGTVT ngày     tháng     năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác; QCVN …./BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ, ……(tên đơn vị kinh doanh dịch vụ trạm dừng nghỉ)… đã thực hiện đánh giá (có phụ lục kèm theo) và công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác như sau:

1. Công bố đưa trạm dừng nghỉ…………..(2)….. vào khai thác với các nội dung sau:

- Tên trạm dừng nghỉ: (2) ………………………………………………………….

- Đơn vị kinh doanh dịch vụ trạm dừng nghỉ:

……………………………………………………………….

- Mã số thuế: ………………………………………………………………………….

- Địa chỉ: (3)……………………………. Điện thoại: ……………………………….

- Giấy chứng nhận kinh doanh số: ……………………. ngày cấp…………………

- Tổng diện tích: …(4)………………………………………………………………….

Trong đó:

+ Diện tích bãi đỗ xe:………………………………………………………………………

+ Số vị trí đỗ xe tối thiểu có thể bố trí xe ô tô vào sạc điện: …………………………..

+ Đường xe ra, vào: ……………………………

+ Khu kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện hoặc khu vực rửa xe: …………..

+ Trạm cấp nhiên liệu: …………………………………………………

+ Nơi cung cấp thông tin: ……………………………………………………….

+ Khu vực ăn uống, giải khát: …………………………………………………..

+ Khu vực giới thiệu và bán hàng hóa: ……………………………………………

+ Phòng trực cứu hộ, sơ cứu tai nạn giao thông: ……………………………………….

…………. (2).…………… đạt quy chuẩn trạm dừng nghỉ loại: …(5)…………

2. Cam kết về quyền sử dụng đất:

Đơn vị xin cam kết toàn bộ diện tích trạm dừng nghỉ thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng của đơn vị do………..(tên cơ quan cấp)……….cấp theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số……………….. (hoặc hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có sử dụng đất). Đơn vị xin chịu trách nhiệm về quyền sử dụng đất cũng như mục đích sử dụng khu đất theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

3. Cam kết phòng cháy chữa cháy:

Đơn vị đã được cấp chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định tại văn bản số …….. ngày…….. của……….(tên có quan cấp giấy chứng nhận)…………

Đơn vị xin cam đoan các nội dung trên là đúng; đồng thời cam kết thực hiện, duy trì các hạng mục công trình phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng dịch vụ cung cấp và kết quả tự đánh giá.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục ĐBVN (đối với trạm dừng nghỉ theo quốc lộ);
- Cục ĐCTVN (đối với trạm dừng nghỉ theo tuyến đường cao tốc);
- Lưu...

Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

* Hướng dẫn ghi:

(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có trạm dừng nghỉ.

(2) Ghi tên trạm dừng nghỉ

(3) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của trạm dừng nghỉ

(4) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng hoặc hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có sử dụng đất để xây dựng trạm dừng nghỉ

(5) Ghi loại trạm dừng nghỉ công bố đưa vào khai thác.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục XIV

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

Tên Đơn vị kinh doanh vận tải:
…..
Số: ………/……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

______________________
….., ngày … tháng … năm ……..

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…………………

 

Thực hiện chế độ báo cáo quy định tại Thông tư số     2024/TT-BGTVT ngày    tháng    năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác, …… (tên đơn vị vận tải)…………  báo cáo kết quả hoạt động vận tải của đơn vị trong tháng ….. năm ……….. như sau:

1. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách theo tuyến cố định:

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

1

Số tuyến tham gia khai thác

tuyến

 

 

- Tuyến nội tỉnh

-nt-

 

 

- Tuyến liên tỉnh

-nt-

 

2

Số lượng phương tiện

Xe

 

 

- Tuyến nội tỉnh

-nt-

 

 

- Tuyến liên tỉnh

-nt-

 

3

Tổng số chuyến xe thực hiện

chuyến

 

 

- Tuyến nội tỉnh

chuyến

 

 

Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch

%

 

 

- Tuyến liên tỉnh

chuyến

 

 

Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch

%

 

 

2. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe buýt:

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

1

Số tuyến tham gia khai thác

tuyến

 

 

- Số tuyến có trợ giá

-nt-

 

2

Số lượng phương tiện

Xe

 

3

Tổng số chuyến xe thực hiện

chuyến

 

4

Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch

%

 

5

Sản lượng khách vận chuyển

lượt khách

 

6

Trợ giá (nếu có)

1000đ

 

 

3. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe taxi:

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

1

Số lượng phương tiện

Xe

 

2

Lượt xe thực hiện

lượt

 

3

Sản lượng khách vận chuyển

lượt khách

 

 

4. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách theo hợp đồng:

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

1

Số lượng phương tiện

xe

 

 

- Sức chứa dưới 9 chỗ

-nt-

 

- Sức chứa từ 9 - 25 chỗ

-nt-

 

- Sức chứa từ trên 25 chỗ

-nt-

 

2

Số chuyến xe thực hiện

chuyến

 

3

Sản lượng khách vận chuyển

Lượt khách

 

 

5. Thuận lợi, khó khăn: …………………….

6. Đề xuất, kiến nghị:………………………...

