Thông tư 15/2016/TT-BGTVT về quản lý đường thủy nội địa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 15/2016/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2016/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đường thủy nội địa phải được lắp đặt báo hiệu trong 30 ngày
Ngày 30/06/2016, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa, quy định trong thời hạn 30 ngày từ khi kết thúc thi công công trình đường thủy nội địa, chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân thi công công trình phải lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa và tổ chức công tác rà quét, thanh thải vật chướng ngại phát sinh trong quá trình thi công, trong phạm vi vùng nước khu vực thi công hoặc ngoài vùng nước thi công ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Về mốc chỉ giới bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa, Thông tư quy định công trình được cắm mốc chỉ giới phải đánh số hiệu, ký hiệu thể hiện trên sơ đồ tuyến đường thủy nội địa; các mốc sau khi cắm được bàn giao cho UBND cấp xã quản lý; quy cách mốc chỉ giới và khoảng cách giữa các mốc được thực hiện theo quy định.
Cũng theo Thông tư này, đường thủy nội địa được phân thành 02 loại: Đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa địa phương và Đường thủy nội địa chuyên dùng. Trong đó, đường thủy nội địa chuyên dùng là đường thủy nội địa nối liền cảng, bến thủy nội địa chuyên dùng với đường thủy nội địa quốc gia hoặc đường thủy nội địa địa phương, phục vụ cho nhu cầu giao thông vận tải của tổ chức, cá nhân.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/09/2016.
Xem chi tiết Thông tư 15/2016/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 15/2016/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 15/2016/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý đường thủy nội địa.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quản lý đường thủy nội địa, bao gồm: phân loại, thẩm quyền quyết định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa; công bố mở, đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng; mốc chỉ giới bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; dự án đầu tư xây dựng công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa và hạn chế giao thông đường thủy nội địa.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý đường thủy nội địa.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Đường thủy nội địa được phân loại thành đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên dùng:
CÔNG BỐ MỞ, ĐÓNG LUỒNG, TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA CHUYÊN DÙNG
MỐC CHỈ GIỚI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
QUY ĐỊNH VỀ DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng các công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa được quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này, ngoài việc thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, chủ đầu tư gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền được quy định tại khoản 1 Điều 12 của Thông tư này. Hồ sơ bao gồm:
Trước khi thi công công trình được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và điểm g khoản 2 Điều 11 của Thông tư này, chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân thi công dự án gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu chính, nộp trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 12 của Thông tư này. Hồ sơ bao gồm:
QUY ĐỊNH VỀ HẠN CHẾ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA, BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG
Các trường hợp hạn chế giao thông đường thủy nội địa được quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Giao thông đường thủy nội địa.
Ngoài trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Thông tư này, thẩm quyền công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa quy định như sau:
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2016. Bãi bỏ Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa và Quyết định số 970/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố đường thủy nội địa quốc gia.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐĐN-…………. (1) |
……..(địa danh), ngày tháng năm 20…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa ………….2)
Kính gửi: …………………..(3)…………………………..
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Thông tư số…………./2016/TT-BGTVT ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
Căn cứ …………………………………………(4) ………………………………………………….
2. Nội dung đề xuất
a) Chiều dài luồng, tuyến đường thủy nội địa ….……....km (từ.. ……….……..đến…...……...);
b) Cấp kỹ thuật của luồng, tuyến đường thủy nội địa …………………………………………….;
c) Thời gian bắt đầu thực hiện khai thác trên luồng, tuyến đường thủy nội địa ……………….;
d) Các nội dung khác
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………. (5)…………… kính đề nghị ………(3) ……………. xem xét, công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa ………….(2) ……………………………….
Xin trân trọng cảm ơn./.
|
THỦ TRƯỞNG (6) |
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên đường thủy nội địa.
(3) Nêu tên cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(4) Nêu Quyết định phê duyệt, hồ sơ hoàn công, Biên bản hoàn thành dự án, công trình quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 của Thông tư này hoặc Bình đồ khảo sát hiện trạng luồng, tuyến đường thủy nội địa quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐĐN-…………. (1) |
……..(địa danh), ngày tháng năm 20…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa …………. (2)
Kính gửi: …………………..(3)…………………………..
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Thông tư số…………./2016/TT-BGTVT ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
Căn cứ …………………………………………(4) ………………………………………………….
2. Nội dung đề xuất
a) Lý do của việc đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa;
b) Địa danh;
c) Chiều dài luồng, tuyến đường thủy nội địa;
d) Thời gian bắt đầu đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa;
đ) Các nội dung khác
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………. (5)…………… kính đề nghị ………(3) ……………. xem xét, công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa ………….(2) ……………………………….
Xin trân trọng cảm ơn./.
|
THỦ TRƯỞNG (6) |
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên đường thủy nội địa.
(3) Nêu tên cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(4) Nêu căn cứ liên quan đến đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa (nếu có)
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA
STT |
Tên đường thủy nội địa |
Phạm vi |
Chiều dài (km) |
|
Điểm đầu |
Điểm cuối |
|||
I |
Miền Bắc |
|
|
2.935,4 |
1 |
Sông Hồng |
Ngã ba Nậm Thi |
Phao số “0” Ba Lạt |
544 |
2 |
Sông Đà (bao gồm Hồ Hòa Bình và Hồ Sơn La) |
Cảng Nậm Nhùn |
Ngã ba Hồng Đà |
436 |
3 |
Sông Lô - Gâm |
Chiêm Hóa |
Ngã ba Việt Trì |
151 |
4 |
Hồ Thác Bà (qua cảng Hương Lý) |
Cẩm Nhân |
Đập Thác Bà |
50 |
5 |
Sông Đuống |
Ngã ba Cửa Dâu |
Ngã ba Mỹ Lộc |
68 |
6 |
Sông Luộc |
Ngã ba Cửa Luộc |
Quý Cao |
72 |
7 |
Sông Đáy |
Cảng Vân Đình |
Phao số “0” cửa Đáy |
163 |
8 |
Sông Hoàng Long |
Cầu Nho Quan |
Ngã ba Gián Khẩu |
28 |
9 |
Sông Đào Nam Định |
Ngã ba Hưng Long |
Ngã ba Độc Bộ |
33,5 |
10 |
Sông Ninh Cơ |
Ngã ba Mom Rô |
Chân cầu Châu Thịnh về phía hạ lưu |
47 |
11 |
Kênh Quần Liêu |
Ngã ba sông Đáy |
Ngã ba sông Ninh Cơ |
3,5 |
12 |
Sông Vạc |
Ngã ba sông Vân |
Ngã ba Kim Đài |
28,5 |
13 |
Kênh Yên Mô |
Ngã ba Đức Hậu |
Ngã ba Chính Đại |
14 |
14 |
Sông Châu Giang |
Âu thuyền Phủ Lý |
Âu thuyền Tắc Giang |
27 |
15 |
Sông Thái Bình |
Ngã ba Lác |
Ngã ba Mía |
64 |
Quý Cao |
Cửa Thái Bình |
36 |
||
16 |
Sông Cầu |
Hà Châu |
Ngã ba Lác |
104 |
17 |
Sông Bằng Giang |
Thị xã Cao Bằng |
Thủy Khẩu |
56 |
18 |
Sông Lục Nam |
Chũ |
Ngã ba Nhãn |
56 |
19 |
Sông Thương |
Bố Hạ |
Ngã ba Lác |
62 |
20 |
Sông Công |
Cải Đan |
Ngã ba sông Cầu - Công |
19 |
21 |
Sông Kinh Thầy |
Ngã ba Nấu Khê |
Ngã ba Trại Sơn |
44,5 |
22 |
Sông Kinh Môn |
Ngã ba Kèo |
Ngã ba Nống |
45 |
23 |
Sông Kênh Khê |
Ngã ba Văn Úc |
Ngã ba Thái Bình |
3 |
24 |
Sông Lai Vu |
Ngã ba Vũ Xá |
Ngã ba cửa Dưa |
26 |
25 |
Sông Mạo Khê |
Ngã ba Bến Triều |
Ngã ba Bến Đụn |
18 |
26 |
Sông Cầu Xe - Mía |
Âu Cầu Xe |
Ngã ba Văn Úc |
6 |
27 |
Sông Gùa - Văn Úc |
Ngã Mũi Gươm |
Cửa Văn Úc |
61 |
28 |
Sông Hóa |
Ngã ba Ninh Giang |
Cửa Ba Giai |
36,5 |
29 |
Sông Trà Lý |
Ngã ba Phạm Lỗ |
Cửa Trà Lý |
70 |
30 |
Sông Hàn - Cấm |
Ngã ba Trại Sơn |
Hạ lưu cầu Kiền 200 m |
16 |
31 |
Sông Phi Liệt - Đá Bạch |
Ngã ba Đụn |
Ngã ba sông Giá - sông Bạch Đằng |
30,3 |
32 |
Sông Đào Hạ Lý |
Ngã ba Niệm |
Ngã ba Xi Măng |
3 |
33 |
Sông Lạch Tray |
Ngã ba Kênh Đồng |
Cửa Lạch Tray |
49 |
34 |
Sông Ruột Lợn |
Ngã ba Đông Vàng Chấu |
Ngã ba Tây Vàng Chấu |
7 |
35 |
Sông Uông |
Cầu đường bộ 1 |
Ngã ba Điền Công |
14 |
36 |
Luồng Hạ Long-Yên Hưng |
Bến khách Hòn Gai |
Đèn Quả Xoài |
24,5 |
37 |
Luồng Bái Tử Long-Lạch Sâu |
Hòn Đũa |
Hòn Vụng Dại |
25 |
38 |
Luồng Hạ Long-Cát Bà (bao gồm Lạch Tùng gấu cửa Đông ; Lạch Bãi Bèo) |
Hòn Mười Nam |
Vịnh Cát Bà |
30,5 |
39 |
Lạch Cẩm Phả - Hạ Long |
Vũng Đục |
Hòn Tôm |
29,5 |
40 |
Luồng Móng Cái-Vân Đồn-Cẩm Phả |
Vạn Tâm |
Hòn Buộm |
96 |
41 |
Luồng Vân Đồn-Cô Tô |
Cảng Cái Rồng |
Cảng Cô Tô |
55 |
42 |
Luồng Sậu Đông-Tiên Yên |
Thị Trấn Tiên Yên |
Cửa Sậu Đông |
41 |
43 |
Luồng Nhánh Vạ Ráy ngoài |
Vạ Ráy ngoài |
Đông Bìa |
12 |
44 |
Sông Chanh |
Ngã ba sông Chanh - Bạch Đằng |
Hạ lưu cầu Mới 200 m |
6 |
45 |
Luồng Bài Thơ-Đầu Mối |
Núi Bài Thơ |
Hòn Đầu Mối |
7 |
46 |
Luồng Lạch Ngăn - Lạch Giải (qua Hòn Một) |
Ghềnh Đầu Phướn |
Hòn Sãi Cóc |
22 |
47 |
Sông Móng Cái |
Thị xã Móng Cái |
Vạn Tâm |
17 |
48 |
Luồng Hòn Đũa-Cửa Đối |
Hòn Đũa |
Cửa Đối |
46,6 |
49 |
Luồng Tài Xá - Mũi Chùa |
Tài Xá |
Mũi Chùa |
31,5 |
II |
Miền Trung |
|
|
1.167,5 |
1 |
Kênh Nga Sơn |
Ngã ba Chế Thôn |
Điện Hộ |
27 |
2 |
Sông Lèn |
Ngã ba Bông |
Cửa Lạch Sung |
51 |
3 |
Kênh De |
Ngã ba Yên Lương |
Ngã ba Trường Xá |
6,5 |
4 |
Sông Tào |
Ngã ba Tào Xuyên |
Phao số “0” cửa Lạch Trường |
32 |
5 |
Kênh Choán |
Ngã ba Hoằng Hà |
Ngã ba Hoằng Phụ |
15 |
6 |
Sông Mã |
Ngã ba Bông |
Cách cầu Hoàng Long cách 200 m về phía hạ lưu |
36 |
7 |
Sông Bưởi |
Kim Tân |
Ngã ba Vĩnh Ninh |
25,5 |
8 |
Lạch Bạng - Đảo Hòn Mê |
Cảng Lạch Bảng |
Cảng Quân sự đảo Hòn Mê |
20 |
9 |
Sông Lam |
Ngã ba Cây Chanh |
Thượng lưu cảng Bến Thủy 200 m |
157,4 |
10 |
Sông Hoàng Mai |
Cầu Tây |
Cửa Lạch Cờn |
18 |
11 |
Lan Châu-Hòn Ngư |
Lan Châu |
Hòn Ngư |
5,7 |
12 |
Kênh Nhà Lê (Nghệ An) |
Ngã ba sông Cấm - Kênh Nhà Lê |
Bara Bến Thủy |
36 |
13 |
Sông La - Ngàn Sâu |
Ngã ba Cửa Rào |
Ngã ba Núi Thành |
40 |
14 |
Sông Rào Cái - Gia Hội |
Ngã ba Sơn |
cửa Nhượng |
63 |
15 |
Sông Nghèn |
Cống Trung Lương |
Cửa Sót |
64,5 |
16 |
Sông Gianh |
Đồng Lào |
Thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m |
63 |
17 |
Sông Son |
Hang Tối |
Ngã ba Văn Phú |
36 |
18 |
Sông Nhật Lệ |
Cầu Long Đại |
Cửa Nhật Lệ |
22 |
19 |
Sông Hiếu |
Bến Đuồi |
Cách cầu Cửa Việt 150 m về phía hạ lưu |
27 |
20 |
Sông Thạch Hãn |
Ba Lòng |
Ngã ba Gia Độ |
46 |
21 |
Sông Bến Hải (bao gồm Nhánh Bến Tắt) |
Đập Sa Lung |
Kè Cửa Tùng |
37,4 |
22 |
Sông Hương |
Ngã ba Tuần |
Thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An 200 m |
34 |
23 |
Phá Tam Giang (bao gồm đầm Thủy Tú, ngang Phá Tam Giang, Đầm cầu Hai, đầm An Truyền, sông Truồi nối dài) |
Vân Trình |
Cửa Tư Hiền |
119,6 |
24 |
Sông Hàn - Vĩnh Điện |
Đèn xanh Bắc đập Nam - Bắc |
ngã ba sông Thu Bồn |
31,7 |
25 |
Sông Trường Giang |
Ngã ba An Lạc |
Cách cảng Kỳ Hà 6,8 km về phía thượng lưu |
60,2 |
26 |
Sông Thu Bồn (bao gồm sông Hội An) |
Phà Nông Sơn |
Cửa Đại |
76 |
27 |
Hội An-Cù lao Chàm |
Cửa Đại |
Cù Lao Chàm |
17 |
III |
Miền Nam |
|
|
2.968,9 |
1 |
Hồ Trị An |
Cầu La Ngà |
Thượng lưu đập Trị An |
1 40 |
2 |
Sông Đồng Nai (bao gồm Nhánh cù lao Ông Cồn, cù lao Bạch Đằng, cù lao Rùa) |
Ngã ba sông Bé |
Cầu Đồng Nai |
72,8 |
3 |
Sông Sài Gòn |
Hạ lưu đập Dầu Tiếng 2km |
Ngã ba Rạch Thị Nghè |
128,1 |
4 |
Sông Vàm Cỏ Đông |
Cảng Bến Kéo |
Cầu Bến Lức |
131 |
5 |
Sông Vàm Cỏ Tây |
Kênh Hồng Ngự- Vĩnh Hưng |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây |
162,8 |
6 |
Sông Vàm Cỏ |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây |
Ngã ba sông Soài Rạp |
35,5 |
7 |
Kênh Tẻ - Đôi |
Ngã ba sông Sài Gòn |
Ngã ba sông Chợ Đệm Bến Lức |
13 |
8 |
Sông Chợ Đệm Bến Lức |
Ngã ba kênh Đôi |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông |
20 |
9 |
Kênh Thủ Thừa |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây |
10,5 |
10 |
Rạch Ông Lớn- kênh Cây Khô |
Ngã ba kênh Tẻ |
Ngã ba sông Cần Giuộc |
8,5 |
11 |
Sông Cần Giuộc |
Ngã ba kênh Cây Khô |
Ngã ba sông Soài Rạp |
35,5 |
12 |
Kênh Nước Mặn |
Ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc |
Ngã ba kênh Nước Mặn-Vàm Cỏ |
2 |
13 |
Rạch Lá - Kênh Chợ Gạo - Rạch Kỳ Hôn |
Ngã ba sông Vàm Cỏ |
Ngà ba sông Tiền |
28,5 |
14 |
Sông Tiền (bao gồm Nhánh cù lao Tây, cù lao Ma, sông Hồ Cứ, cù lao Long Khánh |
Biên giới Việt Nam- Campuchia |
Thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m |
221,3 |
15 |
Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng |
Sông Vàm Cỏ Tây |
Sông Tiền |
44,4 |
16 |
Kênh Tháp Mười số 1 |
Ngã ba sông Tiền |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây |
90,5 |
17 |
Kênh Tháp Mười số 2 (bao gồm nhánh Âu Rạch Chanh) |
Ngã ba sông Tiền |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây |
94,3 |
18 |
Kênh Phước Xuyên-28 (bao gồm kênh 4 Bis; kênh Tư Mới |
Ngã ba Kênh Hồng Ngự |
Nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền |
75,8 |
19 |
Kênh Xáng Long Định |
Ngã ba sông Tiền |
Ngã ba kênh Tháp Mười số 2 |
18,5 |
20 |
Sông Vàm Nao |
Ngã ba sông Tiền |
Ngã ba sông Hậu |
6,5 |
21 |
Kênh Tân Châu |
Sông Tiền |
Sông Hậu |
12,1 |
22 |
Kênh Lấp Vò Sa Đéc |
Sông Tiền |
Sông Hậu |
51,5 |
23 |
Rạch Ông Chưởng |
Nhánh cù lao Tây- cù lao Ma sông Tiền |
Nhánh cù lao Ông Hổ sông Hậu |
21,8 |
24 |
Kênh Chẹt Sậy -sông Bến Tre |
Ngã ba sông Tiền (Vàm Gia Hòa) |
Ngã ba sông Hàm Luông |
16,5 |
25 |
Sông Hàm Luông |
Ngã ba sông Tiền |
Cửa Hàm Luông |
86 |
26 |
Rạch và kênh Mỏ Cày |
Ngã ba sông Hàm Luông |
Ngã ba sông Cổ Chiên |
18 |
27 |
Kênh Chợ Lách |
Ngã ba Chợ Lách- sông Tiền |
Ngã ba Chợ Lách- Cổ Chiên |
10,7 |
28 |
Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh sông Bằng Tra, Cung Hầu) |
Ngã ba sông Tiền |
Cửa Cổ Chiên |
133,8 |
29 |
Kênh Trà Vinh |
Ngã ba sông Cổ Chiên |
Cầu Trà Vinh |
4,5 |
30 |
Sông và kênh Măng Thít - Tắt Cù Lao Mây (bao gồm rạch Trà Ôn) |
Sông Cổ Chiên |
Sông Hậu |
52 |
31 |
Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông Hổ, Nhánh Năng Gù - Thị Hòa) |
Ngã ba Kênh Tân Châu |
Vàm rạch Ngòi Lớn |
91,6 |
32 |
Sông Châu Đốc - Kênh Vĩnh Tế |
Ngã ba sông Hậu |
Ngã ba kênh Vĩnh Tế |
10 |
33 |
Kênh Tri Tôn Hậu Giang |
Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên |
Ngã ba sông Hậu |
57,5 |
34 |
Kênh Ba Thê |
Ngã ba sông Hậu |
Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên |
57 |
35 |
Kênh Rạch Giá Long Xuyên |
Ngã ba sông Hậu |
Kênh Ông Hiển Tà Niên |
64 |
36 |
Kênh rạch Sỏi Hậu Giang - Ông Hiền Tà Niên |
Ngã ba sông Hậu |
Ngã ba sông Cái Bé |
64,2 |
37 |
Kênh Mặc Cần Dưng - Tám Ngàn |
Ngã ba kênh Ba Thê |
Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên |
48,5 |
38 |
Kênh Rạch Giá Hà Tiên - Vành Đai |
Đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100m) |
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang |
88,8 |
39 |
Kênh Ba Hòn |
Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên |
Cống Ba Hòn |
5 |
40 |
Rạch Cần Thơ |
Ngã ba sông Hậu |
Ngã ba kênh xà No |
14,7 |
41 |
Kênh rạch Xà No - Cái Nhứt |
Ngã ba rạch Cần Thơ |
Ngã ba rạch Cái Tư |
42,5 |
42 |
Rạch Cái Tư |
Ngã ba rạch Cái Nhứt |
Ngã ba sông Cái Lớn |
12,5 |
43 |
Kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã ba Đình) |
Ngã ba sông Cái Lớn |
Ngã ba kênh sông Trẹm |
50 |
44 |
Rạch Cái Tàu |
Kênh Tắt Cây Trâm- rạch ngã ba Đình |
Ngã ba sông Cái Lớn |
15,2 |
45 |
Sông Cái Bé - Rạch Khe Luông |
Ngã ba kênh Thốt Nốt |
Ngã ba sông Cái Lớn |
55,5 |
46 |
Kênh rạch Thị Đội Ô Môn - Thốt Nốt |
Ngã ba sông Hậu |
Ngã ba kênh Thị Đội |
47,5 |
47 |
Kênh Tắt Cậu |
Ngã ba sông Cái Lớn |
Ngã ba sông Cái Bé |
1,5 |
48 |
Sông Cái Lớn |
Ngã ba sông Cái Tư- kênh Tắt Cây Trâm |
Cửa Cái Lớn |
56 |
49 |
Kênh rạch Cái Côn- Quản Lộ Phụng Hiệp |
Ngã ba sông Hậu |
Cống ngăn mặn Cà Mau |
118,7 |
50 |
Sông Trèm Trẹm - Ông Đốc |
Kênh Tân Bằng Cán Gáo |
Cửa Ông Đốc |
90,8 |
51 |
Kênh Tân Bằng Cán Gáo |
Ngã ba sông Trèm Trẹm |
Ngã ba sông Cái Lớn |
40 |
52 |
Sông Tắc Thủ - Gành Hào |
Ngã ba sông Ông Đốc |
Hạ lưu Bến xếp dỡ Cà Mau 200 m |
5,7 |
53 |
Sông Gành Hào |
Ngã ba Kênh Lương Thế Trân |
Phao số “0” Gành Hào |
49,3 |
54 |
Sông, rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, Rạch Thạnh Lợi, ba xuyên Dừa Tho) |
Ngã ba sông Hậu |
Sông Cổ Cò |
60,8 |
55 |
Kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu - Cà Mau |
Ngã ba sông Cổ Cò |
Hạ lưu Trạm Quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200 m |
81,3 |
56 |
Kênh Cái Nháp |
Ngã ba sông Bảy Hạp |
Ngã ba sông Cửa Lớn |
11 |
57 |
Kênh Lương Thế Trân |
Ngã ba sông Ông Đốc |
Ngã ba sông Gành Hào |
10 |
58 |
Kênh sông Bảy Hạp Gành Hào - Năm Căn |
Ngã ba sông Gành Hào |
Ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp |
34 |
59 |
Kênh Tắt Năm Căn |
Ngã ba sông Bảy Hạp |
Năm Căn |
11,5 |
60 |
Kênh Hộ Phòng Gành Hào |
Hộ Phòng |
Ngã ba kênh Gành Hào |
18 |
61 |
Kênh Tắc Vân |
Kênh Bạc Liêu Cà Mau |
Sông Gành Hào |
9,4 |
|
Tổng cộng |
|
|
7.071,8 |
PHỤ LỤC 4
(Kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
KẾT CẤU MỐC CHỈ GIỚI
Tỷ lệ 1/10
Ghi chú:
1. Đơn vị: cm
2. Quy cách mốc chỉ giới:
- Cột mốc chỉ giới có hình dáng, kích thước, kết cấu như hình vẽ, được làm bằng bê tông cốt thép mác 200.
- Trên hai mặt mốc chỉ giới đề chữ (CHỈ GIỚI ĐTNĐ SỐ...).
- Chữ “CHỈ GIỚI” cao 6 cm, nét chữ rộng 0,6 cm.
- Chữ “ĐTNĐ” cao 10 cm, nét chữ rộng 1,0 cm.
- “Số....” cao 6 cm, nét chữ rộng 0,6 cm.
- Mốc được chôn sâu 50 cm, được đầm chặt.
- Khoảng cách các mốc:
- Khu vực đô thị, dân cư tập trung: 100 - 200 m/mốc.
- Khu vực khác 500 - 1000 m/mốc.
* Lưu ý;
+ Cột mốc phải đặt ở vị trí an toàn, ổn định, dễ thấy.
+ Mỗi vị trí cột mốc phải được thể hiện trên bình đồ khu vực.
PHỤ LỤC 5
(Kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN TỔ CHỨC………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…..(1)….-(2) |
…..(địa danh), ngày tháng năm 20 …… |
Kính gửi:…………….. (4)…………………….
…………………………………………………………(5)………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
THỦ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức gửi văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung văn bản đề nghị (ngắn gọn, rõ ràng).
(4) Cơ quan được quy định tại Điều 12 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản.
(6) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).