Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 839-QĐ/LB/CVT của Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Bộ Giao thông Vận tải quy định tạm thời về giá cước vận tải cơ giới đường sông ở các tỉnh phía nam

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải, Uỷ ban Vật giá Nhà nước
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 839-QĐ/LB/CVT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Tường Lân, Vũ Tiến Liễu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/03/1977
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 839-QĐ/LB/CVT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 839-QĐ/LB/CVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 839-QĐ/LB/CVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 839-QĐ/LB/CVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC

_____________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: 839-QĐ/LB/CVT

Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 1977

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

 Quy định tạm thời về giá cước vận tải cơ giới đường sông

 ở các tỉnh phía Nam

 

CHỦ NHIỆM ỦY BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC - BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Căn cứ tình hình vận tải bằng phương tiện cơ giới đường sông ở các tỉnh phía Nam;

Để quản lý thống nhất cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện cơ giới đường sông ở các tỉnh phía Nam. 

 

QUYẾT ĐỊNH :

 

Điều 1. - Trong lúc chờ đợi xây dựng hệ thống cước vận tải hàng hóa thống nhất trong cả nước, nay tạm thời quy định biểu cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện cơ giới đường sông ở các tỉnh phía Nam như sau:

Chặng đường (km)

Mức cước đ/tkm
(đồng Ngân hàng ở phía Nam)

Từ 30 đến 100

Từ 101 đến 150

Từ 151 đến 200

Từ 201 đến 250

Từ 251 đến 300

Từ 301 đến 350

Từ 351 km trở lên

0,036

0,030

0,025

0,023

0,022

0,021

0,020

Điều 2. – Cự ly tối thiểu để tính cước là 30 km khi vận chuyển hàng hóa ở cự ly dưới 30km được dùng cự ly 30 km để tính cước.

Điều 3. – Tính cước vận tải hàng cồng kềnh, nhẹ và chưa đủ trọng tải.

Trong lúc chưa ban hành thể lệ xếp dỡ, đóng gói bao bì, chưa xác định được trọng lượng riêng từng loại hàng; quy định trọng lượng tính cước đối với hàng cồng kềnh, nhẹ, chưa đủ trọng tải như sau:

a) Nếu hàng hóa đã xếp đầy phương tiện nhưng trọng tải chỉ được từ 50% trọng tải đăng ký của phương tiện trở xuống thì được tính cước theo trọng tải đăng ký và trừ đi 20%.

b) Nếu hàng hóa xếp đầy phương tiện nhưng trọng tải chỉ được từ trên 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì được tính cước theo trọng tải đăng ký và trừ đi 10%.

c) Nếu hàng hóa xếp đầy phương tiện nhưng trọng tải chỉ được trên 90% trọng tải đăng ký của  phương tiện thì được tính cước theo trọng tải đăng ký trong giấy phép.

Điều 4. – Đơn vị tính cước là tấn – kilômét (viết tắt là t/km). Không được dùng các đơn vị khác như m3 v.v… để tính cước. Quyết định này bắt đầu thi hành từ ngày 1 tháng 5 năm 1977.

 

KT. CHỦ NHIỆM ỦY BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC


 
 
Vũ Tiến Liễu

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỨ TRƯỞNG


 
 

Nguyễn Tường Lân

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 839-QĐ/LB/CVT của Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Bộ Giao thông Vận tải quy định tạm thời về giá cước vận tải cơ giới đường sông ở các tỉnh phía nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×