Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 36/2024/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 36/2024/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Duy Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của điểm dừng xe trên đường bộ
Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác.
1. Tiêu chí của điểm dừng đón, trả khách tuyến cố định đối với kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô như sau:
- Điểm dừng đón, trả khách chỉ được bố trí tại các vị trí đảm bảo an toàn giao thông, thuận tiện cho hành khách lên, xuống xe;
- Biển chỉ dẫn điểm dừng đón, trả khách áp dụng cho tuyến cố định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ;
- Khoảng cách tối thiểu giữa 02 điểm dừng đón, trả khách liền kề hoặc giữa điểm dừng đón, trả khách với trạm dừng nghỉ hoặc với bến xe hai đầu tuyến do Sở Giao thông vận tải căn cứ tình hình thực tế và việc tổ chức giao thông của địa phương để xác định.
2. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt bao gồm:
- Mang theo hành lý với trọng lượng không quá 10 kg và kích thước không quá 30x40x60 cm. Đối với hành khách đi trên xe của tuyến xe buýt có điểm đầu hoặc điểm cuối nằm trong khu vực cảng hàng không, tuyến xe buýt liên tỉnh hành khách được mang theo hành lý với trọng lượng không quá 20 kg và kích thước phù hợp với thiết kế của xe;
- Yêu cầu nhân viên phục vụ trên xe xuất vé đúng loại sau khi trả tiền; giữ vé suốt hành trình và xuất trình vé khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra;…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Xem chi tiết Thông tư 36/2024/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 36/2024/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
_____________ Số: 36/2024/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động
của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy
định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 06 năm 2024;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 06 năm 2024;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác.
Thông tư này quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe; trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa bằng xe ô tô, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi phải xây dựng, công bố tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải.
Trường hợp hai chuyến xe trên cùng một tuyến có thời gian liền kề nhau do cùng một đơn vị khai thác thì chuyến sau nếu đã bán hết vé được phép xuất phát cùng giờ với chuyến trước.
Đơn vị kinh doanh vận tải được thay thế xe đang khai thác trên tuyến hoặc được bổ sung xe nếu việc bổ sung không làm tăng số chuyến xe. Xe được bổ sung, thay thế vào tuyến nào phải được cấp phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” có ghi tên tuyến đó và phải đảm bảo các yêu cầu về loại phương tiện tham gia khai thác tuyến đã đăng ký.
Phía trên kính trước và sau xe: số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến, điểm đầu, điểm cuối của tuyến; chiều cao chữ tối thiểu 06 cm;
Hai bên thành xe: số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải với kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm; giá vé (giá cước) đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
Khi thực hiện chuyến đi, lái xe mang theo lệnh vận chuyển bằng bản giấy hoặc có thiết bị truy cập được nội dung của lệnh vận chuyển điện từ; xuất trình lệnh vận chuyển bản giấy hoặc bản điện tử khi lực lượng chức năng yêu cầu.
Trường hợp ngừng khai thác dẫn đến phải thay đổi tần suất chạy xe trên tuyến hoặc phải đóng tuyến, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của đơn vị kinh doanh vận tải, Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (hoặc thống nhất với Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia đối với tuyến xe buýt liên tỉnh) công bố tần suất chạy xe mới hoặc công bố đóng tuyến trên cơ sở đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;
Trang bị phần mềm quản lý bến xe khách và lưu trữ các thông tin xe xuất bến: thông tin xe, người lái, thông tin tuyến thực hiện, thời gian xe xuất bến, thời gian xe đến bến, số hành khách trên xe.
Thông tin do bến xe khách cung cấp được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, quản lý hoạt động của đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe khách và cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra đường bộ khi có yêu cầu.
Cung cấp tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào phần mềm quản lý bến xe khách cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khi có yêu cầu.
Cập nhật, lưu trữ có hệ thống các thông tin về phương tiện, đơn vị kinh doanh vận tải hoạt động tại bến tối thiểu 03 năm kể từ năm kết thúc công việc.
Trực tiếp thực hiện các quy định tại điểm a, điểm c và điểm d khoản này hoặc ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện thông qua hợp đồng có hiệu lực pháp lý.
Đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe vào khai thác đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi bến xe được xây dựng (nộp trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến).
Đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách phải nộp hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có bến xe để đề nghị công bố, xếp loại lại bến xe trong các trường hợp:
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải; - Văn phòng Chính phủ; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải; - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải; - Lưu: VT, Vận tải. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Nguyễn Duy Lâm |
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị vận tải: ………………………………………………………
HỒ SƠ LÝ LỊCH PHƯƠNG TIỆN
Biển kiểm soát: |
Số máy: |
Số khung: |
Chủ sở hữu: |
Nhãn hiệu: |
Nước sản xuất: |
Năm sản xuất: |
Trọng tải: |
Cải tạo: |
Nguyên chiếc: |
|
|
Thuộc sở hữu (hoặc quản lý, sử dụng) từ ngày: / /
BẢNG THEO DÕI QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA
Năm……………………………………………
TT |
Nội dung |
Tháng |
Tổng cộng |
T/g BDSC, cải tạo thực tế |
Địa điểm BDSC, cải tạo |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|||||
1 |
Km xe chạy trong tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km xe chạy lũy kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số chuyến trong tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số chuyến xe lũy kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bảo dưỡng - …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
Sửa chữa - Hệ thống phanh - Sơn lại xe - vv ………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
5 |
Cải tạo - Thay đổi công năng - Thùng xe - vv ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn: Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý điều hành của đơn vị
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
LÝ LỊCH LÁI XE KINH DOANH VẬN TẢI
Trang 1:
(Tên đơn vị vận tải)
LÝ LỊCH HÀNH NGHỀ LÁI XE
Họ và tên:
……………………………………………………………………………………………..
Ngày sinh:…………………………………………………………………………………
Số Giấy phép lái xe………………………………….. cơ quan cấp:………………….
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………….
Các trang tiếp theo (mỗi nội dung có thể bố trí 1 trang hoặc nhiều trang)
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Thời gian |
Hạng GPLX |
Điều khiển xe |
Hình thức hợp đồng lao động |
|
Loại xe |
Sức chứa (trọng tải) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO DÕI SỨC KHỎE
Thời gian kiểm tra sức khỏe |
Tên cơ sở y tế thực hiện kiểm tra sức khỏe |
Kết quả kiểm tra sức khỏe |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO DÕI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ATGT
Thời gian |
Lỗi vi phạm |
Hình thức xử lý |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO DÕI TAI NẠN GIAO THÔNG
Thời gian |
Địa điểm |
Thiệt hại về người, phương tiện |
Nguyên nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Khen thưởng: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Kỷ luật: ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
THEO DÕI ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN
Chương trình đào tạo, tập huấn nghiệp vụ |
Thời gian tổ chức |
Đơn vị tổ chức |
Thời hạn Giấy chứng nhận tập huấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hướng dẫn: Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý điều hành của đơn vị.
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU THÔNG TIN NIÊM YẾT GIÁ VÉ (GIÁ CƯỚC)
1. Mẫu Bảng niêm yết giá vé (giá cước) đối với tuyến cố định:
GIÁ VÉ Tên tuyến: ………………………………………………………………………………… Bến đi…………………………………….., Bến đến:……………………………………. |
Giá vé 1 lượt: ………………..đồng/ HK |
Giá vé chặng (nếu có): từ....đến…..: đồng/HK. |
Giá vé đã bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách. |
2. Mẫu Bảng niêm yết giá vé (giá cước) đối với xe buýt:
GIÁ VÉ Số hiệu |
Giá vé 1 lượt: ……………..đồng/ HK |
Giá vé tháng (nếu có): …………………đồng/ HK |
Ghi chú: giá vé trên bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách. |
3. Mẫu Bảng niêm yết giá cước xe taxi:
Giá cước - Taxi Fare |
|
……………………………..(đồng)/… |
(Đơn vị tính) |
……………………………..(đồng)/… |
(Đơn vị tính) |
……………………………(đồng)/... giờ chờ đợi (nếu có). |
|
Ghi chú: giá cước trên bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách. |
Hướng dẫn:
- Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách bằng xe taxi ở mặt ngoài cánh cửa xe có diện tích tối thiểu là 400 cm2.
- Bảng niêm yết giá vé vận tải hành khách bằng xe tuyến cố định và xe buýt ở mặt ngoài thành xe có kích thước tối thiểu là 250 cm2.
- Ngoài những thông tin nêu trên, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải được bổ sung các thông tin khác theo yêu cầu quản lý của đơn vị./.Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN ĐƠN VỊ:………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………., ngày… tháng…năm……… |
LỆNH VẬN CHUYỂN
Dùng cho xe ô tô vận chuyển hành khách ..... tuyến cố định (hoặc xe buýt)……..
Có giá trị từ ngày…………………đến ngày …………………….
Cấp cho Lái xe 1:………………………………hạng GPLX:………….. Lái xe 2:………………………………………… hạng GPLX:…………… Nhân viên phục vụ trên xe: ……………………………………………………………… Biển số đăng ký: ………..Số ghế (giường nằm): …….. Loại xe:………. Bến đi, bến đến: ………………..… Mã số tuyến: …………………….. Hành trình tuyến: …………… (áp dụng đối với tuyến cố định)………. |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên và đóng dấu) |
|||
Lượt xe thực hiện |
Bến xe đi, đến |
Giờ xe chạy |
Số khách |
Bến xe |
Lượt đi |
Bến xe đi:…………….. |
xuất bến……giờ ngày……… |
|
|
Bến xe nơi đến: ……….. |
đến bến………. giờ ngày………… |
|
|
|
Lượt về |
Bến xe đi:…………….. |
xuất bến……….. giờ ngày………… |
|
|
Bến xe nơi đến:…………… |
đến bến………. giờ ngày …………. |
|
|
|
LÁI XE 1 |
LÁI XE 2 |
NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN XE |
* Hướng dẫn:
- Bến xe ghi vào ô ngày giờ đi đến, đóng dấu.
- Trên một tờ Lệnh vận chuyển chỉ được phép bố trí tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về. Riêng Lệnh vận chuyển dành cho xe buýt bỏ nội dung “số khách” và “Bến xe (Ký tên và đóng dấu)”.
- Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý điều hành của đơn vị.Phụ lục V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị kinh doanh: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày … tháng … năm …….. |
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH
(Kèm theo Hợp đồng vận chuyển số …/……ngày….. tháng … năm………)
STT |
Họ tên hành khách |
Năm sinh |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Tổng số: ………… người |
|
|
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Đại diện tổ chức, cá nhân bên thuê vận |
* Hướng dẫn: Trường hợp có nhiều trang, đơn vị kinh doanh đóng dấu treo vào tất cả các trang của danh sách.
Phụ lục VI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
NIÊM YẾT THÔNG TIN TRÊN XE Ô TÔ TẢI, Ô TÔ ĐẦU KÉO, RƠ MOÓC,
SƠ MI RƠ MOÓC
I. Xe ô tô tải
a) Vị trí: Trên cánh cửa xe
b) Nội dung:
|
- TÊN ĐƠN VỊ VẬN TẢI (chữ in hoa) - Số điện thoại: |
Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn) |
(khung bao ngoài có thể bố trí dạng hình chữ nhật, hình tròn hoặc bán nguyệt)
II. Xe ô tô đầu kéo
a) Vị trí: Trên cánh cửa xe
b) Nội dung:
|
- TÊN ĐƠN VỊ VẬN TẢI (chữ in hoa) - Số điện thoại: |
Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn)(1) |
(khung bao ngoài có thể bố trí dạng hình chữ nhật, hình tròn hoặc bán nguyệt)
(1): Khối lượng toàn bộ của sơ mi rơ moóc phân bố lên cơ cấu kéo (mâm xoay).
III. rơ moóc, sơ mi rơ moóc
a) Vị trí:
- Trường hợp rơ moóc và sơ mi rơ moóc có thành thùng chở hàng: Mặt ngoài hai bên thành thùng
- Trường hợp rơ moóc và sơ mi rơ moóc không có thành thùng chở hàng: Niêm yết thông tin trên bảng bằng kim loại được gắn với khung xe tại vị trí dễ quan sát bên cạnh hoặc phía sau.
b) Nội dung, hình thức:
- Kích thước:
Chiều dài: Ddài = 400 mm ± 50 mm
Chiều rộng: Crộng = 300 mm ± 50 mm
|
- TÊN ĐƠN VỊ VẬN TẢI (chữ in hoa) - Số điện thoại: |
Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn) |
Phụ lục VII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
………..(2)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC
Kính gửi:……………..(1)………………
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):………………………………………………..
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………………….
3. Trụ sở:…………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại (Fax):………………………………………………………………….
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………do ………..cấp ngày... tháng… năm…….
Đề nghị kiểm tra để đưa bến xe khách……………(3)………………
Cụ thể như sau:
- Tên: (3)……………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: (4)……………………………………………………………………………
- Tổng diện tích đất: (5)………………………………………………………………..
Sau khi xem xét và đối chiếu với các quy định tại QCVN………/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách chúng tôi đề nghị....(1)………công bố Bến xe khách…….(3)….. đạt quy chuẩn Bến xe loại: ……(6)…..và được đưa vào khai thác …..(2)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị |
* Hướng dẫn ghi:
1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách.
(3) Ghi tên bến xe khách.
(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến xe khách.
(5) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách.
(6) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố.
Phụ lục VIII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
………..(2)………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT THEO QUY CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC
CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE KHÁCH
Kính gửi:………………(1)……………………………
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):………………………………………………..
2. Trụ sở:…………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại (Fax):…………………………………………………………………..
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật theo quy chuẩn đối với các công trình của bến xe khách……………...(3)…….……như sau:
TT |
Tiêu chí phân loại |
Đơn vị tính |
Quy định kỹ thuật của Bến xe khách loại ......(4)..... |
Theo thực tế |
1 |
Tổng diện tích (tối thiểu) |
m2 |
|
|
2 |
Diện tích bãi đỗ xe ôtô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu) |
m2 |
|
|
3 |
Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác (tối thiểu) |
m2 |
|
|
4 |
Diện tích tối thiểu phòng chờ cho hành khách (có thể phân thành nhiều khu vực trong bến) |
m2 |
|
|
5 |
Số vị trí đón, trả khách (tối thiểu) |
vị trí |
|
|
6 |
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) |
chỗ |
|
|
7 |
Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) |
|
|
|
8 |
Diện tích khu vực làm việc của bộ máy quản lý |
|
|
|
9 |
Diện tích văn phòng dành cho Y tế |
|
|
|
10 |
Diện tích khu vệ sinh |
|
|
|
11 |
Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ |
|
|
|
12 |
Đường xe ra, vào bến |
|
|
|
13 |
Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách |
|
|
|
14 |
Kết cấu mặt đường ra, vào bến xe và sân bến |
|
|
|
15 |
Hệ thống cung cấp thông tin |
|
|
|
16 |
Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến |
|
|
|
Các tiêu chí phân loại tại bảng trên áp dụng phù hợp theo quy định đối với bến xe khách được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.
....(2)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị |
* Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách.
(3) Ghi tên bến xe.
(4) Ghi loại bến xe đề nghị công bố.
Phụ lục IX
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
………….(2)………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT THEO QUY CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC
CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE HÀNG
Kính gửi:………………..(1)…………………….
1. Đơn vị khai thác bến xe hàng: (2):………………………………………………..
2. Trụ sở:……………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại (Fax):…………………………………………………………………
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật theo quy chuẩn đối với các công trình tương ứng với từng loại bến xe hàng…………..(3)………… như sau:
TT |
Tiêu chí phân loại |
Đơn vị tính |
Quy định kỹ thuật của Bến xe hàng loại ....(4).... |
Theo thực tế |
1 |
Tổng diện tích (tối thiểu) |
m2 |
|
|
2 |
Trang thiết bị bốc, xếp bằng cơ giới |
|
|
|
3 |
Văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ (tối thiểu) |
Chỗ |
|
|
4 |
Diện tích khu vệ sinh |
m2 |
|
|
5 |
Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ |
m2 |
|
|
6 |
Đường xe ra, vào bến |
|
|
|
7 |
Mặt sân bến |
|
|
|
8 |
Hệ thống cung cấp thông tin |
|
|
|
9 |
Hệ thống thoát nước |
|
|
|
10 |
Hệ thống phòng cháy và chữa cháy |
|
|
|
Các tiêu chí phân loại tại bảng trên áp dụng phù hợp theo quy định đối với bến xe hàng được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng.
....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
|
Đại diện đơn vị |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
* Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe hàng (gửi kèm theo quyết định công bố; sau khi công bố).
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe hàng.
(3) Ghi tên bến xe.
(4) Ghi loại bến xe công bố.Phụ lục X
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
……….(2)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố đưa bến xe khách/bến xe hàng vào khai thác
(2)
Căn cứ Thông tư số 2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác;
Căn cứ QCVN……/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách/bến xe hàng do Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày …. tháng .... năm 20....;
Căn cứ Quyết định số……..của…… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của……(2)…..
Căn cứ Biên bản kiểm tra của…………..(2)……………….ngày……../……../………
Xét đề nghị của……………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố đưa Bến xe khách/bến xe hàng……(1)…… vào khai thác với các nội dung sau:
- Bến xe khách/bến xe hàng: (1)……………………… Mã số:……………………….
- Đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe trực tiếp quản lý, khai thác:……………………
- Vị trí (3)………………………………… Điện thoại:………………….. Fax:…………
- Tổng diện tích đất:………………..(4)…………………………………………………
Trong đó:
- Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách/xếp hàng hóa:……………………
- Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác:……………………………………..
- Diện tích phòng chờ cho hành khách (áp dụng cho bến xe khách):………………..
……………..(1)………….đạt quy chuẩn Bến xe khách/bến xe hàng loại:……………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày….. tháng…… năm……đến ngày….. tháng…. năm……..
Điều 3. Các ông (bà)………….., Trưởng phòng…………..; Thủ trưởng……..(1)…... và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
Thủ trưởng …(2)…. |
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng cục ĐBVN;
- Lưu.
* Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên bến xe khách/bến xe hàng.
(2) Ghi tên cơ quan ban hành quyết định công bố.
(3) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến xe khách/bến xe hàng.
(4) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách/bến xe hàng.
Phụ lục XI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
……….(2)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ LẠI BẾN XE KHÁCH
Kính gửi:………..…………(1)………………..…
1. Đơn vị khai thác bến xe khách:……………….. (2):…………………………….
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………………..
3. Trụ sở:………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại (Fax):………………………………………………………………….
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……………do………….cấp ngày... tháng... năm…..
Đơn vị hiện đang quản lý, khai thác……(3)……Theo Quyết định công bố đưa Bến xe khách vào khai thác số.... ngày.... tháng... năm... của.......(1)…… Thời gian được phép khai thác đến ngày...tháng.... năm……
Sau khi xem xét các quy định tại Thông tư số 2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác; QCVN…../BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị ….(1)…… tiếp tục công bố đưa Bến xe khách.... (3).... đạt loại:………..(4):……………vào khai thác...(2)..... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
|
Đại diện đơn vị |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
* Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách.
(3) Ghi tên bến xe khách.
(4) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố.Phụ lục XII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
……….(2)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRẠM DỪNG NGHỈ
(Kèm theo Văn bản số: ……./CBTDN ngày…….tháng……. năm…….của…….(2)…….)
- Tên trạm dừng nghỉ: …………………………………………………………………..
- Đơn vị kinh doanh trạm dừng nghỉ …………………………………………………..
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………..
- Địa chỉ:……………………………………… Điện thoại: ………………………………
Kết quả tự kiểm tra, đánh giá, đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của trạm dừng nghỉ ……………… như sau:
TT |
Tiêu chí phân loại |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật của trạm dừng nghỉ loại….. |
Số liệu thực tế |
1 |
Tổng diện tích mặt bằng trạm dừng nghỉ |
m2 |
|
|
2 |
Khu vực đỗ xe |
m2 |
|
|
3 |
Số vị trí đỗ xe tối thiểu có thể bố trí xe ô tô vào sạc điện chiếm 10% tổng vị trí đỗ xe; việc đầu tư hạ tầng dành để lắp đặt trụ sạc, thiết bị sạc phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng và từng giai đoạn đầu tư. |
|
|
|
4 |
Đường xe ra, vào |
|
|
|
5 |
Khu kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện hoặc khu vực rửa xe |
|
|
|
6 |
Trạm cấp nhiên liệu |
|
|
|
7 |
Kết cấu mặt sân khu vực đỗ xe |
|
|
|
8 |
Khu vệ sinh |
|
|
|
9 |
Phòng nghỉ tạm thời cho lái xe (diện tích tối thiểu) |
m2 |
|
|
10 |
Không gian nghỉ ngơi (Khu vực có mái che và khu vực trồng cây xanh có ghế ngồi |
|
|
|
11 |
Nơi cung cấp thông tin |
|
|
|
12 |
Khu vực ăn uống, giải khát |
|
|
|
13 |
Khu vực giới thiệu và bán hàng hóa |
|
|
|
14 |
Phòng trực cứu hộ, sơ cứu tai nạn giao thông |
|
|
|
Đơn vị xin cam kết những nội dung trên là đúng thực tế và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin nêu trên.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị |
Phụ lục XIII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
……….(2)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CÔNG BỐ ĐƯA TRẠM DỪNG NGHỈ VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: ……………..(1)……………………
Căn cứ Thông tư số 2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác; QCVN …./BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ, ……(tên đơn vị kinh doanh dịch vụ trạm dừng nghỉ)… đã thực hiện đánh giá (có phụ lục kèm theo) và công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác như sau:
1. Công bố đưa trạm dừng nghỉ…………..(2)….. vào khai thác với các nội dung sau:
- Tên trạm dừng nghỉ: (2) ………………………………………………………….
- Đơn vị kinh doanh dịch vụ trạm dừng nghỉ:
……………………………………………………………….
- Mã số thuế: ………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: (3)……………………………. Điện thoại: ……………………………….
- Giấy chứng nhận kinh doanh số: ……………………. ngày cấp…………………
- Tổng diện tích: …(4)………………………………………………………………….
Trong đó:
+ Diện tích bãi đỗ xe:………………………………………………………………………
+ Số vị trí đỗ xe tối thiểu có thể bố trí xe ô tô vào sạc điện: …………………………..
+ Đường xe ra, vào: ……………………………
+ Khu kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện hoặc khu vực rửa xe: …………..
+ Trạm cấp nhiên liệu: …………………………………………………
+ Nơi cung cấp thông tin: ……………………………………………………….
+ Khu vực ăn uống, giải khát: …………………………………………………..
+ Khu vực giới thiệu và bán hàng hóa: ……………………………………………
+ Phòng trực cứu hộ, sơ cứu tai nạn giao thông: ……………………………………….
…………. (2).…………… đạt quy chuẩn trạm dừng nghỉ loại: …(5)…………
2. Cam kết về quyền sử dụng đất:
Đơn vị xin cam kết toàn bộ diện tích trạm dừng nghỉ thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng của đơn vị do………..(tên cơ quan cấp)……….cấp theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số……………….. (hoặc hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có sử dụng đất). Đơn vị xin chịu trách nhiệm về quyền sử dụng đất cũng như mục đích sử dụng khu đất theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
3. Cam kết phòng cháy chữa cháy:
Đơn vị đã được cấp chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định tại văn bản số …….. ngày…….. của……….(tên có quan cấp giấy chứng nhận)…………
Đơn vị xin cam đoan các nội dung trên là đúng; đồng thời cam kết thực hiện, duy trì các hạng mục công trình phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng dịch vụ cung cấp và kết quả tự đánh giá.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị |
* Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có trạm dừng nghỉ.
(2) Ghi tên trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của trạm dừng nghỉ
(4) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng hoặc hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có sử dụng đất để xây dựng trạm dừng nghỉ
(5) Ghi loại trạm dừng nghỉ công bố đưa vào khai thác.
Phụ lục XIV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên Đơn vị kinh doanh vận tải: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…………………
Thực hiện chế độ báo cáo quy định tại Thông tư số 2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác, …… (tên đơn vị vận tải)………… báo cáo kết quả hoạt động vận tải của đơn vị trong tháng ….. năm ……….. như sau:
1. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách theo tuyến cố định:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kết quả |
1 |
Số tuyến tham gia khai thác |
tuyến |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
-nt- |
|
2 |
Số lượng phương tiện |
Xe |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
-nt- |
|
3 |
Tổng số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
chuyến |
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
chuyến |
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
2. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe buýt:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kết quả |
1 |
Số tuyến tham gia khai thác |
tuyến |
|
|
- Số tuyến có trợ giá |
-nt- |
|
2 |
Số lượng phương tiện |
Xe |
|
3 |
Tổng số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
4 |
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
5 |
Sản lượng khách vận chuyển |
lượt khách |
|
6 |
Trợ giá (nếu có) |
1000đ |
|
3. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe taxi:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kết quả |
1 |
Số lượng phương tiện |
Xe |
|
2 |
Lượt xe thực hiện |
lượt |
|
3 |
Sản lượng khách vận chuyển |
lượt khách |
|
4. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách theo hợp đồng:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kết quả |
1 |
Số lượng phương tiện |
xe |
|
|
- Sức chứa dưới 9 chỗ |
-nt- |
|
- Sức chứa từ 9 - 25 chỗ |
-nt- |
|
|
- Sức chứa từ trên 25 chỗ |
-nt- |
|
|
2 |
Số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
3 |
Sản lượng khách vận chuyển |
Lượt khách |
|
5. Thuận lợi, khó khăn: …………………….
6. Đề xuất, kiến nghị:………………………...
|
Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
Phụ lục XV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị kinh doanh |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải……………….
Thực hiện chế độ báo cáo quy định tại Thông tư số 2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác, ……...(tên đơn vị vận tải).... báo cáo kết quả hoạt động vận tải của đơn vị trong tháng năm như sau:
1. Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Số lượng phương tiện |
xe |
|
|
- Xe công-ten-nơ |
-nt- |
|
|
- Xe đầu kéo |
-nt- |
|
|
- Xe taxi tải |
-nt- |
|
|
- Xe tải khác |
-nt- |
|
2 |
Sản lượng hàng hóa vận chuyển |
tấn |
|
|
- Xe công-ten-nơ |
-nt- |
|
|
- Xe đầu kéo |
-nt- |
|
|
- Xe taxi tải |
-nt- |
|
|
- Xe tải khác |
-nt- |
|
3 |
Sản lượng luân chuyển hàng hóa |
tấn.km |
|
|
- Xe công-ten-nơ |
-nt- |
|
|
- Xe đầu kéo |
-nt- |
|
|
- Xe taxi tải |
-nt- |
|
|
- Xe tải khác |
-nt- |
|
2. Thuận lợi, khó khăn: ………………………………………..
3. Đề xuất, kiến nghị:…………………………………………..
|
Đại diện đơn vị kinh doanh |
Phụ lục XVI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị Bến xe…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA BẾN XE
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải……………..
Thực hiện chế độ báo cáo quy định tại Thông tư số 2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác, ……..(tên đơn vị bến xe)....báo cáo kết quả hoạt động vận tải của đơn vị trong tháng…..năm…..như sau:
1. Kết quả hoạt động của bến xe khách
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kết quả |
1 |
Tổng số đơn vị đăng ký khai thác tại bến |
Đơn vị |
|
2 |
Tổng số tuyến xe xuất phát tại bến |
Tuyến |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến xe buýt |
Tuyến |
|
3 |
Số lượng phương tiện |
xe |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến xe buýt |
-nt- |
|
4 |
Tổng số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
chuyến |
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
chuyến |
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
5 |
Tổng số chuyến xe buýt |
Chuyến |
|
6 |
Tổng số chuyến xe không thực hiện |
Chuyến |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
-nt- |
|
7 |
Tổng hành khách vận chuyển thông qua bến |
HK |
|
8 |
Công suất bến xe (công suất thực tế/công suất đã công bố) |
|
|
2. Kết quả hoạt động của bến xe hàng
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kết quả |
1 |
Tổng số đơn vị đăng ký hoạt động tại bến |
Đơn vị |
|
2 |
Tổng số lượt phương tiện ra, vào bến |
Lượt xe |
|
3 |
Tổng khối lượng hàng hoá thông qua tại bến |
1000 tấn |
|
3. Thuận lợi, khó khăn: ……………………………
4. Đề xuất, kiến nghị:………………………………
|
Đại diện đơn vị bến xe |
Phụ lục XVII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI NĂM…………….
Kính gửi: Cục đường bộ Việt Nam
Thực hiện chế độ báo cáo quy định tại Thông tư số 2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác, ……..(Sở GTVT làm báo cáo).... báo cáo kết quả hoạt động vận tải trên địa bàn địa phương trong năm ……. như sau:
1. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách
a) Vận chuyển hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Tổng số đơn vị vận tải trên địa bàn |
Đơn vị |
|
|
- Doanh nghiệp |
-nt- |
|
|
- Hợp tác xã |
-nt- |
|
2 |
Tổng số tuyến |
tuyến |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
-nt- |
|
3 |
Tổng số phương tiện |
xe |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
-nt- |
|
4 |
Tổng chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
chuyến |
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
* Ghi chú: Chỉ tổng hợp số liệu báo cáo của các doanh nghiệp, HTX có trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh tại địa phương.
b) Vận chuyển hành khách theo hợp đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Ghi chú |
1 |
Tổng số đơn vị tham gia |
đơn vị |
|
|
- Doanh nghiệp |
-nt- |
|
|
- Hợp tác xã |
-nt- |
|
|
- Hộ kinh doanh |
-nt- |
|
2 |
Tổng số phương tiện |
xe |
|
|
- Sức chứa dưới 9 chỗ |
-nt- |
|
|
- Sức chứa từ 9 - 25 chỗ |
-nt- |
|
|
- Sức chứa từ trên 25 chỗ |
-nt- |
|
3 |
Số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
4 |
Sản lượng khách vận chuyển |
lượt khách |
|
c) Vận chuyển hành khách bằng xe buýt
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Tổng số tuyến |
tuyến |
|
|
- Số tuyến có trợ giá (nếu có) |
-nt- |
|
2 |
Tổng phương tiện |
xe |
|
3 |
Tổng số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
4 |
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
5 |
Tổng trợ giá (nếu có) |
Tr.đ |
|
2. Kết quả hoạt động vận tải hàng hóa
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Tổng phương tiện |
xe |
|
|
- Xe Công ten nơ |
-nt- |
|
|
- Xe đầu kéo |
-nt- |
|
|
- Xe taxi tải |
-nt- |
|
|
- Xe tải khác |
-nt- |
|
2 |
Tổng sản lượng hàng hóa vận chuyển |
Tấn |
|
|
- Xe Công ten nơ |
-nt- |
|
|
- Xe đầu kéo |
-nt- |
|
|
- Xe taxi tải |
-nt- |
|
|
- Xe tải khác |
-nt- |
|
3 |
Tổng sản lượng luân chuyển hàng hóa |
tấn.km |
|
|
- Xe Công ten nơ |
-nt- |
|
|
- Xe đầu kéo |
-nt- |
|
|
- Xe taxi tải |
-nt- |
|
|
- Xe tải khác |
-nt- |
|
3. Kết quả hoạt động của các bến xe trên địa bàn
a) Bến xe khách
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kết quả |
1 |
Tổng số bến xe khách |
Đơn vị |
|
2 |
Tổng số tuyến xe xuất phát tại các bến xe |
Tuyến |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến xe buýt |
Tuyến |
|
3 |
Tổng số lượng phương tiện |
xe |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến xe buýt |
-nt- |
|
4 |
Tổng số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
chuyến |
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
chuyến |
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
5 |
Tổng số chuyến xe buýt |
Chuyến |
|
6 |
Tổng số chuyến xe không thực hiện |
Chuyến |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
-nt- |
|
7 |
Tổng hành khách vận chuyển thông qua bến |
HK |
|
b) Bến xe hàng
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kết quả |
1 |
Tổng số bến xe hàng trên địa bàn |
Đơn vị |
|
2 |
Tổng số lượt phương tiện ra, vào các bến |
Lượt xe |
|
3 |
Tổng khối lượng hàng hoá thông qua tại các bến |
1000 tấn |
|
4. Thuận lợi, khó khăn: …………………
5. Đề xuất, kiến nghị: ……………………Bổ sung
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục XVIII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI NĂM……….
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải
Thực hiện chế độ báo cáo quy định tại Thông tư số 2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác, Cục Đường bộ Việt Nam báo cáo kết quả hoạt động vận tải, hoạt động của các bến xe trên toàn quốc trong năm…………như sau:
1. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách
a) Vận chuyển hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Tổng số đơn vị vận tải trên địa bàn |
Đơn vị |
|
|
- Doanh nghiệp |
-nt- |
|
|
- Hợp tác xã |
-nt- |
|
2 |
Tổng số tuyến |
tuyến |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
-nt- |
|
3 |
Tổng số phương tiện |
xe |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
-nt- |
|
4 |
Tổng chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
chuyến |
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
* Ghi chú: Chỉ tổng hợp số liệu báo cáo của các doanh nghiệp, HTX có trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh tại địa phương.
b) Vận chuyển hành khách theo hợp đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Ghi chú |
1 |
Tổng số đơn vị tham gia |
đơn vị |
|
|
- Doanh nghiệp |
-nt- |
|
|
- Hợp tác xã |
-nt- |
|
|
- Hộ kinh doanh |
-nt- |
|
2 |
Tổng số phương tiện |
xe |
|
|
- Sức chứa dưới 9 chỗ |
-nt- |
|
|
- Sức chứa từ 9 - 25 chỗ |
-nt- |
|
|
- Sức chứa từ trên 25 chỗ |
-nt- |
|
3 |
Số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
4 |
Sản lượng khách vận chuyển |
lượt khách |
|
c) Vận chuyển hành khách bằng xe buýt
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Tổng số tuyến |
tuyến |
|
|
- Số tuyến có trợ giá (nếu có) |
-nt- |
|
2 |
Tổng phương tiện |
xe |
|
3 |
Tổng số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
4 |
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
5 |
Tổng trợ giá (nếu có) |
Tr.đ |
|
2. Kết quả hoạt động vận tải hàng hóa
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Tổng phương tiện |
xe |
|
|
- Xe Công ten nơ |
-nt- |
|
|
- Xe đầu kéo |
-nt- |
|
|
- Xe taxi tải |
-nt- |
|
|
- Xe tải khác |
-nt- |
|
2 |
Tổng sản lượng hàng hóa vận chuyển |
Tấn |
|
|
- Xe Công ten nơ |
-nt- |
|
|
- Xe đầu kéo |
-nt- |
|
|
- Xe taxi tải |
-nt- |
|
|
- Xe tải khác |
-nt- |
|
3 |
Tổng sản lượng luân chuyển hàng hóa |
tấn.km |
|
|
- Xe Công ten nơ |
-nt- |
|
|
- Xe đầu kéo |
-nt- |
|
|
- Xe taxi tải |
-nt- |
|
|
- Xe tải khác |
-nt- |
|
3. Kết quả hoạt động của các bến xe trên địa bàn a) Bến xe khách
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kết quả |
1 |
Tổng số bến xe khách |
Đơn vị |
|
2 |
Tổng số tuyến xe xuất phát tại các bến xe |
Tuyến |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến xe buýt |
Tuyến |
|
3 |
Tổng số lượng phương tiện |
xe |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến xe buýt |
-nt- |
|
4 |
Tổng số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
chuyến |
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
chuyến |
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
5 |
Tổng số chuyến xe buýt |
Chuyến |
|
6 |
Tổng số chuyến xe không thực hiện |
Chuyến |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
-nt- |
|
7 |
Tổng hành khách vận chuyển thông qua bến |
HK |
|
b) Bến xe hàng
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kết quả |
1 |
Tổng số bến xe hàng trên địa bàn |
Đơn vị |
|
2 |
Tổng số lượt phương tiện ra, vào các bến |
Lượt xe |
|
3 |
Tổng khối lượng hàng hoá thông qua tại các bến |
1000 tấn |
|
4. Thuận lợi, khó khăn: …………………..
5. Đề xuất, kiến nghị:…………………….. Bổ sung
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |