Quyết định 1324/QĐ-TTg 2024 thực hiện sửa chữa, bổ sung đầy đủ hệ thống tín hiệu tại các đường ngang có người gác
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1324/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1324/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/11/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1324/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ________ Số: 1324/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thực hiện sửa chữa, bổ sung
đầy đủ hệ thống tín hiệu tại các đường ngang có người gác
_______________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 56/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tại văn bản số 11358/BGTVT-KCHT ngày 18 tháng 10 năm 2024 và văn bản số 11772/BGTVT-KCHT ngày 30 tháng 10 năm 2024 về việc sửa chữa, bổ sung đầy đủ hệ thống tín hiệu tại các đường ngang có người gác.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bộ Giao thông vận tải tiếp tục thực hiện việc sửa chữa, bổ sung đầy đủ hệ thống tín hiệu tại 184 đường ngang có người gác theo Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt giai đoạn 2014-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 994/QĐ-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ, văn bản số 907/VPCP-CN ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ và văn bản số 1782/TTg-CN ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ để đảm bảo an toàn giao thông, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông đường sắt, hoàn thành trong năm 2025 (Danh mục 184 đường ngang có người gác kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan cân đối, bố trí đủ kinh phí để thực hiện hoàn thành việc sửa chữa, bổ sung đầy đủ hệ thống tín hiệu, bảo đảm theo đúng quy định pháp luật.
2. Bộ Giao thông vận tải
a) Chịu trách nhiệm toàn diện về thông tin, số liệu báo cáo, đề xuất và nội dung dự thảo Quyết định trình Thủ tướng Chính phủ;
b) Rà soát, cân đối nguồn vốn hoạt động kinh tế đường sắt đã giao năm 2024 để thanh quyết toán các đường ngang đã hoàn thành và thực hiện ngay những công việc cần thiết, cấp bách;
c) Quá trình triển khai thực hiện, chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định, phê duyệt dự toán bảo đảm tuân thủ quy định pháp luật về quản lý chi phí, đơn giá, định mức; quản lý sử dụng nguồn kinh phí được giao theo đúng quy định pháp luật; thực hiện sửa chữa, bổ sung đầy đủ hệ thống tín hiệu tại các đường ngang hoàn thành trong năm 2025, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, không để xảy ra tiêu cực, lãng phí.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 - TTgCP, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ: GTVT, TC, KHĐT, TP; - Ủy Ban Quản lý vốn nhà nước tại DN; - Tổng công ty Đường sắt Việt Nam; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT; các vụ: PL, KTTH, ĐMDN; - Lưu: VT, CN (2). THH | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà |
Phụ lục
DANH MỤC 184 ĐƯỜNG NGANG CÓ NGƯỜI GÁC
(Kèm theo Quyết định số: 1324/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2024
của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên đường ngang, lý trình | TT | Tên đường ngang, lý trình |
I | Tuyến Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh | 42 | Km0+456 |
1 | Km10+100 | 43 | Km0+534 |
2 | Km52+112 | 44 | Km0+598 |
3 | Km55+250 | 45 | Km37+800 |
4 | Km114+889 | 46 | Km52+562 |
5 | Km130+680 | 47 | Km81+125 |
6 | Km151+590 | 48 | Km81+950 |
7 | Km173+450 | 49 | Km99+250 |
8 | Km299+168 | 50 | Km109+810 |
9 | Km385+300 | 51 | Km 114+600 |
10 | Km403+218 | 52 | Km115+500 |
11 | Km404+898 | 53 | Km144+826 |
12 | Km538+398 | 54 | Km148+015 |
13 | Km538+525 | 55 | Km150+431 |
14 | Km662+930 | 56 | Km151+210 |
15 | Km700+420 | 57 | Km151+685 |
lố | Km711+663 | 58 | Km153+088 |
17 | Km718+200 | 59 | Km157+869 |
18 | Km799+530 | 60 | Km162+052 |
19 | Km814+010 | 61 | Km162+250 |
20 | Km928+870 | 62 | Km163+853 |
21 | Km930+340 | 63 | Km166+560 |
22 | Km944+400 | IV | Tuyến nhánh đường sắt Cảng Chùa Vẽ |
23 | Km953+800 | 64 | Km0+955 |
24 | Km1015+650 | 65 | Km102+440 |
25 | Km1088+611 | V | Tuyến Yên Viên - Lào Cai |
26 | Km1312+815 | 66 | Km14+950 |
27 | Km1316+330 | 67 | Km44+050 |
28 | Km1333+640 | 68 | Km50+950 |
29 | Km1359+570 | 69 | Km54+150 |
30 | Km1369+421 | 70 | Km57+000 (Km 56+950) |
31 | Km1416+716 | 71 | Km58+725 |
32 | Km1422+400 | 72 | Km64+590 |
33 | Km1637+175 | 73 | Km69+725 |
34 | Km1648+490 | 74 | Km72+350 |
35 | Km1670+020 | 75 | Km73+625 |
36 | Km1708+496 | 76 | Km73+900 |
37 | Km1721+838 | 77 | Km74+550 |
38 | Km1722+661 | 78 | Km75+750 |
II | Diêu Trì - Quy Nhơn | 79 | Km76+150 |
39 | Km0+550 | 80 | Km76+500 |
40 | Km5+216 | 81 | Km78+100 |
41 | Km09+406 | 82 | Km78+865 |
III | Tuyến Hà Nội - Đồng Đăng | 83 | Km79+450 |
84 | Km81+215 | 130 | Km0+800 |
85 | Km82+220 | 131 | Km01+605 |
86 | Km90+400 | 132 | Km06+400 |
87 | Km96+950 | 133 | Km12+220 |
88 | Km98+500 | 134 | Km16+700 |
89 | Km102+400 | 135 | Km19+320 |
90 | Km108+725 | 136 | Km29+600 |
91 | Km117+400 | 137 | Km32+200 |
92 | Km121+750 | 138 | Km36+950 |
93 | Km131+250 | 139 | Km39+415 |
94 | Km144+927 | 140 | Km41+990 |
95 | Km148+003 | 141 | Km43+020 |
96 | Km154+436 | 142 | Km44+190 |
97 | Km154+962 | 143 | Km49+490 |
98 | Km155+656 | 144 | Km50+783 |
99 | Km155+921 | 145 | Km52+550 |
100 | Km156+527 | IX | Tuyến Gia Lâm - Hải Phòng |
101 | Km156+920 | 146 | Km51+045 |
102 | Km157+804 | 147 | Km98+250 |
103 | Km158+312 | X | Tuyến Hà Nội- TP Hồ Chí Minh |
104 | Km163+804 | 148 | Km 0+595 |
105 | Km164+566 | 149 | Km 1+480 |
106 | Km166+720 | 150 | Km 2+225 |
107 | Km171+182 | 151 | Km 2+340 |
108 | Km176+150 | 152 | Km 2+460 |
109 | Km184+095 | 153 | Km 2+763 |
110 | Km186+558 | 154 | Km3+456 |
111 | Km198+464 | 155 | Km 71+357 |
112 | Km199+367 | 156 | Km 81+680 |
113 | Km201+167 | 157 | Km 105+135 |
114 | Km202+717 | 158 | Km 139+850 |
115 | Km210+725 | 159 | Km 187+950 |
116 | Km220+019 | 160 | Km 236+730 |
117 | Km223+857 | 161 | Km 564+850 |
118 | Km236+870 | 162 | Km 633+030 |
119 | Km259+600 | 163 | Km 902+162 |
120 | Km261+564 | 164 | Km 1032+480 |
121 | Km262+385 | 165 | Km 1063+170 |
122 | Km290+950 | 166 | Km 1084+237 |
123 | Km293+148 | 167 | Km 1085+710 |
124 | Km294+680 | 168 | Km 1139+870 |
125 | Km296+050 | 169 | Km 1188+200 |
VI | Tuyến Phố Lu - Pom Hán | 170 | Km 1242+316 |
126 | Km262+815 | 171 | Km 1308+800 |
127 | Km271+218 | 172 | Km 1350+920 |
VII | Tuyến Bắc Hồng - Văn Điển | 173 | Km 1410+833 |
128 | Km1+847 | 174 | Km 1696+458 |
129 | Km19+308 | 175 | Km 1709+600 |
VIII | Tuyến Đông Anh - Quán Triều | XI | Tuyến Gia Lâm - Hải Phòng |
176 | Km 10+357 |
|
|
177 | Km 15+130 |
|
|
178 | Km 19+971 |
|
|
179 | Km 70+772 |
|
|
180 | Km 78+612 |
|
|
XII | Tuyến Yên Viên - Lào Cai |
|
|
181 | Km 77+000 |
|
|
182 | Km 83+473 |
|
|
183 | Km 271+218 |
|
|
XIII | Tuyến Bắc Hồng - Văn Điển |
|
|
184 | Km 22+025 |
|
|