Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 01/2020/QĐ-UBND Thái Nguyên sửa đổi QĐ 41/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ qua cầu treo
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 01/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 01/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Hồng Bắc |
Ngày ban hành: | 20/01/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
tải Quyết định 01/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 01/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thái Nguyên, ngày 20 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá dịch vụ qua cầu treo do tỉnh Thái Nguyên quản lý
_______
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 5458/TTr-STC ngày 30 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ áp dụng giá dịch vụ qua cầu đối với 02 cầu treo; bổ sung áp dụng giá dịch vụ qua cầu đối với 01 cầu treo và điều chỉnh tên theo địa giới hành chính của các cầu treo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá dịch vụ qua cầu treo do tỉnh Thái Nguyên quản lý, cụ thể như sau:
1. Các cầu treo áp dụng giá dịch vụ qua cầu:
a) Cầu treo Đồng Liên, xã Đồng Liên, thành phố Thái Nguyên;
b) Cầu treo Sông Đào, xã Huống Thượng, thành phố Thái Nguyên;
c) Cầu treo Huống Thượng, xã Huống Thượng, thành phố Thái Nguyên;
d) Cầu treo bến Oánh (Dự án Cầu Ba Mố), phường Túc Duyên, thành phố Thái Nguyên;
đ) Cầu treo Sông Công, phường Châu Sơn, thành phố Sông Công;
e) Cầu treo Bình Định, xã Bình Sơn, thành phố Sông Công;
g) Cầu treo Chã, xã Tiên Phong, thị xã Phổ Yên;
h) Cầu treo Hà Châu - Đồng Tân, xã Hà Châu, huyện Phú Bình;
i) Cầu treo Văn Lăng, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ;
k) Cầu treo Tân Yên, xã Hòa Bình, huyện Đồng Hỷ;
l) Cầu treo Thác Nhật, xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ;
m) Cầu treo Đát Ma, thị trấn Giang Tiên, huyện Phú Lương.
2. Đối với các cầu treo không áp dụng giá dịch vụ qua cầu: Giao các địa phương chịu trách nhiệm trong việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên đồng thời đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng cầu.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên, Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |