Quyết định 38/2005/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 38/2005/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 38/2005/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Đình Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/08/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ - Ngày 09/8/2005, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT ban hành Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải. Theo đó, cá nhân chỉ được cấp chứng chỉ khi có đủ các điều kiện sau đây: công dân Việt Nam phải có chứng minh thư nhân dân, đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có hộ chiếu và giấy phép cư trú tại Việt Nam... Chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải có giá trị sử dụng trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 38/2005/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 38/2005/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 38/2005/QĐ-BGTVT NGÀY 09 THÁNG 8 NĂM 2005 BAN
HÀNH QUY CHẾ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KINH DOANH DỊCH VỤ THIẾT KẾ PHƯƯƠNG TIỆN
VẬN TẢI
BỘ TRƯƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số
34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
125/2004/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2000 hưướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưưởng
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Vụ trưưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cấp chứng
chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo.
Điều 3. Vụ trưưởng các Vụ, Cục trưưởng các Cục, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính, Thủ trưưởng các cơ quan, đơn vị
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KINH DOANH
DỊCH VỤ THIẾT KẾ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
38/2005/QĐ-BGTVT
ngày 09 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định đối tượng, điều kiện, thủ tục, thẩm
quyền quản lý và cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương
tiện vận tải.
2. Kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải trong Quy
chế này bao gồm:
a) Thiết kế tàu biển;
b) Thiết kế tàu bay;
c) Thiết kế phương tiện thuỷ nội địa;
d) Thiết kế phương tiện giao thông đường bộ;
đ) Thiết kế phương tiện giao thông đường sắt.
3. Chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương
tiện vận tải cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, người nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu được cấp chứng chỉ, có đủ
các điều kiện quy định tại Điều 2 của Quy chế này.
Điều 2. Điều kiện cấp chứng chỉ
Cá nhân chỉ được cấp chứng chỉ khi có đủ các điều kiện sau
đây:
1. Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp
luật; đối với công dân Việt Nam phải có chứng minh thư nhân dân, đối với người
nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có hộ chiếu và giấy phép
cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
2. Có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Quy chế này.
3. Có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
4. Nộp lệ phí cấp chứng chỉ theo quy định.
Điều 3. Tiêu chuẩn nghề nghiệp
1. Có bằng tốt nghiệp từ bậc đại học trở lên do các cơ sở
đào tạo của Việt
2. Có ít nhất 3 (ba) năm làm việc trong ngành xin được cấp
chứng chỉ.
Điều 4. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ
thiết kế phương tiện vận tải
1. Bộ Giao thông vận tải thống nhất quản lý về việc cấp
chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải trong phạm
vi cả nước; quy định nội dung và thống nhất phát hành chứng chỉ; kiểm tra,
thanh tra việc cấp chứng chỉ theo Quy chế này.
2. Cục Hàng hải Việt
3. Cục Đường sắt Việt
4. Cục Hàng không Việt
5. Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch
vụ thiết kế phương tiện giao thông đường bộ và phương tiện thuỷ nội địa cho các
cá nhân cư trú tại địa phương.
Điều 5. Mẫu và giá trị sử dụng của chứng chỉ hành nghề kinh
doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
1. Mẫu chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế
phương tiện vận tải sử dụng thống nhất trên toàn quốc, quy định tại Phụ lục số
3 ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương
tiện vận tải có giá trị sử dụng trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.
3. Người được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ
thiết kế phương tiện vận tải được phép hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế
phương tiện vận tải trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp chứng chỉ hành
nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
1. Nhiệm vụ
a) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ nếu xét thấy chưa hợp lệ phải có văn bản yêu cầu người
xin cấp chứng chỉ sửa đổi, bổ sung (văn bản ghi rõ lý do và hướng dẫn cách sửa
đổi, bổ sung). Cấp chứng chỉ đúng thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 9 của Quy
chế này.
b) Kiểm tra việc hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế
phương tiện vận tải của người được cấp chứng chỉ theo nội dung chứng chỉ đã
được cấp.
c) Giải quyết các khiếu nại về việc cấp chứng chỉ hành nghề
kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải theo thẩm quyền.
d) Lưu trữ hồ sơ gốc.
đ) Định kỳ báo cáo Bộ Giao thông vận tải về tình hình cấp
chứng chỉ và hoạt động hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận
tải trong phạm vi quản lý.
2. Quyền hạn
a) Kiểm tra hồ sơ theo đúng quy định tại Điều 8 của Quy chế
này để cấp chứng chỉ.
b) Không cấp chứng chỉ khi người xin cấp không đủ các điều
kiện và tiêu chuẩn nghề nghiệp quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quy chế này.
c) Thu hồi chứng chỉ đã cấp đối với người vi phạm các quy
định của Quy chế này.
d) Yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy
định của pháp luật.
Điều 7. Quyền hạn và trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ
hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
1. Quyền hạn
a) Được sử dụng chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết
kế phương tiện vận tải để đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh dịch vụ
thiết kế phương tiện vận tải theo quy định của pháp luật.
Người có chứng chỉ hành nghề chỉ được đăng ký trong hồ sơ
đăng ký kinh doanh của một cơ sở kinh doanh.
b) Đề nghị gia hạn hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ khi có đủ
điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định của Quy chế này.
c) Yêu cầu cơ quan cấp chứng chỉ, các tổ chức có liên quan
thực hiện đúng quy định; khiếu nại, tố cáo, khởi kiện cá nhân, tổ chức làm sai
quy định tại Quy chế này.
2. Trách nhiệm
a) Hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
theo đúng nội dung đã ghi trong chứng chỉ.
b) Tuân thủ các quy định của pháp luật về giao thông vận tải
có liên quan trong việc thiết kế phương tiện vận tải.
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm
thiết kế do mình thực hiện; thực hiện chế độ bảo hiểm nghề nghiệp theo quy định
của pháp luật.
d) Không được cho người khác thuê, mượn chứng chỉ để hành
nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải, không được sửa chữa nội
dung chứng chỉ đã được cấp.
đ) Xuất trình chứng chỉ và chấp hành việc kiểm tra, thanh
tra về hoạt động hành nghề thiết kế phương tiện vận tải theo yêu cầu của các cơ
quan có thẩm quyền.
Điều 8. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ
thiết kế phương tiện vận tải
ưHồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết
kế phương tiện vận tải bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ
thiết kế phương tiện vận tải theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quy
chế này, kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong thời gian không quá 6 tháng
trước ngày nộp hồ sơ.
2. Bản sao hợp pháp các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến
nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề, nếu là văn bằng, chứng chỉ do nước ngoài
cấp phải dịch ra tiếng Việt và có công chứng.
3. Bản khai kinh nghiệm chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 2 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 9. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ
thiết kế phương tiện vận tải
1. Người đề nghị cấp chứng chỉ nộp tại cơ quan có thẩm quyền
cấp chứng chỉ 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ xem xét và cấp chứng
chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp không cấp phải thông
báo lý do và trả lại hồ sơ cho người xin cấp chứng chỉ.
3. Người được cấp chứng chỉ nộp lệ phí cấp chứng chỉ tại cơ
quan cấp chứng chỉ theo quy định.
Điều 10. Cấp lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết
kế phương tiện vận tải
1. Chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương
tiện vận tải được cấp lại trong những trường hợp sau:
a) Chứng chỉ hết hạn sử dụng;
b) Chứng chỉ bị mất;
c) Chứng chỉ bị rách, nát;
d) Bổ sung nội dung hành nghề.
2. Điều kiện để được cấp lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh
dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải:
a) Có đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Có chứng chỉ cũ, trường hợp mất chứng chỉ thì phải có
giấy xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương;
c) Có bản khai kết quả hành nghề theo chứng chỉ đã được cấp;
d) Không vi phạm các quy định tại Quy chế này và pháp luật
có liên quan;
đ) Đối với trường hợp đề nghị bổ sung nội dung hành nghề thì
phải có thêm bản sao văn bằng chứng chỉ liên quan đến nội dung xin bổ sung.
3. Trong trường hợp chứng chỉ bị mất hoặc rách nát đề nghị
cấp lại thì nội dung và thời hạn của chứng chỉ mới phải ghi theo đúng nội dung
và thời hạn của chứng chỉ cũ.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ tiếp nhận hồ sơ và
cấp lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp
không cấp phải thông báo lý do và trả lại hồ sơ cho người xin cấp lại chứng
chỉ.
Điều 11. Kiểm tra, thanh tra việc cấp chứng chỉ hành nghề
kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
1. Vụ Khoa học - Công nghệ là cơ quan tham mưu giúp Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy
chế này trong phạm vi cả nước.
2. Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm thực hiện kiểm tra,
thanh tra các Sở Giao thông vận tải, Sở
Giao thông công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc cấp
chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện giao thông đường bộ
tại địa phương.
3. Cục Đường sông Việt Nam có trách nhiệm thực hiện kiểm
tra, thanh tra các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trong việc cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh
dịch vụ thiết kế phương tiện thuỷ nội địa tại địa phương.
Điều 12. Thu hồi chứng chỉ
1. Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết
kế phương tiện vận tải có quyền thu hồi chứng chỉ và thông báo cho các cơ quan
có liên quan biết nếu cá nhân hành nghề thiết kế phương tiện vận tải vi phạm
một trong các trường hợp sau đây:
a) Khai báo không trung thực trong hồ sơ xin cấp chứng chỉ;
b) Sửa chữa nội dung chứng chỉ đã được cấp;
c) Hành nghề không đúng với nội dung ghi trong chứng chỉ;
cho người khác thuê hoặc mượn chứng chỉ để hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết
kế phương tiện vận tải.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp chứng chỉ hành
nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải nếu làm sai các quy định
của Quy chế này hoặc các quy định của pháp luật có liên quan thì tuỳ mức độ vi
phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm
hình sự. Nếu gây thiệt hại thì phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC
SỐ 1
(Kèm theo Quy chế cấp
chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế
phương tiện vận tải ban hành kèm theo
Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT
ngày 09 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KINH DOANH DỊCH VỤ THIẾT KẾ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi :....................................................
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh thư nhân dân, ngày cấp, nơi cấp (số hộ
chiếu và giấy tờ hợp lệ theo quy định):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
.................................(Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp)
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia thiết kế:
- Số phương tiện vận tải đã độc lập thiết kế:
- Số phương tiện vận tải đã tham gia thiết kế:
9. Đã được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết
kế phương tiện vận tải số ........., ngày.........tháng....... năm........ (đối
với trường hợp xin cấp lại).
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ
thiết kế phương tiện vận tải với các nội dung thiết kế sau:
-...
-...
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung ghi trong tờ
khai này và cam kết hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
theo đúng chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan.
..........,
ngày.... tháng...... năm.....
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC
SỐ 2
(Kèm theo Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế
phương tiện vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT
ngày 09 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN KHAI
KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN VỀ THIẾT KẾ
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn thiết kế:
STT |
Thời gian hoạt động chuyên môn về thiết kế
phương tiện vận tải. (Từ .... đến.... tham gia thiết kế phương
tiện vận tải ở cơ quan, tổ chức nào? hoặc độc lập thiết kế ?) |
Nội dung công việc về thiết kế đã làm? Chủ
trì hoặc tham gia thiết kế hoặc độc lập thiết kế? (tên phương tiện, nếu có) |
Tự đánh giá năng lực thiết kế của bản
thân. |
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản tự
khai này.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp. Trường hợp không làm việc trong cơ quan, tổ chức thì phải xuất trình
hợp đồng kinh tế để chứng minh những công việc đã thực hiện. |
......., ngày.... tháng..... năm .... Người
khai (Ký và ghi rõ họ, tên) |
PHỤ LỤC
SỐ 3
(Kèm theo Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề
kinh doanh dịch vụ thiết kế
phương tiện vận tải ban hành kèm theo
Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT
ngày 09 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ KINH DOANH DỊCH VỤ
THIẾT KẾ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ: - Chỉ được hành nghề thiết kế
phương tiện vận tải theo nội dung ghi trong chứng chỉ này. - Chỉ được đăng ký trong hồ sơ
đăng ký kinh doanh của một cơ sở kinh doanh. - Không cho thuê, mượn chứng chỉ
này để hành nghề thiết kế phương tiện vận tải. - Không tẩy xoá, sửa chữa nội dung
chứng chỉ. Trang
4 (màu đỏ) |
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ Trang
1 (màu đỏ) |
Ghi chú: Chứng chỉ hành nghề có 4 trang, kích thước 85mm x
130mm
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc CHỨNG
CHỈ Hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế
phương tiện vận tải ảnh 3x4 (có đóng dấu của cơ quan cấp chứng chỉ) - Cấp cho ông (bà): - Ngày sinh: - Quốc tịch: - Số CMTND:... cấp ngày... tại
(hoặc hộ chiếu): - Nơi thường trú: - Chỗ ở hiện tại: - Trình độ chuyên môn: Số…………./ Trang
2 (màu trắng) |
|
- Được hành nghề thiết kế:........ Chứng chỉ này có giá trị trong
phạm vi cả nước đến ngày..... tháng.... năm.... .....,
ngày.... tháng.... năm.... Cơ quan cấp chứng chỉ ........................... (Thủ
trưởng cơ quan ký, ghi rõ chức vụ, họ tên, đóng dấu) Trang
3 (màu trắng) |