Quyết định 889/QĐ-BGTVT 2023 sửa đổi danh mục khu vực nạo vét vùng nước đường thủy nội địa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 889/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 889/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Sang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/07/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi danh mục khu vực nạo vét vùng nước đường thủy nội địa
Ngày 25/7/2023, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Quyết định 889/QĐ-BGTVT về việc sửa đổi danh mục khu vực nạo vét vùng nước đường thủy nội địa kết hợp thu hồi sản phẩm của Bộ Giao thông Vận tải.
Danh mục khu vực nạo vét vùng nước đường thủy nội địa kết hợp thu hồi sản phẩm được sửa đổi như sau:
- Kết thúc thực hiện các khu vực nạo vét sau: luồng đường thủy nội địa quốc gia sông Đà; luồng đường thủy nội địa quốc gia sông Gành; luồng đường thủy nội địa quốc gia sông Sài Gòn; luồng đường thủy nội địa quốc gia sông Kinh thầy;…
- Điều chỉnh thời gian thực hiện luồng đường thủy nội địa quốc gia sông Tiền, sông Đồng Nai: từ năm 2023-2024.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 889/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 889/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ______________ Số: 889/QĐ-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc __________________________ Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi danh mục khu vực nạo vét vùng nước đường thủy nội địa kết
hợp thu hồi sản phẩm của Bộ Giao thông vận tải
__________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 13/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định 159/2018/NĐ-CP ngày 28/11/2018 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 33/2019/TT-BGTVT ngày 06/9/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa;
Căn cứ các Quyết định: số 2446/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2020, số 922/QĐ-BGTVT ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố danh mục dự án nạo vét vùng nước đường thủy nội địa kết hợp thu hồi sản phẩm thuộc phạm vi quản lý;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố (cơ quan nhà nước có thẩm quyền): Hòa Bình (văn bản số 1107/UBND-KTN ngày 30/6/2022), Vĩnh Long (văn bản: số 1723/UBND-KTNV ngày 11/4/2023, số 7707/UBND-KTNV ngày 26/12/2022), Bình Dương (văn bản số 2812/UBND-KT ngày 12/6/2023), Bạc Liêu (văn bản số 177/BC-UBND ngày 01/6/2022), Hải Dương (văn bản số 3695/UBND-VP ngày 20/12/2022), Hải Phòng (văn bản số 398/UBND-GT ngày 24/02/2023), Hà Nội (văn bản số 4332/UBND-ĐT ngày 26/12/2022) và Sở Giao thông vận tải Đồng Nai (văn bản số 1724/SGTVT-QLGT ngày 19/4/2022);
Xét đề nghị của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tại văn bản số 1491/CĐTNĐ-QLKCHT ngày 30/6/2023 về việc tình hình thực hiện các dự án nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi danh mục dự án nạo vét vùng nước đường thủy nội địa kết hợp thu hồi sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại các Quyết định: số 2446/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2020, số 922/QĐ-BGTVT ngày 25/5/2021 theo phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Đối với danh mục khu vực nạo vét điều chỉnh thời gian thực hiện
1.1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (cơ quan nhà nước có thẩm quyền):
- Đăng tải danh mục dự án trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố;
- Thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đối với các nhiệm vụ quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 23 Nghị định 159/2018/NĐ-CP ngày 28/11/2018 của Chính phủ theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất; giải quyết những khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình tổ chức thực hiện dự án;
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố nơi có dự án đi qua hoặc cơ quan đủ thẩm quyền quyết định (đối với dự án đi qua hai tỉnh trở lên) để tổ chức thực hiện dự án theo quy định của pháp luật;
- Chỉ đạo Sở Giao thông vận tải báo cáo định kỳ, đột xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam về tiến độ, kết quả thực hiện dự án;
- Trường hợp không lựa chọn được nhà đầu tư thực hiện dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản thông báo gửi Bộ Giao thông vận tải xem xét điều chỉnh danh mục dự án;
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn của tỉnh phối hợp với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam trong thực hiện các quy định của pháp luật về đường thủy nội địa đối với những nội dung thuộc phạm vi, trách nhiệm, thẩm quyền của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam trong quá trình tổ chức thực hiện dự án.
1.2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam:
- Đăng tải danh mục dự án trên Cổng thông tin điện tử của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
- Phối hợp, hướng dẫn Sở Giao thông vận tải trong quá trình tổ chức thực hiện dự án; tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất việc tuân thủ các nghĩa vụ của nhà đầu tư theo quy định tại hợp đồng dự án và quy định của Nghị định 159/2018/NĐ-CP ngày 28/11/2018 của Chính phủ, Thông tư số 33/2019/TT-BGTVT ngày 06/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Tổ chức tiếp nhận, bàn giao dự án nạo vét vùng nước đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý sau khi dự án hoàn thành đưa vào khai thác theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Đối với các danh mục khu vực nạo vét kết thúc thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (cơ quan nhà nước có thẩm quyền) thực hiện các thủ tục liên quan (nếu có) kết thúc thực hiện dự án theo quy định;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tăng cường công tác bảo trì trên các tuyến luồng đường thủy nội địa quốc gia để đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa; trên cơ sở kết quả thực hiện công tác bảo trì, kết quả khảo sát định kỳ luồng báo cáo, đề xuất Bộ Giao thông vận tải nạo vét duy tu các tuyến luồng trong kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa hàng năm.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Hòa Bình, Vĩnh Long, Bình Dương, Bạc Liêu, Hải Dương, Hải Phòng, Hà Nội, Đồng Nai; Vụ trưởng các Vụ: Kết cấu hạ tầng giao thông, Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư, Khoa học - Công nghệ và Môi trường; Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ trưởng (để b/c); - Cổng TTĐT Bộ GTVT (để đăng tải); - Lưu: VT, KCHT (4). | KT.BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang |
PHỤ LỤC
Danh mục khu vực nạo vét vùng nước đường thủy nội địa kết hợp thu hồi sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
(Kèm theo Quyết định số 889/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 7 năm 2023)
Stt | Khu vực nạo vét | Phạm vi | Thời gian thực hiện | Chuẩn tắc nạo vét | Khối lượng dự kiến (1.000 m3) | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Ghi chú | ||
B (m) | H (m) | R (m) | |||||||
1 | Luồng ĐTNĐ quốc gia sông Đà | Từ km45+700 đến km48+300 |
|
|
|
|
| UBND tỉnh Hòa Bình | Kết thúc thực hiện |
2 | Luồng ĐTNĐ quốc gia sông Đồng Nai | Từ km35+100 đến km37+600; Từ km38+000 đến km38+900; Từ km40+100 đến km41+200 |
|
|
|
|
| UBND tỉnh Đồng Nai | Kết thúc thực hiện |
3 | Luồng ĐTNĐ quốc gia sông Tiền | Từ km119+500 đến km121+700 | 2023 2024 | 150 | 8,7 | 600 | 335 | UBND tỉnh Vĩnh Long | Điều chỉnh thời gian thực hiện |
4 | Luồng ĐTNĐ quốc gia sông Đồng Nai | Từ km45+250 đến km45+600; Từ km49+050 đến km49+650; Từ km56+750 đến km57+350; Từ km59+200 đến km60+300; Từ km63+750 đến km64+250; Từ km69+050 đến km69+950 | 2023 2024 | 50 | 2,8 | 350 | 535 | UBND tỉnh Bình Dương | Điều chỉnh thời gian thực hiện |
5 | Luồng ĐTNĐ quốc gia sông Gành Hào | Từ km0+000 đến km6+000 |
|
|
|
|
| UBND tỉnh Bạc Liêu | Kết thúc thực hiện |
6 | Luồng ĐTNĐ quốc gia sông Sài Gòn | Từ km106+500 đến km107+500; Từ km111+250 đến km112+500; Từ km116+750 đến km117+750; Từ km118+250 đến km139+750; Từ km140+000 đến km142+750 |
|
|
|
|
| UBND tỉnh Bình Dương | Kết thúc thực hiện |
7 | Luồng ĐTNĐ quốc gia sông Kinh Thầy | Từ km 27+500 đến km 28+050; Từ km 30+550 đến km 30+950. |
|
|
|
|
| UBND tỉnh Hải Dương | Kết thúc thực hiện |
8 | Luồng ĐTNĐ quốc gia sông Hồng | Từ km 209+700 đến km 210+700; Từ km 212+300 đến km 212+900. |
|
|
|
|
| UBND TP Hà Nội | Kết thúc thực hiện |
9 | Luồng ĐTNĐ quốc gia sông Thái Bình | Từ km 47+500 đến km 48+500; Từ km 54+300 đến km 55+250; Từ km 59+300 đến km 60+500; Từ km 64+800 đến km 65+500; Từ km 71+250 đến km 72+050. |
|
|
|
|
| UBND tỉnh Hải Dương | Kết thúc thực hiện |
10 | Luồng ĐTNĐ quốc gia sông Văn Úc | Từ km 0+100 đến km 3+100; Từ km 3+700 đến km 5+700; Từ km 6+650 đến km 8+900; Từ km 9+650 đến km 11+650; Từ km 25+300 đến km 26+300; Từ km 28+880 đến km 29+650. |
|
|
|
|
| UBND tỉnh Hải Phòng | Kết thúc thực hiện |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây