Thông tư 33/2016/TT-BGTVT báo cáo hoạt động trong ngành hàng không dân dụng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 33/2016/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2016/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các hãng hàng không phải báo cáo hoạt động hàng tuần
Theo đó, Cảng vụ hàng không, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, người khai thác cảng hàng không, sân bay, hãng hàng không Việt Nam, Trung tâm Y tế hàng không và Học viện hàng không Việt Nam phải báo cáo hoạt động của cơ quan, đơn vị theo định kỳ tuần, tháng, quý và năm tới Cục Hàng không Việt Nam.
Cụ thể, báo cáo hoạt động tuần tính từ thứ Năm tuần trước đến hết thứ Tư tuần này trước 10 giờ thứ Năm hàng tuần; Báo cáo hoạt động tháng tính từ ngày 16 tháng trước đến ngày 15 tháng này, trước ngày 18 hàng tháng; Báo cáo hoạt động quý, năm trước ngày 16/03; ngày 16/06 và trước ngày 10/12. Trường hợp thời hạn báo cáo trùng với ngày lễ, ngày nghỉ thì thời điểm nộp báo cáo sẽ là ngày làm việc đầu tiên sau thời điểm nghỉ lễ, ngày nghỉ.
Các cơ quan, đơn vị thực hiện gửi báo cáo hoạt động qua Fax hoặc email, đồng thời gửi một bản chính về các đầu mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Từ ngày 15/11/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 21/2020/TT-BGTVT.
Xem chi tiết Thông tư 33/2016/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 33/2016/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG VÀ BÁO CÁO SỐ LIỆU
TRONG NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam.
Các cơ quan, đơn vị thực hiện gửi báo cáo hoạt động qua Fax hoặc thư điện tử (E-mail), đồng thời gửi một (01) bản chính về các đầu mối tiếp nhận báo cáo hoạt động.
Các Cảng vụ hàng không và người khai thác cảng hàng không, sân bay được phép phối hợp chuyển giao tài liệu chuyến bay của các hãng hàng không khai thác đi, đến Việt Nam và chuyển giao trách nhiệm thực hiện công tác báo cáo số liệu theo các biểu mẫu nêu trên đến Cục Hàng không Việt Nam.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT |
Mã báo cáo |
Tên mẫu |
1 |
Mẫu HK-1 |
Báo cáo sản xuất, kinh doanh về vận tải - xếp dỡ (hàng tháng) |
2 |
Mẫu HK-2 |
Báo cáo phương tiện vận tải (6 tháng) |
3 |
Mẫu HK-3 |
Báo cáo tổng hợp số liệu chậm, hủy chuyến của các hãng hàng không Việt Nam (hàng tháng) |
4 |
Mẫu HK-4 |
Báo cáo tai nạn tàu bay đăng ký mang quốc tịch Việt Nam |
5 |
Mẫu CV-1 |
Báo cáo số liệu vận chuyển từng chuyến bay (hàng tuần) |
6 |
Mẫu CV-2 |
Báo cáo số liệu sản lượng của các Cảng vụ hàng không (hàng tuần) |
7 |
Mẫu CV-3 |
Báo cáo số liệu ước thông qua các cảng hàng không, sân bay (hàng tháng) |
8 |
Mẫu CV-4 |
Báo cáo số liệu thông qua các cảng hàng không, sân bay (hàng tháng) |
9 |
Mẫu CV-5 |
Báo cáo tổng hợp số liệu chậm, hủy chuyến của các hãng hàng không Việt Nam tại cảng hàng không, sân bay (hàng tháng) |
10 |
Mẫu QLB-1 |
Báo cáo sản lượng điều hành bay tuần (hàng tuần) |
11 |
Mẫu QLB-2 |
Báo cáo ước sản lượng điều hành bay trong các vùng thông báo bay của Việt Nam (hàng tháng) |
12 |
Mẫu QLB-3 |
Báo cáo số liệu quản lý hoạt động bay (hàng tháng) |
13 |
Mẫu QLB-4 |
Báo cáo số liệu chuyến bay qua các đường hàng không quốc tế và nội địa trong các vùng thông báo bay (FIR) của Việt Nam (hàng tháng) |
14 |
Mẫu QLB-5 |
Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động bay trong ngày (hàng ngày) |
15 |
Mẫu QLB-6 |
Báo cáo số liệu hoạt động hàng không chung theo từng chuyến bay (hàng tuần) |
16 |
Mẫu QLB-7 |
Báo cáo giờ hạ, cất cánh thực tế của từng chuyến bay của các hãng hàng không Việt Nam và nước ngoài tại Cảng hàng không, sân bay (hàng ngày) |
17 |
Mẫu HHK-1 |
Báo cáo số liệu vận chuyển tuần (hàng tuần) |
18 |
Mẫu HHK-2 |
Báo cáo ước số liệu vận chuyển tháng (hàng tháng) |
19 |
Mẫu HHK-3 |
Báo cáo số liệu vận chuyển tháng (hàng tháng) |
20 |
Mẫu HHK-4 |
Báo cáo số liệu vận chuyển quý (hàng quý) |
21 |
Mẫu HHK-5 |
Báo cáo số liệu vận chuyển năm (hàng năm) |
22 |
Mẫu HHK-6 |
Báo cáo số liệu chậm, hủy chuyến (hàng ngày) |
23 |
Mẫu HHK-7 |
Báo cáo đội tàu bay và nhân sự (hàng năm) |
24 |
Mẫu HHK-8 |
Báo cáo số liệu tài chính (hàng năm) |
25 |
Mẫu XDHK |
Báo cáo số liệu tra nạp xăng dầu hàng không trong ngày tại các cảng hàng không, sân bay (hàng tuần) |
26 |
Mẫu PVMĐ |
Báo cáo số liệu vận chuyển từng chuyến bay trong ngày tại cảng hàng không, sân bay (hàng tuần) |
Mẫu HK-1. Báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh về vận tải - xếp dỡ (hàng tháng)
Tên đơn vị: Cục Hàng không Việt Nam
Kỳ báo cáo: tháng …………… năm …………
Phần I: Vận tải hành khách
Đơn vị tính: 1.000
Chỉ tiêu |
Mã số |
Kế hoạch năm |
Thực hiện |
||||||
Hành khách |
Hành khách.km |
Từ đầu năm đến hết tháng trước |
Dự kiến tháng này |
Từ đầu năm đến hết tháng này |
|||||
Hành khách |
Hành khách.km |
Hành khách |
Hành khách.km |
Hành khách |
Hành khách.km |
||||
I-Vận chuyển nội địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hãng hàng không do nhà nước nắm quyền chi phối (doanh nghiệp cấp 1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hãng hàng không do doanh nghiệp cấp 1 nắm quyền chi phối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hãng hàng không khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II-Vận chuyển quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hãng hàng không do nhà nước nắm quyền chi phối (doanh nghiệp cấp 1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hãng hàng không do doanh nghiệp cấp 1 nắm quyền chi phối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hãng hàng không khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II: Vận tải hàng hóa
Đơn vị tính: 1.000
Chỉ tiêu |
Mã số |
Kế hoạch năm |
Thực hiện |
||||||
Tấn |
Tấn.km |
Từ đầu năm đến hết tháng trước |
Dự kiến tháng này |
Từ đầu năm đến hết tháng này |
|||||
Tấn |
Tấn.km |
Tấn |
Tấn.km |
Tấn |
Tấn.km |
||||
I-Vận chuyển nội địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hãng hàng không do nhà nước nắm quyền chi phối (doanh nghiệp cấp 1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hãng hàng không do doanh nghiệp cấp 1 nắm quyền chi phối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hãng hàng không khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II-Vận chuyển quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hãng hàng không do nhà nước nắm quyền chi phối (doanh nghiệp cấp 1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hãng hàng không do doanh nghiệp cấp 1 nắm quyền chi phối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hãng hàng không khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Mẫu HK-2. Báo cáo phương tiện vận tải
Tên đơn vị: Cục Hàng không Việt Nam
Kỳ báo cáo: ..........................................................
Ngày báo cáo: ......................................................
CHỈ TIÊU |
TỔNG SỐ |
PHÂN CHIA THEO CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ |
|||||||
Đơn vị tính (chiếc) |
Số lượng |
Công suất |
Hãng hàng không do Nhà nước nắm quyền chi phối (doanh nghiệp cấp 1) |
Hãng hàng không do doanh nghiệp cấp 1 nắm quyền chi phối |
Hãng hàng không khác |
||||
Số lượng |
Công suất |
Số lượng |
Công suất |
Số lượng |
Công suất |
||||
Số lượng tàu bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Mẫu HK-3. Báo cáo tổng hợp số liệu chậm, hủy chuyến của các hãng hàng không Việt Nam (hàng tháng)
Kỳ báo cáo: .........................................................
Ngày báo cáo: ......................................................
