Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 22/2019/QĐ-UBND Bến Tre quy định quản lý xe buýt

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 22/2019/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Hữu Lập
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/05/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 22/2019/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 22/2019/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 22/2019/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 22/2019/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

Số: 22/2019/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Bến Tre, ngày 21 tháng 5 năm 2019

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;

Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 899/TTr-SGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, khai thác dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Đang theo dõi

Điều 2. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Đang theo dõi

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2019./.

Đang theo dõi

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Lập

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ, KHAI THÁC DỊCH VỤ VẬN TẢI CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Bến Tre)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định việc quản lý, khai thác; đấu thầu hoặc đặt hàng dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bến Tre và vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đến các tỉnh liền kề.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các tổ chức có đăng ký kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo quy định của pháp luật (gọi tắt là doanh nghiệp) tham gia đấu thầu hoặc nhận đặt hàng khai thác tuyến xe buýt; tổ chức có liên quan đến việc quản lý, khai thác đấu thầu hoặc đặt hàng dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, một số từ ngữ chuyên ngành được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Vận tải công cộng bằng xe buýt là hoạt động vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định có các điểm dừng đón, trả khách và phương tiện chạy theo biểu đồ vận hành.

Đang theo dõi

2. Phương tiện vận tải công cộng bằng xe buýt là xe buýt chở khách đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định của Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

3. Tuyến xe buýt là tuyến vận tải khách cố định bằng xe buýt, có điểm đầu, điểm cuối và các điểm dừng đón trả khách theo quy định và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt công bố mở tuyến.

Đang theo dõi

4. Hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng là các công trình phục vụ cho hoạt động khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt bao gồm: Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng, biển báo, nhà chờ; điểm trung chuyển; bãi đỗ xe buýt.

Đang theo dõi

5. Đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt là quá trình lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ có năng lực, kinh nghiệm tốt nhất đáp ứng được các yêu cầu của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh công bằng, minh bạch và hiệu quả.

Đang theo dõi

6. Đặt hàng cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt là việc cơ quan nhà nước chỉ định đơn vị cung ứng dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt đáp ứng theo các yêu cầu, tiêu chí, điều kiện đặt hàng của Nhà nước.

Đang theo dõi

Chương II

TỔ CHỨC ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG XE BUÝT

Đang theo dõi

Điều 4. Kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động xe buýt

Đang theo dõi

1. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt thực hiện theo khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (gọi tắt là Nghị định số 86/2014/NĐ-CP), Điều 28 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ (gọi tắt là Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).

Đang theo dõi

2. Ngoài việc tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều này, điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt phải thỏa mãn các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Điểm dừng, nhà chờ xe buýt không được che chắn hoặc ảnh hưởng đến các biển báo, đèn tín hiệu giao thông, các trụ nước cứu hỏa, các công trình dành riêng cho người khuyết tật, các công trình ngầm của các ngành viễn thông, truyền thông, điện lực, cấp thoát nước, trước cổng và trong phạm vi 05 mét hai bên cổng, trụ sở cơ quan, tổ chức.

Đang theo dõi

b) Mỗi điểm dừng xe buýt, nhà chờ xe buýt đều có số hiệu riêng và được thể hiện trên sơ đồ để quản lý cung cấp thông tin cho hành khách đi xe buýt.

Đang theo dõi

c) Việc quảng cáo trên các nhà chờ xe buýt phải thực hiện đúng quy định pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

3. Quy định vạch dừng xe buýt

Thực hiện theo quy định Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ (QCVN 41:2016/BGTVT); các loại phương tiện khác không được dừng đỗ trong phạm vi kẻ vạch và trong khoảng 15 mét từ vị trí vạch về 2 phía theo phương dọc của đường.

Đang theo dõi

4. Việc di dời điểm dừng xe buýt, nhà chờ xe buýt chỉ được thực hiện trong trường hợp để sửa chữa, mở rộng đường giao thông hoặc có sự thay đổi về tổ chức giao thông, sự thay đổi về lộ trình hoạt động của tuyến xe buýt làm cho điểm dừng xe buýt, nhà chờ xe buýt bị mất tác dụng hoặc khi có kiến nghị hợp lý của tổ chức, cá nhân liên quan.

Đang theo dõi

Điều 5. Quản lý, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động xe buýt

Đang theo dõi

1. Nhà chờ xe buýt do các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tự đầu tư xây dựng và xã hội hóa.

Đang theo dõi

2. Biển báo, kẻ vạch sơn xác định điểm dừng, đỗ đón trả khách xe buýt được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước bố trí hàng năm.

Đang theo dõi

3. Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm quản lý, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt trên các tuyến đường giao quản lý.

Đang theo dõi

Điều 6. Thời gian phục vụ

Đang theo dõi

1. Thời gian phục vụ của xe buýt thực hiện theo khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 86/2014/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp căn cứ vào biểu đồ chạy xe được duyệt để bố trí đúng loại xe đăng ký, hoạt động đúng lộ trình; đảm bảo xe buýt chạy đúng giờ, đúng khoảng cách thời gian giữa các xe; dừng đỗ đúng trạm và theo biểu đồ chạy xe đã công bố.

Đang theo dõi

Điều 7. Phương tiện vận chuyển

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn xe buýt

Đang theo dõi

a) Xe hoạt động trên tuyến phải đủ điều kiện được quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 16 của Nghị định số 86/2014/NĐ-CP; khoản 2, khoản 3 Điều 26 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT và bảo đảm tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn số 10:2015/BGTVT của Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

b) Doanh nghiệp khai thác tuyến phải đăng ký với Sở Giao thông vận tải về màu sơn của xe buýt;

Đang theo dõi

c) Xe buýt phải gắn thiết bị giám sát hành trình, thiết bị phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 14 của Nghị định số 86/2014/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Niêm yết:

Việc niêm yết trên xe buýt thực hiện theo khoản 4 Điều 26 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT.

Đang theo dõi

3. Việc quảng cáo trên xe buýt (bên trong và bên ngoài xe buýt) thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 32 Luật Quảng cáo, nội dung quảng cáo phải đảm bảo yếu tố thẩm mỹ, phù hợp với văn hóa, phong tục, tập quán người Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 8. Số hiệu tuyến xe buýt

Đang theo dõi

1. Số hiệu tuyến xe buýt theo Quyết định số 1471/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt Đề án định hướng phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Bến Tre giai đoạn 2012-2020.

Đang theo dõi

2. Số hiệu tuyến xe buýt giữa các tỉnh liền kề do Sở Giao thông vận Bến Tre thỏa thuận với các Sở Giao thông vận tải các tỉnh có liên quan trên tuyến.

Đang theo dõi

Điều 9. Vé xe buýt

Đang theo dõi

1. Có 02 loại vé: Vé lượt và vé tháng

Đang theo dõi

a) Vé lượt là chứng từ để khách sử dụng đi một lượt trên một tuyến xe buýt.

Đang theo dõi

b) Vé tháng là chứng từ để khách sử dụng đi lại thường xuyên trong thời gian một tháng, trên một tuyến xe buýt.

Đang theo dõi

2. Giá vé xe buýt được niêm yết công khai bên trong, bên ngoài xe và tại nhà chờ (kể cả giá vé cho các đối tượng được miễn giảm).

Đang theo dõi

Điều 10. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt

Đang theo dõi

1. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt phải đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 13 của Nghị định số 86/2014/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Người lái xe buýt phải có đảm bảo về sức khỏe, độ tuổi và hạng Giấy phép lái xe phù hợp theo quy định tại Điều 58, Điều 59, Điều 60 Luật Giao thông đường bộ.

Đang theo dõi

Chương III

QUẢN LÝ, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KHAI THÁC TUYẾN XE BUÝT

Đang theo dõi

Điều 11. Điều kiện tham gia khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 16 của Nghị định số 86/2014/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Trúng thầu hoặc được đặt hàng khai thác tuyến theo quy định tại Điều 12 Quy định này.

Đang theo dõi

3. Các tuyến xe buýt phải nằm trong quy hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 12. Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến xe buýt

Đang theo dõi

1. Đặt hàng, đấu thầu khai thác tuyến xe buýt áp dụng theo quy định tại Chương III Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ (gọi tắt là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP).

Đang theo dõi

2. Sở Giao thông vận tải xây dựng tiêu chí, điều kiện lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải khách công cộng bằng xe buýt trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.

Đang theo dõi

3. Thời gian giao khai thác tuyến: Theo hợp đồng khai thác tuyến giữa Sở Giao thông vận tải và đơn vị trúng thầu hoặc được đặt hàng nhưng không quá 20 năm.

Đang theo dõi

Điều 13. Thu hồi quyền khai thác tuyến

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp khai thác tuyến xe buýt bị thu hồi quyền khai thác tuyến trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Bị thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định tại Điều 23 của Nghị định số 86/2014/NĐ-CP;

Đang theo dõi

b) Không chấp hành sự phân công, điều động của các cơ quan có thẩm quyền trong các tình huống khẩn cấp như phòng chống thiên tai, bão lụt, cứu hộ, cứu nạn.

Đang theo dõi

2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định khác có liên quan ban hành Quyết định thu hồi quyền khai thác tuyến sau khi xin ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh và thông báo đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp bị thu hồi quyền khai thác tuyến không được tham gia đấu thầu hoặc đặt hàng khai thác tuyến đã bị thu hồi trước đó.

Đang theo dõi

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Đang theo dõi

Điều 14. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải

Đang theo dõi

1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt:

Đang theo dõi

a) Quy hoạch và sửa đổi quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe buýt;

Đang theo dõi

b) Danh mục các tuyến xe buýt tổ chức đấu thầu, đặt hàng khai thác tuyến;

Đang theo dõi

c) Tiêu chí, điều kiện lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt;

Đang theo dõi

d) Kế hoạch đấu thầu hoặc đặt hàng lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

Đang theo dõi

2. Thực hiện quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt theo quy định tại Điều 31 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

Đang theo dõi

3. Quy định mẫu nhà chờ; điểm dừng xe buýt; lắp đặt biển báo tại các điểm dừng xe buýt trên các tuyến đường được giao quản lý.

Đang theo dõi

4. Hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng nội quy khai thác tuyến xe buýt.

Đang theo dõi

5. Thống nhất với Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành liên quan trong việc công bố mở, điều chỉnh, dừng hoạt động đối với tuyến xe buýt liền kề sau khi được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Đang theo dõi

6. Chỉ đạo thanh tra Giao thông vận tải tăng cường công tác kiểm tra xử lý nghiêm các trường hợp xe buýt vi phạm như: Chạy quá tốc độ; không đóng cửa lên xuống khi xe đang chạy; để hàng hóa trong khoang chở hành khách; vận chuyển hàng có mùi hôi thối trên xe chở hành khách; dừng, đỗ xe, đón trả khách không đúng nơi quy định; để hành khách lên xuống xe khi xe đang chạy; không chấp hành tín hiệu đèn; tránh vượt, xe chạy không đúng tuyến đường, lộ trình và các vi phạm khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

7. Phê duyệt biểu đồ chạy xe buýt trên các tuyến, Quyết định điều chỉnh một phần hoặc toàn bộ biểu đồ chạy xe trên tuyến xe buýt nội tỉnh, Sở Giao thông vận tải và doanh nghiệp đóng dấu xác nhận phương án khai thác mới là một phần của hợp đồng khai thác tuyến.

Đang theo dõi

8. Ban hành Quy chế kiểm tra, giám sát hoạt động vận chuyển khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.

Đang theo dõi

9. Kiểm tra, yêu cầu các doanh nghiệp khai thác tuyến xe buýt duy trì các điều kiện về chất lượng, tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong suốt quá trình hoạt động khai thác tuyến xe buýt.

Đang theo dõi

10. Điều chỉnh hành trình đối với các tuyến xe buýt.

Đang theo dõi

11. Tổ chức thực hiện đấu thầu, đặt hàng lựa chọn doanh nghiệp khai thác tuyến. Ký hợp đồng khai thác tuyến với doanh nghiệp trúng thầu hoặc được đặt hàng. Trong hợp đồng phải thể hiện rõ phương án khai thác tuyến bao gồm: Tên tuyến, số hiệu tuyến, nhãn hiệu xe, sức chứa của xe, giá vé, biểu đồ chạy xe trên tuyến, thời hạn hợp đồng.

Đang theo dõi

12. Xử lý theo thẩm quyền các vi phạm của tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện Quy định này và các quy định pháp luật hiện hành về hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt.

Đang theo dõi

Điều 15. Trách nhiệm của Sở Tài chính

Đang theo dõi

1. Hướng dẫn thực hiện các chính sách, chế độ quản lý tài chính đối với các doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt.

Đang theo dõi

2. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong việc thực hiện đấu thầu, đặt hàng lựa chọn doanh nghiệp khai thác tuyến xe buýt.

Đang theo dõi

3. Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách trợ giá đối với tuyến xe buýt do Nhà nước đặt hàng mà hoạt động doanh thu không đủ bù đắp chi phí.

Đang theo dõi

Điều 16. Trách nhiệm của Công an tỉnh

Đang theo dõi

1. Chỉ đạo Phòng Cảnh sát giao thông và Công an các huyện, thành phố kiểm soát, kiểm tra xử lý nghiêm các trường hợp xe buýt vi phạm Luật Giao thông đường bộ và các quy định có liên quan trong hoạt động vận tải khách bằng xe buýt; chỉ đạo xử lý nghiêm các hành vi gây mất an ninh trật tự an toàn xã hội.

Đang theo dõi

2. Chỉ đạo Phòng Cảnh sát giao thông tăng cường kiểm tra xử lý nghiêm các trường hợp xe buýt vi phạm như: Chạy quá tốc độ; không đóng cửa lên xuống khi xe đang chạy; để hàng hóa trong khoang chở hành khách; vận chuyển hàng có mùi hôi thối trên xe chở hành khách; dừng, đỗ xe, đón trả khách không đúng nơi quy định; để hành khách lên xuống xe khi xe đang chạy; không chấp hành tín hiệu đèn; tránh vượt, xe chạy không đúng tuyến đường, lộ trình và các vi phạm khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Kịp thời cung cấp thông cho Sở Giao thông vận tải đối với trường hợp xử lý xe buýt vi phạm để tiếp tục chấn chỉnh, xử lý theo quy định về kinh doanh vận tải bằng xe buýt.

Đang theo dõi

Điều 17. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre

Đang theo dõi

1. Tuyên truyền phổ biến, quán triệt các quy định của pháp luật về hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt và Quy định này đến các doanh nghiệp có liên quan và người dân tại địa phương.

Đang theo dõi

2. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong công tác quản lý hoạt động xe buýt.

Đang theo dõi

3. Kẻ vạch sơn, lắp đặt biển báo tại các điểm dừng, đón trả khách của tuyến xe buýt trên các tuyến đường được giao quản lý.

Đang theo dõi

4. Chỉ đạo các cơ quan chức năng của huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn giám sát, kiểm tra hoạt động vận chuyển khách bằng xe buýt trên địa bàn.

Đang theo dõi

5. Thông tin kịp thời đến Sở Giao thông vận tải những vấn đề bức xúc mà xã hội quan tâm có liên quan đến hoạt động xe buýt trên địa bàn huyện, thành phố.

Đang theo dõi

Điều 18. Trách nhiệm của doanh nghiệp

Doanh nghiệp khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm quy định tại Điều 34 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT, Điều 6 của Thông tư số 10/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô.

Đang theo dõi

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 19. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Giao Sở Giao thông vận tải tổ chức triển khai thực hiện Quy định này. Thường xuyên theo dõi, tổng hợp và báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình thực hiện Quy định này về Ủy ban nhân dân tỉnh.

Đang theo dõi

2. Căn cứ nhiệm vụ và trách nhiệm của đơn vị mình. Các Sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp tổ chức thực hiện Quy định này.

Đang theo dõi

3. Chủ các doanh nghiệp xe buýt trên địa bàn tỉnh triển khai Quy định này đến nhân viên, người lao động của doanh nghiệp biết. Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm về thực hiện Quy định này trong doanh nghiệp.

Trong trường hợp các văn bản, tiêu chuẩn, tài liệu tham chiếu tại Quy định này thay đổi, bổ sung, chuyển đổi thì áp dụng theo văn bản, tiêu chuẩn, tài liệu mới./.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 22/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy định về quản lý, khai thác dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 06/2020/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 22/2019/QĐ-UBND

01

Nghị định 86/2014/NĐ-CP của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

02

Thông tư 63/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

03

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

04

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

05

Thông tư 60/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 81/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng bãi bỏ Quyết định 55/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng; Quyết định 24/2019/QĐ-UBND ngày 02/5/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định 55/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng và Quyết định 08/2023/QĐ-UBND ngày 23/02/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 55/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng và bãi bỏ một phần Quyết định 24/2019/QĐ-UBND ngày 02/5/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định 55/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×