Quyết định 4416/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố định mức dự toán một số công tác sửa chữa công trình đường thủy nội địa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 4416/QĐ-BGTVT

Quyết định 4416/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố định mức dự toán một số công tác sửa chữa công trình đường thủy nội địa
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4416/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đinh La Thăng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/12/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 4416/QĐ-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 4416/QĐ-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 4416/QĐ-BGTVT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Số: 4416/QĐ-BGTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2015

 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA.
--------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
 
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ văn bản số 2838/BXD-KTXD ngày 02/12/2015 của Bộ Xây dựng về việc định mức dự toán sửa chữa công trình đường thủy nội địa;
Xét đề nghị của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tại Tờ trình số 915/TTr-CĐTNĐ ngày 20/5/2015; văn bản s 2360/CĐTNĐ-KTKT ngày 23/10/2015 về việc dự thảo định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa công trình đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Công bố Định mức dự toán một số công tác sửa chữa công trình đường thủy nội địa kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, vận dụng vào việc lập và quản lý chi phí sửa chữa công trình đường thủy nội địa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Xây dựng;
- Các S
ở GTVT;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KCHT.
BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 
 
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
MỘT SỐ CÔNG TÁC SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm theo Quyết định số 16703/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
 
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
- Định mức dự toán sửa chữa công trình đường thủy nội địa là định mức kinh tế-kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công (đối với một số công tác sử dụng máy, thiết bị thi công) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp sửa chữa, từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây lắp bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật và phù hợp với đặc điểm, tính chất riêng biệt của công tác sửa chữa.
- Công tác sửa chữa thường có khối lượng xây lắp nhỏ, thi công trong điều kiện khó khăn, phức tạp, xen kẽ nhiều công việc khác nhau, mặt bằng thi công hẹp, thường phân tán, bên cạnh công trình đang sử dụng, vừa sửa chữa vừa sử dụng, phần lớn dùng lao động thủ công, năng suất thấp và sử dụng lượng vật liệu xây dựng không nhiều.
- Trong quá trình sửa chữa, không những phải đảm bảo an toàn lao động cho người lao động, còn phải đảm bảo an toàn cho người, phương tiện qua lại, các trang thiết bị đang sử dụng trong công trình đó và các công trình kế cận có liên quan.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1- Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp sửa chữa.
Số lượng vật liệu đã bao gồm hao hụt ở khâu thi công, riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
2- Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp sửa chữa và công nhân phục vụ sa chữa (kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi quy định trong định mức dự toán tính cho từng loại công tác xây lắp sửa chữa). Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ kể cả công tác chuẩn bị, kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
3- Mức hao phí máy thi công:
Là số ca máy thi công trực tiếp phục vụ để hoàn thành công tác xây lắp sửa chữa.
II. KẾT CẤU TẬP ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Định mức dự toán sửa chữa công trình đường thủy nội địa gồm 11 mã hiệu định mức. Bao gồm: định mức trong công tác đắp bao tải đất, cát; bạt mái kè; làm tầng lọc ngược; trải vi địa kỹ thuật dưới nước; phao bè thả rồng đá; hút phun hỗn hợp bùn, đất từ xà lan lên bãi bằng tàu hút công suất <1000 cv;="" hút="" phun="" hỗn="" hợp="" bùn,="" đất=""> hchứa dưới nước (sau khi xả đáy) lên bãi bằng tàu hút công suất <1000 cv;="" bốc="" xúc="" đất="" đá="" dưới="" nước="" bằng="" máy="" đào="" gầu="" dây;="" sửa="" chữa="" phao="" tiêu="" báo="" hiệu="" đường="" thủy="" nội="" địa;="" sửa="" chữa="" cột="" báo="" hiệu="" đường="" thủy="" nội="" địa;="" sửa="" chữa="" khung="" tháp="" phao,="">giá đỡ tấm năng lượng.
Định mức dự toán sửa chữa công trình đường thủy nội địa được áp dụng để lập đơn giá sửa chữa công trình đường thủy nội địa, làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng đường thủy nội áp dụng đối với trường hợp công trình sửa chữa chỉ cần yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
Đối với một số loại công tác xây lắp sửa chữa không ban hành trong định mức dự toán này được áp dụng theo định mức dự toán xây dựng công trình của Bộ Xây dựng. Trường hợp không có định mức để áp dụng xác định hao phí cho công tác sửa chữa thì căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức tại Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình để lập định mức mới.
Ngoài phần thuyết minh và hướng dẫn áp dụng chung này, trong từng phần của định mức dự toán sửa chữa công trình đường thủy nội địa còn có điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ thuật và hướng dẫn áp dụng cụ thể.
Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
1. ĐẮP BAO TẢI ĐẤT, CÁT.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
- Xác định vị trí đắp bao tải đất, cát.
- Xúc đất đổ vào bao tải.
- Vận chuyển trong phạm vi 30 m.
- Đắp bao tải đất, cát xuống đúng vị trí quy định.
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: 1 m3

STT
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
1
Đp bao tải đất, cát
Vật liệu
 
 
Đất (cát)
m3
1,22
 
Bao tải dứa loại PP (1x0,6 m)
cái
32,3
 
 
Dây buộc ni lon
kg
0,01
 
 
Nhân công 3,0/7
công
1,52
 
10

2. BẠT MÁI KÈ:
Thành phần công việc:
+ Chuẩn bị hiện trường thi công, cắm tuyến, đóng cọc đánh dấu.
+ Đào, bạt, sửa mái theo đúng thiết kế.
+ Vận chuyển đất tha đổ đi trong phạm vi 10 m hay đổ lên phương tiện vận chuyển.
+ Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: 1 m3

STT
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Cấp đất
Cấp I
Cấp II
Cấp III
2
Bạt mái kè
Nhân công 3,5/7
0,49
0,681
0,913
 
11
12
13

3. LÀM TĂNG LỌC THỦ CÔNG.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí, cắm tuyến,
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30 m, xếp - rải - đầm đá, cát, sỏi bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: 1 m3

STT
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Loại đứng
Loại nằm
1
Làm tầng lọc thủ công
Vật liệu
 
 
 
Cát vàng
Nhân công 3,5/7
m3
công
1,22
1,3031
1,22
0,7761
2
Vật liệu
 
 
 
Đá dăm hoặc sỏi
Nhân công 3,5/7
m3
công
1,2
2,556
1,2
2,158
 
11
12

4. TRẢI VẢI ĐỊA KỸ THUẬT DƯỚI NƯỚC
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí, cắm mốc theo bản vẽ thiết kế.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị, dụng cụ và nguyên vật liệu và vận chuyn trong phạm vi 30 m, đo, cắt vi lọc theo yêu cu thiết kế.
- Vận chuyển cuộn vi đã cắt đưa vào thiết bị trải vi (Ru lô).
- Gia công cọc ghim, rải vi lọc theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đóng cọc ghim (nếu không dùng cọc ghim mà khâu giáp nối thì được tính chi phí mua chỉ khâu).
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

STT
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
4
Rải vi địa kỹ thuật dưới nước
Vật liệu
 
 
Vi địa kỹ thuật
m2
110
Ghim st F6 (hình L -0,5x0,1 m; khoảng cách ghim 1 m/chiếc)
kg
5,275
Nhân công 3,5/7
công
1,24
Thợ lặn
ca
0,274
 
10

Ghi chú: - Định mức vi lọc đã tính đến hao hụt do cắt vi, li lõm của địa hình.
- Định mức vi lọc chưa tính đến phần vi chồng lên nhau ở mối nối. Phần nối được tính riêng theo quy định của thiết kế cho từng công trình cụ thể.
- Định mức chưa bao gồm thiết bị nổi như phao bè...
5. PHAO BÈ THẢ RỒNG ĐÁ
Đơn vị tính: 10 m3 đá thả

STT
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cự ly thả L (m)
 
 
 
 
L 30
30 L 70
L > 70
5
Phao thép thả rồng đá
Vật liệu
 
 
 
 
Gỗ ván 3-5 cm
m3
0,0008
0,0008
0,0008
Tre cây ø 6-8 cm
(L = 7-9 m)
cây
0,1
0,1
0,1
Dây thép buộc
kg
0,075
0,1
0,125
Nhân công 3,5/7
công
0,125
0,168
0,24
Máy thi công
 
 
 
 
Phao thép
ca
0,278
0,323
0,385
 
11
12
13

Ghi chú: Nếu công tác thả đá rời phải sử dụng phao bè thì áp dụng bảng định mức chi phí phao trên nhân với hệ số k = 0,4.
6. HÚT PHUN HỖN HỢP BÙN, ĐẤT TỪ XÀ LAN LÊN BÃI BẰNG TÀU HÚT CÔNG SUẤT HÚT CÔNG SUẤT < 1000="">
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, làm phao tiêu báo hiệu, xác định vị trí nạo vét, di chuyển máy móc thiết bị trong phạm vi công trường, lắp ráp, tháo dỡ, định vị thiết bị, đường ống đảm bảo an toán giao thông thủy trong phạm vi công trường, hút bùn đất từ xà lan lên bãi đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: 100 m3

STT
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Hỗn hp bùn đất
6
Hút phun hỗn hp bùn, đất từ xà lan lên bãi bằng tàu hút công suất1000 cv, chiều sâu nạo vét 6 m, chiều cao ống xả 3 m, chiều dài ng xả 300 m
Nhân công 2,7/4
công
3,324
Máy thi công
 
 
Tàu hút 585 cv
(hoặc tương tự)
ca
0,127
Tàu kéo 360 cv
ca
0,025
Cẩu nổi 30 T
ca
0,064
Canô 23 cv
ca
0,064
Xà lan 200 T
ca
0,127
Máy khác
%
1,5
 
10

7. HÚT PHUN HỖN HỢP BÙN, ĐẤT TỪ HỐ CHỨA DƯỚI NƯỚC (SAU KHI XẢ ĐÁY) LÊN BÃI BẰNG TÀU HÚT CÔNG SUẤT <1000>
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, làm phao tiêu báo hiệu, xác định vị trí nạo vét, di chuyển máy móc thiết bị trong phạm vi công trường, lắp ráp, tháo dỡ, định vị thiết bị, đường ống đảm bảo an toàn giao thông thủy trong phạm vi công trường, hút phun hỗn hợp bùn đất từ hố chứa lên bãi đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: 100 m3

STT
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Hỗn hợp bùn đất
7
Hút phun hn hp bùn, đất từ hố chứa dưới nước lên bãi bằng tàu hút công suất 1000 cv, chiều sâu nạo vét 6 m, chiều cao ống xả 3 m, chiều dài ống xả 300 m
Nhân công 2,7/4
công
3,324
Máy thi công
 
 
Tàu hút 585 cv (hoặc tương tự)
ca
0,127
Tàu kéo 360 cv
ca
0,025
Canô 23 cv
ca
0,064
Máy khác
%
1,5
 
10

8. BỐC XÚC ĐÁ DƯỚI NƯỚC BẰNG MÁY ĐÀO GẦU DÂY (áp dụng cho bc xúc đá sau nmìn và thanh thải vật chướng ngại là bãi đá dời dưới nước)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, thả phao, rùa, xác định vị bốc xúc đá rời lên xà lan, lặn kiểm tra bãi đá di chuyển tầu đến vị trí bốc xúc. Bốc xúc đá lên xà lan, lặn kiểm tra mặt bàng sau khi bc xúc và lặn kiểm tra trong quá trình bốc xúc.
Đơn vị tính: 100 m3

STT
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Bốc xúc đá rời lên xà lan
8.1
Bc xúc đá rời bng máy đào gu dây dung tích gầu 1,2 m3 lên xà lan chiều sâu ≤ 9 m
Nhân công 4,0/7
công
1,725
Máy thi công
 
 
Máy đào gầu dây ≤ 1,2m3
ca
0.91
Tàu kéo 150 cv
ca
0,455
Xà lan 200 T
ca
0,91
Xà lan 250 T
ca
0,91
Máy khác
%
2
 
10

 

STT
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Bốc xúc đá rời lên xà lan
8.2
Bốc xúc đá rời bằng máy đào gu dây dung tích gầu ≤ 1,6 m3 lên xà lan chiều sâu ≤9 m
Nhân công 4,0/7
công
1,725
Máy thi công
 
 
Máy đào gầu dây ≤ 1,6m3
ca
0,683
Tàu kéo 150 cv
ca
0,341
Xà lan 200 T
ca
0,683
Xà lan 250 T
ca
0,683
Máy khác
%
2
 
10

 

STT
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Bốc xúc đá rời lên xà lan
8.2
Bc xúc đá rời bng máy đào gu dây dung tích gầu ≤ 2,3 m3 lên xà lan chiều sâu ≤ 9 m
Nhân công 4,0/7
công
1,725
Máy thi công
 
 
Máy đào gầu dây ≤ 2,3m3
ca
0,441
Tàu kéo 150 cv
ca
0,221
Xà lan 200 T
ca
0,441
Xà lan 250 T
ca
0,441
Máy khác
%
2
 
1

Ghi chú: Trường hợp bốc xúc đá ở chiều sâu mực nước >10 m ÷ 20 m được nhân hệ số 1,25 từ độ sâu >20 m được nhân hệ số 1,35 so với định mức tương ứng.
9. SỬA CHỮA PHAO TIÊU BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo đánh dấu chi tiết trên vật liệu gia công, cắt, mài, nắn uốn, nắn chỉnh, hàn chịu lực, tổ hp các bộ phận kết cấu theo đúng thiết kế; hoàn thiện gia công theo đúng yêu cầu; vận chuyển vật liệu, cấu kiện sau gia công trong phạm vi 150 m.
Đơn vị tính: 1 tấn

STT
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Phao báo hiệu đường thủy nội địa (phao hình trụ, phao hình côn)
Hình trụ
Hình côn
9
Sửa chữa phao báo hiệu đường thủy nội địa
Vật liệu
 
 
 
Thép tấm
kg
1091,4
1122
Đá mài
viên
0,265
0,765
Que hàn
kg
10,71
17,85
Vật liệu khác
%
3
5
Nhân công 4,5/7
công
26,45
48,875
Máy thi công
 
 
 
Máy cắt tôn 15 kw
ca
1,638
2,31
Máy lốc tôn 5 kw
ca
1,638
2,31
Máy mài 2,7 kw
ca
0,84
1,575
Máy hàn 23 kw
ca
4,2
6,3
Máy khác
%
5
5
 
11
22

10. SỬA CHỮA CỘT BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo lấy dấu, triển khai tôn, cắt, lốc ống khoan lỗ, hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30 m.
Đơn vị tính: 1 tấn

STT
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn v
Slượng
10
Sửa chữa cột báo hiệu
Vật liệu
 
 
Thép hình
kg
25,5
Thép tấm
kg
1025,1
Ôxy
chai
3,57
Đất đèn
kg
13,872
Que hàn
kg
28,56
Vật liệu khác
%
5
Nhân công 4/7
công
21,275
Máy thi công
 
 
Máy hàn 23 kw
ca
5,439
Máy cắt
ca
1,3125
Máy khoan 4,5 kw
ca
1,575
Cẩu 16 T
ca
0,399
Máy khác
%
5
 
10

11. SỬA CHỮA KHUNG THÁP PHAO, GIÁ ĐỠ TẤM NĂNG LƯỢNG
Đơn vị tính: 1 tấn

STT
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
11
Sửa chữa khung tháp phao, giá đỡ tấm năng lượng
Vật liệu
 
 
Thép tấm
kg
132,6
Thép hình
kg
918
Đá mài
Viên
0,428
Ôxy
chai
1,683
Đất đèn
kg
9,251
Que hàn
kg
20,981
Vật liệu khác
%
2
Nhân công 4,5/7
công
24,748
Máy thi công
 
 
Máy hàn 23 kw
ca
4,799
Máy mài 2,7 kw
ca
1,785
Máy khoan 2,5 kw
ca
1,05
Máy khác
%
5
 
10

 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi