Thông tư 15/2019/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật về trang thiết bị cơ sở đào tạo thuyền viên

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 15/2019/TT-BGTVT

Thông tư 15/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:15/2019/TT-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Văn Công
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/04/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Cơ sở đào tạo thuyền viên hàng hải phải có từ 01 tàu huấn luyện

Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 15/2019/TT-BGTVT về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải ngày 26/04/2019.

Theo đó, các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải phải có tối thiểu 01 tàu sử dụng cho công tác đào tạo, huấn luyện và còn thời hạn đăng kiểm theo quy định. Tàu sử dụng cho công tác đào tạo, huấn luyện phải có đầy đủ trang thiết bị phục vụ mục đích huấn luyện.

Phòng thi, kiểm tra phải lắp đặt hệ thống camera giám sát được kết nối với máy tính tại phòng làm việc của Hội đồng thi và phòng chờ thi của học viên theo quy định. Cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải phải có cơ sở dữ liệu điện tử quản lý chứng chỉ nghiệp vụ của thuyền viên hàng hải để tra cứu theo quy định Công ước STCW.

Bên cạnh đó, Quy chuẩn cũng quy định phòng học lý thuyết phải có máy vi tính, máy chiếu, màn hình TV (Có thể sử dụng Projector hoặc màn hình TV) và bảng viết. Khu vực hồ thực hành phải có diện tích tối thiểu 180m2, độ sâu từ 3-5 m.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/12/2019.

Xem chi tiết Thông tư 15/2019/TT-BGTVT tại đây

tải Thông tư 15/2019/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 15/2019/TT-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 15/2019/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 15/2019/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2019

 

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐÀO TẠO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI

 

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải;

Căn cứ Nghị định số 147/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải;

Căn cứ Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978, sửa đổi năm 2010 (Công ước STCW) mà Việt Nam là thành viên;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.

Mã số đăng ký: QCVN 120:2019/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Công

 

 

QCVN QC 120: 2019/BGTVT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐÀO TẠO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI

 

LỜI NÓI ĐẦU

QCVN QC 120: 2019/BGTVT do Cục Hàng hải Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 15/2019/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2019.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐÀO TẠO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải tại Việt Nam.

Điều 3. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Công ước STCW là Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978, sửa đổi năm 2010.

2. Chương trình IMO Model Course là chương trình mẫu của Tổ chức Hàng hải Quốc tế về đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.

3. Chương trình đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải là chương trình đào tạo, huấn luyện, tài liệu giảng dạy được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, ban hành.

4. Cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải (sau đây viết tắt là cơ sở đào tạo, huấn luyện) là cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên làm việc trên tàu biển theo các quy định của Công ước STCW, được Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải theo quy định tại Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải và Nghị định số 147/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải.

Chương II. CÁC QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

 

Điều 4. Phòng học lý thuyết, phòng thi, kiểm tra, cơ sở dữ liệu

1. Phòng học lý thuyết phải bảo đảm diện tích, thiết bị, quy cách theo quy định tại Phụ lục 1 của Quy chuẩn này.

2. Phòng thi, kiểm tra phải lắp đặt hệ thống camera giám sát được kết nối với máy tính tại phòng làm việc của Hội đồng thi và phòng chờ thi của học viên theo quy định tại Phụ lục 2 của Quy chuẩn này.

3. Cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải phải có cơ sở dữ liệu điện tử quản lý chứng chỉ nghiệp vụ của thuyền viên hàng hải để tra cứu theo quy định của Công ước STCW. Cơ sở dữ liệu điện tử phải được liên kết vào cơ sở dữ liệu thuyền viên của Cục Hàng hải Việt Nam.

Điều 5. Quy định về trang thiết bị đào tạo, huấn luyện

1. Huấn luyện an toàn bao gồm: Huấn luyện kỹ thuật cứu sinh; Huấn luyện kỹ thuật phòng cháy, chữa cháy; Huấn luyện kỹ thuật an toàn sinh mạng và trách nhiệm xã hội; Huấn luyện kỹ thuật sơ cứu y tế theo quy định tại Phụ lục 3 của Quy chuẩn này.

2. Huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt bao gồm: Huấn luyện cơ bản tàu dầu; Huấn luyện cơ bản tàu hóa chất; Huấn luyện cơ bản tàu khí hóa lỏng; Huấn luyện khai thác tàu dầu; Huấn luyện khai thác tàu hóa chất; Huấn luyện khai thác tàu khí hoá lỏng theo quy định tại Phụ lục 4 của Quy chuẩn này.

3. Huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn bao gồm: Huấn luyện GMDSS - Chứng chỉ GOC, ROC; Phòng thực hành Thiên văn- Địa văn: Phòng mô phỏng buồng lái; Phòng mô phỏng buồng máy- điện, điện tử; Phòng phần mềm ứng dụng xếp dỡ hàng hóa theo quy định tại Phụ lục 5 của Quy chuẩn này.

4. Khu vực dạy thực hành bao gồm: Phòng thực hành máy sống; Phòng thực hành nồi hơi; Phòng thực hành sửa chữa; Phòng thực hành cơ khí; Khu vực hồ thực hành theo quy định tại Phụ lục 6 của Quy chuẩn này.

Điều 6. Tàu huấn luyện

Các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải phải có tối thiểu 01 tàu sử dụng cho công tác đào tạo, huấn luyện và còn thời hạn đăng kiểm theo quy định. Tàu sử dụng cho công tác đào tạo, huấn luyện phải có đầy đủ trang thiết bị phục vụ mục đích huấn luyện; Trường hợp sử dụng tàu hàng hoặc tàu khách cho mục đích đào tạo, huấn luyện thì phải thỏa mãn các yêu cầu của đăng kiểm đối với tàu hàng hoặc tàu khách đang hoạt động.

Chương III. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

 

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức triển khai thực hiện Quy chuẩn này trong phạm vi toàn quốc.

2. Người đứng đầu cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải chịu trách nhiệm thực hiện Quy chuẩn này. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải, các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải phải gửi thông tin về Bộ Giao thông vận tải để lập danh sách công bố cơ sở đào tạo phù hợp với Quy chuẩn trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải. Hàng năm cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải phải tổ chức đánh giá nội bộ về cơ sở vật chất, trang thiết bị và chương trình đào tạo, huấn luyện, tài liệu giảng dạy phù hợp với Quy chuẩn và các quy định của Công ước STCW.

 

PHỤ LỤC 1. DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VỀ PHÒNG HỌC LÝ THUYẾT

STT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Quy cách

1.

Phòng học lý thuyết

Phòng

01

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.

Máy vi tính

Bộ

01

Thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm trang bị

3.

Máy chiếu (Projector)

Bộ

01

Cường độ sáng ≥ 2500 Ansilumnent; Kích thước màn chiếu ≥ 1,8m x 1,8m (Có thể sử dụng màn hình TV hoặc Projector)

4.

Màn hình TV

Chiếc

01

(Có thể sử dụng Projector hoặc màn hình TV)

5.

Bảng viết

Chiếc

01

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

PHỤ LỤC 2. DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VỀ PHÒNG THI, KIỂM TRA

STT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Quy cách

1.

Phòng thi, kiểm tra

Phòng

01

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.

Camera giám sát

Chiếc

02

Đảm bảo bao phủ toàn bộ phòng thi

3.

Màn hình tivi

Chiếc

02

Một màn hình tivi tại phòng đợi của học viên; Một màn hình tivi tại phòng làm việc của Hội đồng thi.

4.

Đèn chiếu sáng

Chiếc

06

Đảm bảo cường độ sáng như phòng học lý thuyết.

 

PHỤ LỤC 3. DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VỀ HUẤN LUYỆN AN TOÀN

1. Huấn luyện kỹ thuật cứu sinh (Tham chiếu: Model course 1.19; 1.23; 1.24)

STT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Quy cách

1.

Phòng học lý thuyết

Phòng

01

Có các hình vẽ, ký hiệu theo quy định tại LSA Code

2.

Phao áo cứu sinh (bao gồm cả đèn chớp, còi)

Chiếc

25

Theo quy định tại Chương III, Mục 7.2, SOLAS 74

3.

Phao tròn

Chiếc

06

Theo quy định tại Chương III, Mục 7.1, SOLAS 74

4.

Phao bè tự thối (bao gồm cả trang thiết bị kèm theo và giá cất giữ bè)

Chiếc

02

Theo quy định tại Chương III, Mục 31.1.2, SOLAS 74

5.

SART hoạt động ở tần số 9 GHz

Chiếc

01

Theo quy định tại Chương IV, Mục 7.1.3, SOLAS 74

6.

EPIRB hoạt động trên tần số 406 MHz

Chiếc

01

Theo quy định tại Chương IV, Mục 7.1.6, SOLAS 74

7.

Xuồng cấp cứu

Chiếc

01

Theo quy định tại Chương III, Mục 31.2, SOLAS 74

8.

Cáng cứu thương

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

9.

Đèn chiếu (Đèn pin)

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.19; 1.23; 1.24

10.

Túi sơ cứu

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

11.

Băng phản quang

Cuộn

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.19; 1.23; 1.24

12.

Thiết bị thở ôxy

Bộ

01

Theo quy định tại Chương 3, Mục 2.2, FSS Code

13.

Hồ huấn luyện

Hồ

01

Đủ độ sâu, rộng để hạ xuồng và huấn luyện điều khiển xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu

14.

Xuồng cứu sinh kín toàn phần

Chiếc

01

Theo quy định tại Chương III, Mục 31.1.1, SOLAS 74

15.

Bảo hộ lao động

Bộ

25

Bao gồm quần áo, giầy, mũ, găng tay (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

16.

Quần áo chống mất nhiệt (bao gồm cả còi và đèn chớp)

Bộ

02

Theo quy định tại Chương III, Mục 22.4.1, SOLAS 74

2. Huấn luyện kỹ thuật phòng cháy, chữa cháy (Tham chiếu: Model course 1.20; 2.03)

STT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Quy cách

1.

Khu vực tạo cháy (Bố trí theo mẫu kèm theo)

Khu vực

01

Như hình vẽ

2.

Phòng học lý thuyết

Phòng

01

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

3.

Khay tạo cháy

Chiếc

02

1m x 1m x 0.3 m

4.

Họng nước cứu hỏa Ѳ=65mm

Chiếc

01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.2, SOLAS 74.

5.

Họng nước cứu hỏa Ѳ=50mm

Chiếc

01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.2, SOLAS 74

6.

Vật liệu tạo cháy (gỗ, dầu)

 

 

Các loại gỗ, dầu thông dụng trên thị trường.

7.

Người nộm cho việc tìm kiếm và cứu nạn

Người

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.20; 2.03

8.

Vòi rồng cứu hỏa (đường kính 65mm)

Cuộn

03

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.2.3, SOLAS 74

9.

Vòi rồng cứu hỏa (đường kính 50mm)

Cuộn

03

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.2.3, SOLAS 74

10.

Mặt bích cứu hỏa quốc tế

Chiếc

01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.2.1.7, SOLAS 74

11.

Vòi phun

Chiếc

06

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.2.3, SOLAS 74

12.

Thiết bị tạo bọt xách tay

Bộ

01

Kèm theo 02 can đựng chất tạo bọt 20 lít (bọt giãn nở 3-5%), và 01 cuộn vòi rồng 20m

13.

Hệ thống chữa cháy cố định bằng bọt hóa học

Hệ thống

01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 74.

14.

Hệ thống chữa cháy bằng nước

Hệ thống

01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 74

15.

Hệ thống chữa cháy bằng CO2

Hệ thống

01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 74

16.

Hệ thống chữa cháy bằng phun sương

Hệ thống

01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 74

17.

Hệ thống chữa cháy cố định bằng bột

Hệ thống

01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 14.

18.

Bình cứu hỏa bằng nước (9 lít)

Chiếc

02

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.3, SOLAS 74

19.

Bình cứu hỏa bằng bọt hóa học (9 lít)

Chiếc

02

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.3, SOLAS 74

20.

Bình cứu hỏa CO2 (5 kg)

Chiếc

02

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.3, SOLAS 74

21.

Bình cứu hỏa bột (8 kg)

Chiếc

02

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.3, SOLAS 74

22.

Bảo hộ lao động

Bộ

25

Bao gồm quần áo, giầy, mũ, găng tay (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

23.

Thiết bị trợ thở khẩn cấp (EEBD)

Chiếc

02

Theo quy định tại Chương 3, Mục 2.2, FSS Code

24.

Cáng cứu thương

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

25.

Bộ sơ cứu

Bộ

02

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

26.

Bộ quần áo chữa cháy

Bộ

02

Bao gồm mặt nạ, bình oxi, rìu, dây an toàn có móc chụp (36m), ủng, găng tay, mũ bảo hiểm. Theo quy định tại Chương II, Mục 10.10, SOLAS 74

1: Phòng giả định buồng ở

2: Phòng giả định cabin

3: Phòng giả định buồng máy

4: Phòng giả định kho sơn

3. Huấn luyện kỹ thuật an toàn sinh mạng và trách nhiệm xã hội (Tham chiếu: Model course 1.21)

STT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Quy cách

1.

Phòng học lý thuyết

Phòng

01

Có các bản vẽ về các loại tàu, các bộ phận trên tàu

2.

Mũ bảo hộ

Chiếc

25

Loại thông dụng trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

3.

Găng tay

Đôi

25

Loại thông dụng trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

4.

Kính bảo hộ

Chiếc

25

Loại thông dụng trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

5.

Giầy bảo hộ

Đôi

25

Loại thông dụng trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

6.

Khẩu trang

Chiếc

25

Loại thông dụng trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

7.

Quần áo bảo hộ

Bộ

25

Loại thông dụng trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

8.

Thiết bị trợ thở khẩn cấp (EEBD)

Chiếc

02

Theo quy định tại Chương 3, Mục 2.2, FSS Code.

4. Huấn luyện kỹ thuật sơ cứu y tế (Tham chiếu: Model course 1.13; 1.14; 1.15)

STT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Quy cách

1.

Phòng học lý thuyết

Phòng

01

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.

Phòng học thực hành

Phòng

01

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

3.

Giường y tế

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

4.

Các tranh ảnh y học

Bộ

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

5.

Mô hình bộ xương người

Mô hình

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

6.

Mô hình giải phẫu nửa người

Mô hình

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

7.

Mô hình khung chậu nam

Mô hình

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

8.

Mô hình vòng tuần hoàn

Mô hình

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

9.

Mô hình thực hành thổi ngạt ép tim

Mô hình

01

Theo quy định của IMO Model course 1.13; 1.14; 1.15

10.

Bóng bóp ambu

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model course 1.13; 1.14; 1.15

11.

Các loại nẹp cố định gãy xương

Chiếc

02

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

12.

Bông

Gói

20

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

13.

Gạc các cỡ

Chiếc

20

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

14.

Băng cuộn

Chiếc

20

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

15.

Băng tam giác

Chiếc

20

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

16.

Băng dính cuộn

Chiếc

02

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

17.

Băng y tế cá nhân

Chiếc

20

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

18.

Garo cầm máu cao su

Chiếc

02

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

19.

Kéo cắt băng

Chiếc

02

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

20.

Túi chườm nóng

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

21.

Túi chườm lạnh

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

22.

First Aid Box

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

23.

First Aid Kit

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

24.

Cáng

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

25.

Xô, chậu

Chiếc

02

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

26.

Khăn mặt

Chiếc

02

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

27.

Tủ thuốc

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

28.

International Medical Guide for Ships (IMGS)

Quyển

01

 

29.

Dụng cụ thông tiểu nam

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

30.

Kim tiêm sử dụng 1 lần

Chiếc

25

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

31.

Cân đo thể lực

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

32.

Thiết bị đo huyết áp

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

33.

Nhiệt kế

Chiếc

02

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

34.

Khay đựng dụng cụ

Chiếc

02

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 

PHỤ LỤC 4. DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VỀ HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ ĐẶC BIỆT

1. Huấn luyện cơ bản tàu dầu - Huấn luyện cơ bản tàu hóa chất - Huấn luyện cơ bản tàu khí hóa lỏng (Tham chiếu: Model Course 1.01; 1.04)

STT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Quy cách

1.

Phòng học lý thuyết

Phòng

01

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.

Mô hình huấn luyện

Mô hình

01

Bao gồm mô hình két, hệ thống bơm hàng, bơm rửa két, hệ thống báo động.

3.

Thiết bị trợ thở khẩn cấp (EEBD)

Chiếc

02

Theo quy định tại Chương 3, Mục 2.2, FSS Code.

4.

Mặt nạ phòng độc

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.01; 1.04

5.

Thiết bị đo (oxi, khí độc...)

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.01; 1.04

6.

Cáng cứu thương

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

7.

Bảo hộ lao động

Bộ

25

Bao gồm quần áo, giầy, mũ, găng tay (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

8.

Hệ thống chữa cháy cố định bằng bọt hóa học

Hệ thống

01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 74

2. Huấn luyện khai tàu dầu - Huấn luyện khai thác tàu hóa chất - Huấn luyện khai thác tàu khí hóa lỏng (Tham chiếu: Model Course 1.02; 1.03; 1.05)

STT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Quy cách

1.

Phòng học lý thuyết

Phòng

01

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.

Mô hình huấn luyện

Mô hình

01

Bao gồm mô hình két, hệ thống bơm hàng, bơm rửa két, hệ thống báo động.

3.

Mô phỏng khai thác tàu dầu, tàu hóa chất, tàu khí hóa lỏng

Phòng

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.01; 1.04

4.

Thiết bị trợ thở khẩn cấp (EEBD)

Chiếc

02

Theo quy định tại Chương 3, Mục 2.2, FSS Code

5.

Mặt nạ phòng độc

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.01; 1.04

6.

Thiết bị do (oxi, khí độc...)

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.01; 1.04

7.

Cáng cứu thương

Chiếc

01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

8.

Bảo hộ lao động

Bộ

25

Bao gồm quần áo, giầy, mũ, găng tay (phù hợp với quy định về số lượng học viên tối đa/ lớp của từng chương trình đào tạo)

9.

Hệ thống chữa cháy cố định bằng bọt hóa học

Hệ thống

01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 74

 

PHỤ LỤC 5. DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VỀ HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN

1. Huấn luyện GMDSS - Chứng chỉ GOC, ROC (Tham chiếu: Model course 1.25; 1.26)

STT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Quy cách

1

Bộ thu phát MF/HF, NBDP, DSC hoàn chỉnh

Chiếc

01

Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

2

Bộ MF/HF trực thu trên tần số cấp cứu

Chiếc

01

Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

3

Thiết bị báo hiệu EPIRB (406 MHz hoặc 1.6 GHz)

Chiếc

01

Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

4

Thiết bị thu EGC

Chiếc

01

Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

5

Thiết bị thu NAVTEX

Chiếc

01

Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

6

Thiết bị thu phát trên kênh 70 VHF

Chiếc

01

Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

7

Thiết bị thu trực canh 2182 KHz

Chiếc

01

Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

8

Thiết bị VHF cầm tay cùng với bộ nạp

Chiếc

01

Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

9

Thiết bị mô phỏng hoặc máy vi tính có thể mô phỏng hoạt động của INMARSAT, DSC và NBDP

Chiếc

02

 

10

Ắc quy và hộp nạp

Chiếc

01

Loại thông dụng trên thị trường.

11

Các tài liệu vận hành: INMARSAT, NBDP, Gọi chọn số (DSC)

Chiếc

01

 

2. Phòng thực hành Thiên văn - Địa văn (Tham chiếu: Model course 7.01; 7.03)

STT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Quy cách

1

Bàn hải đồ

Chiếc

05

Kích thước tối thiểu 1,2m x 0,5m, có thanh chống gãy hải đồ

2

Hải đồ

Bộ

05

Đảm bảo đủ một chuyến đi quốc tế - gồm tổng đồ, hải đồ dẫn đường, hải đồ khu vực

4

Dụng cụ thao tác hải đồ

Bộ

10

Bao gồm eke (thước song song), compa, bút chì, tẩy, kính lúp

5

Tài liệu và ấn phẩm hàng hải

Bộ

01

Theo quy định tại Chương V, Mục 27, SOLAS 74

7

Sextant Hàng hài

Chiếc

02

Theo tiêu chuẩn IMO Model Course 7.01; 7.03

8

Lịch Thiên văn Hàng hải

Quyển

10

Theo tiêu chuẩn IMO Model Course 7.01; 7.03

9

Phần mềm ứng dụng hàng hải

Chiếc

01

Phần mềm tính khoảng cách - hướng đi - ETA; xác định vị trí tàu bằng thiên văn; bầu trời sao...

3. Phòng mô phỏng buồng lái (Tham chiếu: Model course 1.22)

STT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Quy cách

1.

Phòng học lý thuyết

Phòng

01

Theo quy định

2.

Phần mềm mô phỏng buồng lái

Bộ

01

Xây dựng một tuyến luồng cụ thể

3.

Phần mềm mô phỏng hệ thống luồng

Bộ

01

Xây dựng một tuyến luồng cụ thể

4.

Phần mềm mô phỏng điều động tàu

Bộ

01

Xây dựng một tuyến luồng cụ thể

4. Phòng mô phỏng buồng máy - điện, điện tử (Tham chiếu: Model Course 2.07)

STT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Quy cách

1.

Phòng học lý thuyết

Phòng

01

Theo quy định

2.

Phần mềm mô phỏng buồng máy - điện, điện tử

Bộ

01

Mô phỏng đầy đủ các chức năng cơ bản của hệ động lực tàu biển; điện, điện tử tàu biển

5. Phòng phần mềm ứng dụng xếp dỡ hàng hóa (Tham chiếu: Model Course 7.01; 7.03)

STT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Quy cách

1

Máy tính cài đặt các phần mềm xếp dỡ hàng bách hóa, hàng rời; hàng lỏng; hàng container

Chiếc

25

Xây dựng phần mềm

 

PHỤ LỤC 6. DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC DẠY THỰC HÀNH

(Tham chiếu: Model Course 7.02; 7.04)

1. Phòng thực hành máy sống

STT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Quy cách

1

Động cơ Diesel lai chân vịt

Cái

01

Công suất ≥ 750kW, bơm cao áp rời, khởi động bằng khí nén

2

Chân vịt và hệ trục

Hệ thống

01

Phù hợp với động cơ lai

3

Tổ hợp Diesel lai máy phát

Bộ

02

Công suất ≥ 50kW, bơm cao áp cụm, khởi động điện

4

Hệ thống lạnh thực phẩm

Hệ thống

01

Có tối thiểu 01 buồng rau và 01 buồng thịt

5

Hệ thống điều hoà không khí trung tâm

Hệ thống

01

 

6

Hệ thống khí nén

Hệ thống

01

Có đầy đủ thiết bị phục vụ khởi động động cơ Diesel và cung cấp khí điều khiển

7

Máy nén khí

Cái

02

Có sản lượng phù hợp với hệ thống

8

Máy lọc dầu đốt

Cái

02

3 pha

9

Máy phân ly dầu nước

Cái

01

15ppm

10

Buồng điều khiển máy

Cái

01

Khởi động và điều khiển được máy chính

11

Bảng phân phối điện chính

Cái

01

Phù hợp với các trang thiết bị lắp đặt trong buồng máy, có hệ thống hòa đồng bộ

12

Hệ thống cung cấp nhiên liệu

Hệ thống

01

Phù hợp với động cơ Diesel lai chân vịt và máy phát điện

13

Hệ thống nước làm mát

Hệ thống

01

Phải bao gồm cả nước biển và nước ngọt làm mát

14

Hệ thống dầu bôi trơn

Hệ thống

01

Phù hợp với động cơ Diesel lai chân vịt và máy phát điện

15

Hệ thống nước dằn tàu

Hệ thống

01

Có đầy đủ thiết bị để có thể bơm và hút nước dằn tàu

16

Hệ thống la canh

Hệ thống

01

Có đầy đủ thiết bị đáp ứng yêu cầu của Marpol về thải nước la canh buồng máy

17

Hệ thống lái

Hệ thống

01

Kiểu thủy lực

18

Dụng cụ phòng cháy, chữa cháy

Bộ

01

 

Bình cứu hỏa (Bình bọt; Bình CO2; Bình bột)

Bộ

01

 

Các bảng tiêu lệnh chữa cháy

Bộ

01

 

Cát phòng chống cháy

m3

0,5

 

Xẻng xúc cát

Chiếc

01

 

Thang

Chiếc

01

 

19

Dụng cụ cứu thương

Bộ

01

 

Tủ kính

Chiếc

01

 

Các dụng cụ sơ cứu: Panh, kéo

Bộ

01

 

Cáng cứu thương

Chiếc

01

 

2. Phòng thực hành nồi hơi

STT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Quy cách

1

Nồi hơi phụ

Bộ

01

Có sản lượng ≥ 200 kg/h, áp suất làm việc ≥ 4kG/cm2

2

Hệ thống điều khiển nồi hơi

Hệ thống

01

Phù hợp với nồi hơi

3

Hệ thống cấp nước nồi hơi

Hệ thống

01

Phù hợp với nồi hơi

4

Hệ thống nhiên liệu nồi hơi

Hệ thống

01

Phù hợp với nồi hơi

5

Dụng cụ phòng cháy, chữa cháy

Bộ

01

Theo tiêu về chuẩn phòng cháy, chữa cháy

Mỗi bộ bao gồm:

 

 

 

Bình cứu hỏa (Bình bọt; Bình CO2; Bình bột)

Bộ

01

 

Các bảng tiêu lệnh chữa cháy

Bộ

01

 

Cát phòng chống cháy

m3

0,5

 

Xẻng xúc cát

Chiếc

01

 

Thang

Chiếc

01

 

6

Dụng cụ cứu thương

Bộ

01

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về y tế

Mỗi bộ bao gồm:

 

 

 

Tủ kính

Chiếc

01

 

Các dụng cụ sơ cứu: Panh, kéo

Bộ

01

 

Cáng cứu thương

Chiếc

01

 

3. Phòng thực hành sửa chữa

STT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Quy cách

1

Động cơ Diesel

Bộ

01

Công suất ≥ 50kW

2

Sơ mi xi lanh

Cái

04

Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW

3

Nắp xi lanh

Cái

04

Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW

4

Piston

Cái

04

Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW

5

Bơm cao áp

Cái

04

Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW, trong đó 02 cái bơm cụm và 02 cái bơm rời

6

Vòi phun

Cái

04

Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW

7

Trục khuỷu

Cái

02

Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW

8

Trục cam

Cái

02

Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW

9

Xu páp

Cái

04

Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW

10

Xéc măng khí và dầu

Bộ

04

Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW.

11

Tay biên

Cái

04

Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW.

12

Bạc đỡ chính

Bộ

04

Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW.

13

Bạc biên

Bộ

04

Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW.

14

Ắc piston và bạc ắc

Bộ

04

Của động cơ Diesel có công suất ≥ 50kW.

15

Bơm ly tâm

Cái

01

Lưu lượng ≥ 20 m3/h

16

Bom bánh răng

Cái

01

Lưu lượng: ≥ 1 m3/h

17

Bơm trục vít

Cái

01

Lưu lượng: ≥ 5 m3/h

18

Bơm cánh gạt

Cái

01

Lưu lượng: ≥ 1 m3/h

19

Bơm Piston ro to hướng trục

Cái

01

Lưu lượng: ≥ 1 m3/h

20

Động cơ thủy lực

Cái

01

Lưu lượng: ≥ 1 m3/h

21

Máy lọc dầu đốt

Cái

01

3 pha.

22

Máy nén khí

Cái

01

Lưu lượng ≥ 20 m3/h

23

Tua bin khí xả

Cái

01

Thông dụng trên tàu

24

Bộ điều tốc

Cái

01

Thông dụng trên tàu

25

Bầu hâm

Cái

01

Có diện tích trao đổi nhiệt ≥ 10 m2

26

Sinh hàn

Cái

02

Có diện tích trao đổi nhiệt ≥ 10 m2; 01 cái dạng tấm, 01 cái dạng ống

27

Bộ dụng cụ đo lường

Bộ

04

Phù hợp với trang thiết bị trong phòng

Mỗi bộ bao gồm:

 

 

 

Thước cặp

Chiếc

01

 

Thước đo cao

Chiếc

01

 

Pan me đo ngoài

Bộ

01

 

Pan me đo trong

Bộ

01

 

Đồng hồ so đo ngoài

Bộ

01

 

Đồng hồ so đo trong

Bộ

01

 

Dưỡng ren

Bộ

01

 

Căn lá đo khe hở

Bộ

01

 

Thước phẳng

Chiếc

01

 

28

Bộ dụng cụ đo sơ mi xi lanh

Cái

01

Phù hợp với xi lanh động cơ Diesel được trang bị trong phòng

29

Thiết bị đo nhiệt độ từ xa

Cái

02

Loại thông dụng trên thị trường

30

Thiết bị đo áp suất khí cháy trong xi lanh động cơ Diesel

Bộ

02

Phù hợp với động cơ Diesel được trang bị trong phòng

31

Bộ dụng cụ tháo, lắp chuyên dùng cho máy lọc

Bộ

01

Phù hợp với máy lọc được trang bị trong phòng

32

Bộ dụng cụ tháo, lắp chuyên dùng cho động cơ Diesel

Bộ

01

Phù hợp với động cơ Diesel được trang bị trong phòng

33

Bộ dụng cụ tháo lắp chuyên dùng cho tua bin

Bộ

01

Phù hợp với tua bin được trang bị trong phòng

34

Dụng cụ tháo, lắp xéc măng

Bộ

02

Phù hợp với xéc măng của động cơ Diesel được trang bị trong phòng

35

Dụng cụ vào xéc măng

Bộ

01

Phù hợp với xéc măng của động cơ Diesel được trang bị trong phòng

38

Dụng cụ đo độ co bóp trục khuỷu

Bộ

02

Phù hợp với động cơ Diesel được trang bị trong phòng

39

Vam

Bộ

02

Phù hợp với trang thiết bị trong phòng

Mỗi bộ bao gồm:

 

 

 

Loại 2 chấu

Chiếc

01

 

Loại 3 chấu

Chiếc

01

 

40

Pa lăng

Bộ

02

Trọng tải: 3 ÷ 5 tấn.

41

Bộ đục gioăng

Bộ

01

Loại thông dụng trên thị trường

42

Bộ ta rô ren

Bộ

01

Loại thông dụng trên thị trường

43

Bộ dụng cụ tháo, lắp

Bộ

04

Phù hợp với trang thiết bị trong phòng

Mỗi bộ bao gồm:

 

 

 

Cờ lê

Bộ

01

 

Cờ lê lục giác

Bộ

01

 

Cờ lê đa năng

Bộ

01

 

Cờ lê lực

Bộ

01

 

Mỏ lết

Chiếc

01

 

Khẩu

Bộ

01

 

Kìm mở phanh trong, ngoài thẳng

Chiếc

02

 

Kìm mở phanh trong, ngoài cong

Chiếc

02

 

Kìm chết

Chiếc

01

 

Kìm cắt

Chiếc

01

 

Kìm điện

Chiếc

01

 

Kéo cắt

Chiếc

01

 

Tuốc nơ vít 2 cạnh

Bộ

01

 

Tuốc nơ vít 4 cạnh

Bộ

01

 

Búa sắt

Chiếc

01

 

Búa đầu cao su

Chiếc

01

 

Dũa

Chiếc

01

 

Cưa sắt

Chiếc

01

 

Bình bơm dầu bằng tay

Bình

01

 

44

Thiết bị cầm tay

Bộ

02

Loại thông dụng trên thị trường

Mỗi bộ bao gồm:

 

 

 

Máy khoan cầm tay

Chiếc

01

 

Máy mài cầm tay

Chiếc

01

 

Máy cắt cầm tay

Chiếc

01

 

45

Bàn rà phẳng

Cái

02

Có diện tích ≥ 1m2

46

Bàn cân vòi phun

Cái

02

Phù hợp với vòi phun

47

Bộ kim thông vòi phun

Bộ

02

Phù hợp với vòi phun

48

Dụng cụ phòng cháy, chữa cháy

Bộ

01

Theo tiêu về chuẩn phòng cháy, chữa cháy

Mỗi bộ bao gồm:

 

 

 

Bình cứu hỏa (Bình bọt; Bình CO2; Bình bột)

Bộ

01

 

Các bảng tiêu lệnh chữa cháy

Bộ

01

 

Cát phòng chống cháy

m3

0,5

 

Xẻng xúc cát

Chiếc

01

 

Thang

Chiếc

01

 

49

Dụng cụ cứu thương

Bộ

01

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về y tế.

Mỗi bộ bao gồm:

 

 

 

Tủ kính

Chiếc

01

 

Các dụng cụ sơ cứu: Panh, kéo

Bộ

01

 

Cáng cứu thương

Chiếc

01

 

4. Phòng thực hành cơ khí

STT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Quy cách

1

Máy hàn điện

Cái

04

Dòng điện hàn ≤ 300 A

2

Máy tiện

Cái

04

Đường kính tiện < 400="">

3

Máy khoan

Cái

04

Đường kính khoan từ 2,5÷30 mm

4

Bàn gia công nguội

Bộ

01

Số vị trí làm việc: ≥ 20

5

Máy mài

Cái

04

Đường kính đá mài: ≥ 200 mm

6

Dụng cụ bảo hộ nghề hàn

Bộ

24

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động

Mỗi bộ bao gồm:

 

 

 

Găng tay da

Bộ

01

 

Giầy da

Bộ

01

 

Kính hàn

Chiếc

01

 

Mặt nạ hàn

Chiếc

01

 

Yếm hàn

Chiếc

01

 

7

Dụng cụ phòng cháy, chữa cháy

Bộ

01

Theo tiêu về chuẩn phòng cháy, chữa cháy

Mỗi bộ bao gồm:

 

 

 

Bình cứu hỏa (Bình bọt; Bình CO2 Bình bột)

Bộ

01

 

Các bảng tiêu lệnh chữa cháy

Bộ

01

 

Cát phòng chống cháy

m3

0,5

 

Xẻng xúc cát

Chiếc

01

 

Thang

Chiếc

01

 

8

Dụng cụ cứu thương

Bộ

01

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về y tế

Mỗi bộ bao gồm:

 

 

 

Tủ kính

Chiếc

01

 

Các dụng cụ sơ cứu: Panh, kéo

Bộ

01

 

Cáng cứu thương

Chiếc

01

 

5. Khu vực hồ thực hành

STT

Thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Quy cách

1

Hồ thực hành

Hồ

01

Diện tích tối thiểu 180m2, độ sâu từ 3-5 m

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

loading
×
×
×
Vui lòng đợi