Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 3193/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3193/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 3193/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 07/09/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3193/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 3193/QĐ-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT ngày 30/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải (GTVT) quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29/04/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 911/1997/QĐ-TTg ngày 24/10/1997 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể Cảng hàng không quốc tế (HKQT) Tân Sơn Nhất;
Căn cứ Công văn số 9415/VPCP-KTN ngày 20/11/2012 của Văn phòng Chính phủ về việc điều chỉnh Quy hoạch tổng thể Cảng HKQT Tân Sơn Nhất;
Căn cứ Công văn số 5980/VPCP-KTN ngày 22/07/2013 của Văn phòng Chính phủ về việc điều chỉnh Quy hoạch tổng thể Cảng HKQT Tân Sơn Nhất;
Căn cứ Công văn số 9945/VPCP-KTN ngày 11/12/2014 của Văn phòng Chính phủ về việc báo cáo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC của điều chỉnh Quy hoạch Cảng HKQT Tân Sơn Nhất giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 6644/VPCP-KTN ngày 24/8/2015 của Văn phòng Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch tổng thể Cảng HKQT Tân Sơn Nhất;
Căn cứ Công văn số 5111/BTNMT-TCMT ngày 19/11/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược (ĐMC) của điều chỉnh Quy hoạch Cảng HKQT Tân Sơn Nhất đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Trên cơ sở góp ý đối với hồ sơ điều chỉnh quy hoạch của các Bộ: Tài chính (văn bản số 15986/BTC-ĐT ngày 24/11/2011), Kế hoạch và Đầu tư (văn bản số 8427/BKHĐT-KCHTĐT ngày 05/12/2011), Xây dựng (văn bản số 2178/BXM-KTQH ngày 15/12/2011), Tài nguyên và Môi trường (văn bản số 4517/BTNMT-KH ngày 29/11/2011), Quốc phòng (văn bản số 2143/BQP-TM ngày 20/07/ 2012), Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (văn bản số 3236/BNN-KH ngày 08/11/2011) và UBND thành phố Hồ Chí Minh (văn bản số 6719/UBND-ĐTMT ngày 29/12/2011) và các cơ quan, đơn vị: Tổng công ty Hàng không Việt Nam (văn bản số 1698/TCTHK-BĐT ngày 09/09/2012), Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam (văn bản số 2207/QLB ngày 10/09/2012);
Trên cơ sở báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của các Bộ, ngành, địa phương của Bộ GTVT (văn bản số 10402/BGTVT-KHĐT ngày 06/12/2012); Báo cáo tiếp thu ý kiến thẩm định ĐMC và nội dung điều chỉnh quy hoạch Cảng HKQT Tân Sơn Nhất (văn bản số 9995/BGTVT-KHĐT ngày 31/7/2015);
Xét hồ sơ và Tờ trình số 3272/TTr-CHK ngày 30/6/2015 của Cục Hàng không Việt Nam về việc xin phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Cảng HKQT Tân Sơn Nhất giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 1149/KHĐT ngày 01/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
- Là cảng hàng không quốc tế cấp 4E theo quy định của ICAO.
- Công suất: Đạt 25 triệu hành khách/năm, 1 triệu tấn hàng hóa/năm.
- Tổng số vị trí đỗ tàu bay: 82 vị trí đỗ tàu bay, trong đó:
+ 54 vị trí đỗ tàu bay của HKDD.
+ 28 vị trí đỗ tàu bay của hàng không lưỡng dụng.
- Loại máy bay khai thác: B747, B777/787, A350, A321 và tương đương.
- Phương thức tiếp cận hạ cánh: Đạt CAT II.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Giao Cục Hàng không Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công bố, quản lý và thực hiện quy hoạch theo quy định.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
|