 

 

Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục XV

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

Tên đơn vị kinh doanh
Số:………../…………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________
….…., ngày … tháng … năm ……..

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải……………….

 

Thực hiện chế độ báo cáo quy định tại Thông tư số      2024/TT-BGTVT ngày    tháng    năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác, ……...(tên đơn vị vận tải).... báo cáo kết quả hoạt động vận tải của đơn vị trong tháng năm như sau:

1. Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Số lượng

1

Số lượng phương tiện

xe

 

 

- Xe công-ten-nơ

-nt-

 

 

- Xe đầu kéo

-nt-

 

 

- Xe taxi tải

-nt-

 

 

- Xe tải khác

-nt-

 

2

Sản lượng hàng hóa vận chuyển

tấn

 

 

- Xe công-ten-nơ

-nt-

 

 

- Xe đầu kéo

-nt-

 

 

- Xe taxi tải

-nt-

 

 

- Xe tải khác

-nt-

 

3

Sản lượng luân chuyển hàng hóa

tấn.km

 

 

- Xe công-ten-nơ

-nt-

 

 

- Xe đầu kéo

-nt-

 

 

- Xe taxi tải

-nt-

 

 

- Xe tải khác

-nt-

 

 

2. Thuận lợi, khó khăn: ………………………………………..

3. Đề xuất, kiến nghị:…………………………………………..

 

 

Đại diện đơn vị kinh doanh
Ký tên, đóng dấu

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục XVI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

Tên đơn vị Bến xe……..
Số: ……../……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________
………, ngày … tháng … năm ………

 

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA BẾN XE

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải……………..

 

Thực hiện chế độ báo cáo quy định tại Thông tư số      2024/TT-BGTVT ngày    tháng    năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác, ……..(tên đơn vị bến xe)....báo cáo kết quả hoạt động vận tải của đơn vị trong tháng…..năm…..như sau:

1. Kết quả hoạt động của bến xe khách

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

1

Tổng số đơn vị đăng ký khai thác tại bến

Đơn vị

 

2

Tổng số tuyến xe xuất phát tại bến

Tuyến

 

 

- Tuyến nội tỉnh

-nt-

 

 

- Tuyến liên tỉnh

-nt-

 

 

- Tuyến xe buýt

Tuyến

 

3

Số lượng phương tiện

xe

 

 

- Tuyến nội tỉnh

-nt-

 

 

- Tuyến liên tỉnh

-nt-

 

 

- Tuyến xe buýt

-nt-

 

4

Tổng số chuyến xe thực hiện

chuyến

 

 

- Tuyến nội tỉnh

chuyến

 

 

Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch

%

 

 

- Tuyến liên tỉnh

chuyến

 

 

Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch

%

 

5

Tổng số chuyến xe buýt

Chuyến

 

6

Tổng số chuyến xe không thực hiện

Chuyến

 

 

- Tuyến nội tỉnh

-nt-

 

 

- Tuyến liên tỉnh

-nt-

 

7

Tổng hành khách vận chuyển thông qua bến

HK

 

8

Công suất bến xe (công suất thực tế/công suất đã công bố)

 

 

 

2. Kết quả hoạt động của bến xe hàng

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

1

Tổng số đơn vị đăng ký hoạt động tại bến

Đơn vị

 

2

Tổng số lượt phương tiện ra, vào bến

Lượt xe

 

3

Tổng khối lượng hàng hoá thông qua tại bến

1000 tấn

 

 

3. Thuận lợi, khó khăn: ……………………………

4. Đề xuất, kiến nghị:………………………………

 

 

Đại diện đơn vị bến xe
(Ký tên, đóng dấu)

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục XVII

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
______

Số: ………/……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________
………, ngày … tháng … năm …….

 

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI NĂM…………….

Kính gửi: Cục đường bộ Việt Nam

 

Thực hiện chế độ báo cáo quy định tại Thông tư số      2024/TT-BGTVT ngày    tháng    năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác, ……..(Sở GTVT làm báo cáo).... báo cáo kết quả hoạt động vận tải trên địa bàn địa phương trong năm ……. như sau:

1. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách

a) Vận chuyển hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Số lượng

1

Tổng số đơn vị vận tải trên địa bàn

Đơn vị

 

 

- Doanh nghiệp

-nt-

 

 

- Hợp tác xã

-nt-

 

2

Tổng số tuyến

tuyến

 

 

- Tuyến nội tỉnh

-nt-

 

 

- Tuyến liên tỉnh

-nt-

 

3

Tổng số phương tiện

xe

 

 

- Tuyến nội tỉnh

-nt-

 

 

- Tuyến liên tỉnh

-nt-

 

4

Tổng chuyến xe thực hiện

chuyến

 

 

- Tuyến nội tỉnh

-nt-

 

 

Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch

%

 

 

 

- Tuyến liên tỉnh

chuyến

 

 

Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch

%

 

 

* Ghi chú: Chỉ tổng hợp số liệu báo cáo của các doanh nghiệp, HTX có trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh tại địa phương.

b) Vận chuyển hành khách theo hợp đồng

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Ghi chú

1

Tổng số đơn vị tham gia

đơn vị

 

 

- Doanh nghiệp

-nt-

 

 

- Hợp tác xã

-nt-

 

 

- Hộ kinh doanh

-nt-

 

2

Tổng số phương tiện

xe

 

 

- Sức chứa dưới 9 chỗ

-nt-

 

 

- Sức chứa từ 9 - 25 chỗ

-nt-

 

 

- Sức chứa từ trên 25 chỗ

-nt-

 

3

Số chuyến xe thực hiện

chuyến

 

4

Sản lượng khách vận chuyển

lượt khách

 

 

c) Vận chuyển hành khách bằng xe buýt

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Số lượng

1

Tổng số tuyến

tuyến

 

 

- Số tuyến có trợ giá (nếu có)

-nt-

 

2

Tổng phương tiện

xe

 

3

Tổng số chuyến xe thực hiện

chuyến

 

4

Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch

%

 

5

Tổng trợ giá (nếu có)

Tr.đ

 

 

2. Kết quả hoạt động vận tải hàng hóa

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Số lượng

1

Tổng phương tiện

xe

 

 

- Xe Công ten nơ

-nt-

 

 

- Xe đầu kéo

-nt-

 

 

- Xe taxi tải

-nt-

 

 

- Xe tải khác

-nt-

 

2

Tổng sản lượng hàng hóa vận chuyển

Tấn

 

 

- Xe Công ten nơ

-nt-

 

 

- Xe đầu kéo

-nt-

 

 

- Xe taxi tải

-nt-

 

 

- Xe tải khác

-nt-

 

3

Tổng sản lượng luân chuyển hàng hóa

tấn.km

 

 

- Xe Công ten nơ

-nt-

 

 

- Xe đầu kéo

-nt-

 

 

- Xe taxi tải

-nt-

 

 

- Xe tải khác

-nt-

 

 

3. Kết quả hoạt động của các bến xe trên địa bàn

a) Bến xe khách

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

1

Tổng số bến xe khách

Đơn vị

 

2

Tổng số tuyến xe xuất phát tại các bến xe

Tuyến

 

 

- Tuyến nội tỉnh

-nt-

 

 

- Tuyến liên tỉnh

-nt-

 

 

- Tuyến xe buýt

Tuyến

 

3

Tổng số lượng phương tiện

xe

 

 

- Tuyến nội tỉnh

-nt-

 

 

 

- Tuyến liên tỉnh

-nt-

 

 

- Tuyến xe buýt

-nt-

 

4

Tổng số chuyến xe thực hiện

chuyến

 

 

- Tuyến nội tỉnh

chuyến

 

 

Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch

%

 

 

- Tuyến liên tỉnh

chuyến

 

 

Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch

%

 

5

Tổng số chuyến xe buýt

Chuyến

 

6

Tổng số chuyến xe không thực hiện

Chuyến

 

 

- Tuyến nội tỉnh

-nt-

 

 

- Tuyến liên tỉnh

-nt-

 

7

Tổng hành khách vận chuyển thông qua bến

HK

 

 

b) Bến xe hàng

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

1

Tổng số bến xe hàng trên địa bàn

Đơn vị

 

2

Tổng số lượt phương tiện ra, vào các bến

Lượt xe

 

3

Tổng khối lượng hàng hoá thông qua tại các bến

1000 tấn

 

 

4. Thuận lợi, khó khăn: …………………

5. Đề xuất, kiến nghị: ……………………Bổ sung

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ GTVT (để báo cáo);
- …….

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục XVIII

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
______
Số:……../………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________
………, ngày … tháng … năm ………

 

 

BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI NĂM……….

Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải

 

Thực hiện chế độ báo cáo quy định tại Thông tư số     2024/TT-BGTVT ngày    tháng    năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác, Cục Đường bộ Việt Nam báo cáo kết quả hoạt động vận tải, hoạt động của các bến xe trên toàn quốc trong năm…………như sau:

1. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách

a) Vận chuyển hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Số lượng

1

Tổng số đơn vị vận tải trên địa bàn

Đơn vị

 

 

- Doanh nghiệp

-nt-

 

 

- Hợp tác xã

-nt-

 

2

Tổng số tuyến

tuyến

 

 

- Tuyến nội tỉnh

-nt-

 

 

- Tuyến liên tỉnh

-nt-

 

3

Tổng số phương tiện

xe

 

 

- Tuyến nội tỉnh

-nt-

 

 

- Tuyến liên tỉnh

-nt-

 

4

Tổng chuyến xe thực hiện

chuyến

 

 

- Tuyến nội tỉnh

-nt-

 

 

Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch

%

 

 

 

- Tuyến liên tỉnh

chuyến

 

 

Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch

%

 

 

* Ghi chú: Chỉ tổng hợp số liệu báo cáo của các doanh nghiệp, HTX có trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh tại địa phương.

b) Vận chuyển hành khách theo hợp đồng

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Ghi chú

1

Tổng số đơn vị tham gia

đơn vị

 

 

- Doanh nghiệp

-nt-

 

 

- Hợp tác xã

-nt-

 

 

- Hộ kinh doanh

-nt-

 

2

Tổng số phương tiện

xe

 

 

- Sức chứa dưới 9 chỗ

-nt-

 

 

- Sức chứa từ 9 - 25 chỗ

-nt-

 

 

- Sức chứa từ trên 25 chỗ

-nt-

 

3

Số chuyến xe thực hiện

chuyến

 

4

Sản lượng khách vận chuyển

lượt khách

 

 

c) Vận chuyển hành khách bằng xe buýt

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Số lượng

1

Tổng số tuyến

tuyến

 

 

- Số tuyến có trợ giá (nếu có)

-nt-

 

2

Tổng phương tiện

xe

 

3

Tổng số chuyến xe thực hiện

chuyến

 

4

Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch

%

 

5

Tổng trợ giá (nếu có)

Tr.đ

 

 

2. Kết quả hoạt động vận tải hàng hóa

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Số lượng

 

1

Tổng phương tiện

xe

 

 

- Xe Công ten nơ

-nt-

 

 

- Xe đầu kéo

-nt-

 

 

- Xe taxi tải

-nt-

 

 

- Xe tải khác

-nt-

 

2

Tổng sản lượng hàng hóa vận chuyển

Tấn

 

 

- Xe Công ten nơ

-nt-

 

 

- Xe đầu kéo

-nt-

 

 

- Xe taxi tải

-nt-

 

 

- Xe tải khác

-nt-

 

3

Tổng sản lượng luân chuyển hàng hóa

tấn.km

 

 

- Xe Công ten nơ

-nt-

 

 

- Xe đầu kéo

-nt-

 

 

- Xe taxi tải

-nt-

 

 

- Xe tải khác

-nt-

 

 

3. Kết quả hoạt động của các bến xe trên địa bàn a) Bến xe khách

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

1

Tổng số bến xe khách

Đơn vị

 

2

Tổng số tuyến xe xuất phát tại các bến xe

Tuyến

 

 

- Tuyến nội tỉnh

-nt-

 

 

- Tuyến liên tỉnh

-nt-

 

 

- Tuyến xe buýt

Tuyến

 

3

Tổng số lượng phương tiện

xe

 

 

- Tuyến nội tỉnh

-nt-

 

 

 

- Tuyến liên tỉnh

-nt-

 

 

- Tuyến xe buýt

-nt-

 

4

Tổng số chuyến xe thực hiện

chuyến

 

 

- Tuyến nội tỉnh

chuyến

 

 

Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch

%

 

 

- Tuyến liên tỉnh

chuyến

 

 

Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch

%

 

5

Tổng số chuyến xe buýt

Chuyến

 

6

Tổng số chuyến xe không thực hiện

Chuyến

 

 

- Tuyến nội tỉnh

-nt-

 

 

- Tuyến liên tỉnh

-nt-

 

7

Tổng hành khách vận chuyển thông qua bến

HK

 

 

b) Bến xe hàng

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

1

Tổng số bến xe hàng trên địa bàn

Đơn vị

 

2

Tổng số lượt phương tiện ra, vào các bến

Lượt xe

 

3

Tổng khối lượng hàng hoá thông qua tại các bến

1000 tấn

 

 

4. Thuận lợi, khó khăn: …………………..

5. Đề xuất, kiến nghị:…………………….. Bổ sung

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ………

CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 36/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 36/2024/TT-BGTVT

01

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

02

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 63/2020/QH14

03

Nghị định 56/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải

04

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ của Quốc hội, số 36/2024/QH15

05

Luật Đường bộ của Quốc hội, số 35/2024/QH15

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×