Quyết định 839-QĐ/LB/CVT của Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Bộ Giao thông Vận tải quy định tạm thời về giá cước vận tải cơ giới đường sông ở các tỉnh phía nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 839-QĐ/LB/CVT

Quyết định 839-QĐ/LB/CVT của Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Bộ Giao thông Vận tải quy định tạm thời về giá cước vận tải cơ giới đường sông ở các tỉnh phía nam
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải; Uỷ ban Vật giá Nhà nước
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:839-QĐ/LB/CVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Tường Lân; Vũ Tiến Liễu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/03/1977
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 839-QĐ/LB/CVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 839-QĐ/LB/CVT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 839-QĐ/LB/CVT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC

_____________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: 839-QĐ/LB/CVT

Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 1977

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

 Quy định tạm thời về giá cước vận tải cơ giới đường sông

 ở các tỉnh phía Nam

 

CHỦ NHIỆM ỦY BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC - BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Căn cứ tình hình vận tải bằng phương tiện cơ giới đường sông ở các tỉnh phía Nam;

Để quản lý thống nhất cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện cơ giới đường sông ở các tỉnh phía Nam. 

 

QUYẾT ĐỊNH :

 

Điều 1. - Trong lúc chờ đợi xây dựng hệ thống cước vận tải hàng hóa thống nhất trong cả nước, nay tạm thời quy định biểu cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện cơ giới đường sông ở các tỉnh phía Nam như sau:

Chặng đường (km)

Mức cước đ/tkm
(đồng Ngân hàng ở phía Nam)

Từ 30 đến 100

Từ 101 đến 150

Từ 151 đến 200

Từ 201 đến 250

Từ 251 đến 300

Từ 301 đến 350

Từ 351 km trở lên

0,036

0,030

0,025

0,023

0,022

0,021

0,020

Điều 2. – Cự ly tối thiểu để tính cước là 30 km khi vận chuyển hàng hóa ở cự ly dưới 30km được dùng cự ly 30 km để tính cước.

Điều 3. – Tính cước vận tải hàng cồng kềnh, nhẹ và chưa đủ trọng tải.

Trong lúc chưa ban hành thể lệ xếp dỡ, đóng gói bao bì, chưa xác định được trọng lượng riêng từng loại hàng; quy định trọng lượng tính cước đối với hàng cồng kềnh, nhẹ, chưa đủ trọng tải như sau:

a) Nếu hàng hóa đã xếp đầy phương tiện nhưng trọng tải chỉ được từ 50% trọng tải đăng ký của phương tiện trở xuống thì được tính cước theo trọng tải đăng ký và trừ đi 20%.

b) Nếu hàng hóa xếp đầy phương tiện nhưng trọng tải chỉ được từ trên 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì được tính cước theo trọng tải đăng ký và trừ đi 10%.

c) Nếu hàng hóa xếp đầy phương tiện nhưng trọng tải chỉ được trên 90% trọng tải đăng ký của  phương tiện thì được tính cước theo trọng tải đăng ký trong giấy phép.

Điều 4. – Đơn vị tính cước là tấn – kilômét (viết tắt là t/km). Không được dùng các đơn vị khác như m3 v.v… để tính cước. Quyết định này bắt đầu thi hành từ ngày 1 tháng 5 năm 1977.

 

KT. CHỦ NHIỆM ỦY BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC


 
 
Vũ Tiến Liễu

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỨ TRƯỞNG


 
 

Nguyễn Tường Lân

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi