Quyết định 38/2005/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 38/2005/QĐ-BGTVT

Quyết định 38/2005/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:38/2005/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đào Đình Bình
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/08/2005
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ - Ngày 09/8/2005, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT ban hành Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải. Theo đó, cá nhân chỉ được cấp chứng chỉ khi có đủ các điều kiện sau đây: công dân Việt Nam phải có chứng minh thư nhân dân, đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có hộ chiếu và giấy phép cư trú tại Việt Nam... Chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải có giá trị sử dụng trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 38/2005/QĐ-BGTVT tại đây

tải Quyết định 38/2005/QĐ-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 38/2005/QĐ-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 38/2005/QĐ-BGTVT NGÀY 09 THÁNG 8 NĂM 2005 BAN HÀNH QUY CHẾ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KINH DOANH DỊCH VỤ THIẾT KẾ PHƯƯƠNG TIỆN VẬN TẢI

 

BỘ TRƯƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999;

Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 125/2004/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2000 hưướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Vụ trưưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Vụ trưưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải.

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

 

Điều 3. Vụ trưưởng các Vụ, Cục trưưởng các Cục, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính, Thủ trưưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

 


QUY CHẾ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KINH DOANH
DỊCH VỤ THIẾT KẾ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT
ngày 09 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

1. Quy chế này quy định đối tượng, điều kiện, thủ tục, thẩm quyền quản lý và cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải.

2. Kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải trong Quy chế này bao gồm:

a) Thiết kế tàu biển;

b) Thiết kế tàu bay;

c) Thiết kế phương tiện thuỷ nội địa;

d) Thiết kế phương tiện giao thông đường bộ;

đ) Thiết kế phương tiện giao thông đường sắt.

3. Chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu được cấp chứng chỉ, có đủ các điều kiện quy định tại Điều 2 của Quy chế này.

 

Điều 2. Điều kiện cấp chứng chỉ

Cá nhân chỉ được cấp chứng chỉ khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với công dân Việt Nam phải có chứng minh thư nhân dân, đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có hộ chiếu và giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

2. Có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Quy chế này.

3. Có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này.

4. Nộp lệ phí cấp chứng chỉ theo quy định.

 

Điều 3. Tiêu chuẩn nghề nghiệp

1. Có bằng tốt nghiệp từ bậc đại học trở lên do các cơ sở đào tạo của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp. Chuyên ngành được đào tạo phải phù hợp với nội dung xin cấp chứng chỉ.

2. Có ít nhất 3 (ba) năm làm việc trong ngành xin được cấp chứng chỉ.

 

Điều 4. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải

1. Bộ Giao thông vận tải thống nhất quản lý về việc cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải trong phạm vi cả nước; quy định nội dung và thống nhất phát hành chứng chỉ; kiểm tra, thanh tra việc cấp chứng chỉ theo Quy chế này.

2. Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện việc cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế tàu biển.

3. Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện việc cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện giao thông đường sắt.

4. Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải hàng không.

5. Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện giao thông đường bộ và phương tiện thuỷ nội địa cho các cá nhân cư trú tại địa phương.

 

Điều 5. Mẫu và giá trị sử dụng của chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải

1. Mẫu chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải sử dụng thống nhất trên toàn quốc, quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quy chế này.

2. Chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải có giá trị sử dụng trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.

3. Người được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải được phép hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.

 

Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải

1. Nhiệm vụ

a) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ nếu xét thấy chưa hợp lệ phải có văn bản yêu cầu người xin cấp chứng chỉ sửa đổi, bổ sung (văn bản ghi rõ lý do và hướng dẫn cách sửa đổi, bổ sung). Cấp chứng chỉ đúng thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 9 của Quy chế này.

b) Kiểm tra việc hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải của người được cấp chứng chỉ theo nội dung chứng chỉ đã được cấp.

c) Giải quyết các khiếu nại về việc cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải theo thẩm quyền.

d) Lưu trữ hồ sơ gốc.

đ) Định kỳ báo cáo Bộ Giao thông vận tải về tình hình cấp chứng chỉ và hoạt động hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải trong phạm vi quản lý.

2. Quyền hạn

a) Kiểm tra hồ sơ theo đúng quy định tại Điều 8 của Quy chế này để cấp chứng chỉ.

b) Không cấp chứng chỉ khi người xin cấp không đủ các điều kiện và tiêu chuẩn nghề nghiệp quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quy chế này.

c) Thu hồi chứng chỉ đã cấp đối với người vi phạm các quy định của Quy chế này.

d) Yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

 

Điều 7. Quyền hạn và trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải

1. Quyền hạn

a) Được sử dụng chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải để đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải theo quy định của pháp luật.

Người có chứng chỉ hành nghề chỉ được đăng ký trong hồ sơ đăng ký kinh doanh của một cơ sở kinh doanh.

b) Đề nghị gia hạn hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ khi có đủ điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định của Quy chế này.

c) Yêu cầu cơ quan cấp chứng chỉ, các tổ chức có liên quan thực hiện đúng quy định; khiếu nại, tố cáo, khởi kiện cá nhân, tổ chức làm sai quy định tại Quy chế này.

2. Trách nhiệm

a) Hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải theo đúng nội dung đã ghi trong chứng chỉ.

b) Tuân thủ các quy định của pháp luật về giao thông vận tải có liên quan trong việc thiết kế phương tiện vận tải.

c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm thiết kế do mình thực hiện; thực hiện chế độ bảo hiểm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.

d) Không được cho người khác thuê, mượn chứng chỉ để hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải, không được sửa chữa nội dung chứng chỉ đã được cấp.

đ) Xuất trình chứng chỉ và chấp hành việc kiểm tra, thanh tra về hoạt động hành nghề thiết kế phương tiện vận tải theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.

Điều 8. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải

ưHồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quy chế này, kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong thời gian không quá 6 tháng trước ngày nộp hồ sơ.

2. Bản sao hợp pháp các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề, nếu là văn bằng, chứng chỉ do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt và có công chứng.

3. Bản khai kinh nghiệm chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quy chế này.

 

Điều 9. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải

1. Người đề nghị cấp chứng chỉ nộp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này.

2. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp không cấp phải thông báo lý do và trả lại hồ sơ cho người xin cấp chứng chỉ.

3. Người được cấp chứng chỉ nộp lệ phí cấp chứng chỉ tại cơ quan cấp chứng chỉ theo quy định.

 

Điều 10. Cấp lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải

1. Chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải được cấp lại trong những trường hợp sau:

a) Chứng chỉ hết hạn sử dụng;

b) Chứng chỉ bị mất;

c) Chứng chỉ bị rách, nát;

d) Bổ sung nội dung hành nghề.

2. Điều kiện để được cấp lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải:

a) Có đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

b) Có chứng chỉ cũ, trường hợp mất chứng chỉ thì phải có giấy xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương;

c) Có bản khai kết quả hành nghề theo chứng chỉ đã được cấp;

d) Không vi phạm các quy định tại Quy chế này và pháp luật có liên quan;

đ) Đối với trường hợp đề nghị bổ sung nội dung hành nghề thì phải có thêm bản sao văn bằng chứng chỉ liên quan đến nội dung xin bổ sung.

3. Trong trường hợp chứng chỉ bị mất hoặc rách nát đề nghị cấp lại thì nội dung và thời hạn của chứng chỉ mới phải ghi theo đúng nội dung và thời hạn của chứng chỉ cũ.

4. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ tiếp nhận hồ sơ và cấp lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp phải thông báo lý do và trả lại hồ sơ cho người xin cấp lại chứng chỉ.

 

Điều 11. Kiểm tra, thanh tra việc cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải

1. Vụ Khoa học - Công nghệ là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chế này trong phạm vi cả nước.

2. Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm thực hiện kiểm tra, thanh tra các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện giao thông đường bộ tại địa phương.

3. Cục Đường sông Việt Nam có trách nhiệm thực hiện kiểm tra, thanh tra các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện thuỷ nội địa tại địa phương.

 

Điều 12. Thu hồi chứng chỉ

1. Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải có quyền thu hồi chứng chỉ và thông báo cho các cơ quan có liên quan biết nếu cá nhân hành nghề thiết kế phương tiện vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau đây:

a) Khai báo không trung thực trong hồ sơ xin cấp chứng chỉ;

b) Sửa chữa nội dung chứng chỉ đã được cấp;

c) Hành nghề không đúng với nội dung ghi trong chứng chỉ; cho người khác thuê hoặc mượn chứng chỉ để hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải.

2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải nếu làm sai các quy định của Quy chế này hoặc các quy định của pháp luật có liên quan thì tuỳ mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

 

 

 


PHỤ LỤC SỐ 1

(Kèm theo Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế
phương tiện vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT
ngày 09 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KINH DOANH DỊCH VỤ THIẾT KẾ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI

 

Kính gửi :....................................................

 

1. Họ và tên:

2. Ngày, tháng, năm sinh:

3. Nơi sinh:

4. Quốc tịch:

5. Số chứng minh thư nhân dân, ngày cấp, nơi cấp (số hộ chiếu và giấy tờ hợp lệ theo quy định):

6. Địa chỉ thường trú:

7. Trình độ chuyên môn: .................................(Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp)

8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:

- Thời gian đã tham gia thiết kế:

- Số phương tiện vận tải đã độc lập thiết kế:

- Số phương tiện vận tải đã tham gia thiết kế:

9. Đã được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải số ........., ngày.........tháng....... năm........ (đối với trường hợp xin cấp lại).

Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải với các nội dung thiết kế sau:

-...

-...

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung ghi trong tờ khai này và cam kết hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải theo đúng chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

 

.........., ngày.... tháng...... năm.....

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC SỐ 2

(Kèm theo Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế
phương tiện vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT
ngày 09 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

BẢN KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN VỀ THIẾT KẾ
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI

 

1. Họ và tên:

2. Quá trình hoạt động chuyên môn thiết kế:

 

STT

Thời gian hoạt động chuyên môn về thiết kế phương tiện vận tải.

(Từ .... đến.... tham gia thiết kế phương tiện vận tải ở cơ quan, tổ chức nào? hoặc độc lập thiết kế ?)

Nội dung công việc về thiết kế đã làm? Chủ trì hoặc tham gia thiết kế hoặc độc lập thiết kế? (tên phương tiện, nếu có)

Tự đánh giá năng lực thiết kế của bản thân.

 

 

 

 

 

 

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản tự khai này.

 

Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp. Trường hợp không làm việc trong cơ quan, tổ chức thì phải xuất trình hợp đồng kinh tế để chứng minh những công việc đã thực hiện.

 

......., ngày.... tháng..... năm ....

Người khai

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC SỐ 3

(Kèm theo Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế
phương tiện vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT
ngày 09 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KINH DOANH DỊCH VỤ
THIẾT KẾ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI

 

Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ:

- Chỉ được hành nghề thiết kế phương tiện vận tải theo nội dung ghi trong chứng chỉ này.

- Chỉ được đăng ký trong hồ sơ đăng ký kinh doanh của một cơ sở kinh doanh.

- Không cho thuê, mượn chứng chỉ này để hành nghề thiết kế phương tiện vận tải.

- Không tẩy xoá, sửa chữa nội dung chứng chỉ.

 

 

 

 

 

 

Trang 4 (màu đỏ)

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
KINH DOANH DỊCH VỤ
THIẾT KẾ PHƯƠNG TIỆN
VẬN TẢI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1 (màu đỏ)

 

Ghi chú: Chứng chỉ hành nghề có 4 trang, kích thước 85mm x 130mm


 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

CHỨNG CHỈ

Hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải

 

ảnh 3x4

(có đóng dấu của cơ quan cấp chứng chỉ)

 

- Cấp cho ông (bà):

- Ngày sinh:

- Quốc tịch:

- Số CMTND:... cấp ngày... tại (hoặc hộ chiếu):

- Nơi thường trú:

- Chỗ ở hiện tại:

- Trình độ chuyên môn:

Số…………./

 

Trang 2 (màu trắng)

 

- Được hành nghề thiết kế:........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chứng chỉ này có giá trị trong phạm vi cả nước đến ngày..... tháng.... năm....

 

....., ngày.... tháng.... năm....

Cơ quan cấp chứng chỉ

...........................

(Thủ trưởng cơ quan ký, ghi rõ chức vụ, họ tên, đóng dấu)

 

Trang 3 (màu trắng)

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi