Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 22/2006/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành Yêu cầu kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt 22 TCN 348 - 06
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 22/2006/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2006/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Đình Bình |
Ngày ban hành: | 04/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 22/2006/QĐ-BGTVT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 22/2006/QĐ-BGTVT NGÀY 04 THÁNG 5 NĂM 2006
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH “YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT” 22 TCN 348 - 06
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Giao thông đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Chất lường hàng hoá ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Số đăng ký: 22 TCN 348 – 06.
|
BỘ TRƯỞNG
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA |
YÊU CẦU VỀ AN TOÀN |
22TCN 348 - 06 |
BỘ GIAO THÔNG |
Có hiệu lực từ |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 5 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tiêu chuẩn này quy định về yêu cầu an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông đường sắt khi kiểm tra định kỳ trong quá trình khai thác trên mạng đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có kết nối với đường sắt quốc gia.
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, khai thác phương tiện giao thông đường sắt trên mạng đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có kết nối với đường sắt quốc gia.
Tiêu chuẩn này gồm 2 nội dung chính:
22TCN 340 - 05 Quy phạm kỹ thuật khai thác đường sắt;
TCVN 6153: 1996 ÷ TCVN 6156: 1996 – Bình chịu áp lực.
Trong tiêu chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a. 924 ± 3 mm đối với khổ đường 1000 mm;
b. 1353 ± 3 mm đối với khổ đường 1435 mm;
c. Độ chênh lệch tại 3 điểm lệch nhau 1200 khi đo khoảng cách phía trong giữa hai đai bánh hoặc vành bánh không quá 1 mm.
a. Vết nứt ngang hoặc chéo lớn hơn 300 so với đường tâm dọc;
b. Vết nứt dọc hoặc bị ngậm than chiều dài quá 20 mm;
c. Vết mòn sâu quá 4 mm.
a. Từ 24 mm đến 30 mm đối với khổ đường 1000 mm;
b. Từ 26 mm đến 34 mm đối với khổ đường 1435 mm.
a. Không nứt;
b. Độ vồng, độ cong, độ võng, độ lồi lõm cục bộ cho phép của giá xe phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất; một số trường hợp cụ thể quy định tại phụ lục 1;
c. Độ hở lắp ráp giữa bạc cối và chốt cối chuyển hướng (nếu có) phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất; một số trường hợp cụ thể nêu tại phụ lục 1.
a. Tấm gạt trâu không nứt gãy, hư hỏng;
b. Tấm gạt đá có thể điều chỉnh được độ cao, khoảng cách từ mặt ray đến điểm thấp nhất của tấm gạt đá là 110 ± 10 mm.
a. Khung, mui, vách ngăn, sàn không bị rỉ thủng và được lắp ghép chắc chắn. Các khoang máy không bị dột, hắt nước mưa (trừ khoang quạt);
b. Cầu thang, tay vịn không nứt gẫy hoặc cong vênh và được lắp ghép chắc chắn.
a. Trang thiết bị trong buồng lái phải phù hợp với hồ sơ kỹ thuật;
b. Cửa và cơ cấu khóa phải đóng mở nhẹ nhàng, không được tự mở;
c. Kính buồng lái phải là kính an toàn, không rạn nứt và đảm bảo tầm nhìn cho tài xế;
d. Tấm chống chói, quạt làm mát tài xế và máy điều hòa không khí (nếu có) phải đúng quy cách, lắp đặt chắc chắn và hoạt động bình thường;
đ. Đèn chiếu sáng lắp đầy đủ, đúng kiểu loại và hoạt động bình thường;
e. Các loại đồng hồ, đèn ghi khí và đèn chế độ (đèn báo) phải hoạt động bình thường; riêng đồng hồ đo áp suất khí nén phải có tem kiểm định còn thời hạn sử dụng.
g. Gạt nước mưa phải đủ số lượng, hoạt động bình thường;
h. Ghế tài xế lắp đặt chắc chắn, cơ cấu điều chỉnh ghế (nếu có) phải có tác dụng.
a. Cổ móc nối có vết nứt ngang hoặc nứt chéo quá 300 so với đường trục dọc thân móc;
b. Tai móc bị nứt quá 1/3 chiều dày;
c. Mặt làm việc của lưỡi móc có vết nứt ngang hoặc chiều dày lưỡi móc nhỏ hơn 62 mm;
d. Ắc lưỡi móc bị nứt ngang hoặc nứt chéo quá 300 so với đường trục dọc thân ắc.
a. Độ xì hở cho phép của hệ thống đường ống hãm và thùng gió chính không quá 0,2 kG/cm2 trong 01 phút khi áp suất thùng gió chính đạt giá trị lớn nhất;
b. Độ xì hở cho phép của ống gió cấp cho đoàn xe không quá 0,1 kG/cm2 trong 02 phút khi ống gió đoàn xe đạt 5kG/cm2;
c. Độ xì hở cho phép của nồi hãm đầu máy không quá 0,2 kG/cm2 trong 05 phút khi áp suất nỗi hãm đạt giá trị lớn nhất.
a. Bơm gió phải làm việc ổn định ở mọi chế độ vòng quay và không có tiếng gõ lạ;
b. Năng lực bơm gió và áp suất làm việc của van điều áp (van không tải) phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất; một số trường hợp cụ thể quy định tại phụ lục 2.
Thời hạn kiểm tra định kỳ, phương pháp thử nghiệm và kết quả thử nghiệm của thùng gió phải theo quy định của các tiêu chuẩn TCVN 6153: 1996 ÷ TCVN 6156: 1996 – Bình chịu áp lực.
a. Tay hãm lớn, tay hãm con khi đặt tại vị trí vận chuyển thì áp suất ống gió đoàn xe phải đạt 5 kG/cm2 và áp suất nồi hãm là 0 kG/cm2 (khi áp suất thùng gió chính trong phạm vi làm việc của van điều áp);
b. Tay hãm, tay hãm con không được luồn gió ở vị trí cô lập;
c. Tay hãm lớn, tay hãm con hoạt động bình thường tại các vị trí tác dụng;
d. Van phân phối hoạt động bình thường để hãm và nhả hãm đầu máy ở hai chế độ kéo tầu hàng hoặc kéo tầu khách;
đ. Hệ thống hãm đầu máy phải có tác dụng bảo áp, duy trì áp suất ống hãm đoàn xe ở vị trí vận chuyển, vị trí hãm và vị trí nhả hãm giai đoạn.
a. Các chi tiết, bộ phận của hệ thống truyền lực hãm không nứt, không biến dạng. Các xà hãm, suốt hãm có quang cheo an toàn (nếu có) phải được lắp ráp đầy đủ và đúng quy cách.
b. Guốc hãm phải có đủ chốt giữ, khi hãm guốc hãm phải tiếp xúc đều trên mặt lăn bánh xe, khi nhả hãm guốc hãm cách mặt lăn bánh xe từ 5 mm đến 8 mm.
c. Chiều dày guốc hãm không được nhỏ hơn 20 mm đối với guốc hãm bằng gang; đối với guốc hãm bằng vật liệu khác phải theo đúng quy định của nhà sản xuất.
a. Thùng đựng cát không được rỉ thủng và phải có nắp đậy tránh nước làm ướt cát;
b. Khoảng cách từ vòi xả cát tới mặt ray và tới mặt lăn bánh xe từ 30 mm đến 40 mm;
c. Hệ thống xả cát phải hoạt động bình thường: khi có tác động điều khiển thì cát xả xuống mặt ray phải đều và đúng chiều chạy.
a. Kiểu loại phải đúng với hồ sơ kỹ thuật;
b. Phải hoạt động ổn định ở mọi chế độ vòng quay và không có tiếng gõ lạ;
c. Bộ khống chế đảo chiều, bộ đảo chiều hoạt động bình thường;
d. Dầu thuỷ lực không được rò rỉ tại các mặt lắp ghép và các đường ống. Nhiệt độ, áp suất dầu thuỷ lực, áp suất dầu bôi trơn phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất;
đ) Bộ chuyển cấp tốc độ đầu máy hoạt động bình thường ở chế độ tự động và cưỡng bức. Tốc độ đầu máy ở các thời điểm chuyển cấp tốc độ phải đúng với quy định của nhà sản xuất; một số trường hợp cụ thể quy định tại phụ lục 2.
a. Kiểu loại máy phát điện chính, môtơ điện kéo phải đúng với hồ sơ kỹ thuật;
b. Bộ đảo chiều, công tắc tơ hoạt động bình thường;
c. Điện trở cách điện của mạch điện động lực không được nhỏ hơn 0,5 MΩ với điện áp đo 1000 V;
d. Bộ chuyển cấp tốc độ (nếu có) hoạt động bình thường, tốc độ đầu máy ở các thời điểm chuyển cấp phù hợp với quy định của nhà sản xuất; một số trường hợp cụ thể quy định tại phụ lục 2.
a. Kiểu loại phải phù hợp với hồ sơ kỹ thuật;
b. Âm lượng của còi phải theo quy định của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 83 dB (A), được đo trong khu vực cung tròn có bán kính 30,5 m được giới hạn hai tia có góc 45o về bên phải và bên trái tạo bởi đường tâm ray theo hướng tàu chạy.
c. Phương pháp đo âm lượng còi theo quy định tại phụ lục 3.
Đo các kích thước, độ hở liên quan đến an toàn của giá chuyển hướng phải được tiến hành trên đường thẳng và phẳng, ở trạng thái nhả hãm.
a. 6mm đối với má giá, xà dọc cạnh; 5mm đối với xà nhún của giá chuyển hướng thép đúc;
b. 3mm đối với má cạnh, các xà ngang, xà dọc và xà nhún của giá chuyển hướng thép hàn.
a. Bàn trượt con lăn và bàn trượt mặt bằng không quá 6mm giữa hai bàn trượt dưới của cùng một giá chuyển (cả đệm);
b. Bàn trượt chịu lực không quá 1mm giữa hai bàn trượt trên của cùng một giá chuyển; không quá 1,5 mm giữa 2 chỏm cầu bàn trượt dưới lắp trong 1 giá chuyển; không quá 1mm giữa hai chỏm cầu bàn trượt dưới lắp trong 1 giá chuyển của riêng giá chuyển hướng lò xo không khí có xà nhún;
c. Đối với bàn trượt có kết cấu khác thì phải theo quy định của nhà sản xuất hoặc thiết kế.
a. Độ hở bàn trượt trong 1 giá chuyển hướng của toa xe phải nằm trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất đối với loại toa xe đó;
b. Đối với toa xe sử dụng loại bàn trượt có độ hở không được có 2 bàn trượt trên đường chéo góc bệ xe bị sát khít.
a. 5mm giữa đầu bu lông bắt cối dưới với đầu bu lông bắt cối trên;
b. 12mm giữa đầu bu lông bắt cối chuyển (dưới hoặc trên) với đế cối (trên hoặc dưới).
a. 4mm theo chiều dọc xe (riêng đối với giá chuyển hướng lò xo không khí phải đúng theo quy định của nhà sản xuất hoặc thiết kế);
b. 5mm theo chiều dọc trục.
a. 25mm đối với chốt guốc hãm;
b. 50mm đối với các bộ phận khác; riêng đối với kiểu giá chuyển hướng Đường Sơn thì không nhỏ hơn 40mm.
a. Vết nứt ngang hoặc chéo lớn hơn 30o so với đường tâm dọc của thân trục ở trên thân trục;
b. Vết nứt dọc trên thân trục ở trong phạm vi từ mặt trong và mặt ngoài ổ trục ra hai phía trong khoảng 20mm; vết nứt dọc, ngậm than chiều dài quá 20mm trên thân trục ở ngoài phạm vi trên;
c. Vết mòn sâu quá 2,5mm ở thân trục;
d. Đai bánh xe, bánh xe, hoặc ổ trục bị hỏng.
6.2.3.1. Chiều dài đai bánh xe không nhỏ hơn giới hạn sau:
a. 35mm đối với toa xe khách khổ đường 1000mm;
b. 30mm đối với toa xe hàng khổ đường 1000mm;
c. 35mm đối với toa xe khổ đường 1435mm.
6.2.3.2. Chiều dày vành bánh xe không nhỏ hơn giới hạn sau:
a. 30mm đối với toa xe khách khổ đường 1000mm;
b. 27mm đối với toa xe hàng khổ đường 1000mm;
c. 30mm đối với toa xe khổ đường 1435mm.
6.2.4.1. Chiều dày lợi bánh xe (điểm đo theo quy định tại Tiêu chuẩn 22 TCN 340 - 05), phải đạt yêu cầu sau:
a. Từ 24mm đến 30mm đối với toa xe khổ đường 1000mm;
b. Từ 26mm đến 32mm đối với toa xe khổ đường 1435mm.
6.2.4.2. Chiều cao lợi bánh xe, đo từ mặt lăn tới đỉnh gờ bánh xe, không nằm ngoài phạm vi sau:
a. Từ 27mm đến 29mm đối với toa xe khổ đường 1000mm;
b. Từ 25mm đến 28mm đối với toa xe khổ đường 1435mm.
a. 924 ± 3mm đối với khổ đường 1000mm;
b. 1353 ± 3mm đối với khổ đường 1435 mm;
c) Độ chênh lệch tại 3 điểm cách đều 1200 khi đo khoảng cách giữa mặt trong hai đai bánh xe hoặc vành bánh xe của đôi bánh xe không quá 2mm.
6.2.6.1. Giữa hai bánh xe trong cùng một bộ trục bánh xe không vượt quá 1mm đối với bánh xe tiện lại và 3mm đối với bánh xe không tiện lại.
6.2.6.2. Giữa các bộ trục bánh trong cùng một giá chuyển hướng không vượt quá giới hạn sau:
a. Toa xe khổ đường 1000mm:
- 5 mm đối với giá chuyển hướng lò xo không khí;
- 12 mm đối với giá chuyển hướng cánh cung, thép đúc;
- 30 mm đối với giá chuyển hướng tôn tán( toa xe hàng);
- 25 mm đối với giá chuyển toa xe khách và các loại khác.
b. Toa xe khổ đường 1435 mm: không vượt quá 20mm.
6.2.6.3. Giữa các bộ trục bánh trong cùng 1 toa xe không vượt quá giới hạn sau:
a. Toa xe khổ đường 1000 mm:
- 10 mm đối với toa xe có giá chuyển hướng lò xo không khí;
- 40 mm đối với toa xe khách có giá trị chuyển hướng;
- 50 mm đối với toa xe hàng có giá chuyển hướng;
- 30 mm đối với toa xe hai trục.
b. Toa xe khổ đường 1435 mm:
- 40 mm đối với toa xe có giá chuyển hướng;
- 30 mm đối với toa xe 2 trục.
a. 30% đối với mã dưới xà gối, mã dưới xà dọc giữa;
b. 40% đối với mã trên xà gối, mã trên xà dọc giữa và các loại mã khác.
a. Độ cong của xà dọc giữa, xà cạnh của toa xe hai trục không quá 10 mm.
b. Độ cong xà dọc giữa và xà cạnh của toa xe 4 trục bị cong đều trên cả xà không quá 20mm.
c. Độ cong xà ngang, xà đầu, xà gối và xà kéo bị cong đều trên cả xà không quá 10 mm.
6.3.5.1. Số mối nối: không có quá 2 mối nối trên 1 xà đối với xà dọc giữa và xà dọc cạnh của bệ xe; không có quá 3 mối nối trên 1 xà đối với xà dọc phụ và xà ngang phụ của bệ xe.
6.3.5.2. Vị trí mối nối của các xà như sau:
a. Xà dọc giữa:
- Cách tâm xà gối ít nhất 600mm;
- Cách tâm dọc bệ xe ít nhất 1200mm.
b. Xà dọc cạnh:
- Cách tâm xà gối ít nhất 400mm;
- Cách tâm dọc bệ xe ít nhất 800mm.
a. 12 mm giữa góc trái, góc phải của xà đầu;
b. 15 mm giữa xà đầu trước, xà đầu sau.
a. Cổ móc nối có vết nứt ngang hoặc nứt chéo quá 300 so với đường trục dọc thân móc;
b. Tai móc bị nứt quá 1/3 chiều dài;
c. Mặt làm việc của lưỡi móc có vết nứt ngang hoặc chiều dày lưỡi móc nhỏ hơn 62 mm;
d. Ắc lưỡi móc bị nứt ngang hoặc nứt chéo quá 300 so với đường trục dọc thân ắc.
a. Chiều dày trong khoảng từ 68 mm đến 72 mm;
b. Tác dụng đóng mở linh hoạt, không được tự mở.
a. Toa xe khổ đường 1000mm:
- 80 mm đối với loại đầu đấm Tài Điền số 4;
- 100 mm đối với các loại đầu đấm khác.
b. Toa xe khổ đường 1435 mm:
- 50 mm đối với toa xe có giá chuyển;
- 40 mm đối với toa xe 2 trục.
a. Không nhỏ hơn 28 mm đối với toa xe khách Rumani 1978;
b. Không nhỏ hơn 66 mm đối với toa xe khách Ấn Độ.
a. mm với toa xe khổ đường 1000mm;
b. mm với toa xe khổ đường 1435mm;
c. mm với toa xe lắp đầu đấm 3 vị trí.
6.5.1. Trang trí của hệ thống hãm phải phù hợp hồ sơ kỹ thuật.
6.5.2. Thùng gió phụ
Thời hạn kiểm tra định kỳ, phương pháp thử nghiệm và kết quả thử nghiệm thùng gió phải theo đúng các tiêu chuẩn TCVN 6153:1996 ÷ TCVN 6156:1996 - Bình chịu áp lực.
6.5.3. Van hãm, cơ cấu điều chỉnh khe hở guốc hãm (SAB) và cơ cấu điều chỉnh rỗng tải có kiểu loại phù hợp với hồ sơ kỹ thuật, phải kiểm tra trên thiết bị chuyên dùng và hoạt động bình thường.
6.5.4. Hoạt động của hệ thống hãm gió ép phải được kiểm tra trên thiết bị chuyên dùng đã được kiểm định (máy thử hãm đơn xa) và phải đạt được các yêu cầu sau:
a. Độ xì hở của hệ thống hãm gió ép không được giảm quá 0,1 kG/cm2 trong 1 phút khi áp suất của hệ thống hãm là 5 kG/cm2.
b. Piston nồi hãm phải dịch chuyển ra khi giảm áp suất ống gió chính 0,8 kG/cm2, piston nồi hãm phải dịch chuyển vào khi nạp lại gió cho hệ thống hãm đủ 5 kG/cm2.
c. Khi hãm thường, hệ thống hãm phải có tác dụng hãm thường, không được phát sinh hãm khẩn hoặc nhả hãm và phải duy trì trạng thái này ít nhất trong thời gian 10 phút.
d. Khi hãm khẩn, hệ thống hãm phải có tác dụng hãm khẩn và có tác dụng nhả hãm khi nạp lại gió cho hệ thống hãm đủ 5 kG/cm2.
e. Khi hãm giai đoạn và nhả hãm giai đoạn, hệ thống hãm phải có tác dụng hãm giai đoạn và nhả hãm giai đoạn (đối với toa xe lắp van hãm có tính năng này).
g. Hành trình piston nồi hãm phải theo quy định đối với từng loại toa xe.
h. Guốc hãm phải có đủ chốt giữ; khi hãm guốc hãm phải tỳ đều trên mặt lăn bánh xe; khi nhả hãm guốc hãm cách mặt lăn bánh xe từ 5mm đến 10mm, chiều dày guốc hãm không nhỏ hơn 20mm, chiều dày guốc hãm và mã hãm( hãm đĩa) bằng vật liệu composite phải theo đúng quy định của nhà sản xuất.
6.5.5. Hệ thống hãm tay phải có tác dụng hãm, nhả hãm và hoạt động linh hoạt.
6.5.6. Van khẩn cấp, đồng hồ áp suất hoạt động bình thường, lắp đúng vị trí, có kẹp chì niêm phong và còn hạn sử dụng.
6.6.1. Các thiết bị điện lắp ráp trên toa xe phải phù hợp với hồ sơ kỹ thuật.
6.6.2. Độ cách điện không nhỏ hơn quy định tại phụ lục 6.
6.6.3. Thiết bị bảo vệ an toàn phải được kiểm định và hoạt động bình thường.
6.6.4. Đối với toa xe khách lắp hệ thống điều hoà không khí:
a. Kiểu loại máy điều hoà không khí phù hợp hồ sơ kỹ thuật;
b. Máy điều hoà không khí làm việc bình thường. Không khí trong phòng khách phải đạt yêu cầu sau:
- Nhiệt độ bình quân từ 240C đến 280C;
- Lượng không khí tươi cung cấp cho mỗi hành khách không nhỏ hơn 20 m3/h;
- Độ ẩm tương đối không lớn hơn 70%.
6.6.5. Tổ hợp máy phát điện:
a. Kiểu loại máy phát điện phù hợp hồ sơ kỹ thuật;
b. Máy phát điện hoạt động bình thường.
6.7.1. Độ mòn rỉ cho phép theo chiều dày của thép thân thùng toa xe hàng xi téc không quá:
a. Toa xe hàng chở nhiên liệu:
- 20% đối với tấm đầu thùng;
- 30% đối với tấm thân thùng.
b. Toa xe hàng chở các loại hàng khác:
- 30% đối với tấm đầu thùng;
- 40% đối với tấm thân thùng.
6.7.2. Khi thử kín nước đối với toa xe hàng xi téc dùng chở các loại hàng không sinh khí yêu cầu không được thấm ướt.
6.7.3. Khi thử ép nước với áp suất 1,5 kG/cm2 đối với toa xe hàng xi téc dùng chở các loại hàng có sinh khí (các loại nhiên liệu, cồn, axit, khí ga) yêu cầu không được thấm ướt, không biến dạng.
6.7.4. Thân toa xe có mui nghiêng lệch theo chiều ngang xe không quá 30mm (đo khi toa xe ở trên đường thẳng và phẳng).
6.7.5. Khoảng cách giữa điểm thấp nhất của thùng nước, thùng ắcquy hoặc thiết bị khác (nếu có) đến mặt ray không nhỏ hơn 150mm.
6.7.6. Khoảng cách giữa điểm thấp nhất của máy phát điện với mặt ray không nhỏ hơn:
a. 110mm đối với loại treo trên đầu giá chuyển hướng;
b. 50mm đối với loại treo ở giữa giá chuyển hướng;
c. Đối với loại treo trên bệ xe phải theo quy định của nhà sản xuất.
6.7.7. Chân cầu, cầu giao thông, lan can, khung che gió đầu toa xe, tay vịn cửa lên xuống phải lắp ráp đầy đủ, đúng quy cách và chắc chắn.
6.7.8. Bộ phận thông gió mui xe, quạt thông gió trong xe hoạt động bình thường.
6.7.9. Cửa, khoá cửa lắp đặt chắc chắn, hoạt động linh hoạt và không tự mở.
6.7.10. Kính cửa sổ, kính cửa lên xuống và kính cửa trong toa xe không được nứt vỡ. Kính cửa sổ của toa xe có hệ thống điều hoà không khí và kính thay mới của các loại xe khác phải là kính an toàn.
6.7.11. Toa xe có mui không bị dột, hắt và ngấm nước.
6.8.1. Kiểu loại, số lượng đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu và các thiết bị phục vụ phải phù hợp với hồ sơ kỹ thuật, lắp đặt chắc chắn và hoạt động bình thường.
6.8.2. Ghế, giường, giá hành lý lắp ráp chắc chắn, đúng quy cách và cơ cấu nâng hạ của ghế, giường hoạt động bình thường.
6.8.3. Hệ thống cấp nước và sử dụng nước phù hợp với hồ sơ kỹ thuật và hoạt động bình thường.
6.8.4. Trong buồng vệ sinh phải có tay nắm để đảm bảo an toàn cho hành khách khi sử dụng thiết bị vệ sinh.
6.8.5. Thiết bị chữa cháy lắp đúng vị trí theo thiết kế, đủ số lượng và còn thời hạn sử dụng.
6.8.6. Thiết bị thoát hiểm lắp đúng vị trí theo thiết kế và đủ số lượng.
6.8.7. Thiết bị phục vụ người khuyết tật (nếu có) phải đúng kiểu loại, đủ số lượng quy định trong hồ sơ kỹ thuật và hoạt động bình thường.
6.8.8. Thiết bị làm việc của trưởng tàu:
a. Van hãm khẩn cấp, đồng hồ áp suất có kẹp chì niêm phong và còn hạn sử dụng.
b. Thiết bị đo tốc độ, thiết bị liên lạc giữa trưởng tàu với lái tàu (nếu có) phải hoạt động bình thường.
6.8.9. Trên toa xe khách có chỗ để thuốc sơ cứu,dụng cụ chèn tàu, vật liệu để sửa chữa đơn giản; có chỗ để bố trí bảng niêm yết hoặc phương tiện thông tin khác để thông báo cho hành khách.
Phụ lục 1: Thông số kiểm tra giá xe, giá chuyển hướng đầu máy
(Đối với loại phương tiện giao thông đường sắt không liệt kê ở phụ lục này thì thông số kỹ thuật
căn cứ vào hồ sơ kỹ thuật của phương tiện)
TT
|
Thông số kiểm tra |
Loại đầu máy |
||||||||||
D19E |
D18E |
D14E |
D13E |
D12E |
D9E |
D8E |
D11H |
D10H |
D5H |
D4H |
||
1 |
Khung giá chuyển hướng |
|
|
|
* |
|
* |
|
* |
|
|
|
- Độ vồng, độ cong võng, theo phương đứng (mm) |
0,0÷1,5 (Đo theo 4 đế chịu tải) |
1÷2 |
0,0÷1,5 (Đo theo 4 đế chịu tải) |
- |
±1/1 mét |
- |
0,0÷1,5 (Đo theo 4 đế chịu tải) |
- |
1÷2 |
1÷3 |
2÷3 |
|
- Độ cong, lồi lõm theo phương ngang (mm) |
≤4 |
- |
≤4 |
- |
≤2 |
- |
≤4 |
- |
1÷2 |
1÷2 |
1÷2 |
|
2 |
Độ rơ dọc trục bánh xe, Rơ ngang hộp đầu trục bánh xe (mm) |
- |
- |
- |
- |
5,6÷8 |
- |
5÷7 |
4÷5 |
8÷10 |
0,7÷1,1 |
1÷3 |
- Rơ ngang hộp đầu trục số: 2, 3, 4, 6 (mm) |
10÷14 |
9÷10 |
10÷14 |
5,6÷8 |
- |
3,2÷9,5 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Rơ ngang hộp đầu trục số: 2, 5, 3 (mm) |
±15 |
18÷20 |
±15 |
18÷20,5 |
- |
8÷14,8 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Độ rơ hộp đầu trục (khe hở trượt) |
0,3÷2 |
0,3÷2 |
0,3÷2 |
0,4÷1,95 |
- |
1,6÷5 |
0,3÷0,5 |
<3 |
1÷2 |
1÷2 |
1,5÷2 |
|
3 |
Khe hở cạnh bánh răng hộp giảm tốc trục bánh xe (mm) |
0,437÷2.5 |
0,2÷0,6 |
0,437÷2.5 |
0,5÷1,2 |
0,22÷1,2 |
0,5÷1,2 |
0,15÷0,9 |
0,3÷0,5 |
BR côn 0,2÷0,4 |
0,5÷0,9 |
BR côn 0,28÷0,85 |
4 |
Chênh lệch đường kính bánh xe (mm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 1 trục - Trên 1 giá - Trên 1 đầu máy |
≤0,5 ≤1,5 ≤3,5 |
≤0,5 ≤1,5 ≤3,5 |
≤0,5 ≤1 ≤3,5 |
≤1 ≤2 ≤14 |
≤1 ≤2 ≤4 |
≤0,8 ≤2,34 ≤6,4 |
≤0,5 ≤1,5 ≤3,5 |
≤0,3 ≤0,5 ≤0,5 |
≤0,5 ≤1 ≤1,5 |
≤0,5 ≤1 ≤2 |
≤0,6 ≤1 ≤1,5 |
5 |
Lò xo hộp đầu trục Chiều cao tự do (mm) |
392±2 |
395±3 |
392±2 |
475±2 |
660±3 |
432±9 |
392±2 |
341±5 |
322±2 |
358,7±10 |
+7 256 -2 |
|
- Chênh lệch chiều cao (mm) |
4mm/ |
4mm/ |
4mm/ |
≤5/máy |
≤2/máy |
≤6/1trục ≤9/1giá |
≤5/máy |
≤12/máy ≤6/1giá ≤3/1trục |
≤5/1giá ≤3/1trục |
≤5/máy ≤2/1trục |
≤5/1giá ≤3/1trục |
6 |
Chiều cao khối cao su giảm chấn chịu tải (mm) |
+2 264 -4 |
160±2 |
+2 264 -4 |
- |
- |
- |
228±1,5 |
- |
- |
- |
- |
7 |
Đường kính bánh xe hoặc chiều dày đai bánh xe (mm) |
DBX= 930÷1000 |
DBX= 946÷1016 |
DBX= 967÷1050 |
DBX= 882÷965 |
Đai BX 45÷75 |
DBX= ÷1016 |
DBX= 930÷1000 |
Đai BX ≥45 |
DBX= 849÷915 |
DBX= 810÷915 |
Đai BX 30÷60 |
|
Độ hở giữa bạc cối chuyển với chốt cối chuyển (mm) |
- |
- |
- |
0,8÷4 |
0,8÷1,2 |
1,6÷7 |
- |
≤2 |
0,6÷2,4 |
≤4,78 |
1÷3 |
9 |
Giá xe - Độ vồng, độ võng theo phương đứng (mm) |
14÷18 |
1÷3
|
14÷18
|
25,4÷41,1 |
7÷14
|
0,0÷10
|
8÷10
|
10÷14
|
0,0÷7,0 |
0,0÷2,5
|
0,0÷7,0
|
|
- Độ cong, lồi lõm theo phương ngang (mm) |
≤5 |
≤5 |
≤5 |
≤5 |
≤6,5 |
0,0÷6
|
≤5 |
2÷5
|
≤6,5 |
0,0÷2,5
|
0,0÷5,0
|
Chú thích: (*): Khung giá chuyển hướng loại đúc được kiểm tra các kích thước cơ bản.
(-): Thông số không kiểm tra.
DBX: Là đường kính bánh xe.
Đai BX: Là chiều dày đai bánh xe.
Phụ lục 2: Thông số kiểm tra độngc cơ Diesel, hệ thống hãm và tổng thể đầu máy
(Đối với loại phương tiện giao thông đường sắt không liệt kê ở phụ lục này thì thông số kỹ thuật
căn cứ vào hồ sơ kỹ thuật của phương tiện)
TT
|
Thông số kiểm tra |
Loại đầu máy |
||||||||||
D19E |
D18E |
D14E |
D13E |
D12E |
D9E |
D8E |
D11H |
D10H |
D5H |
D4H |
||
1 |
Năng suất bơm gió (thời gian cấp gió) |
Hai bơm |
|
Hai bơm |
|
|
|
Hai bơm |
2A-320 6÷10phút |
Hai bơm 800v/ph |
|
|
- PTGC cấp từ 0÷Pmax |
180÷210s |
180÷210s |
180÷210s |
180÷240s |
6÷10phút |
6,5÷7phút |
≤180s |
V2-4/9 4÷8phút |
- |
- |
- |
|
- PTGC cấp từ Pmin÷Pmax |
30÷40s |
≤50s |
30÷40s |
≤45s |
60÷100s |
≤60s |
≤130s |
60÷100s |
≤35s |
≤50s |
≤50s |
|
2 |
Van không tải bơm gió |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Áp suất mở Pmax (kG/cm2) |
9±0,2 |
9,2±0,2 |
9±0,2 |
10±0,2 |
9,8±0,2 |
8±0,2 |
9,0±0,2 |
10±0,3 |
9±0,2 |
8,0±0,2 |
8±0,1 |
|
Áp suất đóng Pmin (kG/cm2) |
7,5±0,2 |
7±0,2 |
7,5±0,2 |
8±0,2 |
8,3±0,2 |
7±0,2 |
7,5±0,2 |
8±0,3 |
7,5±0,2 |
6,5±0,2 |
6,8±0,1 |
|
3 |
Plv van an toàn thùng gió chính (kG/cm2) |
9,5±0,2 |
9,5±0,2 |
9,5±0,2 |
10,5±0,2 |
10,5±0,1 |
8,4±0,1 |
9,5±0,2 |
10,5±0,2 |
9,5±0,2 |
9±0,2 |
8,5±0,2 |
4 |
Hành trình piston nồi hãm |
65÷145 |
60÷80 |
65÷145 |
50÷180 |
80÷120 |
50÷130 |
65÷145 |
50÷130 |
60÷130 |
50÷125 |
40 |
5 |
Độ đồng tâm giữa động cơ với máy phát điện chính hoặc bộ truyền động thuỷ lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Độ lệch tâm (co bóp cổ khuỷu trục cơ) mm |
≤0.02 |
≤0.05 |
≤0.02 |
≤0.02 |
≤0.03 |
≤0.025 |
≤0.32 |
≤0.10 |
≤0.03 |
≤0.03 |
≤0,5 |
|
- Độ lệch góc (Độ hở giữa stato và roto MF) mm |
≤0.02 |
2±0,2 |
≤0.02 |
- |
- |
- |
0,1/400 |
≤0.15 |
- |
- |
≤0,5 |
6 |
Sai lệch vòng quay của động cơ Diesel ở chế độ không tải (v/ph) - Vị trí tay ga nhỏ nhất |
600±10 |
500±10 |
700±10 |
400±10 |
500±10 |
450±10 |
800±10 |
650±10 |
800±20 |
500±10 |
500±5% |
|
- Vị trí tay ga lớn nhất |
1800±10 |
1000±10 |
1800±20 |
1100±20 |
1150±10 |
1365±20 |
2100±20 |
1500±20 |
1500±20 |
1400±20 |
1600±5% |
7 |
Tốc độ chuyển cấp tốc độ đầu máy (km/h) |
Vô cấp |
|
Vô cấp |
|
Vô cấp |
|
Vô cấp |
|
|
|
|
|
- Cấp I |
- |
37,5±0,5 |
- |
50±0,5 |
|
20÷18 |
- |
38±1 |
18÷28km/h 1000÷1500 v/ph |
27÷34 |
27±1 |
|
- Cấp II |
- |
57±-0,5 |
- |
- |
|
25÷27 |
- |
74±1 |
- |
- |
- |
|
- Cấp III |
- |
|
- |
- |
- |
52÷54 |
- |
|
- |
- |
- |
Chú thích: (-): Thông số không kiểm tra.
MF: Là máy phát điện chính.
Phụ lục 3
Phương pháp kiểm tra âm lượng còi đầu máy
1. Điều kiện đo
1.1. Đầu máy đuợc đo âm lượng còi được đỗ tại địa điểm đo bảo đảm độ tạp âm ở ngoài môi trường không được vượt quá 75 dB (A).
1.2. Thùng gió chính của đầu máy phải đủ gió (≥ Pmin) để cấp cho còi hơi. Khi đo đầu máy nổ máy ở chế độ garanty.
1.3. Hệ thống còi trên đầu máy phải hoạt động bình thường.
1.4. Thiết bị đo âm lượng đã được kiểm định, độ chính xác đạt ±0,1dB.
2. Phương pháp đo
2.1.Đặt âm kế tại vị trí cách mặt đất 1m ÷ 1,2m; cách mặt trước đầu máy trên cung tròn được giới hạn bởi hai tia tạo góc 450 với đường tâm ray theo hướng tầu chạy và có bán kính 30,5mét tính từ gạt đá của đầu máy.
2.2. Kéo còi đầu máy trong thời gian ít nhất là 15 giây tiến hành đo âm lượng của còi lấy trị số cao nhất mỗi lần đo.
2.3. Tiến hành đo âm lượng của mỗi đầu máy 3 lần đo. Kết quả đo âm lượng còi đầu máy là trung bình cộng của 3 lần đo. Âm lượng của còi đầu máy không được nhỏ hơn 83dB (A).
Phụ lục 4
Độ hở an toàn giữa giá chuyển hướng với bệ xe
TT |
Độ hở an toàn giữa giá chuyển hướng với bệ xe |
Yêu cầu (mm) |
1 |
Độ hở nhỏ nhất giữa xà đầu giá chuyển hướng với xà bệ xe theo phương thẳng đứng (kiểm tra sau khi hạ xe) a. Xe có xà nhún - Xe lắp giá chuyển hướng kawasaki - Xe lắp các loại giá chuyển hướng khác b. Xe không có xà nhún |
≥ 70 ≥ 40 ≥ 30 |
2 |
Độ hở nhỏ nhất giữa mặt trên xà cạnh, má giá giá chuyển hướng hoặc giữa các chi tiết của xà cánh cung giá chuyển hướng với bệ xe theo phương thẳng đứng (kiểm tra sau khi hạ xe): a. Xe C b. Xe MVT c. Xe lắp giá chuyển hướng kawasaki d. Xe lắp các loại giá chuyển hướng khác |
≥ 30 ≥ 20 ≥ 115 ≥ 70 |
3 |
Độ hở nhỏ nhất giữa các bộ phận của thùng xe với giá chuyển hướng đo theo phương nằm ngang (phạm vi từ đầu giá chuyển trở vào 600 mm theo chiều dọc xe) |
≥ 70 |
Phụ lục 5
Độ hở giữa mặt trên của xà nhún và hộp trục với
mặt dưới khung giá của giá chuyển hướng
TT |
Độ hở giữa mặt trên của xà nhún và hộp trục với mặt dưới khung giá của giá chuyển hướng |
Yêu cầu |
1 |
Độ hở mặt trên xà nhún với mặt dưới khung giá (đo sau khi hạ xe) a. Xe khách Đường Sơn b. Xe khách Rumani c. Xe hàng lắp giá chuyển cánh cung d. Giá chuyển hướng ấn Khách và giá chuyển hướng xe khách có kết cấu tương tự do Việt Nam sản xuất, lắp ráp: - Tự trọng toa xe từ 28 tấn đến 30 tấn - Tự trọng toa xe từ 30 tấn đến 32 tấn - Tự trọng toa xe từ 32 tấn đến 34 tấn - Tự trọng toa xe từ 34 tấn đến 36 tấn - Tự trọng toa xe từ 36 tấn đến 38 tấn - Tự trọng toa xe từ 38 tấn đến 40 tấn - Tự trọng toa xe từ 40 tấn đến 42 tấn |
≥ 6 ≥ 40 ≥ 10
28 ÷ 41 31 ÷ 44 35 ÷ 48 38 ÷ 51 41 ÷ 54 44 ÷ 57 47 ÷ 60 |
2 |
Độ hở trên đỉnh hộp trục với mặt đường khung giá (đo sau khi hạ xe) a. Giá chuyển hướng ấn Khách và giá chuyển hướng xe khách có kết cấu tương tự do Việt Nam sản xuất, lắp ráp: - Tự trọng toa xe từ 28 tấn đến 30 tấn - Tự trọng toa xe từ 30 tấn đến 32 tấn - Tự trọng toa xe từ 32 tấn đến 34 tấn - Tự trọng toa xe từ 34 tấn đến 36 tấn - Tự trọng toa xe từ 36 tấn đến 38 tấn - Tự trọng toa xe từ 38 tấn đến 42 tấn b. Giá chuyển Kawasaki c. Giá chuyển hướng xe khách Đường Sơn d. Giá chuyển hướng lò xo không khí không xà nhún đ. Giá chuyển hướng lò xo không khí có xà nhún e. Các loại xe khác không nhỏ hơn |
27 ÷ 35 24 ÷ 32 21 ÷ 29 18 ÷ 26 15 ÷ 23 12 ÷ 20 75 ÷ 90 38 ÷ 45 44 ÷ 54 34 ÷ 54 25 |
Phụ lục 6
Độ cách điện
TT |
Độ cách điện |
Yêu cầu |
1 |
Đối với hệ thống đường điện DC-24 V: - Giữa dây dương và dây âm với nhau - Giữa dây dương và dây âm với vỏ xe - Giữa dây dương và dây âm của hệ thống phát thanh - Giữa dây dương và dây âm của hệ thống phát thanh với vỏ xe - Giữa dây dương và dây âm của hệ thống chuông điện với vỏ xe |
≥ 0,3 ≥ 0,2 ≥ 0,2 ≥ 0,2 ≥ 0,1 |
2 |
Đối với hệ thống đường điện AC-220/380V-50Hz - Giữa các pha A, B, C với nhau - Giữa từng pha A, B, C với pha trung tính - Giữa từng pha A, B, C với vỏ xe - Giữa pha trung tính với vỏ xe |
≥ 2 ≥ 4 ≥ 4 0 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI SỐ
22/2006/QĐ-BGTVT NGÀY 04 THÁNG 5 NĂM 2006 BAN HÀNH TIÊU CHUẨN
NGÀNH
"YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT" 22 TCN 348 - 06
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm
1996 và Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Giao thông
đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Chất
lường hàng hoá ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Căn cứ Nghị định
số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Tiêu chuẩn ngành "Yêu cầu kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương
tiện giao thông đường sắt"
Số
đăng ký: 22 TCN 348 – 06.
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng Công báo.
Điều
3. Chánh văn phòng,
Vụ trưởng Vụ Khoa học – Công nghệ, Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục
trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Tổng giám đốc Tổng công ty Đường
sắt Việt Nam, và Thủ trưởng các đơn
vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
Đào Đình Bình
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT |
YÊU CẦU VỀ AN TOÀN |
22TCN
348 - 06 |
BỘ
GIAO THÔNG |
Có hiệu lực từ |
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BGTVT ngày
04 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
1. Quy
định chung
1.1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này
quy định về yêu cầu an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường của phương tiện
giao thông đường sắt khi kiểm tra định
kỳ trong quá trình khai thác trên mạng đường
sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có
kết nối với đường sắt quốc gia.
1.2.
Đối tượng áp dụng
Tiêu chuẩn này
áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan
đến quản lý, khai thác phương tiện giao thông
đường sắt trên mạng đường sắt
quốc gia, đường sắt chuyên dùng có kết
nối với đường sắt quốc gia.
1.3.
Nội dung tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn này
gồm 2 nội dung chính:
a. Yêu cầu về an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối
với đầu máy Diesel, toa xe động lực,
phương tiện chuyên dùng;
b. Yêu cầu về an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối
với toa xe.
2. Tiêu
chuẩn trích dẫn
22TCN 340 - 05 Quy
phạm kỹ thuật khai thác đường sắt;
TCVN 6153: 1996 ÷
TCVN 6156: 1996 – Bình chịu áp lực.
3. Giải
thích từ ngữ
Trong tiêu
chuẩn này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
3.1. Phương
tiện giao thông đường sắt là đầu máy
Diesel, toa xe, toa xe động lực, phương tiện
chuyên dùng di chuyển trên đường sắt.
3.2. Toa xe
động lực là toa xe lắp động cơ
để tự di chuyển trên đường sắt.
3.3. Phương
tiện chuyên dùng là ôtô ray, goòng máy, cần trục, máy chèn
đường, máy kiểm tra đường và
phương tiện khác có thể di chuyển trên
đường sắt.
3.4. Máy
điện là các máy phát điện chính, máy phát điện
phụ, máy kích từ, máy phát khởi động,
động cơ khởi động, động cơ
điện kéo, động cơ điện của bơm
gió.
3.5. Thiết
bị điện là các thiết bị điện
điều khiển, tủ điện, tủ chỉnh
lưu điện, ắc quy.
4. Yêu
cầu chung
4.1. Khích
thước giới hạn, bố trí chung và trang thiết
bị chủ yếu của phương tiện:
a. Kích thước giới hạn
đúng với hồ sơ kỹ thuật;
b. Bố trí chung và trang thiết
bị chủ yếu phải phù hợp hồ sơ kỹ
thuật.
4.2. Số
đăng ký và số hiệu của phương tiện
phải phù hợp với hồ sơ kỹ thuật
hoặc giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền cấp.
5. Yêu cầu về an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của
đầu máy Diesel, toa xe động lực, phương
tiện chuyên dùng
5.1.
Giá chuyển hướng
5.1.1. Khung giá chuyển
hướng
a. Khung giá chuyển hướng
không có rạn nứt.
b. Độ
vồng, độ cong, độ võng và độ lõm
cục bộ cho phép của xà dọc và xà ngang phải phù
hợp với quy định của nhà sản xuất;
một số trường hợp cụ thể quy
định tại phụ lục 1.
5.1.2. Hộp đầu trục,
khoang lắp hộp đầu trục
a. Mặt
phẳng các ke trượt của cùng một khoang lắp
hộp đầu trục phải song song với nhau và
vuông góc với đường trung tâm giá chuyển
hướng theo quy định của nhà sản xuất.
b. Các vú mỡ phải đủ
số lượng và có tác dụng.
c. Độ
rơ dọc trục bánh xe, độ rơ của hộp
đầu trục bánh xe phải phù hợp với quy
định của nhà sản xuất; một số
trường hợp cụ thể quy định tại
tại phụ lục 1.
d. Các đòn gánh hộp đầu
trục (hoặc đế đỡ lò xo) không
được nứt.
5.1.3. Lò xo hộp đầu
trục và giảm chấn
a. Các lò xo
hộp đầu trục không được nứt gãy,
chiều cao và độ chênh lệch chiều cao của các
lò xo phải phù hợp với quy định của nhà
sản xuất; một số trường hợp cụ
thể quy định tại phụ lục 1.
b. Giảm
chấn phải đúng kiểu loại, đủ số
lượng và hoạt động bình thường.
Đối với giảm chấn cao su chịu tải
của giá xe (nếu có) không bị lão hoá, không bị
nứt vỡ đồng thời phải bảo
đảm chiều cao, độ nhún và độ chênh
lệch chiều cao phải phù hợp với quy
định của nhà sản xuất; một số
trường hợp cụ thể quy định tại
phụ lục 1.
5.1.4. Hộp giảm tốc
trục
a. Bánh răng
không được nứt trên thân răng và chân răng,
diện tích ăn khớp giữa các bánh răng không
được nhỏ hơn 70%. Khe hở cạnh ăn
khớp giữa các bánh răng phải phù hợp với quy
định của nhà sản xuất; một số
trường hợp cụ thể quy định tại
phụ lục 1.
b. Hộp
giảm tốc trục không bị chảy dầu và không có
tiếng kêu bất thường khi chạy rà.
5.1.5. Bộ trục bánh
5.1.5.1. Khoảng
cách phía trong giữa hai bánh hoặc vành bánh của đôi
bánh xe không được vượt quá giới hạn
theo quy định tại Tiêu chuẩn 22 TCN 340 – 05:
a. 924 ± 3 mm đối với
khổ đường 1000 mm;
b. 1353 ± 3 mm đối với
khổ đường 1435 mm;
c. Độ
chênh lệch tại 3 điểm lệch nhau 1200
khi đo khoảng cách phía trong giữa hai đai bánh
hoặc vành bánh không quá 1 mm.
5.1.5.2. Thân
trục bánh xe không được có khuyết tật sau
(theo quy định tại Tiêu chuẩn 22 TCN 340 - 05):
a. Vết nứt ngang hoặc chéo
lớn hơn 300 so với đường tâm
dọc;
b. Vết nứt dọc hoặc
bị ngậm than chiều dài quá 20 mm;
c. Vết mòn sâu quá 4 mm.
5.1.5.3. Độ
dôi lắp ráp giữa vòng bi, may ơ bánh xe và bánh răng
với trục bánh xe phải theo đúng quy định
của nhà sản xuất.
5.1.5.4. Mặt
lăn bánh xe không được mòn lõm sâu quá 5,5 mm hoặc
mòn vẹt sâu quá 0,7 mm.
Đối với bánh xe tiện lại, biên dạng
(profile) của mặt lăn bánh xe phải theo nguyên hình.
5.1.5.5. Độ
chênh lệch đường kính bánh xe, chiều dày đai
bánh xe và đường kính bánh xe phải phù hợp
với quy định của nhà sản xuất; một
số trường hợp cụ thể quy định
tại phụ lục 1.
5.1.5.6. Chiều
dày lợi bánh xe (điểm đo theo quy định
tại Tiêu chuẩn 22 TCN 340 - 05) phải đảm bảo
yêu cầu sau:
a. Từ 24 mm đến 30 mm
đối với khổ đường 1000 mm;
b. Từ 26 mm đến 34 mm
đối với khổ đường 1435 mm.
5.1.5.7. Giữa
may ơ với trục, giữa mâm bánh với đai bánh xe
phải có dấu sơn kiểm tra lỏng.
5.2.
Giá xe
5.2.1. Giá xe đầu máy:
a. Không nứt;
b. Độ
vồng, độ cong, độ võng, độ lồi lõm
cục bộ cho phép của giá xe phải phù hợp với
quy định của nhà sản xuất; một số
trường hợp cụ thể quy định tại
phụ lục 1;
c. Độ
hở lắp ráp giữa bạc cối và chốt cối
chuyển hướng (nếu có) phải phù hợp với
quy định của nhà sản xuất; một số trường
hợp cụ thể nêu tại phụ lục 1.
5.2.2. Tấm gạt chướng
ngại:
a. Tấm gạt trâu không nứt
gãy, hư hỏng;
b. Tấm
gạt đá có thể điều chỉnh được
độ cao, khoảng cách từ mặt ray đến
điểm thấp nhất của tấm gạt đá là
110 ± 10 mm.
5.3.
Vỏ máy, buồng lái
5.3.1. Vỏ máy (khung, mui, sàn máy) và
cầu thang tay vịn:
a. Khung, mui, vách
ngăn, sàn không bị rỉ thủng và được
lắp gép chắc chắn. Các khoang máy không bị dột,
hắt nước mưa (trừ khoang quạt);
b. Cầu thang,
tay vịn không nứt gẫy hoặc cong vênh và
được lắp ghép chắc chắn.
5.3.2. Buồng lái:
a. Trang thiết bị trong
buồng lái phải phù hợp với hồ sơ kỹ
thuật;
b. Cửa và cơ cấu khoá
phải đóng mở nhẹ nhàng, không được
tự mở;
c. Kính buồng
lái phải là kính an toàn, không rạn nứt và đảm
bảo tầm nhìn cho tài xế;
d. Tấm
chống chói, quạt làm mát tài xế và máy điều hoà
không khí (nếu có) phải đúng quy cách, lắp
đặt chắc chắn và hoạt động bình
thường;
đ. Đèn
chiếu sáng lắp đầy đủ, đúng kiểu
loại và hoạt động bình thường;
e. Các loại
đồng hồ, đèn ghi khí và đèn chế độ
(đèn báo) phải hoạt động bình thường;
riêng đồng hồ đo áp suất khí nén phải có tem
kiểm định còn thời hạn sử dụng.
g. Gạt
nước mưa phải đủ số lượng,
hoạt động bình thường;
h. Ghế tài xế lắp
đặt chắc chắn, cơ cấu điều
chỉnh ghế (nếu có) phải có tác dụng.
5.4. Móc nối đỡ
đấm
5.4.1. Kiểu
loại móc nối đỡ
đấm phải phù hợp với hồ sơ kỹ
thuật và quy định của Tiêu chuẩn 22 TCN 340 – 05.
5.4.2. Các chi
tiết của bộ phận móc nối nếu có
khuyết tật sau đây phải loại bỏ:
a. Cổ móc
nối có vết nứt ngang hoặc nứt chéo quá 300
so với đường trục dọc thân móc;
b. Tai móc bị
nứt quá 1/3 chiều dày;
c. Mặt làm
việc của lưỡi móc có vết nứt ngang
hoặc chiều dày lưỡi móc nhỏ hơn 62 mm;
d. Ắc
lưỡi móc bị nứt ngang hoặc nứt chéo quá 300
so với đường trục dọc thân ắc.
5.4.3. Thân móc
nối, lưỡi móc, chốt lưỡi móc khi lắp
ráp không được có vết nứt.
5.4.4.
Lưỡi móc phải đóng mở linh hoạt, không
được tự mở. Khoảng cách từ hàm móc
đến mặt trong lưỡi móc (tại điểm
đo quy định) khi đóng móc hoàn toàn từ 110 mm đến
130 mm và mở móc hoàn toàn từ 220 mm đến 250 mm.
5.4.5. Khoảng
cách từ đường trung tâm móc nối đến mặt ray theo quy định tại Tiêu chuẩn 22 TCN 340 – 05.
5.4.6. Chênh
lệch chiều cao của đường trung tâm 2 móc
nối trong cùng một đầu máy không quá 10 mm.
5.5. Hệ thống hãm
5.5.1. Độ
kín của hệ thống hãm:
a. Độ xì
hở cho phép của hệ thống đường
ống hãm và thùng gió chính không quá 0,2 kG/cm2 trong 01 phút khi áp suất thùng gió
chính đạt giá trị lớn nhất;
b. Độ xì
hở cho phép của ống gió cấp cho đoàn xe không quá
0,1 kG/cm2 trong 02 phút khi ống gió đoàn xe
đạt 5kG/cm2;
c. Độ xì
hở cho phép của nồi hãm đầu máy không quá 0,2
kG/cm2 trong 05 phút khi áp suất nỗi hãm đạt
giá trị lớn nhất.
5.5.2. Bơm gió
a. Bơm gió
phải làm việc ổn định ở mọi chế
độ vòng quay và không có tiếng gõ lạ;
b. Năng
lực bơm gió và áp suất làm việc của van
điều áp (van không tải) phải phù hợp với quy
định của nhà sản xuất; một số
trường hợp cụ thể quy định tại
phụ lục 2.
5.5.3. Thùng gió
chịu áp lực
Thời hạn
kiểm tra định kỳ, phương pháp thử
nghiệm và kết quả thử nghiệm của thùng gió
phải theo quy định của các tiêu chuẩn TCVN 6153:
1996 ÷ TCVN 6156: 1996 – Bình chịu áp lực.
5.5.4.
a. Tay hãm
lớn, tay hãm con khi đặt tại vị trí vận
chuyển thì áp suất ống gió đoàn xe phải
đạt 5 kG/cm2 và áp suất nồi hãm là 0 kG/cm2
(khi áp suất thùng gió chính trong phạm vi làm việc của
van điều áp);
b.
c.
d. Van phân
phối hoạt động bình thường để hãm
và nhả hãm đầu máy ở hai chế độ kéo
tầu hàng hoặc kéo tầu khách;
đ. Hệ
thống hãm đầu máy phải có tác dụng bảo áp,
duy trì áp suất ống hãm đoàn xe ở vị trí vận
chuyển, vị trí hãm và vị trí nhả hãm giai
đoạn.
5.5.5. Piston
nồi hãm phải làm việc linh hoạt và có hành trình làm
việc phù hợp với quy định của nhà sản
xuất, một số trường hợp cụ thể
quy định tại phụ lục 2.
5.5.6. Cơ
cấu điều chỉnh tự động khe hở
guốc hãm (nếu có) phải hoạt động bình
thường.
5.5.7. Áp suất
làm việc của van an toàn thùng gió chính phải đúng quy
định của nhà sản xuất; một số
trường hợp cụ thể quy định tại
phụ lục 2. Van an toàn phải được kẹp
chì sau khi kiểm tra.
5.5.8. Hệ
thống truyền lực hãm, guốc hãm:
a. Các chi
tiết, bộ phận của hệ thống truyền
lực hãm không nứt, không biến dạng. Các xà hãm,
suốt hãm có quang cheo an toàn (nếu có) phải
được lắp ráp đầy đủ và đúng
quy cách.
b. Guốc hãm
phải có đủ chốt giữ, khi hãm guốc hãm
phải tiếp xúc đều trên
mặt lăn bánh xe, khi nhả hãm guốc hãm cách
mặt lăn bánh xe từ 5 mm đến 8 mm.
c. Chiều dày
guốc hãm không được nhỏ hơn 20 mm
đối với guốc hãm bằng gang; đối
với guốc hãm bằng vật liệu khác phải theo
đúng quy định của nhà sản xuất.
5.5.9. Hệ
thống hãm tay phải có tác dụng hãm, nhả hãm và
hoạt động linh hoạt.
5.5.10. Thiết
bị ghép nguội, thiết bị ghép đôi, thiết
bị hãm động năng (nếu có) phải hoạt
động bình thường.
5.6. Hệ
thống xả cát:
a. Thùng
đựng cát không được rỉ thủng và
phải có nắp đậy tránh nước làm ướt
cát;
b. Khoảng cách
từ vòi xả cát tới mặt ray và tới mặt
lăn bánh xe từ 30 mm đến 40 mm;
c. Hệ
thống xả cát phải hoạt động bình
thường: khi có tác động điều khiển thì
cát xả xuống mặt ray phải đều và đúng
chiều chạy.
5.7. Thiết
bị an toàn chạy tầu và phòng cháy, chữa cháy
5.7.1. Thiết
bị chống ngủ gật, thiết bị ghi tốc
độ và đồng hồ báo tốc độ
phải đúng kiểu theo hồ sơ kỹ thuật,
lắp đặt đúng quy cách và hoạt động bình
thường.
5.7.2. Bình
cứu hoả phải đủ số lượng đã
quy định trong hồ sơ
kỹ thuật và còn hạn sử dụng.
5.7.3. Hệ
thống báo cháy (nếu có) phải hoạt động bình
thường.
5.8. Động
cơ Diesel
5.8.1. Kiểu
loại động cơ phải đúng với hồ
sơ kỹ thuật.
5.8.2. Độ
đồng tâm của động cơ với máy phát
điện chính (hoặc bộ truyền động
thuỷ lực) phải phù hợp với quy định
của nhà sản xuất; một số trường
hợp cụ thể quy định tại phụ lục
2.
5.8.3.
Động cơ khởi động dễ dàng và phải
hoạt động ổn định không có tiếng gõ
lạ. Sai lệch vòng quay động cơ ở chế
độ không tải tại vị trí tay ga thấp
nhất và vị trí tay ga lớn nhất phải phù hợp
với quy định của nhà sản xuất; một
số trường hợp cụ thể quy định
tại phụ lục 2.
5.8.4. Hệ
thống bôi trơn, hệ thống làm mát, hệ thống
cấp nhiên liệu phải kín và hoạt động bình
thường. Quạt gió của hệ thống làm mát
phải làm việc bình thường ở chế
độ tự động và cưỡng bức.
5.8.5. Các
thiết bị cảnh báo, bảo vệ động cơ
phải hoạt động bình thường theo quy
định của nhà sản xuất.
5.8.6. Độ
phát thải khí xả động cơ phải phù hợp
với quy định hiện hành.
5.9. Hệ thống truyền
động
5.9.1. Hệ
thống truyền động thuỷ lực:
a. Kiểu
loại phải đúng với hồ sơ kỹ
thuật;
b. Phải
hoạt động ổn định ở mọi chế
độ vòng quay và không có tiếng gõ lạ;
c. Bộ
khống chế đảo chiều, bộ đảo
chiều hoạt động bình thường;
d. Dầu
thuỷ lực không được rò rỉ tại các
mặt lắp ghép và các đường ống. Nhiệt
độ, áp suất dầu thuỷ lực, áp suất
dầu bôi trơn phải phù hợp với quy định
của nhà sản xuất;
đ) Bộ
chuyển cấp tốc độ đầu máy hoạt
động bình thường ở chế độ tự
động và cưỡng bức. Tốc độ
đầu máy ở các thời điểm chuyển
cấp tốc độ phải đúng với quy
định của nhà sản xuất; một số
trường hợp cụ thể quy định tại
phụ lục 2.
5.9.2. Hệ
thống truyền động điện:
a. Kiểu
loại máy phát điện chính, môtơ điện kéo phải
đúng với hồ sơ kỹ thuật;
b. Bộ
đảo chiều, công tắc tơ hoạt động
bình thường;
c. Điện
trở cách điện của mạch điện
động lực không được nhỏ hơn 0,5
MΩ với điện áp đo 1000 V;
d. Bộ
chuyển cấp tốc độ (nếu có) hoạt
động bình thường, tốc độ đầu
máy ở các thời điểm chuyển cấp phù hợp
với quy định của nhà sản xuất; một
số trường hợp cụ thể quy định
tại phụ lục 2.
5.10. Hệ thống điện
điều khiển
5.10.1. Kiểu
loại các máy điện phải đúng với hồ
sơ kỹ thuật và hoạt động bình
thường.
5.10.2.
Điện trở cách điện của mạch
điện điều khiển, mạch điện
phụ, mạch điện chiếu sáng không nhỏ hơn
0,5 MΩ với điện áp đo 500 V.
5.10.3.
Điện áp ắc quy đúng điện áp danh
định, mạch điện xạc ắc quy làm
việc bình thường.
5.10.4. Các
mạch điện, thiết bị điện và hệ
thống máy tính điều khiển (nếu có) phải
hoạt động bình thường.
5.11. Hệ thống đèn
chiếu sáng và đèn tín hiệu
5.11.1. Kiểu
loại, trị số điện áp, công suất của
đèn pha, đèn cốt và đèn tín hiệu phải
đúng với quy định của nhà sản xuất.
5.11.2. Các đèn
không nứt vỡ, được lắp đặt
đúng quy cách và hoạt động bình thường.
5.12. Còi:
a. Kiểu
loại phải phù hợp với hồ sơ kỹ
thuật;
b. Âm
lượng của còi phải theo quy định của
nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 83 dB (A),
được đo trong khu vực cung tròn có bán kính 30,5 m được
giới hạn hai tia có góc 45o về bên phải và
bên trái tạo bởi đường tâm ray theo
hướng tàu chạy.
c. Phương
pháp đo âm lượng còi theo quy định tại
phụ lục 3.
6. Yêu cầu về an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của toa xe
6.1. Giá chuyển hướng
Đo các kích
thước, độ hở liên quan đến an toàn
của giá chuyển hướng phải được
tiến hành trên đường thẳng và phẳng, ở
trạng thái nhả hãm.
6.1.1. Kiểu
loại giá chuyển hướng phải phù hợp với
hồ sơ kỹ thuật.
6.1.2. Chiều
sâu mòn rỉ cục bộ tại từng vị trí trên
khung giá chuyển hướng không vượt quá giới
hạn sau:
a. 6mm
đối với má giá, xà dọc cạnh; 5mm đối
với xà nhún của giá chuyển hướng thép đúc;
b. 3mm
đối với má cạnh, các xà ngang, xà dọc và xà nhún
của giá chuyển hướng thép hàn.
6.1.3. Khung giá,
hệ thống quang treo, biên treo, đế đỡ lò xo
phải đủ liên kết, đúng chủng loại;
lắp đúng quy cách; không bị nứt.
6.1.4. Chênh
lệch chiều cao của các loại bàn trượt:
a. Bàn
trượt con lăn và bàn trượt mặt bằng
không quá 6mm giữa hai bàn trượt dưới của
cùng một giá chuyển (cả đệm);
b. Bàn
trượt chịu lực không quá 1mm giữa hai bàn
trượt trên của cùng một giá chuyển; không quá 1,5
mm giữa 2 chỏm cầu bàn trượt dưới
lắp trong 1 giá chuyển; không quá 1mm giữa hai chỏm
cầu bàn trượt dưới lắp trong 1 giá
chuyển của riêng giá chuyển hướng lò xo không khí
có xà nhún;
c. Đối
với bàn trượt có kết cấu khác thì phải theo
quy định của nhà sản xuất hoặc thiết
kế.
6.1.5. Độ
hở bàn trượt :
a. Độ
hở bàn trượt trong 1 giá chuyển hướng
của toa xe phải nằm trong giới hạn cho phép
của nhà sản xuất đối với loại toa xe
đó;
b. Đối
với toa xe sử dụng loại bàn trượt có
độ hở không được có 2 bàn trượt
trên đường chéo góc bệ xe bị sát khít.
6.1.6. Độ
hở của đầu bu lông bắt cối không nhỏ
hơn:
a. 5mm giữa
đầu bu lông bắt cối dưới với
đầu bu lông bắt cối trên;
b. 12mm giữa
đầu bu lông bắt cối chuyển (dưới
hoặc trên) với đế cối (trên hoặc
dưới).
6.1.7. Độ
hở nhỏ nhất từ mặt dưới đế
cối trên đến mặt trên thành cối dưới
của loại cối mặt cong là 3mm.
6.1.8. Độ
hở theo đường kính cối trên với cối
dưới và độ hở giữa cọc chuyển
hướng với lỗ cối chuyển hướng
theo đúng quy định của từng loại giá
chuyển hướng.
6.1.9. Độ
nghiêng lệch của xà nhún không quá:
a. 4mm theo
chiều dọc xe (riêng đối với giá chuyển
hướng lò xo không khí phải đúng theo quy định
của nhà sản xuất hoặc thiết kế);
b. 5mm theo
chiều dọc trục.
6.1.10.
Độ hở giữa xà nhún với mang trượt xà
nhún theo đúng quy định của từng loại giá
chuyển hướng.
6.1.11.
Độ hở giữa mặt trên giá chuyển
hướng với bệ xe không nhỏ hơn trị
số quy định của nhà sản xuất; một
số trường hợp cụ thể quy định
tại phụ lục 4.
6.1.12.
Độ hở giữa đỉnh hộp trục
đến mặt dưới khung giá và độ hở
giữa mặt trên xà nhún với mặt dưới khung giá
phải phù hợp quy định của nhà sản
xuất; một số trường hợp cụ thể
quy định tại phụ lục 5.
6.1.13.
Độ hở giữa khung trượt với rãnh
trượt hộp dầu, hộp trục của giá
chuyển hướng phải phù hợp quy định
của nhà sản xuất.
6.1.14.
Độ hở giữa suốt hãm, cá hãm với thân
trục và độ hở giữa tam giác hãm, xà mang
guốc hãm với gờ bánh xe không nhỏ hơn 30mm
(kiểm tra khi hệ thống hãm ở trạng thái hãm
thường).
6.1.15.
Độ hở giữa mặt trong bánh xe và ống gió
chính không nhỏ hơn 100mm đối với toa xe hàng,
không nhỏ hơn 120mm đối với toa xe khách, riêng
đối với toa xe khách lắp giá chuyển hướng lò xo không khí
thì phải theo đúng quy định của nhà sản
xuất hoặc thiết kế.
6.1.16. Khoảng
cách từ các bộ phận thấp nhất của giá
chuyển hướng tới mặt ray không nhỏ hơn:
a. 25mm
đối với chốt guốc hãm;
b. 50mm
đối với các bộ phận khác; riêng đối
với kiểu giá chuyển hướng Đường
Sơn thì không nhỏ hơn 40mm.
6.1.17. Quang
hoặc xích an toàn của xà hãm lắp đủ và hợp
cách.
6.1.18. Van chênh
áp, van điều chỉnh độ cao của giá
chuyển hướng lắp lò xo không khí phải đúng
kiểu loại đã ghi trong hồ sơ kỹ thuật
và hoạt động bình thường.
6.1.19. Giảm
chấn có kiểu loại phù hợp hồ sơ kỹ
thuật, không chảy dầu, nứt, cong vênh và hoạt
động bình thường.
6.1.20. Lò xo
đúng kiểu loại. Lò xo thép không nứt gãy, lò xo cao su
không bị lão hoá, nứt vỡ. Chiều cao và độ
chênh lệch chiều cao của lò xo phải phù hợp
với quy định của loại giá chuyển
hướng tương ứng.
6.2. Bộ trục bánh
6.2.1. Kiểu
loại bộ trục bánh xe phù hợp với hồ sơ
kỹ thuật; biên dạng (profile) của mặt lăn
bánh xe phải theo nguyên hình; mối ghép giữa trục xe và
bánh xe; giữa đai bánh xe và vành mâm bánh xe phải có
dấu sơn kiểm tra lỏng.
6.2.2. Bộ
trục bánh xe không được có các khuyết tật
sau:
a. Vết
nứt ngang hoặc chéo lớn hơn 30o so với
đường tâm dọc của thân trục ở trên thân
trục;
b. Vết
nứt dọc trên thân trục ở trong phạm vi từ
mặt trong và mặt ngoài ổ trục ra hai phía trong
khoảng 20mm; vết nứt dọc, ngậm than chiều
dài quá 20mm trên thân trục ở ngoài phạm vi trên;
c. Vết mòn sâu
quá 2,5mm ở thân trục;
d. Đai bánh xe,
bánh xe, hoặc ổ trục bị hỏng.
6.2.3. Chiều
dài đai bánh xe, vành bánh xe
6.2.3.1. Chiều
dài đai bánh xe không nhỏ hơn giới hạn sau:
a. 35mm
đối với toa xe khách khổ đường 1000mm;
b. 30mm
đối với toa xe hàng khổ đường 1000mm;
c. 35mm
đối với toa xe khổ đường 1435mm.
6.2.3.2. Chiều
dày vành bánh xe không nhỏ hơn giới hạn sau:
a. 30mm
đối với toa xe khách khổ đường 1000mm;
b. 27mm
đối với toa xe hàng khổ đường 1000mm;
c. 30mm
đối với toa xe khổ đường 1435mm.
6.2.4. Kích
thước lợi bánh xe
6.2.4.1. Chiều
dày lợi bánh xe (điểm đo theo quy định
tại Tiêu chuẩn 22 TCN 340 - 05), phải đạt yêu
cầu sau:
a. Từ 24mm
đến 30mm đối với toa xe khổ
đường 1000mm;
b. Từ 26mm
đến 32mm đối với toa xe khổ
đường 1435mm.
6.2.4.2. Chiều
cao lợi bánh xe, đo từ mặt lăn tới
đỉnh gờ bánh xe, không nằm ngoài phạm vi sau:
a. Từ 27mm
đến 29mm đối với toa xe khổ
đường 1000mm;
b. Từ 25mm
đến 28mm đối với toa xe khổ
đường 1435mm.
6.2.5. Khoảng
cách phía trong giữa hai đai bánh hoặc vành bánh của
đôi bánh xe phải phù hợp với quy định
tại Tiêu chuẩn 22 TCN 340 – 05:
a. 924 ± 3mm
đối với khổ đường 1000mm;
b. 1353 ± 3mm
đối với khổ đường 1435 mm;
c) Độ
chênh lệch tại 3 điểm cách đều 1200 khi
đo khoảng cách giữa mặt trong hai đai bánh xe
hoặc vành bánh xe của đôi bánh xe không quá 2mm.
6.2.6. Chênh
lệch đường kính bánh xe
6.2.6.1. Giữa
hai bánh xe trong cùng một bộ trục bánh xe không
vượt quá 1mm đối với bánh xe tiện lại
và 3mm đối với bánh xe không tiện lại.
6.2.6.2. Giữa
các bộ trục bánh trong cùng một giá chuyển
hướng không vượt quá giới hạn sau:
a. Toa xe khổ
đường 1000mm:
- 5 mm
đối với giá chuyển hướng lò xo không khí;
- 12 mm
đối với giá chuyển hướng cánh cung, thép
đúc;
- 30 mm
đối với giá chuyển hướng tôn tán( toa xe
hàng);
- 25 mm
đối với giá chuyển toa xe khách và các loại khác.
b. Toa xe khổ
đường 1435 mm: không vượt quá 20mm.
6.2.6.3. Giữa
các bộ trục bánh trong cùng 1 toa xe không vượt quá
giới hạn sau:
a. Toa xe khổ
đường 1000 mm:
- 10 mm
đối với toa xe có giá chuyển hướng lò xo
không khí;
- 40 mm
đối với toa xe khách có giá trị chuyển
hướng;
- 50 mm
đối với toa xe hàng có giá chuyển hướng;
- 30 mm
đối với toa xe hai trục.
b. Toa xe khổ
đường 1435 mm:
- 40 mm
đối với toa xe có giá chuyển hướng;
- 30 mm
đối với toa xe 2 trục.
6.2.7. Các vòng bi
không nứt vỡ, tróc rỗ biến màu tím; độ
rơ của vòng bi không vượt quá trị số quy
định của nhà sản xuất.
6.3. Bệ xe
6.3.1. Độ
mòn rỉ của các xà bệ toa xe không quá 30% chiều dày
nguyên hình.
6.3.2. Độ
mòn rỉ của các mã xà bệ toa xe theo chiều dày nguyên
hình không quá:
a. 30%
đối với mã dưới xà gối, mã dưới xà
dọc giữa;
b. 40% đối
với mã trên xà gối, mã trên xà dọc giữa và các
loại mã khác.
6.3.3. Độ
cong của các xà bệ toa xe
a. Độ
cong của xà dọc giữa, xà cạnh của toa xe hai
trục không quá 10 mm.
b. Độ
cong xà dọc giữa và xà cạnh của toa xe 4 trục
bị cong đều trên cả xà không quá 20mm.
c. Độ
cong xà ngang, xà đầu, xà gối và xà kéo bị cong
đều trên cả xà không quá 10 mm.
6.3.4. Sai
lệch giữa đường trung tâm dọc của xà
dọc giữa với đường trung tâm dọc
của xà kéo không quá 5mm.
6.3.5. Mối
nối các xà bệ xe
6.3.5.1. Số
mối nối: không có quá 2 mối nối trên 1 xà
đối với xà dọc giữa và xà dọc cạnh
của bệ xe; không có quá 3 mối nối trên 1 xà
đối với xà dọc phụ và xà ngang phụ của
bệ xe.
6.3.5.2. Vị
trí mối nối của các xà như sau:
a. Xà dọc
giữa:
- Cách tâm xà
gối ít nhất 600mm;
- Cách tâm dọc
bệ xe ít nhất 1200mm.
b. Xà dọc
cạnh:
- Cách tâm xà
gối ít nhất 400mm;
- Cách tâm dọc
bệ xe ít nhất 800mm.
6.3.6. Chênh
lệch độ cao từ mặt trên một xà
đầu bệ toa xe đến mặt ray (
được đo khi toa xe ở trên đường
thẳng và phẳng ) không quá:
a. 12 mm giữa
góc trái, góc phải của xà đầu;
b. 15 mm giữa
xà đầu trước, xà đầu sau.
6.3.7. Độ
nghiêng lệch của sàn toa xe hàng mặt bằng không quá
10mm.
6.3.8. Mối hàn
các xà bệ xe khi sửa chữa thay thế không
được ngậm xỉ cháy mép và đủ chiều
cao theo quy định.
6.4. Móc nối, đỡ
đấm
6.4.1. Kiểu
loại móc nối đỡ đấm phải phù hợp
với hồ sơ kỹ thuật và quy định
của Tiêu chuẩn 22 TCN 340 - 05.
6.4.2. Các chi
tiết bộ phận của móc nối tự động
nếu có các khuyết tật sau đây phải loại
bỏ:
a. Cổ móc
nối có vết nứt ngang hoặc nứt chéo quá 300
so với đường trục dọc thân móc;
b. Tai móc bị
nứt quá 1/3 chiều dài;
c. Mặt làm
việc của lưỡi móc có vết nứt ngang
hoặc chiều dày lưỡi móc nhỏ hơn 62 mm;
d. Ắc
lưỡi móc bị nứt ngang hoặc nứt chéo quá 300
so với đường trục dọc thân ắc.
6.4.3. Thân móc
nối, lưỡi móc, chốt lưỡi móc không bị
nứt.
6.4.4.
Lưỡi móc:
a. Chiều dày
trong khoảng từ 68 mm đến 72 mm;
b. Tác dụng
đóng mở linh hoạt, không được tự
mở.
6.4.5. Độ
hở giữa mặt trên cổ móc với mặt
dưới bệ xung kích trong khoảng từ 15mm
đến 30mm.
6.4.6. Tổng
độ hở giữa hai bên cổ móc với lỗ
bệ xung kích (nếu cổ đầu đấm có tôn
chống mòn thì tính từ mặt ngoài của tôn chống mòn
) không nhỏ hơn:
a. Toa xe khổ
đường 1000mm:
- 80 mm
đối với loại đầu đấm Tài
Điền số 4;
- 100 mm
đối với các loại đầu đấm khác.
b. Toa xe khổ
đường 1435 mm:
- 50 mm
đối với toa xe có giá chuyển;
- 40 mm
đối với toa xe 2 trục.
6.4.7. Độ
hở giữa mặt trong vai móc đến mặt ngoài
bệ xung kích phải phù hợp với quy định
của nhà sản xuất; Một số trường
hợp cụ thể quy định như sau:
a. Không nhỏ
hơn 28 mm đối với toa xe khách Rumani 1978;
b. Không nhỏ
hơn 66 mm đối với toa xe khách Ấn Độ.
6.4.8. Khoảng
cách từ hàm móc đến mặt trong lưỡi móc
(tại điểm đo quy định) khi đóng móc hoàn
toàn từ 110mm đến 130mm và khi mở móc hoàn toàn từ
220mm đến 235mm.
6.4.9. Chiều
cao trung tâm móc nối đến mặt ray được
đo khi toa xe ở trên đường thẳng và
phẳng:
a. mm với toa xe
khổ đường 1000mm;
b. mm với toa xe
khổ đường 1435mm;
c. mm với toa xe
lắp đầu đấm 3 vị trí.
6.4.10. Chênh
lệch chiều cao của đường trung tâm 2 móc
nối trong cùng 1 toa xe không quá 10 mm.
6.5. Hệ thống hãm
6.5.1. Trang trí
của hệ thống hãm phải phù hợp hồ sơ
kỹ thuật.
6.5.2. Thùng gió
phụ
Thời hạn
kiểm tra định kỳ, phương pháp thử
nghiệm và kết quả thử nghiệm thùng gió phải
theo đúng các tiêu chuẩn TCVN 6153:1996 ÷ TCVN 6156:1996 - Bình
chịu áp lực.
6.5.3. Van hãm,
cơ cấu điều chỉnh khe hở guốc hãm (SAB)
và cơ cấu điều chỉnh rỗng tải có
kiểu loại phù hợp với hồ sơ kỹ thuật,
phải kiểm tra trên thiết bị chuyên dùng và hoạt
động bình thường.
6.5.4. Hoạt
động của hệ thống hãm gió ép phải
được kiểm tra trên thiết bị chuyên dùng
đã được kiểm định (máy thử hãm
đơn xa) và phải đạt được các yêu
cầu sau:
a. Độ xì
hở của hệ thống hãm gió ép không được
giảm quá 0,1 kG/cm2 trong 1 phút khi áp suất của
hệ thống hãm là 5 kG/cm2.
b. Piston nồi
hãm phải dịch chuyển ra khi giảm áp suất
ống gió chính 0,8 kG/cm2, piston nồi hãm phải
dịch chuyển vào khi nạp lại gió cho hệ
thống hãm đủ 5 kG/cm2.
c. Khi hãm
thường, hệ thống hãm phải có tác dụng hãm
thường, không được phát sinh hãm khẩn
hoặc nhả hãm và phải duy trì trạng thái này ít
nhất trong thời gian 10 phút.
d. Khi hãm
khẩn, hệ thống hãm phải có tác dụng hãm
khẩn và có tác dụng nhả hãm khi nạp lại gió cho
hệ thống hãm đủ 5 kG/cm2.
e. Khi hãm giai
đoạn và nhả hãm giai đoạn, hệ thống hãm
phải có tác dụng hãm giai đoạn và nhả hãm giai
đoạn (đối với toa xe lắp van hãm có tính
năng này).
g. Hành trình piston
nồi hãm phải theo quy định đối với
từng loại toa xe.
h. Guốc hãm
phải có đủ chốt giữ; khi hãm guốc hãm
phải tỳ đều trên mặt lăn bánh xe; khi
nhả hãm guốc hãm cách mặt lăn bánh xe từ 5mm
đến 10mm, chiều dày guốc hãm không nhỏ hơn
20mm, chiều dày guốc hãm và mã hãm( hãm đĩa) bằng
vật liệu composite phải theo đúng quy định
của nhà sản xuất.
6.5.5. Hệ
thống hãm tay phải có tác dụng hãm, nhả hãm và
hoạt động linh hoạt.
6.5.6. Van
khẩn cấp, đồng hồ áp suất hoạt
động bình thường, lắp đúng vị trí, có
kẹp chì niêm phong và còn hạn sử dụng.
6.6. Hệ thống điện
6.6.1. Các
thiết bị điện lắp ráp trên toa xe phải phù
hợp với hồ sơ kỹ thuật.
6.6.2. Độ
cách điện không nhỏ hơn quy định tại
phụ lục 6.
6.6.3. Thiết
bị bảo vệ an toàn phải được kiểm
định và hoạt động bình thường.
6.6.4.
Đối với toa xe khách lắp hệ thống
điều hoà không khí:
a. Kiểu
loại máy điều hoà không khí phù hợp hồ sơ
kỹ thuật;
b. Máy
điều hoà không khí làm việc bình thường. Không khí
trong phòng khách phải đạt yêu cầu sau:
- Nhiệt
độ bình quân từ 240C đến 280C;
- Lượng
không khí tươi cung cấp cho mỗi hành khách không
nhỏ hơn 20 m3/h;
- Độ
ẩm tương đối không lớn hơn 70%.
6.6.5. Tổ
hợp máy phát điện:
a. Kiểu
loại máy phát điện phù hợp hồ sơ kỹ
thuật;
b. Máy phát
điện hoạt động bình thường.
6.7. Thân xe
6.7.1. Độ
mòn rỉ cho phép theo chiều dày của thép thân thùng toa xe
hàng xi téc không quá:
a. Toa xe hàng
chở nhiên liệu:
- 20% đối
với tấm đầu thùng;
- 30% đối
với tấm thân thùng.
b. Toa xe hàng
chở các loại hàng khác:
- 30% đối
với tấm đầu thùng;
- 40% đối
với tấm thân thùng.
6.7.2. Khi thử
kín nước đối với toa xe hàng xi téc dùng chở
các loại hàng không sinh khí yêu cầu không được
thấm ướt.
6.7.3. Khi thử
ép nước với áp suất 1,5 kG/cm2 đối
với toa xe hàng xi téc dùng chở các loại hàng có sinh khí
(các loại nhiên liệu, cồn, axit, khí ga) yêu cầu không
được thấm ướt, không biến dạng.
6.7.4. Thân toa xe
có mui nghiêng lệch theo chiều ngang xe không quá 30mm (đo khi
toa xe ở trên đường thẳng và phẳng).
6.7.5. Khoảng
cách giữa điểm thấp nhất của thùng
nước, thùng ắcquy hoặc thiết bị khác
(nếu có) đến mặt ray không nhỏ hơn 150mm.
6.7.6. Khoảng
cách giữa điểm thấp nhất của máy phát
điện với mặt ray không nhỏ hơn:
a. 110mm
đối với loại treo trên đầu giá chuyển
hướng;
b. 50mm
đối với loại treo ở giữa giá chuyển
hướng;
c. Đối
với loại treo trên bệ xe phải theo quy định
của nhà sản xuất.
6.7.7. Chân
cầu, cầu giao thông, lan can, khung che gió đầu toa xe,
tay vịn cửa lên xuống phải lắp ráp đầy
đủ, đúng quy cách và chắc chắn.
6.7.8. Bộ
phận thông gió mui xe, quạt thông gió trong xe hoạt
động bình thường.
6.7.9. Cửa,
khoá cửa lắp đặt chắc chắn, hoạt
động linh hoạt và không tự mở.
6.7.10. Kính
cửa sổ, kính cửa lên xuống và kính cửa trong toa
xe không được nứt vỡ. Kính cửa sổ
của toa xe có hệ thống điều hoà không khí và kính
thay mới của các loại xe khác phải là kính an toàn.
6.7.11. Toa xe có
mui không bị dột, hắt và ngấm nước.
6.8. Các thiết bị trên toa xe
khách
6.8.1. Kiểu
loại, số lượng đèn chiếu sáng, đèn tín
hiệu và các thiết bị phục vụ phải phù
hợp với hồ sơ kỹ thuật, lắp
đặt chắc chắn và hoạt động bình
thường.
6.8.2. Ghế,
giường, giá hành lý lắp ráp chắc chắn, đúng
quy cách và cơ cấu nâng hạ của ghế,
giường hoạt động bình thường.
6.8.3. Hệ
thống cấp nước và sử dụng nước
phù hợp với hồ sơ kỹ thuật và hoạt
động bình thường.
6.8.4. Trong
buồng vệ sinh phải có tay nắm để
đảm bảo an toàn cho hành khách khi sử dụng
thiết bị vệ sinh.
6.8.5. Thiết
bị chữa cháy lắp đúng vị trí theo thiết
kế, đủ số lượng và còn thời hạn
sử dụng.
6.8.6. Thiết
bị thoát hiểm lắp đúng vị trí theo thiết
kế và đủ số lượng.
6.8.7. Thiết
bị phục vụ người khuyết tật (nếu
có) phải đúng kiểu loại, đủ số
lượng quy định trong hồ sơ kỹ
thuật và hoạt động bình thường.
6.8.8. Thiết
bị làm việc của trưởng tàu:
a. Van hãm
khẩn cấp, đồng hồ áp suất có kẹp chì
niêm phong và còn hạn sử dụng.
b. Thiết
bị đo tốc độ, thiết bị liên lạc
giữa trưởng tàu với lái tàu (nếu có) phải
hoạt động bình thường.
6.8.9. Trên toa xe
khách có chỗ để thuốc sơ cứu,dụng
cụ chèn tàu, vật liệu để sửa chữa
đơn giản; có chỗ để bố trí bảng
niêm yết hoặc phương tiện thông tin khác
để thông báo cho hành khách.
Phụ lục 1: Thông
số kiểm tra giá xe, giá chuyển hướng
đầu máy
(Đối với
loại phương tiện giao thông đường
sắt không liệt kê ở phụ lục này thì thông
số kỹ thuật
căn cứ vào hồ sơ
kỹ thuật của phương tiện)
TT |
Thông số kiểm tra |
Loại đầu máy |
||||||||||
D19E |
D18E |
D14E |
D13E |
D12E |
D9E |
D8E |
D11H |
D10H |
D5H |
D4H |
||
1 |
Khung giá chuyển hướng |
|
|
|
* |
|
* |
|
* |
|
|
|
- Độ vồng, độ cong võng, theo
phương đứng (mm) |
0,0÷1,5 (Đo theo 4 đế chịu tải) |
1÷2 |
0,0÷1,5 (Đo theo 4 đế chịu tải) |
- |
±1/1 mét |
- |
0,0÷1,5 (Đo theo 4 đế chịu tải) |
- |
1÷2 |
1÷3 |
2÷3 |
|
- Độ cong, lồi lõm theo phương ngang (mm) |
≤4 |
- |
≤4 |
- |
≤2 |
- |
≤4 |
- |
1÷2 |
1÷2 |
1÷2 |
|
2 |
Độ rơ dọc trục bánh xe, Rơ ngang
hộp đầu trục bánh xe (mm) |
- |
- |
- |
- |
5,6÷8 |
- |
5÷7 |
4÷5 |
8÷10 |
0,7÷1,1 |
1÷3 |
- Rơ ngang hộp đầu trục số: 2, 3,
4, 6 (mm) |
10÷14 |
9÷10 |
10÷14 |
5,6÷8 |
- |
3,2÷9,5 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Rơ ngang hộp đầu trục số: 2, 5, 3
(mm) |
±15 |
18÷20 |
±15 |
18÷20,5 |
- |
8÷14,8 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Độ rơ hộp đầu trục (khe
hở trượt) |
0,3÷2 |
0,3÷2 |
0,3÷2 |
0,4÷1,95 |
- |
1,6÷5 |
0,3÷0,5 |
<3 |
1÷2 |
1÷2 |
1,5÷2 |
|
3 |
Khe hở cạnh bánh răng hộp giảm tốc
trục bánh xe (mm) |
0,437÷2.5 |
0,2÷0,6 |
0,437÷2.5 |
0,5÷1,2 |
0,22÷1,2 |
0,5÷1,2 |
0,15÷0,9 |
0,3÷0,5 |
BR côn 0,2÷0,4 |
0,5÷0,9 |
BR côn 0,28÷0,85 |
4 |
Chênh lệch đường kính bánh xe (mm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 1 trục - Trên 1 giá - Trên 1 đầu máy |
≤0,5 ≤1,5 ≤3,5 |
≤0,5 ≤1,5 ≤3,5 |
≤0,5 ≤1 ≤3,5 |
≤1 ≤2 ≤14 |
≤1 ≤2 ≤4 |
≤0,8 ≤2,34 ≤6,4 |
≤0,5 ≤1,5 ≤3,5 |
≤0,3 ≤0,5 ≤0,5 |
≤0,5 ≤1 ≤1,5 |
≤0,5 ≤1 ≤2 |
≤0,6 ≤1 ≤1,5 |
5 |
Lò xo hộp đầu trục Chiều cao tự do (mm) |
392±2 |
395±3 |
392±2 |
475±2 |
660±3 |
432±9 |
392±2 |
341±5 |
322±2 |
358,7±10 |
+7 256 -2 |
|
- Chênh lệch chiều cao (mm) |
4mm/ |
4mm/ |
4mm/ |
≤5/máy |
≤2/máy |
≤6/1trục ≤9/1giá |
≤5/máy |
≤12/máy ≤6/1giá ≤3/1trục |
≤5/1giá ≤3/1trục |
≤5/máy ≤2/1trục |
≤5/1giá ≤3/1trục |
6 |
Chiều cao khối cao su giảm chấn chịu
tải (mm) |
+2 264 -4 |
160±2 |
+2 264 -4 |
- |
- |
- |
228±1,5 |
- |
- |
- |
- |
7 |
Đường kính bánh xe hoặc chiều dày
đai bánh xe (mm) |
DBX= 930÷1000 |
DBX= 946÷1016 |
DBX= 967÷1050 |
DBX= 882÷965 |
Đai BX 45÷75 |
DBX= ÷1016 |
DBX= 930÷1000 |
Đai BX ≥45 |
DBX= 849÷915 |
DBX= 810÷915 |
Đai BX 30÷60 |
|
Độ hở giữa bạc cối chuyển
với chốt cối chuyển (mm) |
- |
- |
- |
0,8÷4 |
0,8÷1,2 |
1,6÷7 |
- |
≤2 |
0,6÷2,4 |
≤4,78 |
1÷3 |
9 |
Giá xe - Độ vồng, độ võng theo phương
đứng (mm) |
14÷18 |
1÷3 |
14÷18 |
25,4÷41,1 |
7÷14 |
0,0÷10 |
8÷10 |
10÷14 |
0,0÷7,0 |
0,0÷2,5 |
0,0÷7,0 |
|
- Độ cong, lồi lõm theo phương ngang (mm) |
≤5 |
≤5 |
≤5 |
≤5 |
≤6,5 |
0,0÷6 |
≤5 |
2÷5 |
≤6,5 |
0,0÷2,5 |
0,0÷5,0 |
Chú thích: (*): Khung giá chuyển
hướng loại đúc được kiểm tra các
kích thước cơ bản.
(-): Thông số không kiểm
tra.
DBX: Là đường
kính bánh xe.
Đai BX: Là chiều dày đai
bánh xe.
Phụ
lục 2: Thông số kiểm tra độngc cơ Diesel,
hệ thống hãm và tổng thể đầu máy
(Đối với
loại phương tiện giao thông đường
sắt không liệt kê ở phụ lục này thì thông
số kỹ thuật
căn cứ vào hồ sơ
kỹ thuật của phương tiện)
TT |
Thông số kiểm tra |
Loại
đầu máy |
||||||||||
D19E |
D18E |
D14E |
D13E |
D12E |
D9E |
D8E |
D11H |
D10H |
D5H |
D4H |
||
1 |
Năng suất bơm gió
(thời gian cấp gió) |
Hai bơm |
|
Hai bơm |
|
|
|
Hai bơm |
2A-320 6÷10phút |
Hai bơm 800v/ph |
|
|
- PTGC cấp từ
0÷Pmax |
180÷210s |
180÷210s |
180÷210s |
180÷240s |
6÷10phút |
6,5÷7phút |
≤180s |
V2-4/9 4÷8phút |
- |
- |
- |
|
- PTGC cấp từ Pmin÷Pmax |
30÷40s |
≤50s |
30÷40s |
≤45s |
60÷100s |
≤60s |
≤130s |
60÷100s |
≤35s |
≤50s |
≤50s |
|
2 |
Van không tải bơm gió |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Áp suất mở Pmax (kG/cm2) |
9±0,2 |
9,2±0,2 |
9±0,2 |
10±0,2 |
9,8±0,2 |
8±0,2 |
9,0±0,2 |
10±0,3 |
9±0,2 |
8,0±0,2 |
8±0,1 |
|
Áp suất đóng Pmin (kG/cm2) |
7,5±0,2 |
7±0,2 |
7,5±0,2 |
8±0,2 |
8,3±0,2 |
7±0,2 |
7,5±0,2 |
8±0,3 |
7,5±0,2 |
6,5±0,2 |
6,8±0,1 |
|
3 |
Plv van an toàn thùng gió
chính (kG/cm2) |
9,5±0,2 |
9,5±0,2 |
9,5±0,2 |
10,5±0,2 |
10,5±0,1 |
8,4±0,1 |
9,5±0,2 |
10,5±0,2 |
9,5±0,2 |
9±0,2 |
8,5±0,2 |
4 |
Hành trình piston nồi hãm |
65÷145 |
60÷80 |
65÷145 |
50÷180 |
80÷120 |
50÷130 |
65÷145 |
50÷130 |
60÷130 |
50÷125 |
40 |
5 |
Độ đồng tâm
giữa động cơ với máy phát điện chính
hoặc bộ truyền động thuỷ lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Độ lệch tâm (co bóp
cổ khuỷu trục cơ) mm |
≤0.02 |
≤0.05 |
≤0.02 |
≤0.02 |
≤0.03 |
≤0.025 |
≤0.32 |
≤0.10 |
≤0.03 |
≤0.03 |
≤0,5 |
|
- Độ lệch góc
(Độ hở giữa stato và roto MF) mm |
≤0.02 |
2±0,2 |
≤0.02 |
- |
- |
- |
0,1/400 |
≤0.15 |
- |
- |
≤0,5 |
6 |
Sai lệch vòng quay của
động cơ Diesel ở chế độ không
tải (v/ph) - Vị trí tay ga nhỏ
nhất |
600±10 |
500±10 |
700±10 |
400±10 |
500±10 |
450±10 |
800±10 |
650±10 |
800±20 |
500±10 |
500±5% |
|
- Vị trí tay ga lớn
nhất |
1800±10 |
1000±10 |
1800±20 |
1100±20 |
1150±10 |
1365±20 |
2100±20 |
1500±20 |
1500±20 |
1400±20 |
1600±5% |
7 |
Tốc độ chuyển
cấp tốc độ đầu máy (km/h) |
Vô cấp |
|
Vô cấp |
|
Vô cấp |
|
Vô cấp |
|
|
|
|
|
- Cấp I |
- |
37,5±0,5 |
- |
50±0,5 |
|
20÷18 |
- |
38±1 |
18÷28km/h 1000÷1500 v/ph |
27÷34 |
27±1 |
|
- Cấp II |
- |
57±-0,5 |
- |
- |
|
25÷27 |
- |
74±1 |
- |
- |
- |
|
- Cấp III |
- |
|
- |
- |
- |
52÷54 |
- |
|
- |
- |
- |
Chú thích: (-): Thông số không
kiểm tra.
MF: Là máy phát điện chính.
Phụ lục 3
Phương pháp kiểm tra
âm lượng còi đầu máy
1.
Điều kiện đo
1.1. Đầu máy đuợc đo âm lượng còi
được đỗ tại địa điểm
đo bảo đảm độ tạp âm ở ngoài môi
trường không được vượt quá 75 dB (A).
1.2. Thùng gió chính của đầu máy phải
đủ gió (≥ Pmin) để cấp cho còi
hơi. Khi đo đầu máy nổ máy ở chế
độ garanty.
1.3. Hệ thống còi trên đầu máy phải
hoạt động bình thường.
1.4. Thiết bị đo âm lượng đã
được kiểm định, độ chính xác
đạt ±0,1dB.
2.
Phương pháp đo
2.1.Đặt âm kế tại vị trí cách mặt
đất 1m ÷ 1,2m; cách mặt trước đầu máy
trên cung tròn được giới hạn bởi hai tia
tạo góc 450 với đường tâm ray theo
hướng tầu chạy và có bán kính 30,5mét tính từ
gạt đá của đầu máy.
2.2. Kéo còi đầu máy trong thời gian ít nhất là
15 giây tiến hành đo âm lượng của còi lấy
trị số cao nhất mỗi lần đo.
2.3. Tiến hành đo âm lượng của mỗi
đầu máy 3 lần đo. Kết quả đo âm
lượng còi đầu máy là trung bình cộng của 3
lần đo. Âm lượng của còi đầu máy không
được nhỏ hơn 83dB (A).
Phụ lục 4
Độ hở an toàn
giữa giá chuyển hướng với bệ xe
TT |
Độ hở an toàn giữa giá
chuyển hướng với bệ xe |
Yêu cầu (mm) |
1 |
Độ
hở nhỏ nhất giữa xà đầu giá chuyển
hướng với xà bệ xe theo phương thẳng
đứng (kiểm tra sau khi hạ xe) a.
Xe có xà nhún -
Xe lắp giá chuyển hướng -
Xe lắp các loại giá chuyển hướng khác b.
Xe không có xà nhún |
≥ 70 ≥ 40 ≥ 30 |
2 |
Độ
hở nhỏ nhất giữa mặt trên xà cạnh, má giá
giá chuyển hướng hoặc giữa các chi tiết
của xà cánh cung giá chuyển hướng với bệ
xe theo phương thẳng đứng (kiểm tra sau khi
hạ xe): a.
Xe C b.
Xe MVT c.
Xe lắp giá chuyển hướng d.
Xe lắp các loại giá chuyển hướng khác |
≥ 30 ≥ 20 ≥ 115 ≥ 70 |
3 |
Độ
hở nhỏ nhất giữa các bộ phận của
thùng xe với giá chuyển hướng đo theo
phương nằm ngang (phạm vi từ đầu giá
chuyển trở vào 600 mm theo chiều dọc xe) |
≥ 70 |
Phụ lục 5
Độ hở giữa
mặt trên của xà nhún và hộp trục với
mặt dưới khung giá
của giá chuyển hướng
TT |
Độ hở giữa mặt trên
của xà nhún và hộp trục với mặt dưới
khung giá của giá chuyển hướng |
Yêu cầu |
1 |
Độ
hở mặt trên xà nhún với mặt dưới khung giá
(đo sau khi hạ xe) a.
Xe khách Đường Sơn b.
Xe khách Rumani c.
Xe hàng lắp giá chuyển cánh cung d.
Giá chuyển hướng ấn Khách và giá chuyển
hướng xe khách có kết cấu tương tự do
Việt -
Tự trọng toa xe từ 28 tấn đến 30 tấn -
Tự trọng toa xe từ 30 tấn đến 32 tấn -
Tự trọng toa xe từ 32 tấn đến 34 tấn -
Tự trọng toa xe từ 34 tấn đến 36 tấn -
Tự trọng toa xe từ 36 tấn đến 38 tấn -
Tự trọng toa xe từ 38 tấn đến 40 tấn -
Tự trọng toa xe từ 40 tấn đến 42 tấn |
≥ 6 ≥ 40 ≥ 10 28 ÷ 41 31 ÷ 44 35 ÷ 48 38 ÷ 51 41 ÷ 54 44 ÷ 57 47 ÷ 60 |
2 |
Độ
hở trên đỉnh hộp trục với mặt
đường khung giá (đo sau khi hạ xe) a.
Giá chuyển hướng ấn Khách và giá chuyển
hướng xe khách có kết cấu tương tự do
Việt -
Tự trọng toa xe từ 28 tấn đến 30 tấn -
Tự trọng toa xe từ 30 tấn đến 32 tấn -
Tự trọng toa xe từ 32 tấn đến 34 tấn -
Tự trọng toa xe từ 34 tấn đến 36 tấn -
Tự trọng toa xe từ 36 tấn đến 38 tấn -
Tự trọng toa xe từ 38 tấn đến 42 tấn b.
Giá chuyển c.
Giá chuyển hướng xe khách Đường Sơn d.
Giá chuyển hướng lò xo không khí không xà nhún đ.
Giá chuyển hướng lò xo không khí có xà nhún e.
Các loại xe khác không nhỏ hơn |
27 ÷ 35 24 ÷ 32 21 ÷ 29 18 ÷ 26 15 ÷ 23 12 ÷ 20 75 ÷ 90 38 ÷ 45 44 ÷ 54 34 ÷ 54 25 |
Phụ lục 6
Độ cách điện
TT |
Độ cách điện |
Yêu cầu |
1 |
Đối với hệ thống đường
điện DC-24 V: - Giữa dây dương và dây âm với nhau - Giữa dây dương và dây âm với vỏ xe - Giữa dây dương và dây âm của hệ
thống phát thanh - Giữa dây dương và dây âm của hệ
thống phát thanh với vỏ xe - Giữa dây dương và dây âm của hệ
thống chuông điện với vỏ xe |
≥ 0,3 ≥ 0,2 ≥ 0,2 ≥ 0,2 ≥ 0,1 |
2 |
Đối với hệ thống đường
điện AC-220/380V-50Hz - Giữa các pha A, B, C với nhau - Giữa từng pha A, B, C với pha trung tính - Giữa từng pha A, B, C với vỏ xe - Giữa pha trung tính với vỏ xe |
≥ 2 ≥ 4 ≥ 4 0 |