Chỉ tiêu |
Hãng hàng không... |
Hãng hàng không... |
Hãng hàng không... |
Hãng hàng không... |
Tổng |
||||||
Số chuyến |
Tỷ lệ |
Số chuyến |
Tỷ lệ |
Số chuyến |
Tỷ lệ |
Số chuyến |
Tỷ lệ |
Số chuyến |
Tỷ lệ |
Tỷ trọng |
|
CHUYẾN BAY KHAI THÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHẬM CHUYẾN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 .Trang thiết bị và dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quản lý, điều hành bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hãng hàng không |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thời tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lý do khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tàu bay về muộn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỦY CHUYẾN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Thời tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Khai thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lý do khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO MẪU HK-3
Báo cáo tổng hợp số liệu chậm, hủy chuyến của các hãng hàng không Việt Nam
I. Yêu cầu:
Số liệu báo cáo là tổng hợp số liệu chậm, hủy chuyến của các hãng hàng không Việt Nam xuất phát từ các Cảng hàng không, sân bay, diễn ra trong một tháng dương lịch.
II. Một số thuật ngữ dùng trong báo cáo:
1. Thời gian cất cánh thực tế (ATD): Là thời điểm bắt đầu tính từ lúc rút chèn (Chock-off).
2. Lịch bay căn cứ: là phiên bản cuối cùng lịch bay ngày của hãng hàng không được cập nhật tới Cục Hàng không Việt Nam, các Cảng vụ hàng không, các Công ty Quản lý bay khu vực liên quan không muộn hơn 22h00 giờ Hà Nội (15h00 UTC) của ngày hôm trước ngày khai thác. Lịch bay căn cứ cần ghi rõ là “Lịch bay căn cứ ngày dd/mm/yyyy của hãng hàng không...”.
3. Lịch hủy: là lịch hủy các chuyến bay của hãng hàng không được thông báo đến Cục Hàng không Việt Nam, các Cảng vụ hàng không, các Công ty Quản lý bay khu vực liên quan không muộn hơn 24 giờ so với giờ dự kiến khởi hành.
4. Chuyến bay chậm: Là chuyến bay có thời gian cất cánh thực tế, muộn từ 15 phút trở lên so với lịch bay căn cứ của hãng hàng không.
5. Chuyến bay hủy: Là chuyến bay không được thực hiện trên cơ sở lịch hủy của hãng hàng không.
6. Nguyên nhân chậm chuyến: Là tổng hợp từ các nguyên nhân chi tiết với nội dung và các mã (mã chữ, mã số) cụ thể như sau:
Nguyên nhân |
Mã |
|
1. Nguyên nhân chủ quan |
|
|
1.1. Trang thiết bị và dịch vụ tại cảng hàng không |
|
|
- Kiểm tra an ninh |
AS |
85 |
- Xuất nhập cảnh, Hải quan, Y tế |
AG |
86 |
- Trang thiết bị tại sân bay, các vị trí đỗ, ùn tắc tại sân đỗ, các giới hạn về đèn hiệu, các tòa nhà cao tầng, cửa ra tàu bay... |
AF |
87 |
- Hạn chế tại sân bay đến: sân bay hoặc đường HCC đóng cửa do chướng ngại vật hoặc thời tiết, hoạt động khai thác, bất ổn chính trị, hạn chế của nhân viên, phải giảm tiếng ồn, chuyến bay đặc biệt, hạn chế bay đêm |
AD |
88 |
- Hạn chế tại sân bay đi do hạn chế về điều hành bay: sân bay hoặc đường HCC đóng cửa do chướng ngại vật hoặc thời tiết, hoạt động khai thác, bất ổn chính trị, hạn chế của nhân viên, phải giảm tiếng ồn, chuyến bay đặc biệt, hạn chế bay đêm |
AM |
89 |
- Hệ thống làm thủ tục hành khách, hành lý hỏng |
ED |
55 |
- Hệ thống làm thủ tục hàng hóa hỏng |
EC |
56 |
- Hệ thống làm thủ tục bay hỏng |
EF |
57 |
- Các hệ thống khác tại cảng hàng không hỏng |
EO |
58 |
1.2. Quản lý bay |
|
|
- Tắc nghẽn luồng không lưu trong điều kiện tiêu chuẩn của nhu cầu và khả năng đáp ứng của đường hàng không khi điều hành bay đường dài |
AT |
81 |
- Tắc nghẽn luồng không lưu trong điều kiện bất thường về nhu cầu và khả năng đáp ứng của đường hàng không khi điều hành bay đường dài |
AX |
82 |
- Hạn chế tại điểm đến do sân bay hoặc đường cất hạ cánh đóng cửa do chướng ngại vật, hoạt động khai thác, bất ổn chính trị, hạn chế của nhân viên, phải giảm tiếng ồn, chuyến bay đặc biệt, hạn chế bay đêm |
AE |
83 |
- Hạn chế trong điều hành bay do thời tiết tại điểm đến |
AW |
84 |
1.3. Hãng hàng không |
|
|
1.3.1. Kỹ thuật |
|
|
- Tàu bay bị hỏng |
TD |
41 |
- Bảo dưỡng định kỳ nhưng bị kết thúc muộn so với kế hoạch |
TM |
42 |
- Bảo dưỡng đột xuất; các việc kiểm tra phát sinh sau bảo dưỡng định kỳ |
TN |
43 |
- Thiết bị phụ tùng, bảo dưỡng bị thiếu, hỏng |
TS |
44 |
- Phụ tùng thay thế cho tàu bay hỏng phải chờ mang tới từ địa điểm khác |
TA |
45 |
- Thay thế tàu bay vì lý do kỹ thuật |
TC |
46 |
- Tàu bay dự phòng không đưa được vào theo kế hoạch vì lý do kỹ thuật |
TL |
47 |
- Thay đổi chủng loại, tải trọng (số ghế) tàu bay so với kế hoạch |
TV |
48 |
1.3.2. Chờ chuyển khách, hàng hóa, hành lý từ các chuyến bay khác |
RL |
91 |
1.3.3. Tổ bay, khai thác bay |
|
|
- Kế hoạch bay (tài liệu chuyến bay, các thay đổi chuyến bay) hoàn thành muộn |
FP |
61 |
- Các thay đổi về khai thác như lượng xăng, lượng tải |
FF |
62 |
- Tổ bay đến muộn hoặc quá trình chuẩn bị cất cánh bị muộn không vì nguyên nhân tổ bay nối chuyến hoặc chuyển sân |
FT, FL |
63, 66 |
- Các hạn chế đối với tổ bay như bị ốm đột xuất, chờ tổ bay dự bị, các giới hạn về thời gian bay, các giấy tờ về y tế, thị thực của tổ bay |
FS, FC |
64, 67 |
- Các yêu cầu đặc biệt đối với tổ bay chuyển sân không liên quan đến các yêu cầu về khai thác |
FR, FA |
65, 68 |
- Các yêu cầu của cơ trưởng đối với việc kiểm tra an ninh không liên quan đến các yêu cầu về khai thác |
FB |
69 |
1.3.4. Phục vụ mặt đất |
|
|
- Tổng hợp tài liệu chuyến bay (Bảng cân bằng trọng tải, Bản kê hành khách...) bị chậm, không chính xác |
GD |
31 |
- Ảnh hưởng của việc bốc/dỡ hành lý đặc biệt, quá khổ; thiếu nhân viên |
GL |
32 |
- Thiết bị bốc/dỡ bị thiếu, hỏng; thiếu nhân viên |
GE |
33 |
- Thiết bị phục vụ bị thiếu, hỏng; thiếu nhân viên |
GS |
34 |
- Dọn vệ sinh tàu bay bị chậm |
GC |
35 |
- Việc tra, nạp xăng dầu bị chậm |
GF |
36 |
- Cung cấp xuất ăn bị chậm |
GB |
37 |
- Mâm hàng (ULD) bị thiếu hoặc đang bảo trì |
GU |
38 |
- Trang thiết bị kỹ thuật bị thiếu, hỏng; thiếu nhân viên |
GT |
39 |
1.3.5. Sắp xếp lịch bay |
|
|
- Chưa được sắp xếp cửa ra tàu bay theo kế hoạch do ảnh hưởng của chuyến bay khác đang sử dụng |
OA |
6 |
- Thời gian quay đầu tàu bay ít hơn so với thời gian quay đầu tối thiểu đã thể hiện |
SG |
9 |
1.3.6. Hành khách và hành lý, hàng hóa, bưu kiện |
|
|
- Kết sổ chuyến bay muộn so với thời gian đóng quầy dự kiến để giải quyết khách sổ chờ |
PD |
11 |
- Kết sổ chuyến bay muộn so với thời gian đóng quầy dự kiến do ùn tắc, quá tải tại khu vực làm thủ tục |
PL |
12 |
- Có lỗi khi làm thủ tục đối với hành khách, hành lý |
PE |
13 |
- Chuyến bay bán quá lượng tải cung ứng; lỗi hệ thống đặt chỗ |
PO, CO |
14, 25 |
- Phục vụ khách VIP, báo chí; thất lạc hành lý cá nhân |
PS |
16 |
- Đặt xuất ăn bị chậm hoặc đặt không đúng tới nhà cung cấp |
PC |
17 |
- Quy trình xử lý, phân loại hành lý |
PB |
18 |
- Có lỗi khi làm tài liệu hàng hóa, bưu kiện |
CD, CE |
21, 27 |
- Tập kết hàng hóa, bưu kiện đến vị trí muộn |
CP, CL |
22, 28 |
- Chậm trong việc chấp nhận vận chuyển hàng hóa, bưu kiện |
CC, CA |
23, 29 |
- Quy cách đóng gói không phù hợp |
CI |
24 |
- Chuẩn bị, thu xếp kho hàng muộn |
CU |
26 |
1.3.7. Ảnh hưởng chặng trước |
|
|
- Có lỗi trong hệ thống làm thủ tục thẳng cho hành khách, hành lý nối chuyến |
RT |
92 |
- Chờ tổ bay tới từ chuyến bay khác |
RS, RC |
94, 95 |
- Do hoạt động điều hành khai thác của hãng trong việc đổi hành trình, chuyển hướng, ghép chuyến bay, thay đổi tàu bay không vì lý do kỹ thuật |
RO |
96 |
1.3.8. Lý do khác liên quan đến hoạt động của hãng hàng không |
MI |
97 |
2. Nguyên nhân khách quan |
|
|
2.1. Thời tiết |
|
|
- Thời tiết tại điểm xuất phát |
WO |
71 |
- Thời tiết tại điểm đến |
WT |
72 |
- Thời tiết trên đường bay hoặc tại sân bay dự bị |
WR |
73 |
- Dọn tuyết/băng trên thân tàu bay |
WI |
75 |
- Dọn tuyết/băng/cát/nước... tại sân bay |
WS |
76 |
- Dịch vụ mặt đất bị ảnh hưởng vì thời tiết |
WG |
77 |
2.2. Lý do khác |
|
|
- Tìm khách, khách đến cửa ra tàu bay muộn; Dỡ hành lý của khách bị từ chối vận chuyển; Khách từ chối tiếp tục hành trình... |
PH |
15 |
- Phục vụ người tàn tật khi lên/xuống tàu bay |
PW |
19 |
- Tàu bay hư hại trong quá trình thực hiện chuyến bay (va phải với chim, sét đánh, nhiễu động, hạ cánh quá tải, va chạm khi đang lăn) |
DF |
51 |
- Tàu bay hư hại khi đang trên mặt đất (không trong giai đoạn lăn) do va chạm, hư hại khi chất xếp/dỡ tải, kéo tàu bay, ngập nước, điều kiện thời tiết khắc nghiệt |
DG |
52 |
- Các lý do khách quan khác |
MO, MX |
98, 99 |
3. Tàu bay về muộn |
RA |
93 |
3.1. Tàu bay về muộn vì lý do chủ quan |
|
|
3.1.1. Do trang thiết bị, dịch vụ tại cảng hàng không xuất phát của chuyến bay trước |
|
|
3.1.2. Do hạn chế về điều hành bay tại cảng hàng không xuất phát của chuyến bay trước |
|
|
3.1.3. Do hoạt động khai thác của hãng hàng không tại cảng hàng không xuất phát của chuyến bay trước |
|
|
3.2. Tàu bay về muộn vì lý do khách quan |
|
|
- Do ảnh hưởng thời tiết chặng bay trước |
WO, WT, WR, WI, WS, WG |
71, 72, 73, 75, 76, 77 |
- Tìm khách, khách đến cửa ra tàu bay muộn; Dỡ hành lý của khách bị từ chối vận chuyển; Khách từ chối tiếp tục hành trình... của chặng bay trước |
PH |
15 |
- Phục vụ người khuyết tật khi lên/xuống tàu bay của chặng bay trước |
PW |
19 |
- Tàu bay hư hại trong quá trình thực hiện chuyến bay của chặng trước (va phải với chim, sét đánh, nhiễu động, hạ cánh quá tải, va chạm khi đang lăn) |
DF |
51 |
- Tàu bay hư hại khi đang trên mặt đất (không trong giai đoạn lăn) do va chạm, hư hại khi chất xếp/dỡ tải, kéo tàu bay, ngập nước, điều kiện thời tiết khắc nghiệt của chặng trước |
DG |
52 |
- Chặng bay trước bị chậm vì tàu bay về muộn (chậm dây chuyền) |
|
|
Mẫu HK-4. Báo cáo tai nạn tàu bay đăng ký mang quốc tịch Việt Nam
(hàng năm)
Kỳ báo cáo: .........................................................
Ngày báo cáo: ......................................................
Phần I. Tàu bay bị tai nạn có trọng lượng cất cánh tối đa từ 5.700 kg trở lên
Thông tin về mỗi vụ tai nạn |
………….. |
………….. |
………….. |
1. Nhà sản xuất và kiểu loại 2. Tên nhà khai thác 3. Có là nhà khai thác thương mại hay không? 4. Địa điểm xảy ra tai nạn a. Quốc gia b. Địa điểm cụ thể 5. Hình thức khai thác khi xảy ra tai nạn a. Khai thác quốc tế hay nội địa b. Thường lệ hay không thường lệ c. Loại hình khác (chỉ rõ) 6. Thành viên tổ bay a. Tổng số trên tàu b. Số lượng chết c. Số lượng bị thương nặng 7. Hành khách a. Tổng số trên tàu b. Số lượng chết c. Số lượng bị thương nặng 8. Số nạn nhân không ở trên tàu bay a. Số lượng chết b. Số lượng bị thương nặng |
|
|
|
Ghi chú: Các tai nạn được báo cáo riêng vào từng cột.
Phần II. Tàu bay bị tai nạn có trọng lượng cất cánh tối đa dưới 5.700 kg
Nội dung |
Tàu bay khai thác bởi Nhà khai thác vận chuyển thương mại |
Tàu bay khai thác bởi các Nhà khai thác khác |
|||||
Trọng lượng cất cánh tối đa (MTOW) từ 2.250 kg-5.700 kg |
MTOW dưới 2.250 kg |
MTOW từ 2250 kg- 5.700 kg |
MTOW dưới 2.250 kg |
||||
Chuyến bay thường lệ Quốc tế |
Chuyến bay thường lệ Nội địa |
Chuyến bay không thường lệ |
Chuyến bay khác |
Các loại chuyến bay |
Các loại chuyến bay |
||
1. Số lượng tai nạn a. Tổng số b. Số người chết 2. Số người chết, trong đó: a. Hành khách b. Tổ bay c. Ngoài tàu bay 3. Số người bị thương nặng, trong đó: a. Hành khách b. Tổ bay c. Ngoài tàu bay 4. Số người trên tàu bay, trong đó: a. Hành khách b. Tổ bay |
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO MẪU HK-4
Báo cáo tai nạn tàu bay đăng ký mang quốc tịch Việt Nam
I. Yêu cầu:
1. Số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình tai nạn đối với tàu bay dân dụng đăng ký mang quốc tịch Việt Nam trong một năm, kể cả trường hợp có nơi xảy ra tai nạn ở ngoài nước, tàu bay có người khai thác nước ngoài.
2. Tai nạn phải báo cáo: Các trường hợp được coi là tai nạn như phân loại trong Phụ lục 13 của ICAO.
II. Một số thuật ngữ dùng trong báo cáo:
Phần I. Tàu bay bị tai nạn có trọng lượng cất cánh tối đa từ 5.700 kg trở lên
1. Nhà sản xuất và kiểu loại: ghi rõ tên Nhà sản xuất và kiểu loại, càng chi tiết càng tốt. Ví dụ: Boeing B767-300ER
2. Tên Nhà khai thác: ghi mã (code) của nhà khai thác (nếu có), ví dụ: BL, VN. Trong trường hợp nhà khai thác không có mã, ghi tên của nhà khai thác hoặc của cá nhân đăng ký tàu bay.
3. Địa điểm xảy ra tai nạn: ghi rõ nơi xảy ra tai nạn, tên quốc gia và điểm tai nạn gần nhất với một thành phố hoặc khu dân cư nào đó, ví dụ: Việt Nam, Vinh.
4. Tổ bay: bao gồm lái chính, lái phụ, tiếp viên, cơ giới, dẫn đường, giáo viên bay, giám sát.
5. Hành khách: tất cả người đi trên tàu ngoại trừ tổ bay.
6. Nạn nhân không ở trên tàu bay: các nạn nhân bị chết hay bị thương nặng do tai nạn tàu bay gây ra, không ở trên tàu bay khi tàu bay gặp tai nạn.
Phần II. Tàu bay bị tai nạn có trọng lượng cất cánh tối đa dưới 5.700 kg
Báo cáo các tai nạn xảy ra đối với các tàu bay không nằm trong Phần I.
III. Các thuật ngữ khác:
1. Trọng lượng cất cánh tối đa (MTOW): là trọng lượng của tàu bay thể hiện trong chứng chỉ khả phi, tài liệu hướng dẫn bay hoặc các tài liệu chính thức khác.
2. Nhà khai thác vận chuyển thương mại: là người cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách, hàng hóa, bưu kiện bằng đường hàng không thường lệ hoặc không thường lệ có thu tiền hoặc cung cấp các dịch vụ khác ngoài vận chuyển như bay dịch vụ, chụp ảnh, khảo sát có thu tiền (báo cáo trong cột chuyến bay khác).
3. Các nhà khai thác khác: Là các cá nhân, tổ chức, công ty không phải là nhà khai thác thương mại, hoặc có thể là các nhà khai thác thương mại nhưng ngành nghề chính là cung cấp dịch vụ bay khảo sát, chụp ảnh... không phải là vận chuyển thương mại (không thu tiền).
4. Chuyến bay thường lệ: là các chuyến bay thực hiện theo lịch bay và các chuyến bay tăng chuyến của các chuyến bay theo lịch đó.
5. Chuyến bay không thường lệ: là các chuyến bay không phải là các chuyến bay thường lệ nêu trên.
6. Chuyến bay quốc tế: là chuyến bay có ít nhất một điểm dừng ngoài Việt Nam.
7. Chuyến bay nội địa: là chuyến bay được thực hiện hoàn toàn trong lãnh thổ Việt Nam.
8. Loại hình khác: là các chuyến bay không có mục đích vận chuyển, như các chuyến bay dịch vụ, bay chụp ảnh, huấn luyện hoặc bay kiểm tra, bay thử.
Mẫu CV-1. Báo cáo số liệu vận chuyển từng chuyến bay (hàng tuần)
Tên cảng hàng không: ......................................................
Kỳ báo cáo: .......................................................................
Ngày báo cáo: ...................................................................
Ngày bay (Date of Operation) |
Số hiệu chuyến bay (Flight Number) |
Chặng bay (Segment) |
Loại MB (Aircraft Type) |
Trọng tải cung ứng (Available Tons) |
Ghế cung ứng (Configuration) |
Hành khách (Passenger) |
Hàng hóa (Cargo) |
Bưu kiện (Mail) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO MẪU CV-1
Báo cáo số liệu vận chuyển từng chuyến bay (hàng tuần)
I. Yêu cầu:
- Mốc thời gian lấy số liệu: Từ 00 giờ 00 ngày thứ Tư tuần trước đến 23 giờ 59 ngày thứ Ba tuần này theo giờ Hà Nội (GMT +7).
- Kỳ hạn nộp báo cáo: 10 giờ 00 ngày thứ Năm hàng tuần.
II. Một số thuật ngữ dùng trong báo cáo:
1. Ngày bay (Date of Operation): là ngày đến/đi cảng hàng không của chặng bay tính theo giờ địa phương. Ví dụ: 20Mar06.
2. Số hiệu chuyến bay (Flight Number): là số hiệu chuyến bay gắn với hành trình bay được phê chuẩn. Ví dụ: UA869.
3. Chặng bay (Segment): là chặng bay đến/đi cảng hàng không theo hành trình đi của khách. Do vậy một số hiệu chuyến bay có thể phải báo cáo theo nhiều chặng bay.
Ví dụ: UA869 sẽ phải báo cáo sản lượng hành khách, hàng hóa, bưu kiện cho các chặng: HKG-SGN và SFO-SGN
4. Loại máy bay (Aircraft Type): Là mã 3 hoặc 4 ký tự chỉ loại máy bay sử dụng.
Ví dụ: B747 hoặc 747, A320 hoặc 320, B787 hoặc 787, AT72 hoặc AT7
5. Trọng tải cung ứng (Available Tons-AT): là trọng tải thương mại tối đa của máy bay cho phép chuyên chở các đối tượng vận chuyển (hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu kiện) đối với chuyến bay đó, được tính theo đơn vị kg.
AT= Total Traffic Load + Underload Before LMC
(Tổng trọng tải thương mại đã được đưa lên tàu bay + trọng tải thương mại chưa sử dụng có thể chuyên chở thêm của chuyến bay)
6. Ghế cung ứng (Configuration): là số ghế thương mại bố trí của chuyến bay
7. Hành khách (Passenger): là người sử dụng dịch vụ vận chuyển của hãng hàng không nhằm mục đích đi lại giữa các chặng bay của chuyến bay, bao gồm khách có thu nhập, khách giảm giá dịch vụ vận chuyển đặc biệt và khách miễn giá dịch vụ vận chuyển.
8. Hàng hóa (Cargo): là hàng hóa tính theo kg được vận chuyển của chuyến bay.
9. Bưu kiện (Mail): là lượng bưu kiện tính theo kg được vận chuyển của chuyến bay.
Ví dụ:
Ngày bay (Date of Sector) |
Số hiệu chuyến bay (Flight Number) |
Chặng bay (Sector) |
Loại MB (Aircraft Type) |
Trọng tải cung ứng (Available Tons) |
Ghế cung ứng (Configuration) |
Hành khách (Passenger) |
Hàng hóa (Cargo) |
Bưu kiện (Mail) |
20Mar09 |
UA689 |
SFO-SGN |
B747 |
60000 |
347 |
53 |
300 |
20 |
20Mar09 |
UA689 |
HKG-SGN |
B747 |
60000 |
347 |
125 |
2000 |
50 |
20Mar09 |
TR328 |
SIN-SGN |
A320 |
18000 |
180 |
100 |
20 |
5 |
20Mar09 |
TR329 |
SGN-SIN |
A320 |
18000 |
180 |
120 |
18 |
6 |


Mẫu CV-2. Báo cáo số liệu sản lượng của các Cảng vụ hàng không (hàng tuần)
Tên cảng hàng không: ......................................................
Kỳ báo cáo: .......................................................................
Ngày báo cáo: ...................................................................
Chỉ tiêu |
Đi |
Đến |
Quá cảnh trực tiếp |
Tổng (b+c) |
Thực hiện tuần trước |
% tăng, giảm |
a |
b |
c |
d |
đ |
e |
g |
I- TOÀN KHU VỰC…………. (II+III+...) |
||||||
1. Số lần cất/hạ cánh (lần chuyến) |
|
|
|
|
|
|
2. Hành khách (khách) |
|
|
|
|
|
|
3. Hàng hóa (tấn) |
|
|
|
|
|
|
II-CẢNG HÀNG KHÔNG .................... |
||||||
1. Số lần cất/hạ cánh (lần chuyến) |
|
|
|
|
|
|
2. Hành khách (khách) |
|
|
|
|
|
|
3. Hàng hóa (tấn) |
|
|
|
|
|
|
III- CẢNG HÀNG KHÔNG ..................... |
||||||
1. Số lần cất/hạ cánh (lần chuyến) |
|
|
|
|
|
|
2. Hành khách (khách) |
|
|
|
|
|
|
3. Hàng hóa (tấn) |
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO MẪU CV-2
Báo cáo số liệu sản lượng của Cảng vụ hàng không (hàng tuần)
I. Yêu cầu:
- Mốc thời gian lấy số liệu: Từ 00 giờ 00 ngày thứ Tư tuần trước đến 23h59 ngày thứ Ba tuần này theo giờ Hà Nội (GMT +7).
- Kỳ hạn nộp báo cáo: 10 giờ 00 ngày thứ Năm hàng tuần.
II. Một số thuật ngữ dùng trong báo cáo:
1. Số lần cất/hạ cánh: Là một lượt tàu bay dân dụng cất hoặc hạ cánh từ cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.
2. Hành khách: Là lượng hành khách (bao gồm cả khách có thu và khách không có thu) chuyên chở trên các chuyến bay dân dụng cất hoặc hạ cánh từ cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.
3. Hàng hóa: Là lượng hàng hóa chuyên chở trên các chuyến bay dân dụng cất hoặc hạ cánh từ cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.
Mẫu CV-3. Báo cáo số liệu ước thông qua các cảng hàng không, sân bay (hàng tháng)
Tên cảng hàng không: ......................................................
Kỳ báo cáo: .......................................................................
Ngày báo cáo: ...................................................................
Chỉ tiêu |
Tổng thực hiện tháng trước |
Số liệu tháng báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm |
|||||||
Đi |
Đến |
Quá cảnh trực tiếp |
Tổng (c+d) |
% tăng, giảm so với tháng trước |
% tăng, giảm so với cùng kỳ năm ngoái |
Tổng |
% thực hiện KH năm |
% tăng, giảm so với cùng kỳ năm ngoái |
||
a |
b |
c |
d |
đ |
e |
g |
h |
i |
k |
l |
I-TOÀN KHU VỰC…………… (II+III+...) |
||||||||||
1. Số lần cất/hạ cánh (lần chuyến) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hành khách (khách) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hàng hóa (tấn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- CẢNG HÀNG KHÔNG………………… |
||||||||||
1. Số lần cất/hạ cánh (lần chuyến) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hành khách (khách) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hàng hóa (tấn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- CẢNG HÀNG KHÔNG………………… |
||||||||||
1. Số lần cất/hạ cánh (lần chuyến) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hành khách (khách) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hàng hóa (tấn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO MẪU CV-3
Báo cáo số liệu ước thông qua các cảng hàng không, sân bay (hàng tháng)
I. Yêu cầu:
- Mốc thời gian lấy số liệu: Ước số liệu cả tháng.
- Kỳ hạn nộp báo cáo: 10 giờ 00 ngày 18 hàng tháng.
II. Một số thuật ngữ dùng trong báo cáo:
1. Số lần cất/hạ cánh: Là một lượt tàu bay dân dụng cất hoặc hạ cánh từ cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.
2. Hành khách: Là lượng hành khách (bao gồm cả khách có thu và khách không có thu) chuyên chở trên các chuyến bay dân dụng cất hoặc hạ cánh từ cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.
3. Hàng hóa: Là lượng hàng hóa chuyên chở trên các chuyến bay dân dụng cất hoặc hạ cánh từ cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.
Mẫu CV-4. Báo cáo số liệu thông qua các cảng hàng không, sân bay (hàng tháng)
Tên cảng hàng không: ......................................................
Kỳ báo cáo: .......................................................................
Ngày báo cáo: ...................................................................
Chỉ tiêu |
Số lần cất, hạ cánh |
Hành khách |
Hàng hóa |
Bưu kiện |
||||||||
Đi |
Đến |
Tổng |
Quá cảnh trực tiếp |
Đi |
Đến |
Tổng |
Quá cảnh trực tiếp |
Đi |
Đến |
Tổng |
||
a |
b |
c |
d |
đ |
e |
g |
h |
i |
k |
l |
m |
n |
A. Vận chuyển thương mại 1. Thường lệ quốc tế 2. Không thường lệ quốc tế 3. Tổng quốc tế 4. Nội địa thường lệ và không thường lệ 5. Tổng vận chuyển thương mại 6. Các chuyến bay chở hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Tổng các hoạt động bay khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO MẪU CV-4
Báo cáo số liệu thông qua các cảng hàng không, sân bay
I. Yêu cầu:
- Số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình hoạt động vận chuyển tại Cảng hàng không, sân bay diễn ra trong một tháng dương lịch.
- Mốc thời gian lấy số liệu: Từ ngày 01 đến ngày cuối tháng.
- Kỳ hạn nộp báo cáo: 10 giờ 00 ngày 05 tháng kế tiếp.
II. Một số thuật ngữ dùng trong báo cáo:
1. Thường lệ quốc tế: Là các chuyến bay theo lịch quốc tế và được thể hiện trên lịch bay công bố hoặc được mở rộng rãi cho mọi người đặt chỗ, các chuyến bay tăng chuyến cho các chuyến thường lệ quá tải.
2. Không thường lệ quốc tế: Các chuyến bay thuê chuyến hoặc các chuyến bay đặc biệt khác ngoài các chuyến bay thường lệ.
3. Nội địa: Là các chuyến bay nội địa bao gồm cả thường lệ và không thường lệ.
4. Chuyến bay chở hàng: áp dụng cho các chuyến bay chuyên chở hàng hóa, thư tín, không chở khách.
5. Tổng vận chuyển thương mại: Số cộng dồn của quốc tế và nội địa.
6. Tổng các hoạt động bay khác: Bao gồm các hoạt động bay thương mại khác như với các loại bay chụp ảnh, khí tượng, khảo sát địa chất, trồng rừng, phục vụ dầu khí...
7. Số lần cất, hạ cánh: Là tổng số lần tàu bay cất, hạ cánh trong tháng báo cáo, số lần máy bay cất cánh và số lần máy bay hạ cánh được tính riêng rẽ. Ví dụ: một lần tàu bay cất hạ cánh được tính làm 2 lần hoạt động.
8. Hành khách:
+ Hành khách đi: là khách (bao gồm khách có thu và khách không có thu) có hành trình bắt đầu từ sân bay báo cáo hoặc là khách xuống từ một chuyến bay và tiếp tục hành trình trên một chuyến bay khác ngoại trừ khách quá cảnh trực tiếp.
+ Hành khách đến: là khách (bao gồm khách có thu và khách không có thu) có hành trình kết thúc tại sân bay báo cáo hoặc là khách xuống và tiếp tục hành trình trên một chuyến bay khác ngoại trừ khách quá cảnh trực tiếp.
+ Tổng: Tổng cộng hành khách đi và hành khách đến.
+ Khách quá cảnh trực tiếp: Là hành khách tiếp tục hành trình trên chuyến bay có chung số hiệu với chuyến bay họ đã đến cảng hàng không báo cáo. Khách quá cảnh trực tiếp chỉ tính một lần; các khách quá cảnh khác được tính làm hai lần, một lần đi và một lần đến.
9. Hàng hóa và bưu kiện:
+ Bao gồm cả hàng phát chuyển nhanh và túi thư ngoại giao, không tính hành lý.
+ Hàng hóa đi và đến: cách tính tương tự như đối với hành khách đi và đến.
+ Hàng hóa quá cảnh trực tiếp: cách tính tương tự như đối với hành khách quá cảnh trực tiếp.
Mẫu CV-5. Báo cáo tổng hợp số liệu chậm, hủy chuyến của các hãng hàng không Việt Nam tại cảng hàng không, sân bay
Tên cảng hàng không: ......................................................
Kỳ báo cáo: .......................................................................
Ngày báo cáo: ...................................................................
Chỉ tiêu |
Hãng hàng không... |
Hãng hàng không... |
Hãng hàng không... |
Hãng hàng không... |
Tổng |
||||||
Số chuyến |
Tỷ lệ |
Số chuyến |
Tỷ lệ |
Số chuyến |
Tỷ lệ |
Số chuyến |
Tỷ lệ |
Số chuyến |
Tỷ lệ |
Tỷ trọng |
|
CHUYẾN BAY KHAI THÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHẬM CHUYẾN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 .Trang thiết bị và dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quản lý, điều hành bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hãng hàng không |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thời tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lý do khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tàu bay về muộn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỦY CHUYẾN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Thời tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Khai thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lý do khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO MẪU CV-5
Báo cáo tổng hợp số liệu chậm, hủy chuyến của các hãng hàng không Việt Nam tại cảng hàng không, sân bay
I. Yêu cầu:
- Số liệu báo cáo là tổng hợp số liệu chậm, hủy chuyến của các hãng hàng không Việt Nam xuất phát từ Cảng hàng không, sân bay, diễn ra trong một tháng dương lịch.
- Mốc thời gian lấy số liệu: Từ ngày 01 đến ngày cuối tháng.
- Kỳ hạn nộp báo cáo: 10 giờ 00 ngày 05 tháng kế tiếp.
II. Một số thuật ngữ dùng trong báo cáo:
1. Thời gian cất cánh thực tế (ATD): là thời điểm bắt đầu tính từ lúc rút chèn (Chock-off).
2. Lịch bay căn cứ: là phiên bản cuối cùng lịch bay ngày của hãng hàng không được cập nhật tới Cục Hàng không Việt Nam, các Cảng vụ hàng không, các Công ty Quản lý bay liên quan không muộn hơn 22h00 giờ Hà Nội (15h00 UTC) của ngày hôm trước ngày khai thác. Lịch bay căn cứ cần ghi rõ là “Lịch bay căn cứ ngày dd/mm/yyyy của hãng hàng không...”.
3. Lịch hủy: là lịch hủy các chuyến bay của hãng hàng không được thông báo đến Cục Hàng không Việt Nam, các Cảng vụ hàng không, các Công ty Quản lý bay khu vực liên quan không muộn hơn 24 giờ so với giờ dự kiến khởi hành.
4. Chuyến bay chậm: Là chuyến bay có thời gian cất cánh thực tế, muộn từ 15 phút trở lên so với lịch bay căn cứ.
5. Chuyến bay hủy: Là chuyến bay không được thực hiện trên cơ sở lịch bay căn cứ không muộn hơn 24 giờ so với giờ dự kiến khởi hành.
6. Nguyên nhân chậm chuyến: Là tổng hợp từ các nguyên nhân chi tiết với nội dung và các mã (mã chữ, mã số) cụ thể như sau:
Nguyên nhân |
Mã |
|
1. Nguyên nhân chủ quan |
|
|
1.1. Trang thiết bị và dịch vụ tại cảng hàng không |
|
|
- Kiểm tra an ninh |
AS |
85 |
- Xuất nhập cảnh, Hải quan, Y tế |
AG |
86 |
- Trang thiết bị tại sân bay, các vị trí đỗ, ùn tắc tại sân đỗ, các giới hạn về đèn hiệu, các tòa nhà cao tầng, cửa ra tàu bay... |
AF |
87 |
- Hạn chế tại sân bay đến: sân bay hoặc đường HCC đóng cửa do chướng ngại vật hoặc thời tiết, hoạt động khai thác, bất ổn chính trị, hạn chế của nhân viên, phải giảm tiếng ồn, chuyến bay đặc biệt, hạn chế bay đêm |
AD |
88 |
- Hạn chế tại sân bay đi do hạn chế về điều hành bay: sân bay hoặc đường HCC đóng cửa do chướng ngại vật hoặc thời tiết, hoạt động khai thác, bất ổn chính trị, hạn chế của nhân viên, phải giảm tiếng ồn, chuyến bay đặc biệt, hạn chế bay đêm |
AM |
89 |
- Hệ thống làm thủ tục hành khách, hành lý hỏng |
ED |
55 |
- Hệ thống làm thủ tục hàng hóa hỏng |
EC |
56 |
- Hệ thống làm thủ tục bay hỏng |
EF |
57 |
- Các hệ thống khác tại cảng hàng không hỏng |
EO |
58 |
1.2. Quản lý bay |
|
|
- Tắc nghẽn luồng không lưu trong điều kiện tiêu chuẩn của nhu cầu và khả năng đáp ứng của đường hàng không khi điều hành bay đường dài |
AT |
81 |
- Tắc nghẽn luồng không lưu trong điều kiện bất thường về nhu cầu và khả năng đáp ứng của đường hàng không khi điều hành bay đường dài |
AX |
82 |
- Hạn chế tại điểm đến do sân bay hoặc đường cất hạ cánh đóng cửa do chướng ngại vật, hoạt động khai thác, bất ổn chính trị, hạn chế của nhân viên, phải giảm tiếng ồn, chuyến bay đặc biệt, hạn chế bay đêm |
AE |
83 |
- Hạn chế trong điều hành bay do thời tiết tại điểm đến |
AW |
84 |
1.3. Hãng hàng không |
|
|
1.3.1. Kỹ thuật |
|
|
- Tàu bay bị hỏng |
TD |
41 |
- Bảo dưỡng định kỳ nhưng bị kết thúc muộn so với kế hoạch |
TM |
42 |
- Bảo dưỡng đột xuất; các việc kiểm tra phát sinh sau bảo dưỡng định kỳ |
TN |
43 |
- Thiết bị phụ tùng, bảo dưỡng bị thiếu, hỏng |
TS |
44 |
- Phụ tùng thay thế cho tàu bay hỏng phải chờ mang tới từ địa điểm khác |
TA |
45 |
- Thay thế tàu bay vì lý do kỹ thuật |
TC |
46 |
- Tàu bay dự phòng không đưa được vào theo kế hoạch vì lý do kỹ thuật |
TL |
47 |
- Thay đổi chủng loại, tải trọng (số ghế) tàu bay so với kế hoạch |
TV |
48 |
1.3.2. Chờ chuyển khách, hàng hóa, hành lý từ các chuyến bay khác |
RL |
91 |
1.3.3. Tổ bay, khai thác bay |
|
|
- Kế hoạch bay (tài liệu chuyến bay, các thay đổi chuyến bay) hoàn thành muộn |
FP |
61 |
- Các thay đổi về khai thác như lượng xăng, lượng tải |
FF |
62 |
- Tổ bay đến muộn hoặc quá trình chuẩn bị cất cánh bị muộn không vì nguyên nhân tổ bay nối chuyến hoặc chuyển sân |
FT, FL |
63, 66 |
- Các hạn chế đối với tổ bay như bị ốm đột xuất, chờ tổ bay dự bị, các giới hạn về thời gian bay, các giấy tờ về y tế, thị thực của tổ bay |
FS, FC |
64, 67 |
- Các yêu cầu đặc biệt đối với tổ bay chuyển sân không liên quan đến các yêu cầu về khai thác |
FR, FA |
65, 68 |
- Các yêu cầu của cơ trưởng đối với việc kiểm tra an ninh không liên quan đến các yêu cầu về khai thác |
FB |
69 |
1.3.4. Phục vụ mặt đất |
|
|
- Tổng hợp tài liệu chuyến bay (Bảng cân bằng trọng tải, Bản kê hành khách...) bị chậm, không chính xác |
GD |
31 |
- Ảnh hưởng của việc bốc/dỡ hành lý đặc biệt, quá khổ; thiếu nhân viên |
GL |
32 |
- Thiết bị bốc/dỡ bị thiếu, hỏng; thiếu nhân viên |
GE |
33 |
- Thiết bị phục vụ bị thiếu, hỏng; thiếu nhân viên |
GS |
34 |
- Dọn vệ sinh tàu bay bị chậm |
GC |
35 |
- Việc tra, nạp xăng dầu bị chậm |
GF |
36 |
- Cung cấp xuất ăn bị chậm |
GB |
37 |
- Mâm hàng (ULD) bị thiếu hoặc đang bảo trì |
GU |
38 |
- Trang thiết bị kỹ thuật bị thiếu, hỏng; thiếu nhân viên |
GT |
39 |
1.3.5. Sắp xếp lịch bay |
|
|
- Chưa được sắp xếp cửa ra tàu bay theo kế hoạch do ảnh hưởng của chuyến bay khác đang sử dụng |
OA |
6 |
- Thời gian quay đầu tàu bay ít hơn so với thời gian quay đầu tối thiểu đã thể hiện |
SG |
9 |
1.3.6. Hành khách và hành lý, hàng hóa, bưu kiện |
|
|
- Kết sổ chuyến bay muộn so với thời gian đóng quầy dự kiến để giải quyết khách sổ chờ |
PD |
11 |
- Kết sổ chuyến bay muộn so với thời gian đóng quầy dự kiến do ùn tắc, quá tải tại khu vực làm thủ tục |
PL |
12 |
- Có lỗi khi làm thủ tục đối với hành khách, hành lý |
PE |
13 |
- Chuyến bay bán quá lượng tải cung ứng; lỗi hệ thống đặt chỗ |
PO, CO |
14, 25 |
- Phục vụ khách VIP, báo chí; thất lạc hành lý cá nhân |
PS |
16 |
- Đặt xuất ăn bị chậm hoặc đặt không đúng tới nhà cung cấp |
PC |
17 |
- Quy trình xử lý, phân loại hành lý |
PB |
18 |
- Có lỗi khi làm tài liệu hàng hóa, bưu kiện |
CD, CE |
21, 27 |
- Tập kết hàng hóa, bưu kiện đến vị trí muộn |
CP, CL |
22, 28 |
- Chậm trong việc chấp nhận vận chuyển hàng hóa, bưu kiện |
CC, CA |
23, 29 |
- Quy cách đóng gói không phù hợp |
CI |
24 |
- Chuẩn bị, thu xếp kho hàng muộn |
CU |
26 |
1.3.7. Ảnh hưởng chặng trước |
|
|
- Có lỗi trong hệ thống làm thủ tục thẳng cho hành khách, hành lý nối chuyến |
RT |
92 |
- Chờ tổ bay tới từ chuyến bay khác |
RS, RC |
94, 95 |
- Do hoạt động điều hành khai thác của hãng trong việc đổi hành trình, chuyển hướng, ghép chuyến bay, thay đổi tàu bay không vì lý do kỹ thuật |
RO |
96 |
1.3.8. Lý do khác liên quan đến hoạt động của hãng hàng không |
MI |
97 |
2. Nguyên nhân khách quan |
|
|
2.1. Thời tiết |
|
|
- Thời tiết tại điểm xuất phát |
WO |
71 |
- Thời tiết tại điểm đến |
WT |
72 |
- Thời tiết trên đường bay hoặc tại sân bay dự bị |
WR |
73 |
- Dọn tuyết/băng trên thân tàu bay |
WI |
75 |
- Dọn tuyết/băng/cát/nước... tại sân bay |
WS |
76 |
- Dịch vụ mặt đất bị ảnh hưởng vì thời tiết |
WG |
77 |
2.2. Lý do khác |
|
|
- Tìm khách, khách đến cửa ra tàu bay muộn; Dỡ hành lý của khách bị từ chối vận chuyển; Khách từ chối tiếp tục hành trình... |
PH |
15 |
- Phục vụ người tàn tật khi lên/xuống tàu bay |
PW |
19 |
- Tàu bay hư hại trong quá trình thực hiện chuyến bay (va phải với chim, sét đánh, nhiễu động, hạ cánh quá tải, va chạm khi đang lăn) |
DF |
51 |
- Tàu bay hư hại khi đang trên mặt đất (không trong giai đoạn lăn) do va chạm, hư hại khi chất xếp/dỡ tải, kéo tàu bay, ngập nước, điều kiện thời tiết khắc nghiệt |
DG |
52 |
- Các lý do khách quan khác |
MO, MX |
98, 99 |
3. Tàu bay về muộn |
RA |
93 |
3.1. Tàu bay về muộn vì lý do chủ quan |
|
|
3.1.1. Do trang thiết bị, dịch vụ tại cảng hàng không xuất phát của chuyến bay trước |
|
|
3.1.2. Do hạn chế về điều hành bay tại cảng hàng không xuất phát của chuyến bay trước |
|
|
3.1.3. Do hoạt động khai thác của hãng hàng không tại cảng hàng không xuất phát của chuyến bay trước |
|
|
3.2. Tàu bay về muộn vì lý do khách quan |
|
|
- Do ảnh hưởng thời tiết chặng bay trước |
WO, WT, WR, WI, WS, WG |
71, 72, 73, 75, 76, 77 |
- Tìm khách, khách đến cửa ra tàu bay muộn; Dỡ hành lý của khách bị từ chối vận chuyển; Khách từ chối tiếp tục hành trình... của chặng bay trước |
PH |
15 |
- Phục vụ người khuyết tật khi lên/xuống tàu bay của chặng bay trước |
PW |
19 |
- Tàu bay hư hại trong quá trình thực hiện chuyến bay của chặng trước (va phải với chim, sét đánh, nhiễu động, hạ cánh quá tải, va chạm khi đang lăn) |
DF |
51 |
- Tàu bay hư hại khi đang trên mặt đất (không trong giai đoạn lăn) do va chạm, hư hại khi chất xếp/dỡ tải, kéo tàu bay, ngập nước, điều kiện thời tiết khắc nghiệt của chặng trước |
DG |
52 |
- Chặng bay trước bị chậm vì tàu bay về muộn (chậm dây chuyền) |
|
|
Mẫu QLB-1. Báo cáo sản lượng điều hành bay tuần (hàng tuần)
Kỳ báo cáo: Tuần ……….. (từ ngày …………… đến ngày ………………)
Ngày báo cáo: .............................................................................................
Chỉ tiêu |
Thực hiện tuần trước |
Thực hiện tuần này |
% tăng, giảm |
a |
b |
c |
d |
1. Bay đi đến |
|
|
|
2. Bay quá cảnh |
|
|
|
3. Tổng (1+2) |
|
|
|
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO MẪU QLB-1
Báo cáo sản lượng điều hành bay tuần
I. Yêu cầu:
- Mốc thời gian lấy số liệu: Từ 00h00 ngày thứ Tư tuần trước đến 24h00 ngày thứ Ba tuần này theo giờ UTC.
- Kỳ hạn nộp báo cáo: 10h00 theo giờ Hà Nội (GMT +7) thứ Năm hàng tuần.
II. Một số thuật ngữ dùng trong báo cáo:
1. Bay đi - đến: Là một lượt tàu bay dân dụng cất và/hoặc hạ cánh từ một hoặc nhiều Cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.
2. Bay quá cảnh: Là một lượt tàu bay dân dụng bay qua vùng trời trách nhiệm do hàng không dân dụng Việt Nam quản lý, nhưng không hạ cánh xuống sân bay nào của Việt Nam.
Mẫu QLB-2. Báo cáo ước sản lượng điều hành bay trong các vùng thông báo bay của Việt Nam (hàng tháng)
Kỳ báo cáo: .......................................................................
Ngày báo cáo: ...................................................................
Chỉ tiêu |
Thực hiện tháng |
Số liệu báo cáo tháng |
Số liệu cộng dồn |
||||
Ước thực hiện |
So với tháng trước |
So với cùng kỳ năm trước |
Ước thực hiện |
So với cùng kỳ năm trước |
So với kế hoạch năm |
||
a |
b |
c |
d |
đ |
e |
g |
h |
I. Số chuyến bay điều hành (lần chuyến) |
|||||||
I.1. FIR HAN |
|
|
|
|
|
|
|
1. Bay đi đến |
|
|
|
|
|
|
|
2. Bay quá cảnh |
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổng cộng (1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
I.2. FIR HCM |
|
|
|
|
|
|
|
1. Bay đi đến |
|
|
|
|
|
|
|
2. Bay quá cảnh |
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổng cộng (1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
I.3. TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
1. Bay đi đến |
|
|
|
|
|
|
|
2. Bay quá cảnh |
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổng cộng (1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
II. Km điều hành quy đổi (nghìn km) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
III. Doanh thu |
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO MẪU QLB-2
Báo cáo ước sản lượng điều hành bay trong các vùng thông báo bay của Việt Nam
I. Yêu cầu:
- Mốc thời gian lấy số liệu: Ước số liệu điều hành bay cả tháng;
- Kỳ hạn nộp báo cáo: 10 giờ 00 ngày 18 hàng tháng;
II. Một số thuật ngữ dùng trong báo cáo:
1. Hàng dọc (cột):
a. Thực hiện tháng trước (cột b): Số thực hiện của tháng trước trích trong báo cáo QLB-3 gửi về Cục HKVN vào ngày 05 hàng tháng (không phải số ước).
b. Số liệu tháng báo cáo: Bao gồm chỉ tiêu tại các cột (c), (d) và (đ). Cụ thể:
- Cột (c): là sản lượng ước thực hiện của tháng báo cáo.
- Cột (d): Tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa sản lượng ước của tháng này và sản lượng thực hiện của tháng trước [d=(c-b) x 100/b].
- Cột (đ): Tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa số ước của tháng này với số thực hiện của tháng này năm ngoái.
c. Số liệu cộng dồn: Bao gồm các chỉ tiêu tại các cột (e), (g) và (h), cụ thể:
- Cột (e): Tổng sản lượng tính từ đầu năm dương lịch (bao gồm cả tháng báo cáo).
- Cột (g): Tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa tổng sản lượng cộng dồn (cột f) với tổng sản lượng cộng dồn của cùng kỳ năm ngoái.
- Cột (h): Tỷ lệ phần trăm giữa tổng sản lượng cộng dồn từ đầu năm (cột f) và kế hoạch sản lượng của năm.
2. Hàng ngang (dòng):
a. Số chuyến bay điều hành (hàng I): là tổng số chuyến bay do cơ quan điều hành bay của hàng không dân dụng điều hành, bao gồm bay đi - đến và bay quá cảnh như được định nghĩa dưới đây, trong đó:
- FIR HAN: Vùng thông báo bay Hà Nội.
- FIR HCM: Vùng thông báo bay Hồ Chí Minh.
- Số liệu tại mỗi vùng FIR: Là một lượt tàu bay dân dụng bay vào một vùng FIR do hàng không dân dụng Việt Nam quản lý và có hạ cánh xuống một sân bay trong vùng FIR đó. Chiều ngược lại của tàu bay đó (cất cánh từ một sân bay trong vùng FIR đó và bay ra khỏi vùng FIR đó) cũng được tính là một chuyến bay riêng biệt.
b. Chuyến bay đi - đến (hàng 1): Là một lượt tàu bay dân dụng cất cánh từ một sân bay của Việt Nam sau đó hạ cánh xuống một sân bay khác cũng của Việt Nam (chuyến bay quốc nội); hoặc một lượt tàu bay bay vào vùng trời trách nhiệm do hàng không dân dụng Việt Nam quản lý và có hạ cánh xuống một sân bay của Việt Nam (chuyến bay quốc tế). Chiều ngược lại của những chuyến bay như vậy cũng được tính là một chuyến bay riêng biệt.
c. Chuyến bay quá cảnh (hàng 2): Là một lượt tàu bay dân dụng bay qua vùng trời trách nhiệm do hàng không dân dụng Việt Nam quản lý, nhưng không hạ cánh xuống sân bay nào của Việt Nam.
d. Tổng (hàng 3): Tổng số của các hàng 1+2.
e. Km điều hành quy đổi (hàng II): Là sản lượng được tính bằng số các chuyến bay nhân với độ dài của chặng bay điều hành.
f. Doanh thu: Theo quy định của Nhà nước và Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải.
Mẫu QLB-3. Báo cáo số liệu quản lý hoạt động bay (hàng tháng)
Kỳ báo cáo: .........................................................
Ngày báo cáo: ......................................................
Chỉ tiêu |
SỐ LIỆU BÁO CÁO THÁNG |
SỐ LIỆU CỘNG DỒN |
|||||
Thực hiện Tháng …/20.. (…ngày) |
Thực hiện Tháng …/20.. (…ngày) |
So với tháng trước (%) |
So với cùng kỳ năm trước (%) |
Tổng hợp ....tháng năm 20... |
So với cùng kỳ năm trước (%) |
So với kế hoạch năm 20... |
|
A. BAY ĐI ĐẾN |
|
|
|
|
|
|
|
I. Hãng hàng không Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
1. Hãng hàng không… |
|
|
|
|
|
|
|
- Quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
- Quốc nội |
|
|
|
|
|
|
|
2. Hãng hàng không… |
|
|
|
|
|
|
|
- Quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
- Quốc nội |
|
|
|
|
|
|
|
3. Hãng hàng không… |
|
|
|
|
|
|
|
- Quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
- Quốc nội |
|
|
|
|
|
|
|
4. Các chuyến bay khác |
|
|
|
|
|
|
|
- Quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
- Quốc nội |
|
|
|
|
|
|
|
5. Hoạt động bay hàng không chung |
|
|
|
|
|
|
|
- Quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
- Quốc nội |
|
|
|
|
|
|
|
II. Hãng hàng không quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. BAY QUÁ CẢNH |
|
|
|
|
|
|
|
- FIR HAN |
|
|
|
|
|
|
|
- FIR HCM |
|
|
|
|
|
|
|
C. TỔNG SỐ (A+B) |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
Mẫu QLB-4. Báo cáo số liệu chuyến bay qua các đường hàng không quốc tế và nội địa trong vùng thông báo bay (FIR) của Việt Nam (hàng tháng)
Kỳ báo cáo: .........................................................
Ngày báo cáo: ......................................................
TT |
Tên đường hàng không |
Thực hiện tháng ..../20... |
Thực hiện tháng trước |
So sánh % /ngày |
||
Thực hiện Tháng …/… |
Số Chuyến/ngày |
Thực hiện Tháng …/… |
Số Chuyến/ngày |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
Một chuyến bay bay trên nhiều đường hàng không: cần phải thống kê số lần bay cho từng đường hàng không cụ thể mà chuyến bay đó sử dụng trên đường hàng không đó.
Mẫu QLB-5. Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động bay trong ngày (hàng ngày)
I. Yêu cầu:
- Mốc báo cáo: Từ 00h00 đến 23h59 (giờ UTC) ngày báo cáo;
- Kỳ báo cáo: 15 giờ 00 ngày kế tiếp.
II. Nội dung báo cáo:
1. Số liệu chỉ huy điều hành bay:
TỔNG SỐ |
|
Số chuyến bay VIP |
|
Bay quá cảnh: |
|
FIR HAN |
|
FIR HCM |
|
Bay đi đến: |
|
1. Hãng hàng không Việt Nam |
|
+ Hãng hàng không... |
|
+ Hãng hàng không... |
|
+ Hãng hàng không... |
|
+ Hoạt động bay hàng không chung |
|
2. Hãng hàng không nước ngoài |
|
2. Tình hình thời tiết trong ngày:
3. Tình trạng hoạt động của hệ thống thiết bị bảo đảm hoạt động bay:
4. Các sự cố trong lĩnh vực quản lý bảo đảm hoạt động bay:
5. Các lưu ý và đề nghị nếu có.
Mẫu QLB-6. Báo cáo số liệu hoạt động hàng không chung theo từng chuyến bay (hàng tuần)
Kỳ báo cáo: .........................................................
Ngày báo cáo: ......................................................
Nhà khai thác tàu bay (Operator) |
Số hiệu chuyến bay (Callsign) |
Loại máy bay (Aircraft Type) |
Mục đích khai thác (Purpose) |
Từ điểm (From) |
Đến điểm (To) |
Ngày khai thác (Date of Operation) |
Đường hàng không (ATS route) |
Giờ cất cánh chính thức (ATD) |
Giờ hạ cánh chính thức (ATA) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO MẪU QLB-6
Thống kê hoạt động hàng không chung theo từng chuyến bay
I. Yêu cầu:
Số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình hoạt động hàng không chung thực hiện trong một tháng dương lịch.
II. Một số thuật ngữ dùng trong báo cáo:
1. Người khai thác tàu bay (Operator): là hãng hàng không/người khai thác tàu bay thực hiện chuyến bay hàng không chung. Ví dụ Công ty CPHK Hải Âu (HAI), Các hãng hàng không/người khai thác tàu bay khác (UNK)...;
2. Số hiệu chuyến bay (Callsign): là số hiệu chuyến bay gắn với hành trình bay được phê duyệt, cấp phép bay. Ví dụ: HAI611;
3. Loại máy bay (Aircraft Type): Là mã 3 hoặc 4 ký tự chỉ loại máy bay sử dụng.
4. Mục đích khai thác: Là mục đích khai thác đã được nêu trong phép bay đã được cấp.
5. Từ điểm (From): Là điểm bắt đầu của chuyến bay.
6. Đến điểm (To): Là điểm kết thúc của chuyến bay.
7. Ngày khai thác (Date of Operation): Là ngày chuyến bay bắt đầu thực hiện theo giờ địa phương.
8. Đường hàng không (ATS route): liệt kê tên tất cả các đường hàng không mà chuyến bay đã sử dụng.
9. Giờ cất cánh chính thức (ATD): là thời điểm rút chèn (chock-off) của tàu bay thực hiện chuyến bay đó.
10. Giờ hạ cánh chính thức (ATA): là thời điểm đóng chèn (chock-on) của tàu bay thực hiện chuyến bay đó.


Mẫu QLB-7. Báo cáo giờ hạ, cất cánh thực tế của từng chuyến bay của các hãng hàng không Việt Nam và nước ngoài tại cảng hàng không, sân bay (hàng ngày)
Tên Cảng hàng không: ......................................................
Kỳ báo cáo: từ 00h00 ngày……… đến 23h59 ngày…………
Ngày báo cáo: .....................................................................
Loại máy bay (Aircraft Type) |
Số hiệu chuyến bay (Flight Number) |
Chặng bay (Segment) |
Giờ khởi hành dự kiến (ETD) |
Giờ hạ cánh dự kiến (ETA) |
Giờ khởi hành thực tế (ATD) |
Giờ hạ cánh thực tế (ATA) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO MẪU QLB-7
Báo cáo giờ cất, hạ cánh thực tế của các hãng hàng không tại cảng hàng không, sân bay
I. YÊU CẦU
Thống kê thời điểm cất, hạ cánh thực tế của các chuyến bay đi/đến Cảng hàng không cụ thể hàng ngày từ 00 giờ 00 đến 23 giờ 59 (giờ UTC) ngày hôm trước và chuyển đến Cảng vụ hàng không, đại diện Cảng vụ hàng không trước 15 giờ 00 ngày kế tiếp.
II. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
1. Loại máy bay (Aircraft Type): Là mã 3 hoặc 4 ký tự chỉ loại máy bay sử dụng (A320 hoặc 320, B777 hoặc 777 hoặc 772, AT72 hoặc AT7...).
2. Số hiệu chuyến bay (Flight Number): là số hiệu chuyến bay gắn với hành trình bay được phê duyệt.
3. Chặng bay (Segment): là chặng bay đến/đi tại cảng hàng không theo hành trình được phê duyệt. Mã sân bay được sử dụng theo mã ICAO hoặc IATA.
4. Lịch bay căn cứ: là phiên bản cuối cùng lịch bay ngày của hãng hàng không được cập nhật tới Cục Hàng không Việt Nam, các Cảng vụ hàng không, các Công ty Quản lý bay liên quan không muộn hơn 22h00 giờ Hà Nội (15h00 UTC) của ngày hôm trước ngày khai thác. Lịch bay căn cứ cần ghi rõ là “Lịch bay căn cứ ngày dd/mm/yyyy của hãng hàng không...”.
5. Lịch hủy: là lịch hủy các chuyến bay của hãng hàng không được thông báo đến Cục Hàng không Việt Nam, các Cảng vụ hàng không, các Công ty Quản lý bay liên quan không muộn hơn 24 giờ so với giờ dự kiến khởi hành.
6. Giờ khởi hành dự kiến (ETD): là giờ cất cánh theo lịch bay căn cứ của hãng hàng không.
7. Giờ hạ cánh dự kiến (ETA): là giờ hạ cánh theo lịch bay căn cứ của hãng hàng không.
8. Giờ cất cánh thực tế (ATD): là thời điểm rút chèn (chock-off) của tàu bay thực hiện chuyến bay đó.
9. Giờ hạ cánh thực tế (ATA): là thời điểm đóng chèn (chock-on) của tàu bay thực hiện chuyến bay đó.
Mẫu HHK-1. Báo cáo số liệu vận chuyển tuần (hàng tuần)
Tên hãng hàng không: ......................................................
Kỳ báo cáo: .......................................................................
Ngày báo cáo: ...................................................................
Chỉ tiêu |
Quốc tế |
Quốc nội |
Tổng |
Thực hiện tuần trước |
% tăng, giảm |
a |
b |
c |
d |
đ |
e |
CÁC CHUYẾN BAY THƯƠNG MẠI THƯỜNG LỆ |
|
|
|||
1. Số lần máy bay cất cánh (lần chuyến) |
|
|
|
|
|
2. Hành khách chuyên chở (khách) |
|
|
|
|
|
3. Hàng hóa chuyên chở (tấn) |
|
|
|
|
|
CÁC CHUYẾN BAY THƯƠNG MẠI KHÔNG THƯỜNG LỆ |
|||||
4. Số lần máy bay cất cánh (lần chuyến) |
|
|
|
|
|
5. Hành khách chuyên chở (khách) |
|
|
|
|
|
6. Hàng hóa chuyên chở (tấn) |
|
|
|
|
|
CÁC CHUYẾN BAY PHI THƯƠNG MẠI |
|
|
|
||
7. Số lần máy bay cất cánh (lần chuyến) |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Không nhập số liệu vào các phần có nền mờ hoặc cổ đường gạch đứt (-----)
Mẫu HHK-2. Báo cáo ước số liệu vận chuyển tháng (hàng tháng)
Tên hãng hàng không: ......................................................
Kỳ báo cáo: .......................................................................
Ngày báo cáo: ...................................................................
Chỉ tiêu |
Tổng thực hiện tháng trước |
Số liệu tháng báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm |
||||||
Quốc tế |
Quốc nội |
Tổng |
% tăng giảm so với tháng trước |
% tăng giảm so với cùng kỳ năm ngoái |
Tổng |
% thực hiện kế hoạch năm |
% thực hiện so với cùng kỳ năm ngoái |
||
a |
b |
c |
d |
đ |
e |
g |
h |
i |
k |
CÁC CHUYẾN BAY THƯƠNG MẠI THƯỜNG LỆ |
|||||||||
1. Số lần máy bay cất cánh (lần chuyến) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hành khách chuyên chở (khách) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hàng hóa chuyên chở (tấn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Khách-km thực hiện (nghìn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Ghế-km cung ứng (nghìn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Hệ số sử dụng ghế (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tấn-km thực hiện (nghìn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tấn-km cung ứng (nghìn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Hệ số sử dụng tải (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Thị phần vận chuyển hành khách (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Hệ số tin cậy khai thác (%) |
|
--- |
--- |
|
|
|
|
|
|
CÁC CHUYẾN BAY THƯƠNG MẠI KHÔNG THƯỜNG LỆ |
|||||||||
12. Số lần máy bay cất cánh (lần chuyến) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Hành khách chuyên chở (khách) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Hàng hóa chuyên chở (tấn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Khách-km thực hiện (nghìn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Ghế-km cung ứng (nghìn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Tấn-km thực hiện (nghìn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18. Tấn-km cung ứng (nghìn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC CHUYẾN BAY PHI THƯƠNG MẠI |
|||||||||
19. Số lần máy bay cất cánh (lần chuyên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ TÀI CHÍNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20. Doanh thu (triệu đồng) |
|
--- |
--- |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Không nhập số liệu vào các phần có nền mờ hoặc có đường gạch đứt (-----)
Mẫu HHK-3. Báo cáo số liệu vận chuyển tháng (hàng tháng)
Tên hãng hàng không: ......................................................
Kỳ báo cáo: .......................................................................
Ngày báo cáo: ...................................................................
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Tổng hợp các loại chuyến bay |
Các chuyến bay chở hàng |
||
Quốc tế |
Nội địa |
Quốc tế |
Nội địa |
|||
a |
b |
c |
d |
đ |