Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1287/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội, đoạn phía Nam quốc lộ 18
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1287/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1287/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 29/07/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phê duyệt quy hoạch đường Vành đai 4 chiều dài 98 km quy mô 6 làn xe
Đường Vành đai 4 sẽ có mặt cắt ngang 06 làn xe cao tốc (vận tốc thiết kế 100km/h) có đường song hành hai bên và các hành lang để bố trí cây xanh, các công trình hạ tầng kỹ thuật và dự trữ mở rộng; tổng chiều rộng mặt cắt ngang 120m, một số vị trí đặc biệt có thể thu hẹp phần dải dự trữ.
Đây là dự kiến quy mô đường Vành đai 4 vừa được Thủ tướng phê duyệt trong Quy hoạch chi tiết đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội, đoạn phía Nam quốc lộ 18 ban hành kèm theo Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 29/07/2011.
Theo quy hoạch này, đường Vành đai 4 sẽ đi qua địa giới hành chính của 14 quận, huyện, thành phố trực thuộc 03 tỉnh, thành phố là: Hà Nội (các huyện Sóc Sơn, Mê Linh, Đan Phượng, Hoài Đức, Thanh Oai, Thường Tín và quận Hà Đông); tỉnh Hưng Yên (các huyện Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mỹ, Văn Lâm); tỉnh Bắc Ninh (các huyện Thuận Thành, Quế Võ và thành phố Bắc Ninh).
Điểm đầu tuyến tại lý trình khoảng Km3+695 trên đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai thuộc địa phận xã Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội; điểm cuối tuyến tại khoảng Km35+300 trên tuyến đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long địa phận xã Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh; tổng chiều dài đoạn phía Nam quốc lộ 18 khoảng 98 km. Trên toàn tuyến sẽ xây dựng 12 nút liên thông và các cầu vượt trực thông, hầm chui để đảm bảo liên hệ giao thông hai bên đường trục thuận lợi.
Diện tích đất chiếm dụng để xây dựng tuyến đường theo quy hoạch vào khoảng 1230 ha, trong đó, diện tích đất chiếm dụng trên từng địa phương dự kiến: Thành phố Hà Nội khoảng 740 ha, tỉnh Hưng Yên khoảng 230 ha, tỉnh Bắc Ninh khoảng 260 ha. Dự kiến tổng nhu cầu vốn đầu tư đường Vành đai 4 đoạn phía Nam quốc lộ 18 khoảng 66.500 tỷ đồng (không quao gồm kinh phí xây dựng các cầu vượt trực thông của các tuyến đường đang lập quy hoạch).
Được biết, đường Vành đai 4 sau khi được hoàn thành vào năm 2020 sẽ có nhiệm vụ liên kết các tuyến đường bộ cao tốc, các quốc lộ hướng tâm đã và đang triển khai để phát huy hiệu quả các tuyến đường này, góp phần giảm tình trạng ùn tắc giao thông khu vực nội đô, tạo dịch vụ vận tải chủ động và hiệu quả trong phát triển kinh tế khu vực…
Xem chi tiết Quyết định 1287/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1287/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ --------------------- Số: 1287/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2011 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang và thành phố Hà Nội; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UB Giám sát tài chính Quốc gia; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (5b) | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Hoàng Trung Hải |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
+ Phần xe chạy (6 làn cao tốc) | = 2 x (3 x 3,75) | = 22,5 m; |
+ Dải phân cách giữa | = 1 x 4,0 | = 4,0 m; |
+ Dải dừng xe khẩn cấp | = 2 x 3,0 | = 6,0 m; |
+ Dải an toàn trong | = 2 x 1,0 | = 2,0 m; |
+ Dải an toàn ngoài | = 2 x 0,75 | = 1,5 m; |
+ Dải dự trữ mở rộng | = 2 x 20,0 | = 40,0 m; |
+ Đường gom hai bên | = 2 x 12,0 | = 24,0 m; |
+ Vỉa hè | = 2 x 10,0 | = 20,0 m; |
Tổng cộng | | = 120m. |
+ Phần xe chạy | = 2 x (3 x 3,75) | = 22,5 m; |
+ Dải phân cách giữa | = 1 x 4,0 | = 4,0 m; |
+ Dải dừng xe khẩn cấp | = 2 x 3,0 | = 6,0 m; |
+ Dải an toàn trong | = 2 x 1,0 | = 2,0 m; |
+ Dải an toàn ngoài | = 2 x 0,75 | = 1,5 m; |
+ Dải dự trữ mở rộng trái | = 1 x 20,0 | = 20,0 m; |
+ Đường gom bên trái | = 1 x 12,0 | = 12,0 m; |
+ Dải dự trữ mở rộng phải | = 1 x 15,0 | = 15,0 m; |
+ Đê và hành lang an toàn | = 1 x 42,0 | = 42,0 m; |
Tổng cộng | | = 135 m. |
+ Phần xe chạy (6 làn cao tốc) | = 2 x (3 x 3,75) | = 22,5 m; |
+ Dải phân cách giữa | = 1 x 0,5 | = 0,5 m; |
+ Dải an toàn trong | = 2 x 1,0 | = 2,0 m; |
+ Dải dừng xe khẩn cấp | = 2 x 3,0 | = 6,0 m; |
+ Dải an toàn ngoài | = 2 x 0,75 | = 1,5 m; |
+ Đường song hành hai bên | = 2 x 12,0 | = 24,0 m; |
+ Vỉa hè | = 2 x 5,0 | = 10,0 m; |
Tổng cộng | | = 60 - 70m. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Dự án thành phần/đoạn | TMĐT (tỷ đồng) | Tiến độ thực hiện |
1 | Đoạn trong phạm vi thành phố Hà Nội: | 44.929 | |
| - Đoạn quốc lộ 32 - quốc lộ 6 | 13.695 | Hoàn thành trước năm 2018 |
| - Đoạn quốc lộ 6 - quốc lộ 1B | 8.429 | Hoàn thành trước năm 2018 |
| - Đoạn cao tốc Hà Nội - Lào Cai tới quốc lộ 32 | 18.357 | Hoàn thành trước năm 2018 |
| - Đoạn quốc lộ 1B - cầu Mễ Sở (bao gồm cầu Mễ Sở) | 4.448 | Hoàn thành trước năm 2017 |
2 | Đoạn qua tỉnh Hưng Yên | 11.335 | |
| - Đoạn sau cầu Mễ Sở đến cao tốc Hà Nội - Hải Phòng | 4.035 | Hoàn thành trước năm 2017 |
| - Đoạn cao tốc Hà Nội - Hải Phòng đến Km 79 (hết địa phận tỉnh Hưng Yên) | 7.300 | Hoàn thành trước năm 2020 |
3 | Đoạn Km 79 - quốc lộ 1A (địa phận tỉnh Bắc Ninh) | 10.319 | Hoàn thành trước năm 2020 |