Quyết định 145/2001/QĐ.UBNDT của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 145/2001/QĐ.UBNDT

Quyết định 145/2001/QĐ.UBNDT của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc TrăngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:145/2001/QĐ.UBNDTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Duy Tân
Ngày ban hành:23/08/2001Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

tải Quyết định 145/2001/QĐ.UBNDT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 145/2001/QĐ.UBNDT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
_________

Số: 145/2001/QĐ.UBNDT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________

Sóc Trăng, ngày 23 tháng 8 năm 2001

 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/v đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

 

- Căn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND, ngày 21/06/1994;

- Căn cứ Nghị định số 167/1999/NĐ-CP, ngày 26/11/1999 của Chính phủ về tổ chức quản lý đường;

- Căn cứ Nghị định số 172/1999/NĐ-CP, ngày 07/12/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường bộ;

- Căn cứ Nghị quyết số 11/2001/NQ.HĐNDT.6, ngày 06/7/2001 của Hội đồng Nhân dân tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 5 về việc đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (có bảng chi tiết kèm theo).

Điều 2: Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm phối hợp với UBND các huyện tổ chức thông báo rộng rãi cho các cấp, các ngành và nhân dân địa phương biết, đồng thời tổ chức cắm bảng tên đường, mốc chỉ giới hành lang bảo vệ và tổ chức quản lý đường huyện đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3: Chánh Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Thủ trưởng các Sở, ngành chức năng có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, Chủ tịch UBND các xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký. Các văn bản trước đây có nội dung trái với quyết định này đều bãi bỏ.

 

 

TM. UBND TỈNH SÓC TRĂNG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Duy Tân

 

 

BẢNG CHI TIẾT NỘI DUNG ĐẶT TÊN ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC TỈNH SÓC TRĂNG

(Kèm theo Quyết định số 145/2001/QĐ-UBNDT ngày 23/8/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

 

STT

HUYỆN

TÊN ĐƯỜNG CŨ

TÊN ĐƯỜNG MỚI

KÍ HIỆU

ĐIỂM ĐẦU

ĐIỂM CUỐI

DÀI (Km)

GHI CHÚ

1

KẾ SÁCH

Hương lộ I ( Kế Sách-An Lạc Thôn)

Đường huyện 01

ĐH 01

Cầu Kế Sách (TT Kế Sách )

Cái Côn ( xã An Lạc Thôn)

9

 

2

Hương lộ II ( Kế Sách-Ba Rinh

Đường huyện 02

ĐH 02

Cầu An Định (TT Kế Sách )

Chợ Mang Cá (Đại Hải)

16

3

Đại Hải - Thới An Hội - An Lạc Tây

Đường huyện 03

ĐH 03

Chợ Mang Cá (Đại Hải)

Giáp Sông Hậu ( An Lạc Tây)

16,5

4

An Lạc Thôn - Đại Hải

Đường huyện 04

ĐH 04

Giáp Quốc lộ IA- Ba Rinh

Chợ Cái Côn (An Lạc Thôn)

21,5

5

Kế Sách - An Mỹ

Đường huyện 05

ĐH 05

Cầu An Mỹ (TT Kế Sách )

Cầu Trà Kha ( An Mỹ )

9

6

LONG PHÚ

Tân Thạnh - Long Đức

Đường huyện 06

ĐH 06

Đập Cái Xe (Tân Thạnh)

Giáp Sông Hậu (Long Đức)

17

 

7

An Thạnh I - An Thạnh III

Đường huyện 07

ĐH 07

Rạch Kinh Đào (An Thạnh I)

Nông Trường 30/4

34

8

Tú Điềm - Kinh Ba

Đường huyện 08

ĐH 08

Cầu Tú Điềm

Kinh Ba

4,7

9

TT Long Phú - Mỏ Ó

Đường huyện 09

ĐH 09

Cầu Băng Long (TT Long Phú)

Mỏ Ó (Trung Bình)

22

10

VĨNH CHÂU

Lộ 111

Đường huyện 111

ĐH 111

Giáp Tỉnh lộ 11 (TT Vĩnh Châu)

Huỳnh Kỳ (Vĩnh Hải)

25

 

11

Lộ 113

Đường huyện 113

ĐH 113

Cầu ngang (TT Vĩnh Châu)

Huỳnh Kỳ (Vĩnh Hải)

25

12

Lộ Giồng Chát (Giồng Nhản)

Đường huyện 10

ĐH 10

Chùa Mới (Vĩnh Châu)

Rạch Bạc Liêu (Lai Hòa)

25

13

Lộ Hòa Đông

Đường huyện 11

ĐH 11

Giáp Tỉnh lộ 11 (Lộ mới)

Giáp Đê biển (Hòa Đông)

12

14

Vĩnh Tiến-Vĩnh Hiệp

Đường huyện 12

ĐH 12

Giáp Liên tỉnh lộ 38 (TT Vĩnh Châu)

Vĩnh Hiệp

10

15

MỸ XUYÊN

An Hòa - Thạnh Thới An

Đường huyện 13

ĐH 13

Cầu An Hòa (Thạnh Thới An)

Cầu Thạnh Thới An

4

 

16

TT Mỹ Xuyên - Ngọc Tố - Hòa Tú 2

Đường huyện 14

ĐH 14

Ngã ba Mỹ Xuyên (TT Mỹ Xuyên)

Cầu Dương Kiển (Hòa Tú 2)

27,4

17

Ngọc Đông-Hòa Tú 1

Đường huyện 15

ĐH 15

Ngã ba Hòa Thượng (Ngọc Đông)

Ngã ba Hòa Phuông (Hòa Tú 1)

11,5

18

Hòa Tú 2 - Khu IV Thạnh Phú

Đường huyện 16

ĐH 16

Cầu Dương Kiển (Hòa Tú 2)

Khu IV Thạnh Phú

14,8

19

Gia Hòa 1 - Gia Hòa 2

Đường huyện 18

ĐH 18

Ngã ba Tam Hòa (Gia Hòa 1)

Ngã tư Bình Hòa (Gia Hòa 2)

7,8

20

Hòa Tú 2 - Thạnh Hòa - Bình Hòa - Gia Hòa 2

Đường huyện 19

ĐH 19

Cầu Dương Kiển (Hòa Tú 2)

Đầu đê Thạnh Hòa (Gia Hòa 2)

21,7

21

Gia Hòa 2 - Thạnh Qưới

Đường huyện 20

ĐH 20

Đầu đê Thạnh Hòa (Gia Hòa 2)

Cầu Đào Viên (Thạnh Qưới)

8,8

22

THẠNH TRỊ

(Hương lộ 17) Liên xã lộ 19/5

Đường huyện 17

ĐH 17

Giáp Quốc lộ IA (Phú Lộc)

Cầu Mỹ Qưới ( Mỹ Qưới)

20

 

23

Nhu Gia - Lâm Tân

Đường huyện 21

ĐH 21

Giáp Đường huyện 17

Chợ Lâm Tân

7,1

24

Xẻo Tra - Tuân Tức

Đường huyện 22

ĐH 22

Giáp Quốc lộ IA ( Xẻo Tra)

UBND xã Tuân Tức

5,7

25

Long Tân - Vĩnh Biên

Đường huyện 23

ĐH 23

Trà Cú (Long Tân)

Cống Sáu Hỷ (Vĩnh Biên)

16,3

26

Ngã Năm-Vĩnh Qưới

Đường huyện 24

ĐH 24

Giáp LTL 42 (Nghĩa trang Ngã Năm)

Vĩnh Qưới

5

27

MỸ TÚ

Thạnh Phú - Mỹ Phước - Long Tân

Đường huyện 25

ĐH 25

Giáp Quốc lộ IA ( Thạnh Phú)

Trà Cú (Long Tân)

27

 

28

TT Huỳnh Hứu Nghĩa - Long Tân

Đường huyện 26

ĐH 26

UBND huyện Mỹ Tú

Trà Cú (Long Tân)

25.5

29

TT Huỳnh Hứu Nghĩa-Mỹ Tú

Đường huyện 27

ĐH 27

TT Huỳnh Hứu Nghĩa

Xã Mỹ Tú

7

30

TT Huỳnh Hứu Nghĩa - Cống Mỹ Phước

Đường huyện 28

ĐH 28

TT Huỳnh Hứu Nghĩa

Cống Mỹ Phước

8

31

Cầu Trắng - Đại Tâm

Đường huyện 29

ĐH 29

Giáp Tỉnh lộ 13 (Cầu Trắng)

Giáp Quốc lộ IA ( Đại Tâm)

6,65

32

Cầu Tám Lương - Trà Cú

Đường huyện 30

ĐH 30

Cầu Tám Lương - xã Mỹ Tú

Trà Cú (Long Tân)

13,5

33

TT Huỳnh Hứu Nghĩa - Thuận Hưng

Đường huyện 31

ĐH 31

TT Huỳnh Hứu Nghĩa

UBND xã Thuận Hưng

10,25

34

Thiện Mỹ - Long Hưng

Đường huyện 32

ĐH 32

UBND xã Thiện Mỹ (Tỉnh lộ 4)

UBND xã Long Hưng

10

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi