Quyết định 415/QĐ-BGTVT 2024 TTHC ban hành mới lĩnh vực đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 415/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 415/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Duy Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/04/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
02 TTHC được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ
Quyết định 415/QĐ-BGTVT về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải đã được Bộ ban hành ngày 09/04/2024. Dưới đây là những nội dung đáng chú ý của quyết đinh:
1. 02 TTHC được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của BGTVT:- Chấp thuận việc thay đổi nội dung tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới vào tham gia giao thông tại Việt Nam (ban hành mới).
- Chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam (sửa đổi, bổ sung).
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp báo cáo về lý do phương tiện xuất cảnh chậm so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an theo Mẫu.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, hoặc trực tuyến, hoặc qua đường bưu chính.
- Công văn đề nghị chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam theo mẫu;
- Danh sách người điều khiển phương tiện theo mẫu;
- Bản sao giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế lần đầu xin chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam).
Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Bộ Công an có văn bản trả lời việc chấp thuận hoặc không chấp thuận việc phương tiện cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 415/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 415/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 415/QĐ-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải
______________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 05 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 415/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng 04 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính do Trung ương giải quyết | ||||
1 |
| Chấp thuận việc thay đổi nội dung tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới vào tham gia giao thông tại Việt Nam | Nghị định số 30/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định về quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đăng ký tại nước ngoài, do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch | Bộ Công an |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính do Trung ương giải quyết | ||||
1 | 1.005026 | Chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam | Nghị định số 30/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định về quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đăng ký tại nước ngoài, do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch | Bộ Công an |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Chấp thuận việc thay đổi nội dung tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới vào tham gia giao thông tại Việt Nam
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trường hợp bất khả kháng người nước ngoài, phương tiện cơ giới nước ngoài không thể ra khỏi lãnh thổ Việt Nam do xảy ra sự kiện khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục ngay được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế có văn bản gửi đến Bộ Công an.
b) Giải quyết TTHC:
- Sau khi nhận được văn bản báo cáo của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Bộ Công an có văn bản trả lời doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, đồng thời gửi đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan để phối hợp quản lý.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp, hoặc trực tuyến, hoặc qua đường bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo về lý do phương tiện xuất cảnh chậm so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an theo Mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Bộ Công an;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Công an;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Văn bản trả lời doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế về việc phương tiện xuất cảnh chậm so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Công văn gửi đến Bộ Công an báo cáo về lý do phương tiện xuất cảnh chậm so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an.
- Văn bản trả lời không chấp thuận việc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế xuất cảnh chậm phương tiện so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an.
- Văn bản trả lời doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với báo cáo về lý do phương tiện xuất cảnh chậm so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 30/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định về quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đăng ký tại nước ngoài, do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch.
Mẫu: Công văn gửi đến Bộ Công an báo cáo về lý do phương tiện xuất cảnh chậm so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Bộ Công an
1. Tên đơn vị du lịch kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:…………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại: ......................... Số Fax/Địa chỉ email: ……………………………
Đã được Bộ Công an chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam tại Văn bản Số: /…… ngày…tháng...năm…
Nay do trường hợp bất khả kháng (ghi rõ trường hợp người, phương tiện cơ giới nước ngoài không thể ra khỏi lãnh thổ Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị định số............... Cụ thể do: dịch bệnh, thiên tai, tai nạn giao thông, hỏng phương tiện không thể sửa chữa tại Việt Nam) vì vậy phương tiện không xuất cảnh được theo đúng thời gian đã được Bộ Công an chấp thuận.
Công ty.........đề nghị Bộ Công an cho phép thay đổi nội dung đã được chấp thuận tại Văn bản Số: /….. ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Công an, như sau:
a) Cửa khẩu xuất cảnh: ………………………………………………………………
b) Ngày xuất cảnh: ………………………………………………………………………
c) Danh sách phương tiện xuất cảnh (liệt kê danh sách phương tiện xuất cảnh chậm trong danh sách phương tiện đã được chấp thuận tại Văn bản Số: /....... ngày ... tháng ... năm... của Bộ Công an).
Công ty cam kết sẽ thực hiện đúng các nội dung nêu trên và các quy định liên quan trong thời gian phương tiện không xuất cảnh được vì lý do bất khả kháng.
Đề nghị Bộ Công an xem xét, chấp thuận./.
| …….., ngày ... tháng... năm ... |
* Ghi chú: trong trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thì ký số hợp lệ của tổ chức tại phần ký, ghi họ tên, đóng dấu theo quy định về ký số.
Mẫu: Văn bản trả lời không chấp thuận việc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế xuất cảnh chậm phương tiện so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an
BỘ CÔNG AN Số: /…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: Công ty .............
Bộ Công an nhận được Công văn số.......của Công ty..............về việc đề nghị cho phép thay đổi nội dung đã được chấp thuận tại Văn bản Số: /...... ngày.......tháng….năm .... của Bộ Công an, Bộ Công an có ý kiến như sau:
1. Không chấp thuận việc Công ty .... được thay đổi nội dung tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới vào tham gia giao thông tại Việt Nam so với Văn bản Số: /... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Công an theo như đề xuất tại Công văn số...........của Công ty…………
Lý do không chấp thuận: ..........................................................................................
2. Công ty .... chịu trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung chấp thuận tại văn bản này và Công văn số …… của Công ty ..../.
Nơi nhận: | BỘ CÔNG AN |
Mẫu: Văn bản trả lời doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với báo cáo về lý do phương tiện xuất cảnh chậm so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an
BỘ CÔNG AN Số: /…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: Công ty …..……
Bộ Công an nhận được Công văn số ….. của Công ty ……… về việc đề nghị cho phép thay đổi nội dung đã được chấp thuận tại Văn bản Số: /.... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Công an, Bộ Công an có ý kiến như sau:
1. Chấp thuận việc Công ty .... được thay đổi nội dung tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới vào tham gia giao thông tại Việt Nam so với Văn bản Số: /.... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Công an theo như đề xuất tại Công văn số........của Công ty...........
2. Công ty ............ chịu trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung chấp thuận tại văn bản này và Công văn số..............của Công ty ..../.
Nơi nhận: | BỘ CÔNG AN |
2. Chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam gửi hồ sơ đến Bộ Công an.
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Bộ Công an có văn bản trả lời việc chấp thuận hoặc không chấp thuận (nêu rõ lý do) việc phương tiện cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam.
- Văn bản chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam được Bộ Công an thông báo đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan để phối hợp quản lý.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp, hoặc trực tuyến, hoặc qua đường bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam theo mẫu;
- Danh sách người điều khiển phương tiện theo mẫu;
- Bản sao giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế lần đầu xin chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Bộ Công an;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Công an;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Công văn đề nghị chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch.
- Danh sách người và phương tiện cơ giới nước ngoài.
- Văn bản chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 30/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định về quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đăng ký tại nước ngoài, do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch.
Mẫu: Công văn đề nghị chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ NGHỊ
Chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới
nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam
Kính gửi: Bộ Công an
1. Tên đơn vị du lịch kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế: ..............................................
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................................
3. Số điện thoại: ...........................Số Fax/Địa chỉ email: …………………….………….
4. Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số: ……………..Ngày cấp: …………………..
Cơ quan cấp: .....................................................................................................................
5. Số điện thoại của hướng dẫn viên, người điều khiển phương tiện hướng dẫn giao thông của đơn vị: ..............................................................................................................
6. Đề nghị chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam.
a) Quốc gia của khách du lịch vào Việt Nam: ..................................................................
b) Số lượng phương tiện: ..................................................................................................
c) Số lượng khách du lịch: ................................................................................................
d) Cửa khẩu nhập cảnh: ....................................................................................................
đ) Cửa khẩu xuất cảnh: …………………………………………………………….……
e) Ngày nhập cảnh: ...........................................................................................................
g) Ngày xuất cảnh: ............................................................................................................
h) Lộ trình (hành trình) khách du lịch điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại Việt Nam (từ khi nhập cảnh đến khi xuất cảnh):
- Ngày 1: Cửa khẩu nhập cảnh - Tuyến đường đi (quốc lộ, tỉnh lộ ... thuộc tỉnh, thành phố) - Nơi dừng nghỉ cuối ngày 1 (Địa chỉ dự kiến lưu trú).
- Ngày 2: Tuyến đường đi (quốc lộ, tỉnh lộ ... thuộc tỉnh, thành phố) - Nơi dừng nghỉ cuối ngày 1 (Địa chỉ dự kiến lưu trú).
- Các ngày tiếp theo tham gia giao thông tại Việt Nam nội dung tương tự như Ngày 2.
- Ngày xuất cảnh: Tuyến đường đi (quốc lộ, tỉnh lộ ... thuộc tỉnh, thành phố) - Cửa khẩu xuất cảnh.
i) Phương tiện hướng dẫn giao thông khi tham gia giao thông (của đơn vị): loại xe, biển số xe.
k) Danh sách chi tiết người điều khiển phương tiện, số giấy phép lái xe, nhãn hiệu phương tiện, biển số xe, màu sơn, số khung, số máy, số hiệu Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực (đối với xe ô tô) theo Mẫu số 02 Phụ lục của Nghị định số …………. (gửi kèm theo Công văn đề nghị này).
6. Biện pháp công ty thực hiện để bảo đảm an toàn:
- Bố trí xe hướng dẫn giao thông, hướng dẫn về pháp luật trật tự an toàn giao thông đường bộ cho khách khi vào tham gia giao thông để tham quan, du lịch;
- Bảo đảm khách du lịch thực hiện các quy định về an ninh, an toàn giao thông và các quy định khác có liên quan của pháp.
- Thực hiện nghiêm việc phòng chống các dịch bệnh theo quy định của Bộ Y tế và của địa phương nơi đoàn đến và đi qua.
Công ty cam kết sẽ thực hiện đúng các nội dung nêu trên và các quy định liên quan trong quá trình tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện vào tham gia giao thông tại Việt Nam để du lịch.
Đề nghị Bộ Công an xem xét, chấp thuận./.
| …….., ngày ... tháng... năm ... |
* Ghi chú: trong trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thì ký số hợp lệ của tổ chức tại phần ký, ghi họ tên, đóng dấu theo quy định về ký số.
Mẫu: Danh sách người và phương tiện cơ giới nước ngoài
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI VÀ PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Công văn số …….. đề nghị chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch
nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam)
Số TT | Tên khách du lịch điều khiển phương tiện | Số Hộ chiếu | Số Giấy phép lái xe | Biển số xe | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Số hiệu Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT đối với xe ô tô hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: trong trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thì ký số hợp lệ của tổ chức tại phần ký, ghi họ tên, đóng dấu theo quy định về ký số.
| …….., ngày ... tháng... năm ... |
Mẫu: Văn bản chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam
BỘ CÔNG AN Số: /…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: | - Các Bộ: Ngoại giao, Quốc phòng, Giao thông vận tải, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; |
Bộ Công an nhận được Công văn số ……… của Công ty ……….. về việc đề nghị chấp thuận tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới vào tham gia giao thông tại Việt Nam, Bộ Công an có ý kiến như sau:
1. Chấp thuận việc Công ty .... tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam với các nội dung sau:
- Thời gian: Từ ngày ...... đến ........;
- Số lượng xe, người:............(Danh sách kèm theo);
- Nhập cảnh: Cửa khẩu........;
- Xuất cảnh: Cửa khẩu.......;
- Phạm vi và lộ trình: Cửa khẩu ..... - Tuyến đường....... - Cửa khẩu.
2. Công ty .... chịu trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung chấp thuận tại văn bản này và Công văn số...............của Công ty.......................
3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày đoàn khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới vào tham gia giao thông tại Việt Nam xuất cảnh, Công ty…………….. có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện, gửi Bộ Công an theo quy định/.
Nơi nhận: | BỘ CÔNG AN |
DANH SÁCH NGƯỜI VÀ PHƯƠNG TIỆN
(Kèm theo Công văn số..../.... của Bộ Công an chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam)
Số TT | Tên khách du lịch điều khiển phương tiện | Số Hộ chiếu | Số Giấy phép lái xe | Biển số xe | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Số hiệu Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT đối với xe ô tô hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|